Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

Thiết kế công nghiệp Đèn học chống cận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 56 trang )

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………..
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………
Tp Hồ Chí Minh, ngày tháng 07 năm 2020

1


MỤC LỤC

2


LỜI MỞ ĐẦU
Thiết kế công nghiệp (Industrial Design) hay còn được biết đến
như Thiết kế sản phẩm (Product Design) hoặc Thiết kế tạo dáng là một


chuyên ngành của mỹ thuật ứng dụng, sử dụng tri thức bao gồm nghệ
thuật và khoa học công nghệ nhằm cải thiện tính thẩm mỹ, hình thái,
chức năng, khả năng sử dụng của sản phẩm. Thiết kế công nghiệp đồng
thời cũng nâng cấp khả năng tiếp cận thị trường của sản phẩm theo thị
yếu thẩm mĩ người sử dụng hoặc công nghệ sản xuất, vật liệu tân tiến
mới.
Ngày nay, toàn cầu hóa thị trường đã làm cho thiết kế và sản xuất
tạo ra một lượng lớn sản phẩm tiêu dùng. Sự cạnh tranh mạnh mẽ đã làm
cho các công ty không thể thu được lợi ích lâu dài bằng cách chỉ dựa vào
công nghệ. Do đó, các công ty ngày càng sử dụng thiết kế công nghệ
như là một công cụ quan trọng vừa để thỏa mãn như cầu của người tiêu
dùng, vừa làm nổi bật sản phẩm của mình so với các đối thủ cạnh tranh.
“Cách duy nhất để học về thiết kế là thực hành việc thiết kế.” đây
là câu nói nổi tiếng của David G.Ullman, giáo sư danh dự của trường đại
học bang Oregon, là tác giả của nhiều cuốn sách viết về thiết kế công
nghiệp và thiết kế cơ khí được sử dụng tại nhiều quốc gia. Nhận thấy
được sự quan trọng của việc thực hành thiết kế, trường đã cho nhóm em
nói riêng và lớp thiết kế công nghiệp nói chung được học môn thiết kế
sản phẩm công nghiệp, là bước mở đầu cho việc thực hành thiết kế cũng
như là làm quen với môi trường công việc sau này. Việc được làm quen
với công việc thiết kế từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường giúp nhóm em
hình dung cũng như là định hướng được công việc sau này sẽ làm sau
khi ra trường.
Bên cạnh việc trường và khoa đã tạo điều kiện cho lớp em được
học môn, nhóm em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy đã giúp đỡ nhóm
em hết sức nhiệt tình và tận tâm để nhóm em hoàn thành tốt môn học.
3


Nhờ sự giúp đỡ của thầy, nhóm em đã có thêm nhiều kiến thức bổ ích và

giải quyết các khó khăn vướng mắc để bài báo cáo của nhóm em được
hoàn thành một cách tốt nhất.
Lời cuối cùng, nhóm em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến trường
đại học và giáo viên hướng dẫn.
Sinh viên thực hiện:

4


KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
ĐÈN HỌC ĐỂ BÀN CHỐNG CẬN

I. MISSION STATEMENT
1.Phân khúc thị trường:
- Đây là loại đèn học để bàn sử dụng đèn led chống cận. Đặc biệt phù hợp
cho các bậc phụ huynh có con nhỏ học bậc tiểu học, học sinh cấp 2, cấp 3, sinh
viên, nhân viên văn phòng, người thường sử dụng đèn học để bàn.

2.Công nghệ áp dụng trong sản phẩm thiết kế:
-Ứng dụng công nghệ đèn led chống cận của Hàn Quốc
+ Đèn led chống cận cho lượng ánh sáng ổn định, chống chói lóa,
giảm nguy cơ tật khúc xạ cho mắt.
+ Đèn led tiết kiệm điện và có tuổi thọ cao hơn các loại đèn cùng phân
khúc.
+ Đèn led chống cận có ánh sáng giống với ánh sáng tự nhiên nhất so
với các loại đèn cùng phân khúc.
+ Đèn có công nghệ biến tần cho dòng điện ổn định nhất, giảm tình
trạng nhức hoặc mỏi mắt khi sử dụng trong thời gian dài.
- Đèn có kích thước nhỏ gọn, linh hoạt xoay nhiều hướng.
- Đèn có công tắc cảm biến với nhiều mức độ sáng khác nhau.

- Đèn sử dụng các vật liệu chất lượng cao, bảo vệ môi trường.

3. Mục tiêu của sản phẩm:
- Giảm nguy cơ mắc các bệnh về tật khúc xạ của các học sinh, người thường
sử dụng đèn học để bàn trong thời gian dài.
- Tiết kiệm điện và an toàn hơn cho người sử dụng.
- Giúp cho đôi mắt được bảo vệ và phát triển tốt nhất khi sử dụng đèn học
thường xuyên.

5


II. BẢNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
STT

Công việc

Thời gian

Người thực hiện

1

Tìm hiểu thị
trường

Ngày15-20
tháng 04

Đức Tú, Khải

Tú,

2

Xây dựng ý
tưởng

Ngày 21-24
tháng 04

Đức Tú, Khải
Tú, Văn Đức,
Duy Nhất

3

Phân tích chức Ngày 25-30
năng chính
tháng 04

Đức Tú, Khải
Tú, Văn Đức,
Duy Nhất

4

Phân tích công
nghệ sử dụng

Ngày01-10

tháng05

Khải Tú, Duy
Nhất

5

Thiết kế tạo
dáng sản
phẩm

Ngày 11-15
tháng 05

Đức Tú, Văn
Đức

6

Thiết kế bảng
mạch

Ngày 16-30
tháng 05

Đức Tú, Duy
Nhất

7


Thiết kế công
tắc

Ngày 16-30
tháng 05

Đức Tú, Duy
Nhất

8

Thiết kế đèn

Ngày 16-30
tháng 05

Đức Tú, Duy
Nhất

Mục tiêu
Tìm hiểu nhu cầu và
khả năng chi tiêu của
khách hàng, từ đó đưa
ra được các bản thiết kế
sản phẩm thích hợp
Đưa ra 5 mẫu thiết kế
về sản phẩm cụ thể từ
nhu cầu của khách
hàng.
Tối ưu việc chống cận

của đèn, tăng độ ổn
định ánh sáng và tuổi
thọ của đèn.
Từ thị hiếu của khách
hàng đưa ra được công
nghệ đèn Led sử dụng
phù hợp nhất.
Dáng sản phẩm phù hợp
với nhu cầu tiêu chí
phẩm thẩm mỹ của
khách hàng, cân bằng
giữa độ hiểu quả chống
cận và giá thành, ngoài
ra còn làm giảm tối đa
chi phí sản xuất.
Bảng mạch phải nhỏ
gọn, dễ dàng cho việc
lắp đặt
Công tắc cảm ứng với 4
mức độ, làm giảm độ
ồn và tăng độ hiện đại
của sản phẩm.
Đèn led có nhiều cường
độ khác nhau, dễ dàng
thay đổi khi đèn bị hỏng
6


9


Thiết kế đế
đèn

Ngày 16-30
tháng 05

Khải Tú, Văn
Đức

10

Thiết kế vị trí
lắp đặt

Ngày 16-30
tháng 05

Khải Tú, Văn
Đức

11

Tính toán độ
bền

Ngày 1-15
tháng 06

Đức Tú, Khải



12

Sản xuất mẫu
thử

Ngày 16-30
tháng 06

Đức Tú, Khải
Tú, Văn Đức,
Duy Nhất

13

Chạy thử sản
phẩm

Ngày 01-05
tháng 07

Đức Tú, Khải
Tú, Văn Đức,
Duy Nhất

14

Khắc phục
nhược điểm,
nâng cấp sản

phẩm

Ngày 06-15
tháng 07

Đức Tú, Khải
Tú, Văn Đức,
Duy Nhất

15

Đưa vào thị
trường

Ngày 16-20
tháng 07

Đức Tú, Khải
Tú, Văn Đức,
Duy Nhất

Đế đèn chắc chắn, bằng
phẳng, chịu nước, chịu
nhiệt độ cao (<500)
Vị trí lắp đặt gọn gàng
để đèn có thẩm mỹ về
hình dáng
Độ bền chịu lực của dây
dẫn điện, đế đèn. chịu
nhiệt của máng đèn.

Chế tạo sản phẩm đạt
95% theo như thiết kế
Sản phẩm chạy an toàn
về điện, không hở
không chập mạch,
không gây khó chịu khi
sử dụng trong thời gian
dài
Tìm và khắp phục các
lỗi đang hiện hữu, nâng
cấp thêm các chức năng
phụ theo yêu cầu của
khách hàng
Bán sản phẩm, lấy được
feedback từ khách
hàng, cải thiện sản
phẩm từ feedback.

7


Biểu đồ Grant

Bảng kê nhiệm vụ: đèn học để bàn chống cận thị
• Sản phẩm bao gồm một đèn Led chống cận thị theo công
Mô tả sản phẩm
nghệ Hàn Quốc, đế đèn chống nước chống nhiệt, thanh
kim loại và các khớp nối giữa đèn và đế
• Bán được sản phẩm trong tháng đầu tiên mở bán
Mục tiêu kinh

• Mở rộng thị trường ra cả nước
doanh
• Liên kết cao hơn về thị phần cả 3 miền.
• Các nhà sách, cửa hàng văn phòng phẩm, các trường học
Thị trường chính
nội trú, doanh nghiệp phân phối và bán lẻ.
Thị trường phụ
• Các khu chung cư, khu tập thể, hộ gia đình.
• Nền tảng cho xuất khẩu nước ngoài.
Giả định và hạn
• Công nghệ tự động tắt mở đèn khi có người ở gần.
chế
• Thị trường khó tiếp cận với khu vực vùng sâu vùng xa.
• Người phân phối sản phẩm.
• Các nhà cung cấp nguyên vật liệu.
Các bên liên quan
• Hoạt động dịch vụ
• Các nhà phân phối và đại lý
8


III. THỊ HIẾU VÀ YÊU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG.
Chương này trình bày cách để xác định toàn diện một tập hợp các nhu cầu
của khách hàng. Mục tiêu của chương này là:
• Đảm bảo rằng sản phẩm tập trung vào nhu cầu của khách hàng.
• Xác định các nhu cầu tiềm ẩn cũng như các nhu cầu rõ ràng.
• Cung cấp một cơ sở thực tế để xác định các thông số kỹ thuật của sản
phẩm.
• Đảm bảo rằng không có nhu cầu quan trọng của khách hàng bị bỏ lỡ hoặc
quên.

• Phát triển sự hiểu biết chung về nhu cầu của khách hàng giữa các thành
viên của nhóm phát triển.
Với các mục tiêu như trên, phương pháp hiệu quả nhất để xác định đúng nhu
cầu khách hàng là khảo sát khách hàng. Việc khảo sát khách hàng của nhóm em
được thực hiện trên 40 người, đa phần là sinh viên và nhân viên văn phòng.

Khi được hỏi về đèn chống cận thì có tới 75% khách hàng đã sử dụng hoặc
đã nghe tới.

9


Và điều đầu tiên khách hàng quan tâm khi nghĩ tới đèn học để bàn chống cận
thì câu trả lời chủ yếu về cách chống cận. Bên cạnh đó cũng có vài ý kiến khác
quan tâm đến: giá thành, chất lượng ánh sáng, khả năng thay đổi màu sắc, tiết kiệm
điện, độ bền,…

10


Ngoài ra, khi được hỏi về vấn đề lo lắng khi sở hữu một cây đèn học chống
cận thì các khách hàng đưa ra khá nhiều ý kiến nhưng chủ yếu xoay quanh các vấn
đề: giá thành, khả năng chống cận, độ bền, điện năng tiêu thụ, độ hiểu quả, cường
độ ánh sáng,…

11


Từ các yêu cầu khách hàng, nhóm em đã phân tích ra thành các yếu tố như
sau:


12


-

Giá thành hợp lí, ảnh hưởng trong quá trình phát triển ý tưởng và liên
quan tới quá trình thiết kế: ( yêu cầu khách hàng từ 200.000 tới dưới
500.000 VNĐ )
+Vật liệu
+Màu sắc ánh sáng
+Kích thước đèn
+Tuổi thọ bóng đèn
+Dải điện áp

-

-

-

-

Độ bền cao, ảnh hưởng trong quá trình thiết kế:
+ Vật liệu.
+ Khối lượng đèn.
+ Dải điện áp.
+ Kích thước đèn.
+ Cường độ ánh sáng.
Mẫu mã đẹp, ảnh hưởng trong quá trình phát triển ý tưởng và liên

quan tới quá trình thiết kế:
+ Vật liệu.
+ Kích thước đèn.
+ Màu sắc ánh sáng.
Trọng lượng nhẹ, ảnh hưởng trong quá trình phát triển ý tưởng và liên
quan tới quá trình thiết kế:
+Vật liệu.
+ Kích thước đèn.
+ Khối lượng đèn .
An toàn và hiện đại, ảnh hưởng trong quá trình phát triển ý tưởng và
liên quan tới quá trình thiết kế:
13


+ Màu sắc ánh sáng.
+ Tuổi thọ bóng đèn.
+ Dải điện áp.
+ Vật liệu.
+ Cường độ ánh sáng.

14


IV. XÁC ĐỊNH ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA SẢN PHẨM
Nhu cầu của khách hàng thường được thể hiện bằng ngôn ngữ của khách
hàng. Tuy nhiên, trong khi vài nhu cầu rất hữu ích trong việc phát triển rõ ràng về
các vấn đề đối với nhu cầu khách hàng,nhưng họ cung cấp ít hướng dẫn cụ thể về
cách thiết kế và thiết kế sản phẩm. Họ chỉ đơn giản là để lại quá nhiều cho sự giải
thích đơn thuần, không rõ ràng về mặt thiết kế. Vì lý do này, các nhóm phát triển
thường thiết lập một bộ thông số kỹ thuật, đánh vần chi tiết chính xác, có thể đo

lường được những gì sản phẩm phải làm. Thông số kỹ thuật của sản phẩm không
cho nhóm biết cách giải quyết nhu cầu của khách hàng, nhưng nó sẽ thể hiện một
thỏa thuận rõ ràng về những gì nhóm sẽ cố gắng đạt được để đáp ứng nhu cầu của
khách hàng.
Tên nhiệm vụ thiết kế: Đèn học để bàn chống cận.
Bước 1: xác định khách hàng
Phụ huynh học sinh, sinh viên, những người ngồi trên bàn làm việc
trong thời gian dài, các nhà sách, cửa hàng văn phòng phẩm, các trường học nội
trú.
Bước 2: Xác định yêu cầu của khách hàng
- Giá thành vừa phải.
- Độ bền cao, hiệu suất cao.
- Mẫu mã đẹp.
- Trọng lượng nhẹ.
- An toàn và hiện đại.
Bước 3: Xác định mức độ quan trọng của các yêu cầu khách hàng.
Yêu cầu của khách hàng

Hệ số tầm quan trọng

Giá thành vừa phải

1

Độ bền cao

1.5

Mẫu mã đẹp


1.5

Trọng lượng nhẹ

1

An toàn

1

15


Bước 4: Xác định và đánh giá mức độ cạnh tranh
Phân tích sản phẩm cạnh tranh là đèn học để bàn bảo vệ thị lực điện quang
ĐQ LDL09 8BR
- Sử dụng chip LED SMD hiệu suất sáng cao, chỉ số hoàn màu (CRI) cao, cho
màu sắc trung thực.
- Thay đổi được góc chiếu sáng và màu ánh sáng, không phát ra tia cực tím,
không chứa thủy ngân, thân thiện với môi trường.
- Ánh sáng tập trung, không chói mắt giúp bảo vệ cho đôi mắt của bạn luôn
sáng ngời.
- Thiết kế theo kiểu dáng Châu Âu.
- Công tắc cảm biến có độ bền cao > 5000 lần bật/tắt theo tiêu chuẩn quốc tế
IEC 60884-1.
- Điều chỉnh được màu ánh sáng: Daylight và Warmwhite.
- Điều chỉnh được cường độ ánh sáng.
- Tích hợp với nhiều chế độ làm việc khác nhau: học tập, làm việc, thư giãn
v.v…
* Thông số điện:

- Điện áp: 100-240V
- Tần số: 50Hz
- Công suất (có bóng): 8W
* Thông số quang:
- Tuổi thọ bóng: 30.000h
- Nhiệt độ màu: 2700K (Warmwhite) - 6500K (Daylight)
* Đóng gói:
- Kích thước hộp: 510 x 118 x 212mm
- Trọng lượng tịnh: 2.48kg
- Bảo hành chính hãng 12 tháng theo chính sách Điện Quang.
-Giá tiền: 1,344,000 đồng
Sản phẩm cạnh tranh được so sánh với những yêu cầu của khách hàng theo 5 mức:
-Mức 1: thiết kế hoàn toàn không đáp ứng yêu cầu.
-Mức 2: thiết kế hoàn toàn đáp ứng chút ít yêu cầu.
-Mức 3: thiết kế hoàn toàn đáp ứng yêu cầu về một số mặt.
-Mức 4: thiết kế hầu như đáp ứng yêu cầu.
-Mức 5: thiết kế hoàn toàn đáp ứng yêu cầu.
Mức độ
Mức hiện Mức thiết
Yêu cầu của khách hàng
yêu cầu
tại
kế
Giá thành vừa phải
5
3
5
Độ bền cao
5
4

4
16


Mẫu mã đẹp
Trọng lượng nhẹ
An toàn

5
4
4

4
3
4

4
5
4

Bước 5: Đưa ra các thông số kỹ thuật ( bảng bên dưới ).
Bước 6: Mối quan hệ giữa yêu cầu cảu khách hàng với các thông số kỹ
thuật.
Mối quan hệ giữa yêu cầu khách hàng với các thông số kỹ thuật được đánh
giá theo các mức sau:
9 = có quan hệ chặt chẽ
3 = có quan hệ vừa phải
1 = có quan hệ kém
Ô trống = hoàn toàn không có quan hệ nào cả.


Yêu cầu của khách hàng

Thông số kỹ thuật

Quan hệ

Giá thành vừa phải

Vật liệu
Màu sắc ánh sáng
Kích thước đèn
Tuổi thọ bóng đèn
Dải điện áp

9
1
3
3
1

Độ bền cao

Vật liệu
Khối lượng đèn
Dải điện áp
Kích thước đèn
Cường độ ánh sáng

3
1

3
3
1

Mẫu mã đẹp

Vật liệu
Kích thước đèn
Màu sắc ánh sáng

1
3
1

Vật liệu
Kích thước đèn
Khối lượng đèn
Màu sắc ánh sáng
Tuổi thọ bóng đèn
Dải điện áp
Vật liệu

9
3
9
9
3
3
3


Trọng lượng nhẹ
An toàn

17


Cường độ ánh sáng

1

Tổng hợp lại, ta có các thông số kỹ thuật của đèn học để bàn chống cận như
sau:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Vật liệu.
Dải điện áp.
Màu sắc ánh sáng.
Cường độ ánh sáng
Tuổi thọ bóng đèn.
Kích thước đèn.
Khối lượng đèn.

Bước 7: Xác định mối quan hệ giữa các thông số kỹ thuật.
Mối quan hệ giữa yêu cầu khách hàng với các thông số kỹ thuật được đánh

giá theo các mức sau:
9 = có quan hệ chặt chẽ
3 = có quan hệ vừa phải
1 = có quan hệ kém
Ô trống = hoàn toàn không có quan hệ nào cả.
Bước 8: Thiết lập giá trị giới hạn của các thông số kỹ thuật. Xác định
chuẩn cạnh tranh:
Sản phẩm cạnh tranh có các đặc tính kỹ thuật như sau:
1. Vật liệu.
Nhựa, kim loại, ….
2. Màu sắc ánh sáng.
Màu vàng (2000-3000K)…..
3. Cường độ ánh sáng.
>80 lm/W
4. Kích thước đèn.
212x118x510(mm)
5. Khối lượng đèn.
>2.5 (Kg)
6. Tuổi thọ bóng đèn.
25000h
7. Dải điện áp.
170-250V
Sau khi xây dựng ngôi nhà chất lượng dựa trên các yêu cầu của khách hàng,
khả năng cạnh tranh và tầm quan trọng của từng yêu cầu khách hàng ta xác định
được giá trị giới hạn của những thông số kỹ thuật cho một đèn học để bàn chống
cận. Nói cách khác, yêu cầu kỹ thuật của đèn học để bàn chống cận:
1. Vật liệu.
Nhựa,kim loại…
2. Màu sắc ánh sáng
Màu trắng mát (4000-6000K)…..

18


3.
4.
5.
6.
7.

Cường độ ánh sáng
Kích thước đèn.
Khối lượng đèn.
Tuổi thọ bóng đèn
Dải điện áp.

>100 lm/W
200x100x500(mm)
1.3 (Kg)
30000h
170-250V

19


100
30000
170-250
200x200x500
<1.7


Lm/W
Giờ
V
mm
Kg

Đơn vị
3

3
3

Hệ số cạnh tranh
Hệ số tầm quan trọng
Hệ số cải tiến tuyệt dối
Hệ số cải tiến tương đối

9

Mức độ thiết kế

3

Mức đô hiện tại

1

Mức dộ yêu cầu

14.36


3

100

3

Khối lượng đèn

Kích thước đèn

3

2.02

Dải điện áp

1

14.06

Tuổi thọ bóng đèn

3

<2.5

1

2.97


9

1.24

9

20.69

3

1.08

1

212x118x510

8.63

7.53

1

170-250

25000

1

Cường độ ánh sáng


Mẫu mã đẹp
Trọng lượng
nhẹ
An toàn
Trọng số
tuyệt đối
0.33

Màu sắc ánh sáng

3

1.46

Vật liệu

Độ bền cao

5.26
1

2.3

10.16

36.63

9


80

2000-3000

Các giá trị
mục tiêu
4000-6000

Nhựa, kim loại

Trọng số
tương đối

K

Giá trị chuẩn
cạnh tranh

Nhựa, kim loại

Giá thành hợp

5
3
5
1.7
1
8.5
0.25


5
4
4
1
1.5
7.5
0.22

5
4
4
1
1.5
7.5
0.22

4
3
5
1.7
1
6.8
0.2

4
4
4
1
1
4

0.11

34.3
1

20


V. XÂY DỰNG Ý TƯỞNG.

21


22


Mẫu 1:

23


Mẫu 2:

24


25



×