Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Phân tích chất lượng tín dụng của ngân hàng TMCP đông á chi nhánh tân bình​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Khoa kế Toán – Tài Chính Ngân Hàng

Đề Tài:

PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH
TÂN BÌNH

Ngành

:Tài Chính Ngân Hàng

Chuyên Ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Giảng viên hướng dẫn: Phạm Hải Nam
Sinh viên thực hiện

: Phạm Nguyễn Khánh Linh

MSSV

: 1311190393

Lớp

: 13DTNH04

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2017

i




LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em và được sự hướng dẫn
của thầy Phạm Hải Nam. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này này trung
thực và chưa được công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Những số liệu trong các bảng biểu
phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được em thu thập từ các nguồn của Ngân
Hàng TMCP Đông Á – CN Tân Bình và một số nguồn khác có ghi rõ trong phần tài liệu
tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ gian lận nào em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung
luận văn của mình.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 30, tháng 06, năm 2017
Sinh viên

Phạm Nguyễn Khánh Linh

ii


LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự giúp đỡ,
hỗ trợ từ những người xung quanh dù trực tiếp hay gián tiếp. Trong suốt thời gian từ khi
bắt đầu học tập tại giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ
các thầy cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi lời cảm ơn đến
quý thầy cô Trường Đại Học Công Nghệ TPHCM nói chung và quý thầy cô Khoa Kế
Toán – Tài Chính – Ngân Hàng nói riêng, đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để
truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy Phạm Hải Nam đã tận tâm hướng
dẫn em qua từng buổi nói chuyện, thảo luận về bài khóa luận tốt nghiệp này. Nếu không
có những lời hướng dẫn, dạy bảo nhiệt tình của thầy thì em nghĩ bài khóa luận tốt nghiệp

của em rất khó có thể hoàn thành được. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn quý thầy
cô.
Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám đốc Ngân Hàng
TMCP Đông Á – Chi Nhánh Tân Bình cùng toàn thể Cán bộ nhân viên của chi nhánh,
đặc biệt là các anh chị tại bộ phận phát triển kinh doanh KHCN đã tận tình chỉ dẫn những
quy trình, nghiệp vụ, kiến thức chuyên môn, kiến thức thực tế cũng như cung cấp các tài
liệu, số liệu để em hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp này.
Do kinh nghiệm thực tế chưa có nhiều,kiến thức, trình độ lý luận còn hạn chế nên
trong quá trình thực tập cũng như quá trình làm bài khóa luận tốt nghiệp này, khó tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý, giúp đỡ từ thầy cô, bạn bè và các
anh chị nhân viên NH để giúp cho bài khóa luận tốt nghiệp của em hoàn thành tốt hơn và
em bổ sung được nhiều kiến thức hơn.
Sau cùng, em xin chúc quý thầy cô Trường Đại Học Công Nghệ TPHCM và các
anh chị Cán bộ nhân viên Ngân Hàng TMCP Đông Á – CN Tân Bình thật dồi dào sức
khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức và
sát cánh giúp đỡ cho các thế hệ mai sau.
Em xin chân thành cảm ơn !
TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 , tháng 06 , năm 2017
Sinh viên

Phạm Nguyễn Khánh Linh
iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................... ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ BIỂU ĐỒ .........................................................................................x

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI ..........................................................................1
1.1

– Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1

1.2

– Mục đích nghiên cứu ............................................................................................1

1.2.1 – Mục tiêu chung ......................................................................................................1
1.2.2

– Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................2

1.3 – Phạm vi nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu..........................................................2
1.3.1 – Không gian .........................................................................................................2
1.3.2 – Thời gian.............................................................................................................2
1.3.3 – Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................2
1.3.4 – Phương pháp nghiên cứu....................................................................................2
1.3.5 – Kết cấu đề tài ......................................................................................................3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH TÂN BÌNH .......................................4
2.1 – Tổng quan về tín dụng ..............................................................................................4
2.1.1 – Khái niệm tín dụng .............................................................................................4
2.1.2 – Khái niệm cấp tín dụng ......................................................................................4
2.1.3 – Vai trò của tín dụng ngân hàng ..........................................................................4
2.1.4 – Chức năng của tín dụng ngân hàng ....................................................................6
2.1.6 – Các hình thức tín dụng ngân hàng .....................................................................7
2.1.7– Phân loại tín dụng ngân hàng ..............................................................................8
2.1.7.1– Dựa vào mục đích sử dụng ...........................................................................8

2.1.7.2 – Theo đối tượng vay ......................................................................................8
2.1.7.3 – Dựa vào thời hạn tín dụng ...........................................................................8
2.2.Tổng quan về rủi ro tín dụng ngân hàng .....................................................................8
2.2.1 – Khái niệm và các loại rủi ro trong NHTM ........................................................8
2.2.2 – Khái niệm rủi ro tín dụng ...................................................................................9

iv


2.2.3 – Đặc điểm của rủi ro tín dụng............................................................................10
2.2.4 – Các loại rủi ro tín dụng và ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với hoạt động
của ngân hàng và nền kinh tế .......................................................................................10
2.2.4.1 – Rủi ro đọng vốn và ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng ........................11
2.2.4.2 – Rủi ro mất vốn và ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng ..........................11
2.2.4.3 – Rủi ro tín dụng ảnh hưởng đến nền kinh tế xã hội ....................................12
2.2.5 – Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng .....................................................13
2.2.6 – Biểu hiện của rủi ro tín dụng............................................................................15
2.2.7 – Sự cần thiết trong việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng.......................16
2.2.8 – Thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra ...................................................................17
2.2.9 – Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng ...............................................................18
2.2.9.1 – Doanh số cho vay......................................................................................18
2.2.9.2 – Doanh số thu nợ cho vay ...........................................................................18
2.2.9.3 – Tổng dư nợ cho vay ...................................................................................18
2.2.9.4 – Hệ số dư nợ quá hạn ..................................................................................18
2.2.9.5 – Nợ xấu và tỷ lệ Nợ xấu/Tổng dư nợ cho vay ............................................19
2.2.9.6 – Hệ số rủi ro tín dụng ..................................................................................19
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á – CN TÂN BÌNH 21
3.1 – Giới thiệu về ngân hàng TMCP Đông Á – CN Tân Bình......................................21
3.1.1 - Thông tin chung: ...............................................................................................21
3.1.2 - Lịch sử hình thành và phát triển: ......................................................................21

3.1.3 – Cơ cấu tổ chức:.................................................................................................22
3.1.4 – Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của Ngân Hàng TMCP Đông Á – Chi
nhánh Tân Bình ............................................................................................................24
3.1.4.1 – Hoạt động huy động vốn ...........................................................................24
3.1.4.2 – Hoạt động tín dụng ....................................................................................24
3.1.4.3 – Hoạt động khác ..........................................................................................24
3.1.5 – Định hướng của ngân hàng ..............................................................................25
3.1.5.1 – Tầm nhìn ....................................................................................................25
3.1.5.2 – Phương châm hoạt động ............................................................................25
3.1.5.3 – Văn hóa làm việc tại DongA Bank ............................................................25
3.2 - Tổng quan về hoạt động tín dụng tại Ngân Hàng TMCP Đông Á – CN Tân Bình
giai đoạn 2014-2016 ........................................................................................................25
v


3.2.1 – Các sản phẩm tín dụng tại ngân hàng TMCP Đông Á – CN Tân Bình ..........25
3.2.3 – Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm (2014-2016) .........30
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐÔNG Á – CN TÂN BÌNH .................................................................................34
4.1 – Tình hình huy động vốn của NH TMCP Đông Á – CN Tân Bình ........................34
4.2 – Tình hình sử dụng vốn tại Chi nhánh Ngân hàng. .................................................36
4.2.1 Doanh số cho vay ................................................................................................36
4.2.2 Doanh số thu nợ cho vay .....................................................................................40
4.2.3 – Dư nợ cho vay ..................................................................................................44
4.3 – Thực trạng rủi ro tín dụng tại chi nhánh.................................................................48
4.3.1 – Tình hình nợ quá hạn .......................................................................................48
4.3.2. Tỷ lệ nợ xấu. .......................................................................................................54
4.3.3. Hệ số rủi ro Tín dụng .........................................................................................55
CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA NGÂN HÀNG. NGUYÊN
NHÂN, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN

DỤNG CỦA NH TMCP ĐÔNG Á – CN TÂN BÌNH ...................................................57
5.1 – Đánh giá chung về hoạt động tín dụng của chi nhánh ...........................................57
5.1.1 – Những tành tựu đạt được..................................................................................57
5.1.2 – Những mặt hạn chế ..........................................................................................58
5.2 – Nguyên nhân của những hạn chế............................................................................59
5.2.1 – Nguyên nhân khách quan .................................................................................59
5.2.1.1 – Môi trường kinh tế còn nhiều bất trắc .......................................................59
5.2.1.2 – Thiên tai diễn ra hằng năm ........................................................................60
5.2.1.3 – Sự thay đổi trong các chính sách kinh tế, pháp luật ..................................60
5.2.1.4 – Vướng mắc trong cơ chế xử lý TSĐB .......................................................61
5.2.2 – Nguyên nhân chủ quan .....................................................................................61
5.2.2.1 – Nguyên nhân từ phía ngân hàng ................................................................61
5.2.2.1.1 – Đội ngũ cán bộ ....................................................................................61
5.2.2.1.2 – Chạy theo mục tiêu tăng trưởng tín dụng thuần túy ...........................62
5.2.2.1.3 – Sự giám sát của các cấp quản lý trong ngân hàng ..............................62
5.2.2.1.4 – Công tác quản lý rủi ro còn nhiều yếu kém ........................................62
5.2.2.2 – Nguyên nhân từ phía khách hàng ..............................................................63

vi


5.2.2.2.1 – Năng lực quản lý, kinh doanh của khách hàng trong dự án ...............63
5.2.2.2.2 –Đạo đức khách hàng .............................................................................63
5.3– Định hướng phát triển của Ngân Hàng TMCP Đông Á – CN Tân Bình ...............63
5.3.1– Định hướng chung của Ngân Hàng TMCP Đông Á ........................................63
5.3.2– Định hướng riêng của Ngân Hàng TMCP Đông Á – CN Tân Bình ................64
5.4 – Những giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân Hàng TMCP Đông Á – CN
Tân Bình ...........................................................................................................................67
5.4.1 – Giải pháp về chính sách tín dụng .....................................................................67
5.4.2 – Thu thập thông tin về các khách hàng cần kịp thời và chính xác ...................68

5.4.3 – Sử dụng các công cụ bảo hiểm và bảo đảm tiền vay ......................................68
5.4.4 – Tuân thủ nghiêm ngặt quy trình tín dụng ........................................................69
5.4.5– Hoàn thiện mô hình kiểm tra, kiểm soát nội bộ................................................69
5.4.6 – Sử dụng các nghiệp vụ phái sinh tín dụng để phòng ngừa rủi ro ....................70
5.4.7 – Bồi dưỡng, nâng cao trình độ kiến thức của đội ngũ cán bộ thẩm định. ........71
5.4.8 – Tăng cường công tác phòng ngừa nợ quá hạn .................................................71
5.5

– Kiến nghị ............................................................................................................72

5.5.1– Kiến nghị đối với Chính Phủ ............................................................................72
5.5.2 – Kiến nghị đối với Ngân Hàng Nhà Nước ........................................................73
5.5.2.1 – Tăng cường công tác thanh tra, kiểm soát .................................................73
5.5.2.2 – Nâng cao chất lượng của Trung tâm thông tin tín dụng (CIC) .................74
5.5.2.3 – Tiếp tục hoàn thiện quy chế cho vay .........................................................75
5.5.3 – Kiến nghị đối với chính quyền địa phương .....................................................75
5.5.4 – Kiến nghị đối với chi nhánh .............................................................................76
KẾT LUẬN ........................................................................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................79

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

NH

Ngân Hàng

TMCP


Thương Mại Cổ Phần

DN

Doanh nghiệp

NN

Nhà Nước

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

NHNN

Ngân Hàng Nhà Nước

NHTM

Ngân Hàng thương mại

TCTD

Tổ chức tín dụng


CN

Chi nhánh

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

PGD

Phòng giao dịch

KH

Khách hàng

PTKD

Phát triển kinh doanh

VND

Việt Nam Đồng

DAB

Ngân Hàng Đông Á

CBTD


Cán bộ tín dụng

TPTD

Trưởng phòng tín dụng

TSĐB

Tài sản đảm bảo

NVTD

Nhân viên tín dụng

NQH

Nợ quá hạn

BĐS

Bất động sản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

viii



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của DongA Bank – CN Tân Bình
(2014-2016) .........................................................................................................................31
Bảng 4.1: Tình hình huy động vốn của Chi nhánh 2014 - 2016 ........................................34
Bảng 4.2 Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng giai đoạn 2014 -2016 ........................36
Bảng 4.3 Doanh số cho vay theo đối tượng giai đoạn 2014 -2016 ....................................38
Bảng 4.4 Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng giai đoạn 2014 -2016 ..........................40
Bảng 4.5 Doanh số thu nợ theo đối tượng vay giai đoạn 2014 -2016................................42
Bảng 4.6: Dư nợ cho vay theo thời hạn tín dụng 2014 - 2016 ...........................................44
Bảng 4.7: Dư nợ cho vay theo đối tượng vay 2014 - 2016 ................................................46
Bảng 4.8: Tình hình nợ quá hạn tại Chi nhánh 2014 - 2016 ..............................................48
Bảng 4.9: Nợ quá hạn phân theo thời hạn cho vay 2014 - 2016 ........................................50
Bảng 4.10: Nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế 2008 – 2010. .................................52
Bảng 4.11: Kết cấu nợ xấu 2014 – 2016.............................................................................54
Bảng 4.12: Hệ số rủi ro Tín dụng tại Chi nhánh.................................................................55
Bảng 5.1: Tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh giai đoạn 2014 – 2016 ................57

ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức NH TMCP Đông Á – CN Tân Bình ........................................22
Bảng 3.1 – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của DongA Bank – CN Tân Bình
(2014-2016) .........................................................................................................................31
Biểu đồ 3.1 – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của DongA Bank – CN Tân Bình
(2014-2016) .........................................................................................................................31
Bảng 4.1: Tình hình huy động vốn của Chi nhánh 2014 - 2016 ........................................34
Biểu đồ 4.1: Tình hình huy động vốn của Chi nhánh 2014 - 2016 ....................................34
Bảng 4.2 Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng giai đoạn 2014 -2016 ........................36

Biểu đồ 4.2 Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng giai đoạn 2014 -2016 ....................37
Bảng 4.3 Doanh số cho vay theo đối tượng giai đoạn 2014 -2016 ....................................38
Bảng 4.4 Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng giai đoạn 2014 -2016 ..........................40
Biểu đồ 4.4 Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng giai đoạn 2014 -2016 ......................41
Bảng 4.5 Doanh số thu nợ theo đối tượng vay giai đoạn 2014 -2016................................42
Biểu đồ 4.5 Doanh số thu nợ theo đối tượng vay giai đoạn 2014 -2016 ...........................43
Bảng 4.6: Dư nợ cho vay theo thời hạn tín dụng 2014 - 2016 ...........................................44
Biểu đồ 4.6: Dư nợ cho vay theo thời hạn tín dụng 2014 - 2016 .......................................45
Bảng 4.7: Dư nợ cho vay theo đối tượng vay 2014 - 2016 ................................................46
Biểu đồ 4.7: Dư nợ cho vay theo đối tượng vay 2014 - 2016 ............................................47
Bảng 4.8: Tình hình nợ quá hạn tại Chi nhánh 2014 - 2016 ..............................................48
Biểu đồ 4.9: Nợ quá hạn phân theo thời hạn cho vay 2014 - 2016 ....................................51
Bảng 4.10: Nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế 2014 – 2016. .................................52
Biểu đồ 4.10: Nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế 2014 – 2016. .............................52
Bảng 4.11: Kết cấu nợ xấu 2014 – 2016.............................................................................54
Biểu đồ 4.11: Kết cấu nợ xấu 2014 – 2016 ........................................................................54
Bảng 4.12: Hệ số rủi ro Tín dụng tại Chi nhánh.................................................................55
Biểu đồ 4.12: Hệ số rủi ro Tín dụng tại Chi nhánh ............................................................56
Bảng 5.1: Tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh giai đoạn 2014 – 2016 ................57
Biểu đồ 5.1: Tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh giai đoạn 2014 – 2016 ............58

x


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI
1.1

– Lý do chọn đề tài
Trong những năm vừa qua, Việt Nam chúng ta phải vượt qua nhiều khó khăn và thử


thách do ảnh hưởng của cuộc khoảng kinh tế thể giới, lạm phát tăng cao, thiên tai xảy ra
liên tiếp. Dù thế, Việt Nam chúng ta đã vượt qua được những sóng gió và tiếp tục đưa đất
nước thực hiện thành công sự nghiệp Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa, đổi mới đất nước,
để sẵn sàng sánh vai với các Cường Quốc năm Châu và ngày càng nâng cao vị thế của
mình trên thị trường quốc tế.
Cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế đất nước thì nhu cầu vốn để
xây dựng các cơ sở hạ tầng, trang thiết bị trở nên cấp thiết hơn. Chính vì lý do này, đã
làm cho hệ thống NHTM Việt Nam phát triển rất mạnh mẽ và đóng một vai trò quan
trọng trong việc cung cấp nhu cầu vốn cho nền kinh tế Việt Nam.
Để thực hiện được sứ mệnh đó, thì tín dụng đóng vai trò chủ đạo trong hệ thống
Ngân hàng, nhận thấy được tầm quan trọng của hoạt động động tín dụng đối với nên kinh
tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng, các NHTM đã và đang triển khai nhiều
biện pháp nhằm chuyển dịch cơ cấu tín dụng và tăng tỷ trọng dư nợ của ngân hàng.
Nhưng, mọi hoạt động đều có hai mặt tích cực và tiêu cực, trên thực tế hoạt động tín
dụng đang gặp không ít khó khăn và chịu áp lực, ảnh hưởng từ nhiều yếu tố bên ngoài và
cả trong nội tại từ phía ngân hàng. Chính các yếu tố này, dẫn đến hoạt động tín dụng gặp
khá nhiều rủi ro ảnh hưởng đến sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam và hệ thống
NHTM.
Sau khi thấy được tầm quan trọng của các vấn đề đã nêu trên, em đã chọn đề tài: “
Phân tích chất lượng tín dụng của Ngân hàng TMCP Đông Á – CN Tân Bình” để thực
hiện bài khóa luận tốt nghiệp của mình.

1.2

– Mục đích nghiên cứu
1.2.1 – Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Đông Á – CN

Tân Bình, tìm hiểu những nguyên nhân ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng để từ đó đề xuất
các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đông Á – CN Tân Bình


1


1.2.2 – Mục tiêu cụ thể
Để có thể hoàn thành tốt mục tiêu chung đã đề ra thì phải thực hiện các mục tiêu cụ
thể sau:
-

Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Đông Á – CN Tân Bình

-

Nghiên cứu lý thuyết về tín dụng ngân hàng và rủi ro tín dụng ngân hàng.

-

Phân tích và đánh giá tổng quát tình hình doanh thu - chi phí - lợi nhuận của của
ngân hàng giai đoạn 2014-2016

-

Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng, tình hình nợ xấu của ngân hàng giai đoạn
2014-2016

-

Nhận xét về những ưu và nhược điểm của Ngân Hàng trong hoạt động tín dụng

-


Tìm hiểu nguyên nhân và đề xuất một số giải pháp nhằm phòng ngừa, hạn chế rủi
ro tín dụng của ngân hàng TMCP Đông Á – CN Tân Bình

1.3 – Phạm vi nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu
1.3.1 – Không gian
-

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh Tân Bình
1.3.2 – Thời gian

-

Thu thập số liệu để phân tích 3 năm giai đoạn 2014 - 2016.
1.3.3 – Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

-

Phân tích hoạt động tín dụng và rủi ro hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP
Đông Á – CN Tân Bình.

-

Một số nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và giải pháp nhằm phòng ngừa, hạn
chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Đông Á – CN Tân Bình.
1.3.4 – Phương pháp nghiên cứu

-

Các phương pháp đề tài sử dụng để nghiên cứu: Phương pháp thống kê mô tả,

phương pháp so sánh, phương pháp tỷ trọng.
 Phương pháp thống kê mô tả: Dựa trên số liệu thống kê thu thập được để
mô tả thực trạng tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng.
 Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: Là hiệu số giữa trị số của kỳ
phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh này biểu hiện
khối lượng, quy mô tăng giảm của các hiện tượng kinh tế và tìm ra nguyên
nhân dẫn đến biến động của các hượng tượng kinh tế, cuối cùng đề ra biện
pháp khắc phục.
2


 Phương pháp so sánh bằng số tương đối: Là thương số giữa trị số của kỳ
phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh biểu hiện
kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển, mức phổ biến của các hiện tượng
kinh tế. Từ đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
 Phương pháp tỷ trọng: Phương pháp này dùng để tính toán cơ cấu của các
khoản mục so với tổng thể qua các kỳ hoạt động kinh doanh.
1.3.5 – Kết cấu đề tài
-

Với mục tiêu, phạm vị và đối tượng nghiên cứu như đã nêu ở trên, bài khóa luận
tốt nghiệp của em có kết cấu 5 chương:
 CHƯƠNG 1: Giới thiệu về đề tài
 CHƯƠNG 2: Cơ sở lý luận về tín dụng và rủi ro tín dụng của Ngân Hàng
TMCP Đông Á – CN Tân Bình
 CHƯƠNG 3: Giới thiệu về Ngân Hàng TMCP Đông Á – CN Tân Bình
 CHƯƠNG 4: Thực trạng về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Đông Á – CN Tân Bình
 CHƯƠNG 5: Nhận xét về ưu nhược điểm của ngân hàng. Nêu nguyên
nhân, giải pháp và kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro nâng cao chất lượng tín

dụng tại Ngân hàng TMCP Đông Á – CN Tân Bình

3


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH TÂN
BÌNH
2.1 – Tổng quan về tín dụng
2.1.1 – Khái niệm tín dụng
Tín dụng xuất phát từ chữ Latin là Creditium có nghĩa là sự tin tưởng, tín nhiệm
và tiếng anh là Credit. Còn theo ngôn ngữ Việt Nam, tín dụng có nghĩa là vay mượn, là
quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hoặc hiện vật.
Tín dụng là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao
tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời hạn nhất định, đồng thời bên nhận
tiền hoặc tài sản cam kết hoàn trả theo thời hạn đã thoả thuận. Như vậy, trong định nghĩa
trên chứa đựng những nội dung sau:
-

Quan hệ tín dụng là quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, một bên chuyển giao tiền
hoặc hàng hoá cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất định. Bên chuyển
giao tiền hoặc hàng hoá được gọi là người cho vay. Bên nhận tiền hay hàng hoá
được gọi là người đi vay.

-

Người đi vay chỉ sử dụng tiền hay hàng hoá trong thời gian nhất định, hết thời hạn
cam kết người đi vay phải hoàn trả lại lượng giá trị nêu trên cho người đi vay.
Thường thì giá trị khoản trả lớn hơn giá trị khoản vay. Đó là phần lợi tức mà
người cho vay nhận được. Trong hoạt động thực tiễn, quan hệ tín dụng được hình

thành hết sức đa dạng và có đủ tất cả các loại chủ thể tham gia vào các quan hệ tín
dụng.

2.1.2 – Khái niệm cấp tín dụng
Là việc tổ chức tín dụng thoả thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với
nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo
lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác….
2.1.3 – Vai trò của tín dụng ngân hàng
 Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất liên tục đồng thời góp
phần đầu tư phát triển kinh tế.

4


Thừa thiếu vốn tạm thời thường xuyên xảy ra ở các doanh nghiệp, việc phân phối
vốn tín dụng đã góp phần điều hòa vốn trong toàn bộ nền kinh tế, tạo điều kiện cho quá
trình sản xuất được liên tục.
Ngoài ra, tín dụng còn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, nó là động lực kích thích
tiết kiệm đồng thời là phương tiện đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển. Trong nền
sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong những nguồn hình thành vốn lưu động và vốn cố
định cho doanh nghiệp, vì vậy tín dụng động viên hàng hóa đi vào sản xuất, thúc đẩy ứng
dụng khoa học, kỹ thuật tiến bộ vào trong quá trình sản xuất.
Riêng trong điều kiện nước ta hiện nay, cơ cấu kinh tế còn nhiều mặt mất cân đối,
lạm phát và thất nghiệp vẫn luôn là nguy cơ tiềm ẩn, thông qua đầu tư tín dụng góp phần
sắp xếp và tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý. Mặt khác, thông qua
hoạt động tín dụng mà sử dụng nguồn lao động và nguyên liệu hợp lý thúc đẩy quá trình
tăng trưởng kinh tế, đồng thời giải quyết các vấn đề xã hội.


Thúc đẩy nền kinh tế phát triển


Hoạt động của các trung gian tài chính là tập trung vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi, mà vốn
này nằm phân tán khắp mọi nơi, trong tay các doanh nghiệp, các cơ quan Nhà nước và
các cá nhân, trên cơ sở đó cho vay các đơn vị kinh tế và từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát
triển.
 Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành
mũi nhọn
Trong điều kiện nước ta, nông nghiệp là ngành sản xuất đáp ứng nhu cầu cần thiết cho xã
hội đang trong quá trình Công nghiệp hóa và là ngành chịu ảnh hưởng nhiều nhất trong
điều kiện nước ta hiện nay. Trong giai đoạn trước mắt, Nhà nước phải tập trung đầu tư
phát triển nông nghiệp để giải quyết những nhu cầu tối thiểu của xã hội đồng thời tạo
điều kiện để phát triển các ngành kinh tế khác.
 Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của các
doanh nghiệp
Đặc trƣng cơ bản của tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả và có lợi tức. Nhờ vậy
mà hoạt động tín dụng đã kích thích sử dụng vốn và sử dụng có hiệu quả. Khi sử dụng
vốn vay ngân hàng doanh nghiệp phải tôn trọng hợp đồng tín dụng tức là phải hoàn trả nợ
vay đúng hạn và tôn trọng các điều kiện khác đã ghi trong hợp đồng tín dụng. Bằng các
tác động như vậy đòi hỏi doanh nghiệp phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử
5


dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng vòng quay của vốn tạo điều kiện nâng cao doanh
lợi của doanh nghiệp.
 Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp nước ngoài
Trong điều kiện ngày nay, phát triển kinh tế của một quốc gia gắn liền với thị trường thế
giới, kinh tế “đóng” đã nhường bước cho kinh tế “mở”, tín dụng ngân hàng đã trở thành
một trong những phương tiện nối liền nền kinh tế các nước với nhau. Đối với các nước
đang phát triển nói chung và nước ta nói riêng, tín dụng đóng vai trò rất quan trọng trong
việc mở rộng xuất khẩu hàng hóa, đồng thời nhờ nguồn tín dụng bên ngoài để công

nghiệp hóa – hiện đại hóa nền kinh tế.
2.1.4 – Chức năng của tín dụng ngân hàng
 Chức năng phân phối lại vốn tiền tệ trong phạm vi toàn xã hội
Chức năng phân phối lại vốn tiền tệ là tín dụng thực hiện việc di chuyển các khoản vốn
tạm thời nhàn rỗi đến những nơi phát sinh nhu cầu về vốn. Và như vậy vốn được giao
cho người sử dụng có hiệu quả nhất. Bằng cách đó, tín dụng góp phần vào việc nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn và hiệu quả kinh doanh của xã hội.
 Chức năng thanh khoản
Chức năng thanh khoản của tín dụng là chức năng cổ xưa nhất của tín dụng. Nó xuất phát
từ chỗ các nhà kinh doanh muốn có một khoản tiền để trả cho một ai đó, nhưng họ không
có số tiền đó, nên họ đến một Ngân hàng nào đó để xin cấp một khoản tín dụng. Khoản
tín dụng này được chuyển vào tài khoản của người thụ hưởng để trả nợ của người xin
vay. Khi món nợ tín dụng đáo hạn, người xin vay phải nộp vào ngân hàng cho vay số tiền
cần thiết để trả nợ và lãi cho ngân hàng và quan hệ tín dụng được chấm dứt.
 Chức năng tạo tiền
Tín dụng không những tạo ra thanh khoản, mà nó còn làm cho số lượng phương tiện lưu
thông và thanh toán trong nền kinh tế tăng lên. Khi một ngân hàng cấp một khoản tín
dụng thì điều đó cũng đồng nghĩa với việc nó tạo ra một khoản tiền cung ứng thêm trong
nền kinh tế. Để ngăn chặn bớt khả năng tạo tiền thông qua việc cấp tín dụng, các ngân
hàng trung ương đều có quy định dự trữ bắt buộc là 10% cho khoản tiền gửi mà các tổ
chức tín dụng phải chấp hành. Còn 90% số dư tiền gởi nhận được thì các tổ chức tín dụng
được cấp tín dụng.

6


2.1.5 – Bản chất của tín dụng
Tín dụng tồn tại trong nhiều phương thức sản xuất khác nhau, nhưng ở bất cứ
phương thức nào tín dụng cũng thể hiện ra là sự vay mượn tạm thời một vật, hàng hoá
hay một số vốn nhất định, nhờ vậy mà người ta có thể sử dụng được giá trị của hàng hoá

hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua trao đổi.
Tín dụng là một quan hệ kinh tế giữa người cho vay là người đi vay, giữa họ có
mối quan hệ thông qua vận động giá trị vốn tín dụng được biểu hiện dưới hình thức tiền
tệ hoặc hàng hoá. Quá trình vận động đó được thể hiện qua các giai đoạn sau:
Thứ nhất là việc phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay. Ở giai đoạn này, vốn
tiền tệ hoặc giá trị vật tư hàng hoá được chuyển từ người cho vay sang người đi vay. Như
vậy khi cho vay, giá trị vốn tín dụng được chuyển sang người đi vay, đây là một đặc điểm
cơ bản khác với việc mua bán hàng hoá thông thường.
Thứ hai là việc sử dụng vốn tín dụng trong quá trình tái sản xuất. Sau khi nhận
được vốn tín dụng, người đi vay được quyền sử dụng giá trị đó để thoả mãn một mục
đích nhất định. Tuy nhiên người đi vay không có quyền sở hữu về giá trị đó, mà chỉ tạm
thời sử dụng trong một thời gian nhất định.
Thứ ba là việc hoàn trả tín dụng. Đây là giai đoạn kết thúc một vòng tuần hoàn tín
dụng. Sau khi vốn tín dụng đã hoàn thành một chu kỳ sản xuất để trở về hình thái tiền tệ,
thì người đi vay hoàn trả lại cho người cho vay. Như vậy sự hoàn trả của tín dụng là đặc
trưng thuộc về bản chất vận động của tín dụng, là dấu ấn phân biệt phạm trù tín dụng với
các phạm trù kinh tế khác.
Tóm lại: Tín dụng là phương thức huy động vốn quan trọng nhất của nền kinh tế
thị trường. Chính vì thế mà sử dụng hiệu quả phương thức này sẽ góp phần giải quyế t
nhu cầu vốn đang là vấn đề cấp thiết cho sản xuất và đầu tư phát triển
2.1.6 – Các hình thức tín dụng ngân hàng
Trong nền kinh tế thị trường, các hình thức tín dụng cơ bản bao gồm:
-

Tín dụng thương mại: Là quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa các doanh nghiệp
được thực hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.

-

Tín dụng Ngân hàng: Là quan hệ giữa một bên là Ngân hàng, còn bên kia là pháp

nhân, thể nhân khác trong nền kinh tế quốc dân.

-

Tín dụng nhà nước: Là quan hệ tín dụng giữa nhà nước và dân cư, hoặc tổ chức
kinh tế xã hội khác được thực hiện bằng cách bán công trái, trái phiếu.
7


-

Tín dụng tiêu dùng: Là quan hệ tín dụng giữa dân cư với doanh nghiệp hoặc với
các tổ chức tín dụng khác.

2.1.7– Phân loại tín dụng ngân hàng
2.1.7.1– Dựa vào mục đích sử dụng
-

Cho vay bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và hình thành
bất động sản.

-

Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp: là loại cho vay để bổ
sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp thương mại
và dịch vụ.

-

Cho vay nông nghiệp: là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất như phân

bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng,…

-

Cho vay tiêu dùng: là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng của cá nhân
như mua sắm các vật dụng đắt tiền, trang trải các chi phí của đời sống.
2.1.7.2 – Theo đối tượng vay

-

Cho vay DN: khách hàng vay là những DN có nhu cầu về vốn để tích lũy tƣ bản
phục vụ cho hoạt động mở rộng sản xuất kinh doanh của mình. Cho vay DN có tác
dụng đảm bảo hoạt động của DN diễn ra liên tục và phát triển.

-

Cho vay cá nhân: là hình thức vay vốn trong đó cá nhân là ngƣời trực tiếp vay vốn
với mục đích phục vụ cho các hoạt động của bản thân. Cá nhân có thể vay vốn để
sản xuất kinh doanh hoặc phục vụ nhu cầu tiêu dùng của họ.
2.1.7.3 – Dựa vào thời hạn tín dụng

-

Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng và được sử dụng để bù
đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn
hạn của cá nhân.

-

Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 12 tháng đến 60 tháng và chủ

yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định.

-

Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 60 tháng và thường được sử dụng
cho việc đáp ứng nhu cầu đầu tư.

2.2.Tổng quan về rủi ro tín dụng ngân hàng
2.2.1 – Khái niệm và các loại rủi ro trong NHTM
Rủi ro là sự kiện xảy ra ngoài ý muốn và ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng thương mại. Trong nền kinh tế thị trường, hầu như hoạt động nào của
8


NHTM đều có thể rủi ro. Rủi ro thường dẫn đến thiệt hại và thua lỗ. Do vậy, nhận thức rõ
rủi ro và đề ra những biện pháp phòng chống hữu hiệu để hạn chế thấp nhất rủi ro luôn là
vấn đề cấp bách của mỗi Ngân hàng, hoạt động của NHTM rất đa dạng và phong phú,
đồng thời rủi ro cũng phức tạp với một độ nhạy cảm nhất định. Những rủi ro của Ngân
hàng thương mại chủ yếu tập trung vào những dạng sau đây:
-

Rủi ro tín dụng: Rủi ro xảy ra khi cho vay mà NHTM không thu hồi được hoặc
thu hồi không đầy đủ cả gốc và lãi sau khi đáo hạn.

-

Rủi ro lãi suất: Rủi ro gắn liền với sự biến động lãi suất của thị trường.

-


Rủi ro hối đoái: Khả năng giảm sút lợi nhuận của NH do biến động của tỷ giá hối
đoái gây ra. Khi NH không duy trì được trạng thái cân xứng giữa tài sản Có và tải
sản Nợ về ngoại tệ. Khi trạng thái ngoại tệ ở trạng thái tài sản Có lớn hơn tài sản
Nợ, ngoại tệ giảm giá, NH lỗ và ngược lại.

-

Rủi ro khả năng thanh khoản: Rủi ro này xảy ra khi NH có nhu cầu thanh toán,
chi trả phát sinh ngoài dự tính. Biểu hiện là chi phí ngân hàng gia tăng khi phải
vay bổ sụng nguồn vốn hoặc bán tài sản hoặc nhu cầu rút tiền quá lớn. Ngoài ra,
trong hoạt động NH còn tồn tại các loại rủi ro khác như rủi ro hoạt động, rủi ro
môi trường hoạt động, rủi ro công nghệ, rủi ro pháp lý, rủi ro uy tín. Đặc biệt là rủi
ro tín dụng vì hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu của NHTM, tổn thất mà rủi
ro tín dụng gây ra là rất lớn, ảnh hưởng rất nhiều đến giá trị của NH.

2.2.2 – Khái niệm rủi ro tín dụng
-

Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực hiện được
các nghĩa vụ tài chính đối với Ngân hàng. Hay nói cách khác rủi ro tín dụng là rủi
ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường trước được do nguyên nhân
chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả được một cách đầy đủ cả gốc
và lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến hoạt động và có thể làm cho Ngân hàng
bị phá sản. Đây là rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và thường gây hậu quả
nặng nề nhất. Thông thường ở các nước, nghiệp vụ tín dụng mang lại 2/3 thu nhập
cho Ngân hàng. Còn ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, thu nhập từ hoạt động
tín dụng mang lại thường xuyên chiếm từ 70 – 80% tổng thu nhập của mỗi Ngân
hàng. Nhưng đồng thời trong lĩnh vực này cũng chứa đựng nhiều rủi ro bởi các
khoản tiền cho vay bao giờ cũng có xác suất vỡ nợ cao hơn so với những khoản
đầu tư khác.

9


2.2.3 – Đặc điểm của rủi ro tín dụng
Để chủ động phòng ngừa rủi ro tín dụng có hiệu quả, nhận biết các đặc điểm của rủi ro
tín dụng rất cần thiết và hữu ích. Rủi ro tín dụng có những đặc điểm cơ bản sau:
-

Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng chuyển
giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi khách hàng
gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn, hay nói cách khác
những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu
gây nên rủi ro tín dụng của ngân hàng.

-

Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: Đặc điểm này biểu hiện ở sự
đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro tín dụng do đặc
trưng ngân hàng là trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ. Do đó khi phòng ngừa
và xử lý rủi ro tín dụng phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên
nhân bản chất và hậu quả do rủi ro tín dụng đem lại để có biện pháp phòng ngừa
phù hợp.

-

Rủi ro tín dụng có tính tất yếu – luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín
dụng của NHTM: Tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho NH không thể
nắm bắt được các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ, điều này làm cho
bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro đối với NH. Kinh doanh NH thực chất là
kinh doanh rủi ro ở mức phù hợp và đạt được lợi nhuận tương ứng


2.2.4 – Các loại rủi ro tín dụng và ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với hoạt
động của ngân hàng và nền kinh tế
-

Ngân hàng thương mại là những định chế trung gian tài chính với hoạt động chủ
yếu là nhận tiền gửi tiết kiệm và hoàn trả, đầu tư cho vay; cung cấp các dịch vụ
ngân hàng, kinh doanh chứng khoán... Hoạt động của NHTM với những đặc trưng
cơ bản như thế nên chịu tác động của nhiều yếu tố như: Môi trường kinh tế, chính
trị, xã hội, các cơ chế chính sách quản lý điều hành vĩ mô và vi mô. Mà các yếu tố
này có thể thay đổi để phù hợp với diễn biến thực tế của nền kinh tế. Đặc biệt
trong xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế và toàn cầu hoá như hiện nay, ngày càng
làm gia tăng các nguy cơ rủi ro cho hoạt động ngân hàng thương mại và khi rủi ro
xảy ra thì hậu quả của nó sẽ rất nặng nề. Tuy nhiên hoạt động tín dụng mang lại
cho ngân hàng thương mại khá nhiều rủi ro. Rủi ro tín dụng được phân loại như

10


sau và những rủi ro này có những ảnh hưởng nhất định đối với hoạt động của ngân
hàng.
2.2.4.1 – Rủi ro đọng vốn và ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng
-

Rủi ro đọng vốn đó là rủi ro khi khách hàng sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ theo hợp
đồng bao gồm vốn gốc và/hoặc lãi vay. Sự sai hẹn này là do trễ hạn. Đây là rủi ro
mà không một ngân hàng nào mong muốn. NHTM hoạt động cho vay dựa trên
nguồn vốn huy động từ nhiều hình thức như tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu…Chính
vì vậy việc tính toán để nguồn vốn huy động trở thành nguồn vốn cho vay đã được
các ngân hàng dự trù trước. Nhưng khi khách hàng vay vốn có thể xảy ra khả năng

là khách hàng không thể trả nợ theo đúng như thời hạn trong hợp đồng đã giao kết.
Chính yếu tố này làm ảnh hưởng đến việc trả vốn và lãi cho khách hàng gửi tiền,
khi đến hạn các ngân hàng không thể trì hoãn việc trả nợ cho khách hàng gửi tiền.
Điều này làm cho các ngân hàng phải cân đối, tính toán lại nguồn vốn để trả nợ
khách hàng, đến một giới hạn nào đó ngân hàng không đủ nguồn vốn để chi trả
dẫn đến mất khả năng chi trả, gây ảnh hưởng lớn đến hoạt động và uy tín của ngân
hàng.
2.2.4.2 – Rủi ro mất vốn và ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng

-

Rủi ro mất vốn là rủi ro khi khách hàng sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ theo hợp
đồng bao gồm vốn gốc và/hoặc lãi vay. Sự sai hẹn này là do không thanh toán.
Điều này có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của ngân hàng, khi khách hàng cố
tình không thanh toán hay mất khả năng thanh toán đều mang đến khó khăn cho
ngân hàng, việc khách hàng không thanh toán cho các khoản đã vay làm tăng thêm
các chi phí phát sinh như chi phí giám sát nhằm mục đích giám sát chặt chẽ khoản
vay, giám sát khách hàng nhằm thu hồi vốn vay khi khách hàng có điều kiện. Nếu
khách hàng sử dụng tài sản để đảm bảo cho khoản vay thì việc ngân hàng bỏ thêm
chi phí pháp lý nhằm tăng cường việc thu hồi nợ một cách nhanh chóng từ việc
phát mãi tài sản đảm bảo.

-

Việc khách hàng không trả nợ vay cho ngân hàng việc này làm giảm sút lợi nhuận
mong muốn của ngân hàng. Việc huy động nguồn vốn ngắn, trung và dài hạn làm
ảnh hưởng đến việc tính toán vòng quay tín dụng nhằm sử dụng tối đa lợi nhuận từ
nguồn vốn huy động, tuy nhiên khách hàng không trả nợ làm vòng vốn quay của
tín dụng bị giảm hoặc không sinh lợi nữa điều này làm giảm sút doanh thu và có
11



nguy cơ không thu được doanh thu. Điều này làm gia tăng nợ quá hạn và nợ khó
đòi.
-

Ngoài ra khách hàng vay không thực hiện nghĩa vụ theo đúng hợp đồng tín dụng
đối với ngân hàng thì việc ngân hàng phải gia tăng nguồn dự trữ nhằm phòng ngừa
với nguy cơ mất vốn là rất cao làm giảm khả năng sinh lời của ngân hàng.

-

Tóm lại nếu một khoản vay nào đó bị mất khả năng thu hồi thì ngân hàng phải sử
dụng các nguồn vốn của mình để trả cho người gửi tiền, đến một chừng mực nào
đấy, ngân hàng không có đủ nguồn vốn để trả cho người gửi tiền thì ngân hàng sẽ
rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán, có thể dẫn đến nguy cơ gặp rủi ro
thanh khoản. Và kết quả là làm thu hẹp quy mô kinh doanh, năng lực tài chính
giảm sút, uy tín, sức cạnh tranh giảm không những trong thị trường nội địa mà còn
lan rộng ra các nước, kết quả kinh doanh của ngân hàng ngày càng xấu có thể dẫn
ngân hàng đến thua lỗ hoặc đưa đến bờ vực phá sản nếu không có biện pháp xử lý,
khắc phục kịp thời.
2.2.4.3 – Rủi ro tín dụng ảnh hưởng đến nền kinh tế xã hội

-

Bắt nguồn từ bản chất và chức năng của ngân hàng là một tổ chức trung gian tài
chính chuyên huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho các tổ chức, các
doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu vay lại. Do đó, thực chất quyền sở hữu những
khoản cho vay là quyền sở hữu của người đã gửi tiền vào ngân hàng. Bởi vậy, khi
rủi ro tín dụng xảy ra thì không những ngân hàng chịu thiệt hại mà quyền lợi của

người gửi tiền cũng bị ảnh hưởng.

-

Khi một ngân hàng gặp phải rủi ro tín dụng hay bị phá sản thì người gửi tiền ở các
ngân hàng khác hoang mang lo sợ và kéo nhau ồ ạt đến rút tiền ở các ngân hàng
khác, làm cho toàn bộ hệ thống ngân hàng gặp phải khó khăn. Ngân hàng phá sản
sẽ ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, không có tiền
trả lương dẫn đến đời sống công nhân gặp khó khăn. Hơn nữa, sự hoảng loạn của
các ngân hàng ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ nền kinh tế. Nó làm cho nền kinh tế
bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất ổn định. Có
khả năng làm sụp đổ cả một hệ thống tài chính quốc gia.

-

Ngoài ra, rủi ro tín dụng cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới vì ngày nay, nền
kinh tế mỗi quốc gia đều phụ thuộc vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Mới đây
là cuộc khủng hoảng tài chính ở Mỹ (2008) đã làm rung chuyển toàn cầu. Việc
12


phá sản của một số ngân hàng lớn ở Mỹ đã làm cho nền kinh tế thế giới suy sụp,
những ảnh hưởng to lớn của nó gắn liền với thế giới làm hàng loạt các ngân hàng
cũng như tổ chức tài chính trên thế giới đứng trước nguy cơ đổ vỡ. Mặt khác, mối
liên hệ về tiền tệ, đầu tư giữa các nước phát triển rất nhanh nên rủi ro tín dụng tại
một nước ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế các nước có liên quan.
-

Tóm lại, rủi ro tín dụng của một ngân hàng xảy ra ở mức độ khác nhau: nhẹ nhất
là ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi không thu hồi được lãi cho vay, nặng nhất khi

ngân hàng không thu được vốn lãi, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến ngân hàng bị
lỗ và mất vốn. Nếu tình trạng này kéo dài không khắc phục được, ngân hàng sẽ bị
phá sản, gây hậu quả nghiêm trọng cho nến kinh tế nói chung và hệ thống ngân
hàng nói riêng. Chính vì vậy, đòi hỏi các nhà quản trị ngân hàng phải hết sức thận
trọng và có những biện pháp thích hợp nhằm giảm thiểu rủi ro trong cho vay.

2.2.5 – Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dung là một loại rủi ro đặc thù của NH, do hoạt động tín dụng là hoạt
động đặc thù của ngành NH. Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng cũng có những
điểm khác biệt với các rủi ro khác. Nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng gồm những
nhân tố chủ yếu: môi trường, khách hàng, ngân hàng:
 Nhân tố môi trường:
-

Trong một nền kinh tế, chính phủ ra đưa ra các chính sách tiền tệ và ngân hàng là
đơn vị thực hiện các chính sách đó. Tuy nhiên, những chính sách đó có thể có lợi
cho ngân hàng, nhưng cũng có thể có hại. Khi mà ngân hàng nhà nước thay đổi lãi
suất huy động, hoặc tỷ lệ dự trữ bắt buộc… nó làm thay đổi mọi kế hoạch của
ngân hàng. Khi mà lãi suất huy động tăng lên làm cho ngân hàng gặp khó khăn
trong việc cho vay. Với mức lãi suất huy động cao thì lãi suất đối với hoạt động
tín dụng cũng phải được đẩy lên để đảm bảo lợi nhuận cho ngân hàng. Nhưng điều
đó cũng đồng nghĩa với việc khách hàng trả lãi và gốc cho ngân hàng là rất khó,
và rủi ro tín dụng cao lên.

-

Tuy nhiên ngoài các yếu tố trên về mặt pháp lý, cũng là một nhân tố ảnh hưởng tới
vấn đề rủi ro trong tín dụng. Khi mà các quy định về quy trình trong hoạt động tín
dụng không được quy định chặt chẽ và hợp lý. Nó sẽ không chỉ gây khó khăn cho
hoạt động tín dụng, mà còn tạo khả năng rủi ro xảy ra. Khi mà quy định hợp lý và

chặt chẽ nó sẽ hạn chế được những trường hợp xấu trong hợp đồng tín dụng.
13


-

Yếu tố chính trị và xã hội tác động tới hoạt động tín dụng của ngân hàng. Chúng ta
đã từng chứng kiến cuộc khủng hoảng kinh tế của Thái Lan khi có đảo chính trong
nội bộ chính phủ. Khi mà tình hình chính trị bất ổn làm sáo trộn mọi vấn đề trong
xã hội và cả các hoạt động tín dụng tại ngân hàng. Tình trạng này làm cho các
doanh nghiệp sản xuất bị gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh, như vậy khả
năng thanh toán cho ngân hàng là không thể. Vì vậy rủi ro tín dụng khi mà tình
hình chính trị bất ổn là rất cao, tuy nhiên nước ta là một nước có nền chính trị xã
hội tương đối ổn định.

-

Ngoài các yếu tố trên, còn có các yếu tố tự nhiên như thiên tai, dịch bệnh, bão
lũ… Đây là những yếu tố bất khả kháng, yếu tố này không thể lường trước được.
Bản thân các doanh nghiệp vay vốn cũng không thề dự tính được. Trong các năm
gần đây chúng ta đều được chứng kiến tai họa xảy đến đối với các doanh nghiệp
chăn nuôi, khi mà vốn liếng của họ bị thiêu huỷ hết do dịch cúm gia cầm. Rất
nhiều gia đình vay vốn ngân hàng để chăn nuôi nhưng nay bị mất trắng. Họ gần
như không có khả năng thanh toán nợ cho ngân hàng. Đồng nghĩa với điều đó là
việc ngân hàng mất vốn hay rủi ro tín dụng xảy ra.

 Các nhân tố ảnh hưởng từ phía khách hàng
-

Đối với các doanh nghiệp kinh nghiệm và năng lực kinh doanh đang còn ở trình

độ thấp, thì hầu hết các doanh nghiệp này đều không nắm bắt được thông tin kịp
thời, thiếu thích nghi với cạnh tranh. Khi được vay vốn kinh doanh thì dự án này
sẽ gặp nhiều khó khăn, khả năng xảy ra rủi ro là rất cao. Như vậy rủi ro tín dụng
đối với ngân hàng sẽ rất lớn.

-

Nhân tố không lành mạnh từ phía khách hàng là việc khách hàng lừa đảo, sử dụng
vốn sai mục đích, trốn tránh trách nhiệm uỷ quyền và bảo lãnh. Khi mà khách
hàng lừa đảo họ lợi dụng các điểm yếu và kẽ hở của ngân hàng. Họ lập các
phương án kinh doanh giả, cùng các giấy tờ thế chấp giả mạo hoặc đi vay ở nhiều
ngân hàng với cùng một bộ hồ sơ. Đối với trường hợp bảo lãnh và uỷ quyền xảy ra
chủ yếu đối với các công ty lớn. Một số công ty lớn đứng ra bảo lãnh uỷ quyền
cho các chi nhánh trực thuộc thực hiện vay vốn của ngân hàng để tránh sự kiểm tra
giám sát của ngân hàng vào hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên khi đơn vị chi nhánh
không trả được nợ thì đơn vị bảo lãnh không chịu đứng ra thực hiện nghĩa vụ của
mình.
14


 Các nhân tố từ ngân hàng
-

Lợi nhuận của ngân hàng chủ yếu thu được từ hoạt động tín dụng. Đó là nguồn thu
chính của các ngân hàng. Do đó, việc tăng lợi nhuận tức là phải tăng quy mô của
hoạt động tín dụng lên. Như vậy đồng nghĩa với rủi ro tín dụng tăng lên. Việc mở
rộng tín dụng lên thì việc giám sát và kiểm tra các hợp đồng tín dụng trở lên yếu
kém đi. Việc giám sát của các cán bộ tín dụng đối với các hợp đồng tín dụng lơi
lỏng, và việc tuân thủ các quy trình tín dụng cũng bị lơ là.


-

Trình độ và năng lực của cán bộ tín dụng yếu kém, đây cũng là một nhân tố gây ra
rủi ro trong tín dụng. Một người cán bộ yếu kém về năng lực, khi tiếp nhận hồ sơ
của khách hàng thì khả năng phân tích và thẩm định dự án không chính xác về dự
án. Trong trường hợp này nhân viên tín dụng có thể bị khách hàng lừa gạt, hoặc
lựa chọn dự án tài trợ không chính xác. Như vậy khả năng mất vốn rất cao. Điều
đó đòi hỏi đội ngũ cán bộ phải có năng lực cao.

-

Quy trình tín dụng đối với các ngân hàng là một bí mật riêng. Quy trình tín dụng
chưa chặt chẽ hoặc quá cụ thể, quá linh hoạt điều có thể là nhân tố gây ra rủi ro tín
dụng. Những vấn đề nổi cộm hiện nay trong các quy trình tín dụng là đánh giá lại
giá trị tài sản thế chấp hoặc cầm cố.

-

Nhân tố do sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các ngân hàng gây ra trong quá
trình thu hút khách hàng. Đó là việc thẩm định khách hàng trở nên sơ sài, chủ
quan. Thậm chí có nhiều ngân hàng liều lĩnh chấp nhận rủi ro cao, nhằm đạt được
mức lợi nhuận cao mà bất chấp những hợp đồng tín dụng không lành mạnh, thiếu
an toàn.

 Ngoài ra còn có nhiều nhân tố khác ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng thuộc về ngân
hàng như: chất lượng thông tin và xử lý thông tin trong ngân hàng, cơ cấu tổ chức
và quản lý đội ngũ cán bộ, năng lực công nghệ…
2.2.6 – Biểu hiện của rủi ro tín dụng
Nợ xấu ngày càng cao thì đó chính là biểu hiện của rủi ro tín dụng, theo quyết định
493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN, việc phân

loại nợ và nợ xấu được xác định như sau:
+ Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả
gốc và lãi đúng hạn.
15


×