Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Chapter 6 Mạo từ ( Ngữ pháp TIẾNG ANH cho học sinh mất gốc )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.38 KB, 5 trang )

Chapter 6: Articles (Mạo từ)
I. Mạo từ không xác định ( a/an )
1. “a”
– Trước các từ bắt đầu phụ âm
Eg: a book, a pen.
- một số trường hợp bắt đầu bằng “u, y, h“.
Eg: a uniform, a union, a eulogy,..
- Trước một danh từ mở đầu bằng “uni..” và “ eu..”.
Eg: a union, a eulogy, a university,...
2. “an”
- Trước các từ bắt đầu bằng nguyên âm hoặc phụ âm đọc như nguyên âm:
Eg: an apple, an egg, an hour

|ˈaʊə|

3. Thường được dùng
1. Đi với danh từ đếm được số ít được
nhắc lần đầu hoặc không xác định về
tính chất
Eg: I have a cat and a dog

2. Để chỉ một loài nào đó
Eg: A dog is a loyal animals

3. Chỉ nghề nghiệp, chức vụ.
Eg: She is a teacher

4. Trong câu cảm thán
Eg: What a pretty girl!!

5. Dùng với “such.. that”, “so...that”


Eg: It’s such an expensive book that...

6. Dùng trong các cụm từ chỉ số lượng
a few
a little
a great deal of
only a little
8. Dùng trước các phân số.:

7.Dùng trước số đếm hàng trăm, hàng
nghìn. ( a one hundred )

a third (1/3)
9. Dùng với “Time”
Have a good time
Have a difficult time

a quater
(1/4)

11. Dùng trước số đếm hàng trăm, hàng
nghìn ( a one hundred )

10. dùng với “too”
Too hard of a question
too many a man
It was too stupid a question
12. Dùng với half khi nó theo sau 1 đơn
vị nguyên vẹn ( half a kilo )


13. Dùng với
“ There is + a/an d/từ (đếm được số ít)

14. Dùng sau hệ từ, as, phân loại nói
Eg: The play was a comedy


Do you use your plate as an astray?
II. Mạo từ xác định ( The )
“The”
– Sử dụng khi danh từ được xác định cụ thể ( tính chất đặc điểm, vị trí ) hoặc được
nhắc lần thứ hai trong câu.
Eg: I have a garden. The garden is very nice.
– Sử dụng khi 1 danh từ đi với giới từ cộng với một danh từ ( The noun + gi ới t ừ +
Noun)
Eg: The girl in blue house. The legs of the table.
– Most of + N(số nhiều), All of, Some of,..
Eg: Most of the students has to wear uniform
* Không dùng “the” với Most + N(số nhiều)
( tương tự với all, some)
- Đi với mệnh đề quan hệ
Eg: The boy whom I met this morning is my brother.
- Đi với tính từ so sánh cao nhất, số thứ tự ( the first, the second, the last, the only,
the previous,..)
Eg:
• The first day, the only way, the last time
• Jack is the tallest personn in my class.
* Note:
• Không dùng “ the ” khi nói về 1 quy trình
• Không dùng “the” với “next” hoặc “last” khi hai từ này đi với trạng từ chỉ

thời gian. ( next tuesday, last summer)
- Đi với với danh từ số ít tượng trưng cho một loài vật.
Eg: The wheel, The shark= sharks)
- Đi với tính từ để nói về một lớp người trong xã hội ( danh từ số nhiều ) ( động từ
phía sau phải chia số nhiều )
Eg: The old, the young, the rich, the poor.


- Dùng trước tên các khu vực, vùng đã nổi tiếng về mặt địa lí, Lịch sử.
- Dùng chỉ phương hướng ( The East, The West,.. )
* Note: Không dùng “The” khi xuất hiện các từ chỉ phương hướng đi kèm theo tên
một châu lục hay một nước.
( South Affica, West Germany,.. )
- The + các ban nhạc phổ thông
- The + Tên các tờ báo lớn/ tàu biển/ Tên họ ( The Smiths )
- Với các buổi trong ngày ( In the morning, In the afternoon, In the eveing,..)
*Note: không dùng “the” với: at noon, at night, at mid-night.
- Các trường học mà danh từ riêng đứng sau:
Eg: The university of Hanoi.
- Đi với các nhạc cụ
Eg: The guitar, the piano, ...
- Đi với các lực lượng
Eg: The army, The police, The air force,..
- So sánh kép
- Đi với các tên sông suối, đại dương, kênh đào, rặng núi ( The alps, The Andes,..)
* Note: không dùng “The” khi có danh từ riêng đứng sau.
-Dùng “the” với những thứ duy nhất ( The sun, The moon, The air,..)
-Với các nước có 2 từ trở lên hoặc hợp chủng liên bang
Eg; The united kingdom, The United State
- Môn học cụ thể hay Giai đoạn lịch sử

( The Stone Age, The United State ,... )
- Các cụm từ:
At the moment
In the end of

At the end of
In the beginning

- Đi với các từ Radio, Cinema, Theatre,..
Eg: Listen to the radio.

At the beginning
....


- Cái gì mang tính riêng biệt
Eg:
• Tổng quát: Sugar is sweet.
• Riêng biệt: The sugar from Cuba is very famous..
III. Không dùng “the” trong các trường hợp sau:
- Với các mạo từ trước danh từ số nhiều và danh từ không đếm được mang nghĩa
chung.
Eg: Elephant is smart.
- Với các danh từ:
Home
Hospital

Bed
Prison


Church
School

Court
...

- Với các châu lục: (Asia, Ohio,...)
- Với các hành tinh khác
- Trước tên đường phố cụ thể
- Với các trường học mà danh từ riêng ở đầu
- Với các môn học, các bữa ăn, các môn thể thao
(play chess, play sport,..)
- Các danh từ chỉ bệnh tật
(cancer, high blood,..)
- Các phương tiện ( by car, by bus, by plane,..)
- Mạo từ với “television”
- Các tính từ chỉ định (this, that, these, those), đại từ quan hệ, tính t ừ bất định, các
từ: enough, another, either, neither,..
- Trước các từ chỉ tháng, ngày, ngày lễ
- Với các quốc gia mới thành lập có 2 chữ trở lên.
- Với các mùa có thể dùng hoặc không
- Với 2 từ không dùng với “the”, trước tên đảo. hồ . sông.




×