Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Các phương pháp giải bài tập hóa học có lời giải chi tiết tất cả các bài tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (527.56 KB, 113 trang )

NHỮNG BÀI TẬP HOÁ HỌC CÓ
NHIỀU PHƯƠNG PHÁP GIẢI
PHẦN MỘT
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HOÁ HỌC

1.

Phương pháp áp dụng sự bảo toàn khối lượng, số mol nguyờn
tử
Cơ sở
Trong cỏc quỏ trỡnh hoỏ học thỡ :
Tổng khối lượng của các chất trước phản ứng luôn bằng tổng khối lượng
của các chất sau phản ứng :

�m(tr��c ph�n �ng)  �m(sau ph�n �ng)
Tổng số mol nguyên tử của nguyên tố A trước phản ứng luôn bằng tổng
số mol nguyên tử của nguyên tố A sau phản ứng.

�nA(tr��c ph�n �ng)  �nA(sau ph�n �ng)

1


Cách áp dụng
Khi giải bài tập trắc nghiệm ta nên lập sơ đồ tóm tắt các phản ứng, rồi áp
dụng những sự bảo toàn trên để tìm ra các đại lượng khác như : số mol, khối
lượng các chất trong sơ đồ phản ứng thì bài toán sẽ được giải nhanh hơn.
Bài tập minh họa
Bài 1. Người ta cho từ từ luồng khí CO đi qua một ống sứ đựng 5,44 g hỗn hợp A
gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO nung nóng, kết thúc phản ứng thu được hỗn
hợp chất rắn B và hỗn hợp khí C. Sục hỗn hợp khí C vào dung dịch nước


vôi trong dư thấy có 9 g kết tủa và khí D bay ra. Khối lượng chất rắn B thu
được là
A. 3g

B. 4g

C. 5g

D. 3,4g

Lời giải
Sơ đồ phản ứng:
FeO
CO

+

o

t
Fe2O3 ��
� A + CO2

Fe3O4
CuO
CO2 +
0,09

Ca(OH)2


��


CaCO3

+ H2O

9
 0,09(mol)
100

Theo định luật BTKL thì mCO  mA  mB  mCO2
0,09.28

+ 5,44 = mB + 0,09.44  m = 4g

Bài 2. Cho mg hỗn hợp A gồm ba muối XCO 3, YCO3 và M2CO3 tác dụng với
dung dịch H2SO4 loãng, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít CO 2
(đktc), dung dịch B và chất rắn C. Cô cạn dung dịch B thu được 20 g muối
khan. Nung chất rắn C đến khối lượng không đổi thấy có 11,2 lít khí CO 2
(đktc) bay ra và chất rắn D có khối lượng 145,2 g. m có giá trị là

2


A. 170g

B. 180g

C. 190g


D. 200g

Lời giải
XCO3
YCO3

+

� muối B + CO2 + H2O + C
H2SO4 ��

M2CO3
Nhiệt phân B
C

o

t
��


D +

CO2

mC  mD  mCO2  145,2 

1,12
.44  167,2(g)

22,4

Phương trình ion rút gọn khi cho A tác dụng với H2SO4
CO32 

2H
0,4

��


 H2O

CO2

4,48
 0,2
22,4

0,2

� m + 0,2.98 = 20 + 0,2.44 + 0,2.18 + 167,2 � m = 180 g
Bài 3. Hòa tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn bằng một lượng vừa
đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m g
hỗn hợp muối Y. Cho toàn bộ lượng H2 ở trên đi từ từ qua ống sứ đựng 4 g
hỗn hợp gồm Fe2O3, CuO nung nóng, thu được 3,04g hỗn hợp kim loại. m
có giá trị là
A. 8,98g

B. 8,89g


C. 7,89g

D. 6,98g

Lời giải
Sơ đồ (1) phản ứng của X tác dụng với H2SO4 loãng:
Fe
Mg  H2SO4 ��
� H�
nh�
p mu�
i Y + H2
Zn
Sơ đồ (2) phản ứng khử Fe2O3, CuO bởi khí H2 :

3


Fe2O3
CuO

+ H2 ��


Fe
+
Cu

H2O


Bản chất các phản ứng xảy ra theo sơ đồ (2) là
H2 + O(oxit) ��
� H2O
nH2  nO 

4  3,04
 0,06(mol)
16

Theo sơ đồ (1) thì mmuối = mX  mSO42  3,22  0,06.96  8,98g
Bài 4. Nung nóng m g hỗn hợp X gồm ACO 3 và BCO3 thu được m g hỗn hợp rắn
Y và 4,48 lít khí CO2. Nung nóng Y đến khối lượng không đổi thu thêm
được khí CO2 và hỗn hợp rắn Z. Cho toàn bộ khí CO 2 thu được khi nung Y
qua dung dịch NaOH dư, sau đó cho dung dịch BaCl 2 dư vào dung dịch trên
thì thu được 19,7 g kết tủa. Mặt khác cho CO dư qua hỗn hợp Z nung nóng
thu được 18,4 g hỗn hợp Q và 4,48 lít khí CO2 (đktc) . m có giá trị là
A. 34,8 g

B. 25,7g

C. 44,1g

D. 19,8g

Lời giải
Sơ đồ phản ứng nhiệt phân :
ACO3

� Y + CO2

BCO3 ��
Y

(1)

0

t
��� Z + CO2

NaOH

(2)

BaCl

2� BaCO
CO2 ���� CO32 ���
3

0,1
CO  Z ��
� Q  CO2
Bản chất của sơ đồ (3) là :
CO + O(trong Z) ��
� CO2

4

19,7

 0,1(mol)
197
(3)


� m(trong Z) =

4,48
 0,2(mol)
22,4

� mZ  mQ  mO  18,4  0,2.16  21,6(gam)
� mY  mZ  mCO2  21,6  0,1.44  26(gam)
� mX  mY  mCO2  26  0,2.44  34,8(gam)
Bài 5. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol FeO, 0,3 mol Fe 2O3, 0,4 mol
Fe3O4 vào dung dịch HNO3 2M vừa đủ, thu được dung dịch muối và 5,6 lít
khí hỗn hợp khí NO và N 2O4 (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 33,6. Thể tích
dung dịch HNO3 đã tham gia phản ứng là
A. 3,6 lít

B. 2,4 lít

C. 3,2 lít

D. 4,8 lít

Lời giải
Sơ đồ phản ứng :
FeO
Fe2O3

Fe3O4

NO
to
 HNO3 ��� Fe(NO3)3 + N O + H2O
2 4

Đặt nNO  x(mol) ; nN2O4  y(mol)
5,6

x+y 
=0,25

x  0,1mol
22,4


Ta c�h��
��
y  0,15mol

�30x  92y  33,6

�2(x  y)
Áp dụng sự bảo toàn nguyên tố Fe để tính số mol Fe(NO 3)3 :
nFe(Fe(NO3)3  nFe(FeO,Fe2O3,Fe3O4)
� nFe(NO3)3  nFeO  2nFe2O3  3nFe3O4  0,2  2.0,3 3.0,4  2mol
Áp dụng sự bảo toàn nguyên tố N :

5



nN(HNO3)  nN(Fe(NO3)3 NO N2O4) � nHNO3  3.2  0,1  2.0,15  6,4mol
Vậy VHNO3 

6,4
 3,2l�
t
2

Bài 6. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào dung
dịch HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và một
khí duy nhất là NO. Giá trị của a là
A. 0,12 mol

B. 0,04 mol

C. 0,075 mol

D. 0,06 mol

Lời giải

Sơ đồ phản ứng :
FeS2
Cu2S

+ HNO3

��



Fe2(SO4)3
CuSO4

+

NO

+

H2O

áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Fe, Cu, S
� Fe2(SO4)3
FeS2 ��
0,12

0,06

� CuSO4
Cu2S ��
a

2a

nS(FeS2)  nS(Cu2S)  nS(Fe2(SO4)3)  nS(CuSO4)
2nFeS2  nCu2S  3nFe2(SO4)3  nCuSO4
� 2.0,12 + a = 3.0,06 + 2a � a = 0,06 mol
Bài 7. Thổi từ từ hỗn hợp khí X gồm CO và H 2 đi qua ống đựng 16,8 g hỗn hợp Y

gồm 3 oxit gồm CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn
thu được m g chất rắn Z và một hỗn hợp khí T, hỗn hợp T nặng hơn hỗn hợp
X là 0,32 g. Giá trị của m là
A. 14,28g

B. 16,46g

C. 16,48g

D. 17,12g

Lời giải
Sơ đồ phản ứng

6


CuO
Fe2O3

+

Al 2O3

CO
H2

��
� Z +


T

Ta thấy X + O(oxit) ��
� T
mT  mX  mO(oxit)  0,32g mà mY  mZ  mO
� mZ  mY  mO  16,8 0,32  16,48g
Bài 8. Khử hoàn toàn m g hỗn hợp CuO, Fe 3O4 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, thu
được hỗn hợp kim loại và khí CO2. Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu
được 20 g kết tủa và dung dịch A, lọc bỏ kết tủa, cho Ba(OH) 2 dư vào dung
dịch A thu được 89,1 g kết tủa nữa. Nếu dùng H 2 khử hoàn toàn m g hỗn
hợp trên thì cần bao nhiêu lít khí H2 (đktc) ?
A. 16,46 lít

B. 19,72 lít

C. 17,92 lít

D. 16,45 lít

Lời giải
Sơ đồ phản ứng :
CuO
Cu
to
+ CO ��
+ CO2

Fe3O4
Fe


(1)

Cho CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thì
CaCO3 �
Ca(OH)2 Z
CO2 ����

]

20
 0,2(mol)
100
(2)
Ba(OH)

2� CaCO � BaCO �
Ca(HCO3)2 ����
3
3

x

x

100x  197x  89,1� x  0,3(mol)
Áp dụng sự bảo toàn nguyên tố C
nC(CO)  nC(CO2)  �nC(CaCO3)  nC(BaCO3)
� nCO2  nCaCO3  nBaCO3  (0,2  0,3)  0,3  0,8(mol)
Bản chất các phản ứng xảy ra trong (1) là :


7


CO

+ O(oxit) ��
� CO2

0,8

0,8

0,8

Nếu dùng H2 để khử m g hỗn hợp CuO, Fe3O4 thì bản chất các phản ứng đó

H2

+ O(oxit) ��
� H2O

Tổng số mol nguyên tử oxi trong hai quá trình này bằng nhau nên
nH2  nO  0,8(mol) � VH2(�ktc)  0,8.22,4  17,92 (lit)
Bài tập vận dụng
Bài 1. Để khử hoàn toàn 27,2 g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 cần vừa đủ
6,72 lít CO (đktc). Khối lượng Fe thu được là
A. 18,9 g

B. 22,4 g


C. 19,8 g

D. 16,8 g

Hướng dẫn
Sơ đồ phản ứng
Fe
FeO
Fe3O4

+

CO

��


Fe

+

CO2

Fe2O3
Bản chất các phản ứng xảy ra trong sơ đồ trên chỉ là :
CO + O(oxit)  CO2
nCO = nO =

6,72
= 0,1 (mol)

22,4

 mFe = mhh – mO (oxit) = 27,2 – 16.0,3 = 22,4 g.
Bài 2. Cho từ từ một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m g hỗn hợp gồm Fe, FeO,
Fe3O4, Fe2O3 nung nóng, kết thúc phản ứng thu được 64g sắt, khí đi ra gồm
CO và CO2 cho sục qua dung dịch Ca(OH) 2 dư được 40g kết tủa. Vậy m có
giá trị là

8


A. 70,4g

B. 74g

C. 47g

D. 104g

Hướng dẫn
Khí đi ra sau phản ứng gồm CO2 và CO dư cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư :
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
40
0,4 (mol)
100

0,4 (mol)
Sơ đồ phản ứng:
FeO
CO +


Fe2O3

��


Fe

+

CO2

Fe3O4
28.0,4 + m = 64 + 44.0,4  m = 70,4g
Bài 3. Khử hoàn toàn 24 g hỗn hợp CuO và Fe xOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu
được 17,6 g hỗn hợp hai kim loại. Khối lượng nước tạo thành là
A. 3,6 g

B. 7,2 g

C. 1,8 g

D. 5,4 g

Bài 4. Để tác dụng hết 5,44 g hỗn hợp CuO, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 cần dùng vừa
đủ 90ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 5,44 g hỗn hợp
trên bằng khí CO ở nhiệt độ cao thì khối lượng sắt thu được là
A. 3,20g

B. 4,72 g


C. 2,11 g

D. 3,08 g

Bài 5. Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X gồm CO và H 2 (lấy dư) qua ống sứ
đựng 24 g hỗn hợp Al2O3, CuO, Fe2O3 và Fe3O4 đun nóng. Sau khi kết thúc
phản ứng, khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là
A. 12,4 g

B. 14,2 g

C. 22,8 g

D. 22,4 g

Hướng dẫn

9


Al 2O3
CuO
Fe2O3

CO
H2

+


Chất rắn

��


+

CO2
H2O

Fe3O4
Ta thấy 1 mol CO hoặc 1 mol H2 đều phản ứng với 1mol O :
CO
+ O(oxit) ��

H2
0,1

CO2
H2O

0,1

Khối lượng chất rắn còn lại là 24 – 0,1.16 = 22,4 g
Bài 6. Cho hỗn hợp gồm : FeO (0,01 mol), Fe2O3 (0,02 mol), Fe3O4 (0,03 mol)
tan vừa hết trong dung dịch HNO 3 thu được dung dịch chứa một muối và
0,448 lít khí N2O4 (đktc). Khối lượng muối và số mol HNO 3 tham gia phản
ứng là
A. 32,8 g ; 0,4 mol


B. 33,88 g ; 0,46 mol

C. 33,88 g ; 0,06 mol

D. 33,28 g ; 0,46 mol

Hướng dẫn
Sơ đồ phản ứng :
FeO
Fe2O3 + HNO3

��


Fe(NO3)3 + N2O4 + H2O

Fe3O4
Áp dụng sự bảo toàn nguyên tố Fe :
nFe[Fe(NO3)3]  nFe[FeO,Fe2O3,Fe3O4]

nFe[Fe(NO3)3] = nFeO  2nFe2O3  3nFe3O4
= 0,01 2.0,02  3.0,03  0,14(mol)

mFe(NO3)3  0,14.242  33,88(g)
Áp dụng sự bảo toàn nguyên tố N :

10


nN [HNO3]  nN [Fe(NO3)3 N2O4]

� nHNO3  3nFe(NO3)3  2nN2O4  3.0,14  2.0,02  0,46(mol)
Bài 7. Cho 1,1 g hỗn hợp Fe, Al phản ứng với dung dịch HCl thu được dung
dịch X, chất rắn Y và khí Z, để hoà tan hết Y cần số mol H 2SO4 (loãng)
bằng 2 lần số mol HCl ở trên, thu được dung dịch T và khí Z. Tổng thể
tích khí Z (đktc) sinh ra trong cả hai phản ứng trên là 0,896 lít. Tổng khối
lượng muối sinh ra trong hai trường hợp trên là
A. 2,92 g

B. 2,67 g

C. 3,36 g

D. 1,06 g

Hướng dẫn
Sơ đồ phản ứng :
Fe
Al

+

HCl
��
� hỗn hợp muối (X+T) + H2
H2SO4

Đặt nHCl = x mol ; nH2SO4 = y mol
Áp dụng sự bảo toàn nguyên tố H :
nH (HCl  H2SO4)  nH(H2)
nHCl  2nH2SO4  2nH2  0,04mol

x + 2y = 0,04
y =2x � x = 0,008 ; y = 0,016
mmuối = m(Al,Fe) + mCl  mSO42 = 1,1 + 0,008.35,5 + 0,016.96 = 2,92 (g)
Bài 8. Cho 2,48 g hỗn hợp 3 kim loại Fe, Al, Zn phản ứng vừa hết với dung dịch
H2SO4 loãng thu được 0,784 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch, khối lượng
muối khan thu được là
A. 4,84 g

B. 5,84 g

C. 5,48 g

D. 4,56 g

Hướng dẫn
Sơ đồ phản ứng :
Fe

FeSO4

11


Al

+

H2SO4

��



Zn

Al2(SO4)3 + H2
ZnSO4

Áp dụng sự bảo toàn nguyên tố H:
� n H 2SO4 = n H2 =

0, 784
= 0,035 (mol)
22, 4

Áp dụng sự bảo toàn nguyên tố S:
� nSO2 (H
4

2SO4)

n


SO2
i) =
4 (mu�

0,035 (mol)

mmuối = m(Fe, Al, Zn) + mSO24 = 2,48 + 0,035.96 = 5,84 (g)

Bài 9. Hoà tan 2,57g hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch
H2SO4 loãng thu được 1,456 lít khí X (đktc), 1,28g chất rắn Y và dung dịch
Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m g muối khan, m có giá trị là
A. 7,53g

B. 3,25g

C. 5,79g

D. 5,58g

Hướng dẫn
Cách giải tương tự bài 8
Sơ đồ phản ứng :
Cu

MgSO4

+ Cu + H2
�Mg + H2SO4 ��

Al 2(SO4)3
�Al

Cu không tác dụng với HNO3 loãng nên 1,28 gam chất rắn Y là Cu.
m  m(Al  Mg)  mSO2  (2,57 1,28)  0,065.96  7,53(g)
4

Bài 10. Cho 17,5 g hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Al, Zn tan hoàn toàn trong dung
dịch H2SO4 loãng thu được 5,6 lít khí H2 (ở 0oC, 2 atm). Cô cạn dung dịch,

khối lượng muối khan thu được là
A. 65,5 g
C. 56,5 g
Hướng dẫn

12

B. 55,5 g
D. 55,6g


nH2 

2.5,6
 0,5(mol)
0,082.273

�Zn

� dung dịch 3 muối + H2 �
�Fe + H2SO4 ��
�Al

m  m(Al,Zn,Fe)  mSO2 = 17,5 + 0,5.98 = 65,5 (g)
4

Bài 11. Cho 35g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa hết với dung dịch BaCl 2.
Sau phản ứng thu được 59,1g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu
được m g muối clorua. Vậy m có giá trị là
A. 38,3g


B. 22,6g

C. 26,6g

D. 6,26g

Hướng dẫn
Sơ đồ phản ứng:
Na2CO3
K 2CO3

+ BaCl2 ��
� BaCO3 +

NaCl
KCl

nBaCl2  nBaCO3  0,3(mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mhh  mBaCl2  m� m
m = 35 + 0,3.208 – 59,1 = 38,3 (g)
Bài 12. Cho 4,48g hỗn hợp chất rắn Na2SO4, K2SO4, (NH4)2SO4 tan vào nước
được dung dịch A. Cho A tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch Ba(NO 3)2
0,1M. Kết thúc phản ứng thu được kết tủa B và dung dịch C. Lọc tách kết
tủa, cô cạn dung dịch C thu được m(g) muối nitrat. Vậy m có giá trị là
A. 5,32g

B. 5,23g

C. 5,26g


D. 6,25g

Hướng dẫn
Sơ đồ phản ứng:
Na2SO4

NaNO3

K2SO4 + Ba(NO3)2 ��
� BaSO4 + KNO3

13


(NH4)2SO4

NH4NO3

nBa(NO3)2  nBaSO4  0,03(mol)

4,48 7,83  6,99  mC � mC  5,32(g)
Bài 13. Hoà tan hoàn toàn 3,72g hỗn hợp 2 kim loại A, B trong dung dịch HCl dư
thấy tạo ra 1,344 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
muối khan có khối lượng là
A. 7,12g

B. 7,98g

C. 3,42g


D. 6,12g

Hướng dẫn
Sơ đồ phản ứng :
A
+
B
n

H

HCl

n

Cl 

��


 2.

ACl n
BCl m

+ H2

1,344
 0,12(mol)

22,4

mmuối = mKL + mCl  = 3,72 + 0,12.35,5 = 7,98 (g)
Bài 14. Nung m g hỗn hợp A gồm 2 muối MgCO 3 và CaCO3 cho đến khi không
còn khí thoát ra thu được 3,52g chất rắn B và khí C. Cho toàn bộ khí C hấp
thụ hết bởi 2 lít dung dịch Ba(OH)2 thu được 7,88g kết tủa. Đun nóng dung
dịch lại thấy tạo thành thêm 3,94g kết tủa nữa. Các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, m có giá trị là
A. 7,44g

B. 7,40g

C. 7,04g

D. 4,74g

Hướng dẫn
m = mB + m CO2
� BaCO3 � + H2O
CO2 + Ba(OH)2 ��
� Ba(HCO3)2
2CO2 + Ba(OH)2 ��
� BaCO3 + CO2 + H2O
Ba(HCO3)2 ��

14


m = 3,52 + (


7,88
3,94
 2.
).44  7, 04 (g)
197
197

Bài 15. Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol Cu, 0,2 mol Ag phản ứng hết với V lít dung
dịch HNO3 1M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 khí NO, NO 2 (
nNO  nNO2  0,1mol ). V có giá trị là
A. 1 lít

B. 0,6 lít

C. 1,5 lít

D. 2 lít

Hướng dẫn
Sơ đồ phản ứng:
Cu
Ag

+

HNO3

��



Cu(NO3)2
AgNO3

+

NO
+ H2O
NO2

Áp dụng sự bảo toàn nguyên tố Cu, Ag ta có :
nCu = nCu(NO3)2 = 0,1 mol và nAg = n AgNO3 = 0,2 mol
Áp dụng cho nguyên tố N :

nN (HNO3) = nN(Cu(NO3)2 AgNO3 NO NO2)
n(HNO3) = 2nCu(NO3)2  nAgNO3  nNO  nNO2
n(HNO3) = 2.0,1 + 0,2 + 0,1 + 0,1 = 0,6 mol
VHNO3 

0,6
 0,6(lit)
1

Bài 16. A, B là 2 kim loại thuộc nhóm IIA. Hòa tan hoàn toàn 10,94 g hỗn hợp X
gồm 2 muối clorua của A và B vào nước được 100 g dung dịch Y. Để kết tủa
hết ion Cl- có trong 50 g dung dịch Y phải dùng dung dịch có chứa 10,2 g
AgNO3. Nếu cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 dư (giả thiết ASO4 và
BSO4 đều kết tủa), thì thu khối lượng kết tủa thu được là
A: 12,44
C: 14,33


B: 13,44
D: 13,23

Hướng dẫn
ACl2

15


+ AgNO3

��


AgCl � + ...

BCl2
Trong 50 g dung dịch Y : nCl  nAg  nAgCl  0,06(mol)
Trong 100 g dung dịch Y :
nCl  0,12(mol) � m(A,B)  10,94 0,12.35,5  6,68 g
Số mol điện tích 2nCl  nSO24 � m �= 6,68 + 0,06.96 = 12,44 g
Bài 17. Đốt cháy m g một hiđrocacbon A với 11,76 lít O 2 (đktc) vừa đủ. Phản ứng
tạo ra 8,1 g nước và một lượng CO2. Công thức phân tử của A là
A. C2H6

B. C2H4

C. C3H6

D. C2H8


Hướng dẫn
CxHy  O2 ��
� CO2  H2O
Áp dụng sự bảo toàn nguyên tố O :
nO(O2)  nO(CO2)  nO(H2O) � 2nO2  2nCO2  nH2O � nCO2  0,3(mol)
nC  0,3(mol) ; nH  0,9(mol)  CTĐGN là CH3, CTPT là (CH3)n
3n �2n
 �2

n 2ch�
n n=2

CTPT C2H6

Bài 18. Đốt cháy m g hợp chất A (CnHn–1ONa) với một lượng vừa đủ là 6,272 lít
O2 (đktc) thu được 2,12 g Na 2CO3 và hỗn hợp X chứa CO 2, H2O. Nếu cho
hỗn hợp X qua bình đựng H 2SO4 đặc thì khối lượng bình tăng 1,8 g. Vậy m
có giá trị là
A. 6,46

B. 4,64

C. 4,46

D. 6,44

Hướng dẫn
CnHn–1ONa


O

��2�

Na2CO3 + CO2 + H2O

nNa(A)  nNa(Na2CO3)  2nNa2CO3  2.0,02  0,04(mol)

16


nO(A)  2n(O2)  3nNa2CO3  2nCO2  nH2O
� 2nCO2  2.0,28 0,04  3.0,02  0,1  0,44(mol) � nCO2  0,22(mol)
mA  12(0,02 0,22)  0,1.2 0,04.(16 23)  4,64(g)
Bài 19. Thuỷ phân hoàn toàn 1 este đơn chức A cần vừa đủ 100ml NaOH 1M thu
được ancol etylic và muối của axit hữu cơ B. Phân huỷ hoàn toàn B thu
được 5,6 lít khí CO 2 (đktc), 4,5 g H2O và m g Na2CO3. Công thức cấu tạo
của A là
A. C2H5COOC2H5

B. CH3COOC3H7

C. C3H7COOC2H5

D. C3H7COOCH3

Hướng dẫn
Sơ đồ phản ứng :
A  NaOH ��
� C2H5OH


 B

B ��
� CO2  H2O  Na2CO3
nA  nNaOH  nC2H5OH  nB = 0,1 (mol).
nC(A)  nC(C2H5OH)  nC(CO2)  nC(Na2CO3)
 2nC2H5OH  nCO2  nNa2CO3  2.0,1 0,25 0,05  0,5(mol)
� Số nguyên tử C trong A là

0,5
 5 (nguyên tử).
0,1

nH(A)  nH(C2H5OH)  nH(H2O)  nH(NaOH)
� nH(A)  6nC2H5OH  2nH2O  nNaOH  6.0,1 2.0,25  0,1  1(mol)
� Số nguyên tử H trong A là

1
 10 (nguyên tử)
0,1

CTPT A. C5H10O2 � CTCT A C2H5COOC2H5
Bài 20. Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp X gồm C 2H2, C3H6 và C4H10 thu được
2,688 lít khí CO2 (đktc) và 2,16 g H2O. Vậy m có giá trị là
A. 1,48g

B. 2,86 g

C. 14,8g


D. 1,68g

17


Hướng dẫn
mX  mC  mH 

2,688
2,16
.12
.2 1,68(g)
22,4
18

Bài 21. Cho 13,8g hỗn hợp gồm ancol etylic và glixerol tác dụng vừa đủ với Na
thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch muối. Cô cạn dung dịch muối, khối
lượng chất rắn thu được là
A. 22,6 g

B. 22,4 g

C. 34,2 g

D. 25,0 g

Hướng dẫn
Đáp án A (m muối = 22,6 g)
Bài 23. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất A có CTPT CnH2n1COONa với oxi thu

được 21,2g Na2CO3, 10,8g H2O và một lượng CO2. Lượng CO2 này cho tác
dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 100 g kết tủa. Công thức phân tử
A là
A. C2H5COONa

B. CH3COONa

C. C2H3COONa

D. C3H7COONa

Hướng dẫn
CnH2n1COONa + O2 ��
� Na2CO3 + CO2 + H2O
nA  2nNa CO3  2.0,2  0,4(mol) ; nH  2.nH2O  2.
2

10,8
 1,2(mol)
18

nCO2  nCaCO3  1 (mol)
nC(A)  nC(CaCO3)  nC(CO2)  0,2 1  1,2(mol)
CO2  Ca(OH)2 ��
� CaCO3  H2O
nO(A)  2nA  0,8(mol) ; nNa(A)  nA  0,4(mol)
mA  mC  mH  mO  mNa  1,2.12  1,2 0,8.16 0,4.23  37,6 (g)
MA 

18


37,6
 94 � 14n  66 94 � n  2 � CTPT A : C2H3COONa
0,4


Bài 24.Đun 13,8 g hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức với H 2SO4 đặc ở 1400C thu
được 11,1g hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau. Tính số mol mỗi ete.
A. 0,025 mol

B. 0,1

C. 0,15 mol

D. 0,2 mol

mol

Hướng dẫn
Đun hỗn hợp 3 ancol được

3.(3  1)
 6 ete.
2

Theo định luật bảo toàn khối lượng: mancol = mete + m H 2O
m H 2O = mancol – mete = 13,8 – 11,1 = 2,7 (g)
Tổng số mol các ete = số mol H2O =
Số mol mỗi ete =


2,7
= 0,15 (mol)
18

0,15
 0,025 (mol)
6

Bài 25. Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ A chứa 1 nguyên tử Oxi thu được
hỗn hợp sản phẩm B. Cho B đi qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy có 15 g kết
tủa và khối lượng dung dịch giảm 4,8 g. CTPT của A là
A : CH4O

B : C2H6O

C : C3H8O

D : C4H10O

Hướng dẫn
Theo ĐL bảo toàn khối lượng thì :
mdung dịch đầu + mCO2  mH2O  m� mddsau
Nếu khối lượng dung dịch tăng thì :
mdung dịch tăng = mdung dịch sau – mdung dịch đầu = (mCO2  mH2O )  m�
Nếu khối lượng dung dịch giảm thì
mdung dịch giảm = mdung dịch đầu – mdung dịch sau = m�(mCO2  mH2O )
� CaCO3 � + H2O
CO2 + Ca(OH)2 ��
4,8 = 0,15.100 – 0,15.44 – mH2O � mH2O  3,6(gam)


19


CnH2n+2O

��


nCO2 + (n+1)H2O
0,15

0,2

0,2n = 0,15(n+1) � n =3 � CTPT C3H8O
Bài 26. Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H 4O2 và 0,2 mol hiđrocacbon A. Đốt cháy hết
X cần 21,28 lít O 2 (đktc) và chỉ thu được 35,2 g CO 2 và 19,8 g H2O. Công
thức phân tử khối của A là
A. C7H8

B. C8H8

C. C6H6

D. C8H6

Hướng dẫn
X  O2 ��
� CO2  H2O
mA  mC2H4O2  mO2 ��
� mCO2  mH2O

� mA  (35,2  19,8)  (
MA 

21,28
.32  0,1.62)  18,4g
22,4

18,4
 92g/mol � 12x  y  92
0,2

Vậy giá trị phù hợp x = 7 ; y = 8 � CTPT C7H8
Bài 28. Nhiệt phân 8,8 g C 3H8 thu được hỗn hợp khí A theo phương trình phản
ứng:
� CH4 + C2H4
C3H8 ��
� C3H6 + H2
C3H8 ��
Đốt hoàn toàn A khối lượng CO2 và H2O tạo thành là
A. 24,6 g; 14,4 g

B. 26,4 g; 16,4 g

C. 23,5 g ; 15,5 g

D. 32,5 g ; 14,8 g

Hướng dẫn
Theo định luật bảo toàn khối lượng thì :
mC3H8  mA � Đốt cháy chất A cũng chính là đốt cháy C3H8 hoặc đốt

cháy C và H :

20


� CO2
C + O2 ��
0,6

0,6

0,6

H2 +

1
� H2O
O2 ��
2

0,8

0,4

0,8

� VO2  22,4l�
t
mCO2  0,6.44  26,4(g)
mH2O  0,8.18  14,4(g)

2.

Phương pháp tăng giảm khối lượng
Cơ sở
Khi một nguyên tử hay nhóm nguyên tử X ở trong chất tham gia phản ứng
(gọi là chất đầu) được thay thế bằng một nguyên tử hay nhóm nguyên tử Y để
tạo ra chất mới (chất cuối), thì sự chênh lệch khối lượng giữa chất đầu và chất
cuối chính bằng hiệu khối lượng của hai nhóm nguyên tử X và Y (|X–Y|).
Thí dụ : CaCO3 ��
� CaSO4
Ta thấy thì sự chênh lệch khối lượng giữa hai muối CaCO3 và CaSO4 :
M  (40 96)  (40  60)  36g/ mol đúng bằng sự chênh lệch khối
lượng của hai anion CO32 (60g) và SO24 (96 g): M  96  60  36g/ mol
.
Cách áp dụng
Khi một chất thay anion cũ bằng anion mới để sinh ra chất mới thì sự chênh
lệch khối lượng giữa chất cũ và chất mới chính là sự chênh lệch khối lượng
của anion cũ và anion mới.
Khi một chất thay cation cũ bằng cation mới để sinh ra chất mới thì sự
chênh lệch khối lượng giữa chất cũ và chất mới chính là sự chênh lệch khối
lượng của cation cũ và cation mới.

21


Bài tập minh hoạ
Bài 1. Cho 41,2 g hỗn hợp X gồm Na2CO3, K2CO3 và muối cacbonat của kim loại
hoá trị 2 tác dụng với dung dịch H 2SO4 dư. Kết thúc phản ứng thu được hỗn
hợp Y gồm ba muối sunfat và 8,96 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng của Y là
A. 58,6 g


B. 55,6 g

C. 45,0 g

D. 48,5 g

Lời giải
Sơ đồ phản ứng :
Na2CO3
K 2CO3

Na2SO4
+

H2SO4

��


MCO3

K 2SO4

+

H 2O

+ CO2


MSO4

1 mol X chuyển thành 1 mol Y thì độ tăng khối lượng là
M  96 60  36(g/ mol)
Theo định luật bảo toàn nguyên tố C : nCO32  nCO2  0,4(mol) � khối
lượng Y lớn hơn khối lượng của X là 0,4.36 = 14,4 (g)
Vậy mY = 41,2 + 14,4 =55,6 (g)
Bài 2. Cho 84,6 g hỗn hợp A gồm BaCl 2 và CaCl2 vào 1 lít hỗn hợp Na 2CO3
0,3M và (NH4)2CO3 0,8 M. Sau khi các phản ứng kết thúc ta thu được
79,1 g kết tủa A và dung dịch B. Phần trăm khối lượng BaCl 2 và CaCl 2
trong A lần lượt là
A. 70,15% ; 29,25%

B. 60,25% ; 39,75%

C. 73,75%; 26,25%

D. 75,50% ; 24,50%

Lời giải
Đặt nBaCl2  x(mol); nCaCl2  y(mol)
BaCl2
CaCl 2

+

Na2CO3


(NH4)2CO3 ��


BaCO3
CaCO3

+

NaCl
NH4Cl

Cứ 2 mol Cl– mất đi (71 g) có 1 mol muối CO32 thêm vào (60 g)
� Độ chênh lệch (giảm) khối lượng của 1 mol muối là M = 71– 60 =11(g)

22


Độ giảm khối lượng muối : m = 84,6 – 79,1 = 5,5 (g)
Vậy số mol muối clorua bằng số mol muối cacbonat phản ứng =
5,5
 0,5(mol)
11
Mà số mol CO32– (theo giả thiết) = 0,3 + 0,8 = 1,1 (mol) > 0,5 mol (phản
ứng). Vậy muối cacbonat phản ứng dư.
�x +y =0,5 (1)
�x  0,3mol
� �

208x + 111y = 84,6 (2)

�y  0,2mol
0,3.208


%mBaCl2 
.100%  73,75%

84.6


%mCaCl2  100  73,75  26,25%

Bài 3. Nhúng một thanh nhôm nặng 50g vào 200ml dung dịch CuSO 4 0,5M. Sau
một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 51,38g. Giả sử kim loại thoát ra
đều bám cả vào thanh nhôm. Khối lượng Cu thoát ra là
A. 0,64g

B. 1,28g

C. 1,92g

D. 2,56g

Lời giải
2Al + 3Cu2+
2 mol (tan ra)

��


2Al3+ + 3Cu
3 mol Cu (bám vào)


Thì khối lượng thanh kim loại tăng là 3.64 – 2.27 = 138 (g)
Ứng với khối lượng tăng 51,38 – 50 = 1,38g  số mol Cu =

3.1,38
= 0,03
138

(mol)
Theo giả thiết số mol Cu2+ = 0,1 mol > 0,03 mol  mCu = 0,03.64 = 1,92 (g)
Bài 4. Lấy một đinh sắt nặng 20g nhúng vào dung dịch CuSO 4 bão hòa. Sau một
thời gian lấy đinh sắt ra sấy khô, cân nặng 20,4g. Khối lượng Cu bám trên
đinh sắt là
A. 0,4884 g

B. 3,4188 g

C. 3,9072 g

D. 0,9768 g

Lời giải

23


Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu
Độ tăng khối lượng khi chuyển 1 mol Fe thành 1 mol Cu là 64 – 56 = 8g
Độ tăng khối lượng thực là m = 20,4 – 20 = 0,4 g � nCu 

0,4

 0,05mol
8

Khối lượng Cu = 0,05.64 = 3,2 g
Bài 5. Hoà tan 10g hỗn hợp 2 muối ACO 3 và B2(CO3)3 bằng dung dịch HCl ta thu
được dung dịch A và 0,672 lít khí bay ra ở đktc. Cô cạn dung dịch A thì thu
được m(g) muối khan. Vậy m có giá trị là
A. 1,033g

B. 10,33g

C. 9,265g

D. 92,65g

Lời giải
ACO3
B2CO3

+

HCl

ACl 2

��
� BCl +
3

CO2


+ H2O

Cứ 1 mol muối CO32 đi ra (mất đi 60g) có 2 mol Cl– kết hợp (thêm 71g)
� Độ chênh lệch (tăng) khối lượng của 1 mol muối là
M = 71– 60 =11 (g)
mà: nCO 2  nCO2 
3

0,672
 0,03(mol)
22,4

Vậy khối lượng muối tăng : m = 11.0,03 = 0,33 (g)
 Tổng khối lượng muối clorua = 10 + 0,33 = 10,33 (g)
Bài 6. Nung m g hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại nhóm IIA.
Sau một thời gian thu được 2,24 lít khí và chất rắn Y. Hòa tan Y vào dung
dịch HCl dư thu được thêm 4,48 lít khí và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z
thu được 33 g muối khan (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của m là
A. 35,3 g

B. 29,7 g

C. 23,6 g

D. 37,9 g

Lời giải
Gọi công thức chung của X là MCO3


24


to

MCO3 ��� MO  CO2
Hoà tan Y ( MCO3 và MO ) vào dung dịch HCl
to

MCO3  2HCl ��� MCl2  H2O  CO2
to

 2HCl ��� MCl2  H2O

MO

�nCO2  0,2 0,1  0,3(mol)
Khi 1 mol muối CO32 chuyển thành muối Cl  thì M = 2.35,5 – 60 = 11g
Với 0,3 mol muối CO32 thì khối lượng muối clorua nặng hơn khối lượng
muối CO32 là m  11.0,3  0,33(gam)
Khối lượng M MCO3  33 0,33  29,7(gam)
Bài 7. Hỗn hợp A gồm 10 g MgCO3, CaCO3 và BaCO3 được hoà tan bằng HCl dư
thu được dung dịch B và khí C. Cô cạn dung dịch B được 14,4 g muối khan.
Sục khí C vào dung dịch có chứa 0,3 mol Ca(OH)2 thu được số g kết tủa là
A. 10g

B. 20g

C. 30g


D. 40g

Lời giải
CO32– + 2H+ ��
� CO2 + H2O
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng khi chuyển CO32 thành Cl  ta
tính được số mol A = nCO 2  nCO2 
3

CO2 + Ca(OH)2
0,4

��


0,3

14,4  10
 0,4(mol)
11

CaCO3 � + H2O
0,3

� Ca(HCO3)2
CO2 + H2O + CaCO3 ��
0,1

0,1


mCaCO3  0,2.100  20g

25


×