TRUNG TÂM THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
THÍ NGHIỆM - THỰC HÀNH
BIÊN SOẠN: PHẠM QUANG TRÍ
TP. HỒ CHÍ MINH
11 - 2005
CuuDuongThanCong.com
/>
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CẤU HÌNH CỦA MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM VI ĐIỀU KHIỂN. ...................................................1
1.1 Giới thiệu: ..............................................................................................................................................................1
1.2 Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển: ............................................................................................. .....2
1.2.1 Khối lập trình vi điều khiển: .....................................................................................................................2
1.2.2 Khối vi điều khiển:....................................................................................................................................4
1.2.3 Khối LED điểm:........................................................................................................................................6
1.2.4 Khối LED 7 đoạn: .....................................................................................................................................7
1.2.5 Khối LED ma trận:..................................................................................................................................11
1.2.6 Khối LCD: ..............................................................................................................................................13
1.2.7 Khối công tắc: .........................................................................................................................................14
1.2.8 Khối nút nhấn:.........................................................................................................................................15
1.2.9 Khối bàn phím:........................................................................................................................................16
1.2.10 Khối relay: ..............................................................................................................................................17
1.2.11 Khối tạo xung:.........................................................................................................................................18
1.2.12 Khối tạo áp thay đổi:...............................................................................................................................19
1.2.13 Khối điều khiển động cơ bước:...............................................................................................................20
1.2.14 Khối Serial EEPROM: ............................................................................................................................21
1.2.15 Khối cảm biến nhiệt: ...............................................................................................................................22
1.2.16 Khối đệm dữ liệu: ...................................................................................................................................24
1.2.17 Khối giải mã:...........................................................................................................................................26
1.2.18 Khối ADC: ..............................................................................................................................................28
1.2.19 Khối DAC: ..............................................................................................................................................29
1.2.20 Khối RTC:...............................................................................................................................................31
1.2.21 Khối thanh ghi dịch:................................................................................................................................32
1.2.22 Khối mở rộng port I/O: ...........................................................................................................................34
1.2.23 Khối giao tiếp PC:...................................................................................................................................37
1.2.24 Khối mở rộng bus: ..................................................................................................................................39
CHƯƠNG 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM MCU PROGRAM LOADER. .....................................40
2.1 Giới thiệu: ............................................................................................................................................................40
2.2 Hướng dẫn sử dụng phần mềm MCU Program Loader: ......................................................................................41
CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG CÁC BÀI THỰC HÀNH VI ĐIỀU KHIỂN.............................................................47
Một số lưu ý khi viết chương trình và kết nối mạch ............................................................................................47
A. Hệ thống điều khiển LED đơn....................................................................................................................48
• Mục đích: ................................................................................................................................................48
• Yêu cầu: ..................................................................................................................................................48
• Bài 1: Chương trình điều khiển 8 LED được nối với Port0 sáng tắt. .....................................................48
• Bài 2: Chương trình điều khiển đếm lên nhị phân 8 bit và hiển thị trên 8 LED được nối với Port0......51
• Bài 3: Chương trình điều khiển 8 LED được nối với Port0 sáng dần và tắt hết. ...................................52
• Bài 4: Chương trình điều khiển 8 LED được nối với Port0 sáng đuổi. ..................................................54
• Bài 5: Chương trình điều khiển 8 LED được nối với Port0 sáng dồn. ...................................................56
• Bài 6: Chương trình điều khiển 8 LED được nối với Port0 hoạt động bằng cách tổng hợp các phương
pháp điều khiển đã thực tập ....................................................................................................................58
• Bài 7: Chương trình con điều khiển tạo thời gian trễ 200µs, 20ms, 2s sử dụng Timer..........................60
B. Hệ thống điều khiển LED 7 đoạn. ..............................................................................................................62
• Mục đích: ................................................................................................................................................62
• Yêu cầu: ..................................................................................................................................................62
• Bộ hiển thị LED7 đoạn được thiết kế theo phương pháp không đa hợp và ngõ vào dữ liệu kiểu BCD. 62
o Bài 1: Chương trình điều khiển hiển thị số 7 trên LED3. ................................................................62
o Bài 2: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 0 lên 9 trên LED3...................................64
o Bài 3: Chương trình điều khiển hiển thị số 35 trên hai LED. ..........................................................66
o Bài 4: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 00 lên 99 trên hai LED............................67
o Bài 5: Chương trình điều khiển hiển thị số 1234 trên bốn LED. .....................................................68
o Bài 6: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 0000 đến 9999 trên bốn LED..................69
CuuDuongThanCong.com
/>
• Bộ hiển thị LED 7 đoạn được thiết kế theo phương pháp không đa hợp và ngõ vào dữ liệu kiểu 7 đoạn.
70
o Bài 1: Chương trình điều khiển hiển thị số 7 trên LED3. ................................................................70
o Bài 2: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 0 lên 9 trên LED3...................................71
o Bài 3: Chương trình điều khiển hiển thị số 35 trên hai LED. ..........................................................73
o Bài 4: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 00 lên 99 trên hai LED............................74
o Bài 5: Chương trình điều khiển hiển thị số 1234 trên bốn LED. .....................................................75
o Bài 6: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 0000 đến 9999 trên bốn LED..................76
• Bộ hiển thị LED 7 đoạn được thiết kế theo phương pháp đa hợp và ngõ vào dữ liệu kiểu BCD (không
dùng vi mạch giải đa hợp bên ngoài). .....................................................................................................78
o Bài 1: Chương trình điều khiển hiển thị số 1 trên LED7. ................................................................78
o Bài 2: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 0 lên 9 trên LED7...................................79
o Bài 3: Chương trình điều khiển hiển thị số 12 trên hai LED. ..........................................................81
o Bài 4: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 00 lên 99 trên hai LED............................84
o Bài 5: Chương trình điều khiển hiển thị số 1234 trên bốn LED. .....................................................86
o Bài 6: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 0000 đến 9999 trên bốn LED..................87
o Bài 7: Chương trình điều khiển hiển thị số 12345678 trên tám LED. .............................................89
o Bài 8: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 00000000 lên 99999999 trên tám LED...91
• Bộ hiển thị LED 7 đoạn được thiết kế theo phương pháp đa hợp và ngõ vào dữ liệu kiểu 7 đoạn (không
dùng vi mạch giải đa hợp bên ngoài). .....................................................................................................93
o Bài 1: Chương trình điều khiển hiển thị số 1 trên LED7. ................................................................93
o Bài 2: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 0 lên 9 trên LED7...................................94
o Bài 3: Chương trình điều khiển hiển thị số 12 trên hai LED. ..........................................................96
o Bài 4: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 00 lên 99 trên hai LED............................99
o Bài 5: Chương trình điều khiển hiển thị số 1234 trên bốn LED. ...................................................101
o Bài 6: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 0000 đến 9999 trên bốn LED................102
o Bài 7: Chương trình điều khiển hiển thị số 12345678 trên tám LED. ...........................................105
o Bài 8: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 00000000 lên 99999999 trên tám LED. 107
• Bộ hiển thị LED 7 đoạn được thiết kế theo phương pháp đa hợp và ngõ vào dữ liệu kiểu BCD (dùng vi
mạch giải đa hợp bên ngoài). ................................................................................................................110
o Bài 1: Chương trình điều khiển hiển thị số 1 trên LED7. ..............................................................110
o Bài 2: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 0 lên 9 trên LED7.................................111
o Bài 3: Chương trình điều khiển hiển thị số 12 trên hai LED. ........................................................113
o Bài 4: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 00 lên 99 trên hai LED..........................116
o Bài 5: Chương trình điều khiển hiển thị số 1234 trên bốn LED. ...................................................118
o Bài 6: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 0000 đến 9999 trên bốn LED................121
o Bài 7: Chương trình điều khiển hiển thị số 12345678 trên tám LED. ...........................................122
o Bài 8: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 00000000 lên 99999999 trên tám LED. 123
• Bộ hiển thị LED 7 đoạn được thiết kế theo phương pháp đa hợp và ngõ vào dữ liệu kiểu 7 đoạn (dùng
vi mạch giải đa hợp bên ngoài). ............................................................................................................125
o Bài 1: Chương trình điều khiển hiển thị số 1 trên LED7. ..............................................................125
o Bài 2: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 0 lên 9 trên LED7.................................126
o Bài 3: Chương trình điều khiển hiển thị số 12 trên hai LED. ........................................................128
o Bài 4: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 00 lên 99 trên hai LED..........................131
o Bài 5: Chương trình điều khiển hiển thị số 1234 trên bốn LED. ...................................................133
o Bài 6: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 0000 đến 9999 trên bốn LED................134
o Bài 7: Chương trình điều khiển hiển thị số 12345678 trên tám LED. ...........................................137
o Bài 8: Chương trình điều khiển hiển thị đếm số BCD từ 00000000 lên 99999999 trên tám LED. 139
• Ứng dụng điều khiển LED 7 đoạn tổng hợp. ........................................................................................142
o Bài 1: Chương trình điều khiển hiển thị đếm GIỜ – PHÚT – GIÂY trên sáu LED. ......................142
o Bài 2: Chương trình điều khiển hiển thị chuỗi ký tự “-HA-NOI-“ trên tám LED..........................145
o Bài 3: Chương trình điều khiển hiển thị và chớp tắt chuỗi ký tự “ -HA-NOI- “ trên tám LED.....147
o Bài 4: Chương trình điều khiển hiển thị lần lượt các chuỗi ký tự “-HA-NOI“, “-DA-LAT-“, “SAIGON-“ trên tám LED. Mỗi chuỗi hiển thị cách nhau 1 giây....................................................149
o Bài 5: Chương trình điều khiển hiển thị và dịch chuyển chuỗi ký tự “-HA-NOI-SAI-GON-“ trên
tám LED từ phải sang trái..............................................................................................................151
C. Hệ thống điều khiển LED ma trận...........................................................................................................153
• Mục đích: ..............................................................................................................................................153
CuuDuongThanCong.com
/>
•
•
•
•
Yêu cầu: ................................................................................................................................................153
Bài 1: Chương trình điều khiển hiển thị chữ A màu đỏ trên LED ma trận...........................................154
Bài 2: Chương trình điều khiển hiển thị chữ S màu đỏ trên LED ma trận sáng tắt .............................157
Bài 3: Chương trình điều khiển hiển thị lần lượt các chữ A, B, C, a, b, c màu đỏ trên LED ma trận........
...............................................................................................................................................................159
• Bài 4: Chương trình điều khiển hiển thị chuỗi ký tự “WELLCOME” màu đỏ trên LED ma trận dịch
chuyển từ phải sang trái........................................................................................................................161
D. Hệ thống điều khiển bàn phím. ................................................................................................................163
• Mục đích: ..............................................................................................................................................163
• Yêu cầu: ................................................................................................................................................163
• Bài 1: Chương trình điều khiển bàn phím và hiển thị mã của phím nhấn trên 8 LED dưới dạng số BIN
...............................................................................................................................................................164
• Bài 2: Chương trình điều khiển bàn phím và biểu diễn các kiểu hiển thị trên tám LED thông qua các
phím được nhấn.....................................................................................................................................166
E. Hệ thống điều khiển LCD. ........................................................................................................................171
• Mục đích: ..............................................................................................................................................171
• Yêu cầu: ................................................................................................................................................171
• Bài 1: Chương trình điều khiển LCD hiển thị hai dòng chữ “MICRO-CONTROLLER” và
“DESIGNED BY: PQT.” đứng yên trên hai dòng của màn hình LCD.................................................172
• Bài 2: Chương trình điều khiển LCD hiển thị hai dòng chữ “WELLCOME TO MICROCONTROLLER
SYSTEM – 51” và “DESIGNED BY: PQT.” trên hai dòng của màn hình LCD với yêu cầu: dòng chữ
thứ nhất sẽ dịch chuyển liên tục từ phải sang trái, dòng chữ thứ hai đứng yên. ..................................174
• Bài 3: Chương trình điều khiển LCD hiển thị hai dòng chữ “PULSE = ” và “DESIGNED BY PHAM
QUANG TRI – ELECTRIC TRAINING CENTER - HO CHI MINH UNIVERSITY OF INDUSTRY” trên
hai dòng của màn hình LCD với yêu cầu: số lượng xung đếm được (00 – 99) tại chân P3.0 sẽ được
hiển thị trên dòng thứ nhất tiếp phía sau dòng chữ “PULSE =”, dòng chữ thứ hai sẽ dịch chuyển từ
phải sang trái. Xung được tạo ra bằng cách nhấn nút nhấn KEY0. .....................................................177
F. Hệ thống điều khiển nút nhấn. .................................................................................................................181
• Mục đích: ..............................................................................................................................................181
• Yêu cầu: ................................................................................................................................................181
• Bài 1: Chương trình điều khiển nút nhấn, khi ta nhấn nút nào trong 8 nút thì LED tương ứng sẽ sáng
lên và ngược lại.....................................................................................................................................182
• Bài 2: Chương trình điều khiển nút nhấn, khi ta nhấn nút KEY0 thì 8 LED sẽ chớp tắt với tần số 5 Hz
và ngược lại khi ta nhả nút KEY0 thì 8 LED sẽ chớp tắt với tần số 20 Hz ...........................................184
G. Hệ thống điều khiển công tắc....................................................................................................................186
• Mục đích: ..............................................................................................................................................186
• Yêu cầu: ................................................................................................................................................186
• Bài tập: Chương trình điều khiển công tắc và hiển thị lên tám LED mức logic hiện tại (LED sáng =
mức cao, LED tắt = mức thấp) của tám công tắc gạt...........................................................................187
H. Hệ thống điều khiển relay. ........................................................................................................................189
• Mục đích: ..............................................................................................................................................189
• Yêu cầu: ................................................................................................................................................189
• Bài tập: Chương trình điều khiển RELAY1 và RELAY2 đóng ngắt tuần tự và liên tục. Thời gian giữa
hai lần đóng ngắt là 1s..........................................................................................................................190
I.
Hệ thống điều khiển motor bước..............................................................................................................192
• Mục đích: ..............................................................................................................................................192
• Yêu cầu: ................................................................................................................................................192
• Bài 1: Chương trình điều khiển STEPPER1 quay cùng chiều kim đồng hồ .........................................193
• Bài 2: Chương trình điều khiển STEPPER1 quay cùng chiều kim đồng hồ một vòng rồi dừng lại............
...............................................................................................................................................................195
• Bài 3: Chương trình điều khiển STEPPER1 quay bằng cách nhấn nút KEY0: quay thuận, KEY1: quay
ngược, KEY2: dừng...............................................................................................................................196
J. Hệ thống điều khiển ngắt (Interrupt). .....................................................................................................198
• Mục đích: ..............................................................................................................................................198
• Yêu cầu: ................................................................................................................................................198
CuuDuongThanCong.com
/>
• Bài 1: Chương trình điều khiển t?o sóng vuông tuần hoàn có tần số 10 Hz (sử dụng ngắt Timer) tại
chân P0.0 và hiển thị mức logic tại chân này lên LED0.......................................................................199
• Bài 2: Chương trình điều khiển đếm số xung t?i chân INT0 (sử dụng ngắt ngoài) và hiển thị số xung
này (tối đa là 255 lần) lên ba LED 7 đoạn ...........................................................................................200
K. Hệ thống điều khiển Timer/Counter........................................................................................................203
• Mục đích: ..............................................................................................................................................203
• Yêu cầu: ................................................................................................................................................203
• Bài 1: Chương trình điều khiển đếm liên tục số lượng xung (0000 – 9999) được đưa vào chân T1 của vi
điều khiển và hiển thị số lượng xung này lên các LED 7 đoạn.............................................................204
• Bài 2: Chương trình điều khiển đo tần số của xung (0000 – 9999, đơn vị là Hz) được đưa vào chân T1
của vi điều khiển và hiển thị tần số của xung này lên các LED 7 đoạn................................................207
• Bài 3: Chương trình điều khiển đo độ rộng của xung (đơn vị là ms) được đưa vào chân INT0 của vi
điều khiển và hiển thị độ rộng của xung này lên các LED 7 đoạn........................................................210
L. Hệ thống điều khiển thu phát dữ liệu dạng nối tiếp. ..............................................................................212
• Mục đích: ..............................................................................................................................................212
• Yêu cầu: ................................................................................................................................................212
• Bài 1: Chương trình điều khiển (ứng dụng mở rộng port xuất) xuất liên tục các giá trị 00H, 01H, 03H,
07H, 0FH, 1FH, 3FH, 7FH và FFH ra 8 LED thông qua port nối tiếp và sử dụng vi mạch 4094, mỗi
lần xuất cách nhau 1s............................................................................................................................213
• Bài 2: Chương trình điều khiển (ứng dụng mở rộng port nhập) thực hiện liên tục việc nhập dữ liệu từ 8
công tắc thông qua port nối tiếp và sử dụng vi mạch 74165, dữ liệu nhập vào này sẽ được xuất ra 8
LED. ......................................................................................................................................................215
• Bài 3: Chương trình điều khiển (ứng dụng mở rộng thu phát nối tiếp) tạo một bảng dữ liệu gồm 9 bytes
(00H, 01H, 03H, 07H, 0FH, 1FH, 3FH, 7FH, FFH). Thực hiện việc xuất từng byte của bảng này ra
port nối tiếp (chân TXD) rồi thu vào port nối tiếp (chân RXD) và cất vào RAM nội có địa chỉ bắt đầu
là 40H. Việc xuất dữ liệu được điều khiển bằng nút nhấn KEY0, mỗi lần xuất/nhập một byte. Dữ liệu
sau khi nhập vào được xuất ra 8 LED (có sử dụng bộ đệm đảo) đồng thời với việc ghi vào RAM nội.
...............................................................................................................................................................216
M. Hệ thống điều khiển port I/O (điều khiển xuất/nhập qua các thiết bị ngoại vi). .......................................
• Mục đích: ....................................................................................................................................................
• Yêu cầu: ......................................................................................................................................................
• Bài 1: Chương trình điều khiển Port I/O, làm cho 8 LED đếm lên nhị phân 8 bit. Sử dụng cơ chế bộ
nhớ ngoài. ...................................................................................................................................................
• Bài 2: Chương trình điều khiển Port I/O, liên tục đọc các giá trị từ các công tắc gạt SW0 – SW7 và
hiển thị mức logic hiện tại (LED sáng = mức cao, LED tắt = mức thấp) của các công tắc này lên LED.
Sử dụng cơ chế bộ nhớ ngoài......................................................................................................................
• Bài 3: Chương trình điều khiển Port I/O, làm cho 8 LED đếm lên nhị phân 8 bit. Sử dụng cơ chế bộ
nhớ ngoài. ...................................................................................................................................................
• Bài 4: Chương trình điều khiển Port I/O, liên tục đọc các giá trị từ các công tắc gạt SW0 – SW7 và
hiển thị mức logic hiện tại (LED sáng = mức cao, LED tắt = mức thấp) của các công tắc này lên LED.
Sử dụng cơ chế bộ nhớ ngoài......................................................................................................................
N. Hệ thống điều khiển ADC. ..............................................................................................................................
• Mục đích: ....................................................................................................................................................
• Yêu cầu: ......................................................................................................................................................
• Bài 1: Chương trình điều khiển biến đổi A/D thông qua ADC0809 và hiển thị giá trị của kênh ngõ vào
(kênh IN0) lên hai LED 7 đoạn (LED1 và LED0; dưới dạng số HEX từ 00H -> FFH). Sử dụng cơ chế
bộ nhớ ngoài. ..............................................................................................................................................
• Bài 2: Chương trình điều khiển biến đổi A/D thông qua ADC0809 và hiển thị giá trị của kênh ngõ vào
(kênh IN0) lên ba LED 7 đoạn (LED2, LED1 và LED0; dưới dạng số DEC từ 0 -> 255). Sử dụng cơ
chế bộ nhớ ngoài.................................................................................................................................
• Bài 3: Chương trình điều khiển biến đổi A/D thông qua ADC0809 và hiển thị giá trị điện áp của kênh
ngõ vào (kênh IN0) lên bốn LED 7 đoạn (LED3: hàng đơn vị; LED2, LED1 và LED0: ba số phần thập
phân). Sử dụng cơ chế bộ nhớ ngoài...........................................................................................................
• Bài 3: Chương trình điều khiển biến đổi A/D thông qua ADC0809 và hiển thị giá trị của hai kênh ngõ
vào (kênh IN0 và IN1) lên ba LED 7 đoạn (LED2, LED1 và LED0; dưới dạng số thập phân từ 0 ->
255), LED7 hiển thị kênh ngõ vào. Việc chuyển đổi kênh biến đổi được thực hiện bằng cách nhấn nút
KEY0. Sử dụng cơ chế bộ nhớ ngoài...........................................................................................................
O. Hệ thống điều khiển DAC. ..............................................................................................................................
CuuDuongThanCong.com
/>
• Mục đích: ....................................................................................................................................................
• Yêu cầu: ......................................................................................................................................................
• Bài 1: Chương trình điều khiển biến đổi D/A thông qua DAC0808 và thực hiện biến đổi giá trị lưu
trong thanh ghi R0 thành điện áp tương tự. Giá trị trong thanh ghi R0 thay đổi liên tục 00H, 40H, 80H,
C0H và FFH, mỗi lần cách nhau 2 giây. ....................................................................................................
• Bài 2: Chương trình điều khiển biến đổi D/A thông qua DAC0808 và thực hiện biến đổi giá trị lưu
trong thanh ghi R0 thành điện áp tương tự. Giá trị trong thanh ghi R0 thay đổi liên tục từ 00H ->
FFH, mỗi lần cách nhau 2 giây và được hiển thị lên ba LED 7 đoạn (LED2, LED1 và LED0; dưới
dạng số thập phân từ 0 -> 255). .................................................................................................................
• Bài 3: Chương trình điều khiển biến đổi D/A thông qua DAC0808 và thực hiện tạo sóng sin có tần số
bất kỳ tại ngõ ra. .........................................................................................................................................
P. Hệ thống điều khiển đo nhiệt độ.....................................................................................................................
• Mục đích: ....................................................................................................................................................
• Yêu cầu: ......................................................................................................................................................
• Bài tập: Chương trình đo nhiệt độ và hiển thị giá trị lên bốn LED 7 đoạn (một LED hiển thị phần thập
phân). ..........................................................................................................................................................
Q. Hệ thống điều khiển motor DC. .....................................................................................................................
• Mục đích: ....................................................................................................................................................
• Yêu cầu: ......................................................................................................................................................
• Bài 1:
R. Hệ thống điều khiển Serial EEPROM. ..........................................................................................................
• Mục đích: ....................................................................................................................................................
• Yêu cầu: ......................................................................................................................................................
• Bài 1:
S. Hệ thống điều khiển RTC. ..............................................................................................................................
• Mục đích: ....................................................................................................................................................
• Yêu cầu: ......................................................................................................................................................
• Bài 1:
CuuDuongThanCong.com
/>
TRUNG TÂM THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
THÍ NGHIỆM - THỰC HÀNH
CuuDuongThanCong.com
/>
Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.
1.1 Giới thiệu:
Sau khi đã được học, nghiên cứu và tìm hiểu về vi điều khiển ở phần lý thuyết. Chúng ta có thể bắt đầu tiến
hành thực hiện các bài thí nghiệm đối với vi điều khiển nhằm mục đích giúp chúng ta hiểu một cách tường tận hơn
về những gì mà ta đã được học trong phần lý thuyết cũng như cách thức vận dụng nó vào trong thực tế.
Trong thực tế, các ứng dụng của vi điều khiển thì rất đa dạng và phong phú. Từ những ứng dụng đơn giản chỉ
có vài thiết bị ngoại vi cho đến những hệ thống vi điều khiển phức tạp. Tuy nhiên, trong phạm vi có giới hạn của
giáo trình và nhằm mục đích phục vụ cho công việc học tập và tự nghiên cứu của sinh viên. Cho nên mô hình thí
nghiệm vi điều khiển này được thiết kế với tương đối đầy đủ các yêu cầu phần cứng và có rất nhiều chương trình
điều khiển mẫu cũng như các bài tập thực hành từ đơn giản đến phức tạp có thể giúp cho sinh viên thực hành, thí
nghiệm và tự nghiên cứu, tự học môn học này.
Mô hình thí nghiệm vi điều khiển này hỗ trợ cho việc thí nghiệm:
•
•
•
Thí nghiệm các loại vi điều khiển như: 89C1051, 89C2051, 89C4051, 89C51, 89LV51, 89C52,
89LV52, 89C55, 89LV55, 89C55WD, 89S51, 89LS51, 89S52, 89LS52, 89S53, 89LS53, 89S8252,
89LS8252.
Thí nghiệm các thiết bị ngoại vi như: LED điểm, LED ma trận, LED 7 đoạn, LCD, ADC, DAC, công
tắc, nút nhấn, bàn phím, relay, bộ nhớ nối tiếp, xuất nhập dữ liệu nối tiếp và song song, tạo xung, cảm
biến nhiệt, đồng hồ thời gian thực (RTC), …
Thí nghiệm các chuẩn giao tiếp như: RS232, LPT, USB, PS2.
Phần mềm sử dụng cho mô hình thí nghiệm vi điều khiển này là phần mềm mô phỏng Topview và MCU
Program Loader. Phần mềm mô phỏng Topview cho phép bạn mô phỏng và chạy thử các chương trình điều khiển
trên máy tính với một số module thiết bị ngoại vi có sẵn tương tự như trên mô hình thí nghiệm vi điều khiển ngoài
thực tế, phần mềm này còn cho bạn khả năng soạn thảo và biên dịch chương trình theo ngôn ngữ Assembler. Phần
mềm MCU Program Loader cho phép bạn khả năng nạp chương trình cho các loại vi điều khiển đã nêu trên từ máy
tính. Các bạn có thể tìm hiểu thêm về hai phần mềm này trong các phần sau của giáo trình (phần mềm mô phỏng
Topview xem trong tài liệu “Hướng dẫn sử dụng phần mềm mô phỏng MCS-51 Topview Simulator”).
Các chương tiếp theo sẽ trình bày chi tiết hơn về cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển, cách thức sử
dụng phần mềm và cung cấp các bài thí nghiệm thực hành mẫu cũng như các bài tập mở rộng có thể phục vụ rất tốt
cho việc tự học của các bạn.
Giáo trình thực hành vi xử lý.
CuuDuongThanCong.com
8
Biên soạn: Phạm Quang Trí
/>
Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.
1.2 Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển:
Khối lập trình vi điều khiển:
•
Sơ đồ nguyên lý:
15. KHOÁI LAÄP TRÌNH VI ÑIEÀU KHIEÅN
VCC
C35
10u
R107
10K
VCC
C36
10u
C37
104
T2IN
R1OUT
T1OUT
R1IN
T1IN
C39
10u
16
U34
89C52
P0.0/AD0
P0.1/AD1
P0.2/AD2
P0.3/AD3
P0.4/AD4
P0.5/AD5
P0.6/AD6
P0.7/AD7
9
10
13
11
10
11
12
13
14
15
16
U33
MAX232
15
V6
4
TO PC
GND
T2OUT
C2+
12
14
R2OUT
C2-
7
R2IN
5
8
P3.0/RXD
P3.1/TXD
P3.2/INT0
P3.3/INT1
P3.4/T0
P3.5/T1
P3.6/WR
C40
10u
VCC
VPC
Q19
C1815
R109
100/2W
VDD
31
VCC
VCC
30
29
VCC
C41
104
R111
1K2
R110
3K3
D34
6V7
R112
1K2
R113
4K7
R114
4K7
9
40
20
Q22
C1815
C46
104
ALE
PSEN
RST
R115
10K
D0
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7
11
1
A8
A9
A10
A11
A12
A13
A14
VCC
VCC
GND
X2
VCC
GND
1
2
3
4
5
6
7
8
VCC
20
10
A8
A9
A10
A11
A12
A13
SLAVE 40PIN
39
P0.0/AD0 38
P0.1/AD1 37
P0.2/AD2 36
P0.3/AD3 35
P0.4/AD4 34
P0.5/AD5 33
P0.6/AD6 32
P0.7/AD7
P1.0
P1.1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7
21
22
23
24
25
26
P2.0/A8
P2.1/A9
P2.2/A10
P2.3/A11
P2.4/A12
P2.5/A13
A14 10
VCC
P3.1/TXD
P3.2/INT0
P3.3/INT1
P3.4/T0
P3.5/T1
P3.6/WR
P3.7/RD
P2.6/A14
P2.7/A15
P1.0
11
12
13
14
15
16
17
U37
D0
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7
P3.7
P1.2
D0
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7
P1.3
VPP
12
13
14
15
16
17
18
19
4
5
1
SLAVE 20PIN
2
3
6
7
8
9
P1.0/AIN0 P3.0/RXD
P1.1/AIN1 P3.1/TXD
P1.2
P3.2/INT0
P1.3
P3.3/INT1
P1.4
P3.4/T0
P1.5
P3.5/T1
P1.6
P1.7
P3.7
X2
X1
RST/VPP
11
P1.2
P1.1
P1.6
P1.7
P1.4
P1.5
VPC
VCC
GND
20
10
P1.4
P1.5
P3.0/RXD
R108
10K
9
EA
ALE
PSEN
RST
19
27
28
31
30
29
X1
18
P1.6
P1.7
VPP
P1.1
VPC
VCC
GND
X2
40
20
C44
33p
VCC
R119
1K2
R120
4K7
R121
4K7
R122
22/2W
D36
SW18
POWER SW
1
VPP ON/OFF
2
J90A
DC 16V
1N4007
D37
VCC
U38
1
R123
1K2
C47
104
C48
1000u
C49
100u
VIN
7805
VOUT
3
C50
100u
C51
104
1N4007
D40
D41
LED
1N4007
D42
Q24
C1815
LE
OE
U36
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
19
18
17
16
15
14
13
12
18
Y3
11.0592MHz
VCC
Q23
C1815
D39
5V6
Q0
Q1
Q2
Q3
Q4
Q5
Q6
Q7
P1.0
P1.1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7
P3.7
1
2
3
4
5
6
7
8
17
19
VDD
D38
13V
74573
D0
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7
C45
104
VDD
R118
1K2
R117
3K3
2
3
4
5
6
7
8
9
C43
33p
VPC 5V/6.5V
R116
100/2W
21
22
23
24
25
26
27
28
VCC
Q21
C1815
VPP
P1.0
P1.1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7
P3.7/RD
X1
EA
C42
10u
Q20
C1815
VPC ON/OFF
D35
5V6
P2.0/A8
P2.1/A9
P2.2/A10
P2.3/A11
P2.4/A12
P2.5/A13
P2.6/A14
P2.7/A15
U35
D0
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7
39
38
37
36
35
34
33
32
GND
VCC
P3
1
6
2
7
3
8
4
9
5
VCC
1
2
3
4
5
6
7
8
9
2
3
C38
104
V+
C1-
C1+
1
VCC
2
1.2.1
VPP 5V/6.5V
1N4007
D43
1N4007
•
Sơ đồ bố trí linh kiện:
Giáo trình thực hành vi xử lý.
CuuDuongThanCong.com
9
Biên soạn: Phạm Quang Trí
/>
Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.
•
Giới thiệu chung:
Các thành phần chính của bộ lập trình là port nối tiếp, nguồn cung cấp và bộ vi điều khiển trung tâm. Dữ liệu
nối tiếp được gửi và nhận từ cổng COM 9 chân và chuyển đổi từ mức logic TTL sang mức tín hiệu RS232 hoặc
chuyển đổi từ mức tín hiệu RS232 sang mức logic TTL bằng vi mạch MAX232. Một sợi cáp port nối tiếp được
dùng để nối cổng COM của khối lập trình vi điều khiển với cổng COM của máy tính (cổng RS232).
Nguồn cung cấp 16 VDC được cung cấp cho khối lập trình thông qua đầu nối J90A và công tắc SW18
(POWER SW). Các diode D36, D37, D40, D42 làm nhiệm vụ chỉnh lưu điện áp và chống hiện tượng sai cực tính
nguồn khi ta dùng nguồn DC cung cấp cho khối (Lưu ý: ta có thể sử dụng nguồn DC 16V hoặc AC 12V để cung
cấp cho khối). Điện áp này là điện áp chưa được ổn áp và được gọi là VDD. VDD được dùng để tạo ra ba mức điện
áp khác nhau là VCC, VPP và VPC. Điện áp VCC có mức điện áp là 5V được tạo ra từ vi mạch ổn áp LM7805 để
cung cấp cho bộ vi điều khiển trung tâm U34 hoạt động. Điện áp VPP có mức điện áp là 0V, 5V hoặc 12V theo sự
điều khiển của bộ vi điều khiển trung tâm. Điện áp VPC có mức điện áp là 0V, 5V hoặc 6.5V theo sự điều khiển
của bộ vi điều khiển trung tâm. Các loại điện áp khác nhau này được yêu cầu trong suốt quá trình lập trình cho các
chip vi điều khiển.
Trung tâm của khối lập trình này là bộ vi điều khiển trung tâm U34 và phần mềm điều khiển của nó. Phần mềm
này có khả năng nhận dạng chip vi điều khiển được đưa vào mạch thông qua một trong hai socket ZIF là SLAVE
40 PIN và SLAVE 20 PIN. Các thông tin này được sang phần mềm MCU Program Loader trên máy tính để xác lập
các thông số hoạt động điều khiển. Khi một tập tin chương trình được gửi đi từ máy tính, các thông tin này sẽ được
bộ vi điều khiển trung tâm tải đến chip vi điều khiển cần lập trình bằng các tín hiệu địa chỉ, dữ liệu và điều khiển
tương thích. Sau khi việc lập trình đã hoàn tất thì các dữ liệu đã được ghi vào này sẽ được gửi ngược trở lại máy
tính để kiểm tra lỗi trong quá trình nạp chip, từ đó đưa ra thông báo quá trình lập trình thành công hay có lỗi.
Bạn cần phải chú ý đến một điểm rất quan trọng là luôn luôn phải tắt nguồn cung cấp cho khối lập trình vi
điều khiển trước khi tiến hành tháo/gắn chip vi điều khiển vào socket nhằm tránh gây hỏng chip vi điều khiển
này.
•
Ứng dụng:
Khối lập trình vi điều khiển này kết hợp với phần mềm MCU Program Loader trên máy tính có khả năng lập
trình cho các loại chip sau:
o
o
Loại chip 40 chân (được gắn vào socket SLAVE 40 PIN): AT89C51, AT89LV51, AT89C52,
AT89LV52, AT89C55, AT89LV55, AT89C55WD, AT89S51, AT89LS51, AT89S52, AT89LS52,
AT89S53, AT89LS53, AT89S8252, AT89LS8252.
Loại chip 20 chân (được gắn vào socket SLAVE 20 PIN): AT89C1051, AT89C2051, AT89C4051.
Giáo trình thực hành vi xử lý.
CuuDuongThanCong.com
10
Biên soạn: Phạm Quang Trí
/>
Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.
1.2.2
Khối vi điều khiển:
•
Sơ đồ nguyên lý:
9. KHOÁI VI ÑIEÀU KHIEÅN
DATA BUS
LOW ADDRESS BUS
VCC
U19
RXD
TXD
INT0
INT1
T0
T1
WR
RD
10
11
12
13
14
15
16
17
P1.0
1
P1.1
2
P1.2
3
P1.3
4
P1.4
5
P1.5
6
P1.6
7
C18 P1.7
8
33p
CLK12 18
19
SOCKET 40PIN
P3.0/RXD
P3.1/TXD
P3.2/INT0
P3.3/INT1
P3.4/T0
P3.5/T1
P3.6/WR
P3.7/RD
P0.0/AD0
P0.1/AD1
P0.2/AD2
P0.3/AD3
P0.4/AD4
P0.5/AD5
P0.6/AD6
P0.7/AD7
P1.0/T2
P1.1/T2EX
P1.2/ECI
P1.3/CEX0
P1.4/CEX1
P1.5/CEX2
P1.6/CEX3
P1.7/CEX4
P2.0/A8
P2.1/A9
P2.2/A10
P2.3/A11
P2.4/A12
P2.5/A13
P2.6/A14
P2.7/A15
X2
X1
Y1
12MHz
ALE
PSEN
U20
39
38
37
36
35
34
33
32
D0
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7
D0
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7
21
22
23
24
25
26
27
28
A8
A9
A10
A11
A12
A13
A14
A15
2
3
4
5
6
7
8
9
11
1
74573
D0
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7
Q0
Q1
Q2
Q3
Q4
Q5
Q6
Q7
LE
OE
VCC
GND
U21
19
18
17
16
15
14
13
12
10
9
8
7
6
5
4
3
25
24
21
23
2
VCC
20
10
2764
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
A9
A10
A11
A12
22
U22
11
12
13
15
16
17
18
19
O0
O1
O2
O3
O4
O5
O6
O7
20
CE
RD
WR
OE
VCC
22
27
20
26
VCC
27
1
30
29
10
9
8
7
6
5
4
3
25
24
21
23
2
28
14
PGM VCC
VPP GND
RST
9
31
RST
EA
VCC
GND
VCC
VCC
VCC
1
2
13
CLR
1
2
3
4
5
6
7
8
D0
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7
J39
1
2
3
4
5
6
7
8
P1.0
P1.1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7
PORT 0
VCC
GND
P1.0
P1.1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7
1
2
3
4
5
6
7
8
P2.0
P2.1
P2.2
P2.3
P2.4
P2.5
P2.6
P2.7
PORT 1
A8
A9
A10
A11
A12
A13
A14
A15
PORT 2
RXD
TXD
INT0
INT1
T0
T1
WR
RD
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
PORT 3
C16
104
C17
104
VCC
BT1
3V6
C20
104
C19
10u
U23
A13
A14
A15
1
2
3
4
5
6
7
8
C14
104
D24
1N4148
R98
1K
D25
1N4148
J41
1
2
3
4
5
6
7
8
P3.0
P3.1
P3.2
P3.3
P3.4
P3.5
P3.6
P3.7
C13
104
VCC
28
14
6264
6264
J40
VCC
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
1
2
3
A
B
C
VCC
6
4
5
G1
G2A
G2B
74138
Y0
Y1
Y2
Y3
Y4
Y5
Y6
Y7
J35
15
14
13
12
11
10
9
7
1
2
3
4
5
6
7
8
VCC
VCC
GND
0000H - 1FFFH
2000H - 3FFFH
4000H - 5FFFH
6000H - 7FFFH
8000H - 9FFFH
A000H - BFFFH
C000H - DFFFH
E000H - FFFFH
SELECT CHIP
16
8
A0-A7 BUS
VCC
J42
CLK12
74393
QA
QB
QC
QD
U24B
74393
CLK
QA
QB
QC
QD
CLR
J38
3
4
5
6
11
10
9
8
CLK750
1
2
3
4
5
6
7
8
12 MHz
6 MHz
3 MHz
1.5 MHz
750 KHz
375 KHz
188 KHz
94 KHz
CLOCK OUT
R101 R102
8K2
8K2
J43
U25
1
2
3
4
5
6
7
8
C23
PORT 1 33p
12
13
14
15
16
17
18
19
P1.0
P1.1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7
Y2
12MHz
J44
SOCKET 20PIN
P1.0/AIN0
P1.1/AIN1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7
P3.0/RXD
P3.1/TXD
P3.2/INT0
P3.3/INT1
P3.4/T0
P3.5/T1
P3.7
2
3
6
7
8
9
1
2
3
4
5
6
7
8
11
P3.0
P3.1
P3.2
P3.3
P3.4
P3.5
P3.6
P3.7
PORT 3
4
5
7
12
CLK
14
U24A
CLK12
J37
J36
10K
C12
104
D23 VCC
1N4148
CS6264
INT P0.0
COM P0.1
EXT P0.2
P0.3
INT/EXT
P0.4
P0.5
P0.6
P0.7
R100
8K2
VCC
VCC
SW17
RESET
40
20
R97
1
2
3
4
5
6
7
8
9
11
12
13
15
16
17
18
19
C15
104
OE
WE
CS1
CS2
1
2
1
2
3
C22
10u
GND
R99
100
D0
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7
J34
HIGH ADDRESS BUS
VCC
C21
33p
6264
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
A9
A10
A11
A12
RST
1
X2
X1
VCC
VCC
GND
RST/VPP
C24
33p
20
10
VCC
D46
1
2
J901A
DC 5V
•
SW33
POWER SW
R135
1K2
LED
Sơ đồ bố trí linh kiện:
Giáo trình thực hành vi xử lý.
CuuDuongThanCong.com
11
Biên soạn: Phạm Quang Trí
/>
Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.
•
Giới thiệu chung:
Khối vi điều khiển được thiết kế để cho phép người sử dụng thuận tiện trong việc tiến hành thí nghiệm đối với
các loại vi điều khiển họ 89 của hãng Atmel ở mọi chế độ làm việc khả thi, gồm các loại vi điều khiển 40 chân và
các vi điều khiển 20 chân.
o
o
Thí nghiệm vi điều khiển 20 chân: vi điều khiển cần thí nghiệm sẽ được gắn vào socket U25
(SOCKET 20PIN), tần số hoạt động của chip do Y2 quyết định, các port xuất nhập của chip J43
(PORT 1): Port 1 (trong đó P3.0 và P3.1 là ngõ vào của bộ ADC trong chip); J44 (PORT 3): Port 3
(trong đó P3.6 không sử dụng). Để reset chip bạn sử dụng nút nhấn SW17 (RESET).
Thí nghiệm vi điều khiển 40 chân: vi điều khiển cần thí nghiệm sẽ được gắn vào socket U19
(SOCKET 40PIN), tần số hoạt động của chip do Y1 quyết định, các port xuất nhập của chip J37
(PORT 0): Port 0 (ngoài ra còn là bus dữ liệu D0..D7 đã giải đa hợp); J38 (PORT 1): Port 1; J39
(PORT 2): Port 2 (ngoài ra còn là bus địa chỉ byte cao A8..A15); J40 (PORT 3): Port 3 (ngoài ra
còn là bus tín hiệu điều khiển đặc biệt). Đầu nối J41 (A0-A7 BUS): bus địa chỉ byte thấp A0..A7.
Để reset chip bạn sử dụng nút nhấn SW17 (RESET). Trong trường hợp thí nghiệm này, trên mô
hình đã có thiết kế sẵn các bộ nhớ ROM/RAM bên ngoài (ROM 2764: 8 KB và RAM 6264: 8 KB
có nguồn back-up BT1) nhằm mục đích giúp cho người sử dụng thuận tiện hơn trong việc thiết kế
và thí nghiệm hệ thống vi điều khiển sử dụng bộ nhớ trong hoặc sử dụng bộ nhớ ngoài. Để thực
hiện việc chuyển đổi bộ nhớ sử dụng (trong hay ngoài) ta thay đổi Jump J36 (INT/EXT), nối
COM-INT: là sử dụng bộ nhớ trong; nối COM-EXT: là sử dụng bộ nhớ ngoài. Tầm địa chỉ của
ROM: 0000H – 1FFFH; RAM chuẩn: 0000H – 1FFFH. Đối với RAM, nếu ta chỉ có một vi
mạch (RAM chuẩn) ta sẽ nối J34 (CS6264) xuống GND, còn nếu có thêm I/O hoạt động với chức
năng như RAM thì ta nối J34 (CS6262) đến bộ giải mã địa chỉ U23 (74138) lúc đó địa chỉ của
RAM có sự thay đổi.
Ngoài ra, tại khối vi điều khiển trên mô hình thí nghiệm còn được thiết kế sẵn: bộ chia tần số U24 (74393) có
nhiệm vụ tạo ra các tần số khác nhau J42 (CLOCK OUT) để cung cấp cho các khối khác hoặc để dùng cho các mục
đích khác của người sử dụng, bộ giải mã địa chỉ U23 (74138) có nhiệm vụ tạo ra các tín hiệu điều khiển chọn chip
với các tầm địa chỉ khác nhau J35 (SELECT CHIP).
Bạn cần phải chú ý đến một điểm rất quan trọng là luôn luôn phải tắt nguồn cung cấp cho khối vi điều
khiển trước khi tiến hành tháo/gắn chip vi điều khiển vào socket nhằm tránh gây hỏng chip vi điều khiển này.
Giáo trình thực hành vi xử lý.
CuuDuongThanCong.com
12
Biên soạn: Phạm Quang Trí
/>
Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.
•
Ứng dụng:
o
o
o
o
1.2.3
Thí nghiệm ứng dụng các loại vi điều khiển 20 chân và 40 chân.
Thí nghiệm cấu hình vi điều khiển sử dụng bộ nhớ bên trong hay bộ nhớ bên ngoài (Dung lượng
ROM/RAM ngoài có sẵn: 8KB/8KB, RAM có nguồn Back-up).
Phát các tín hiệu giải mã địa chỉ (CS): 0000H - 1FFFH, 2000H - 3FFFH, 4000H - 5FFFH, 6000H 7FFFH, 8000H - 9FFFH, A000H - BFFFH, C000H - DFFFH, E000H – FFFFH.
Phát các xung clock có tần số: 12MHz, 6MHz, 3MHz, 1.5MHz, 750KHz, 375KHz, 188KHz,
94KHz.
Khối LED điểm:
•
Sơ đồ nguyên lý:
1. KHOÁI DAÕY LED
VCC
J9
1
2
3
4
5
6
7
8
LED0
LED1
LED2
LED3
LED4
LED5
LED6
LED7
BARLED
J103
GND
+5V
GND
1
2
3
R49
D1
330 LED
R51
D3
330 LED
R55
D5
330 LED
R63
D7
330 LED
R71
VCC
J10
R50
D2
330 LED
R52
D4
330 LED
R56
D6
330 LED
R64
D8
330 LED
D9
330 LED
R72
D10
330 LED
R75
D11
330 LED
R76
D12
330 LED
R77
D13
330 LED
R78
D14
330 LED
R81
D15
330 LED
R82
D16
330 LED
LED0
LED1
LED2
LED3
LED4
LED5
LED6
LED7
BARLED
1
2
3
4
5
6
7
8
VCC
POWER
•
Sơ đồ bố trí linh kiện:
Giáo trình thực hành vi xử lý.
CuuDuongThanCong.com
13
Biên soạn: Phạm Quang Trí
/>
Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.
•
Giới thiệu chung:
Khối gồm 16 LED điểm, được chia ra làm hai phần 8 LED. Các dãy LED này được điều khiển bằng hai đầu
nối J9 và J10 (BARLED) vì thế ta có thể thực hiện điều khiển cùng lúc nhiều LED hoặc chỉ một LED. Mức tích
cực để điều khiển các LED này là mức thấp. Dòng điện cung cấp cho các LED phải từ 15 – 25 mA để các LED có
thể hoạt động tốt nhất.
Lưu ý để khối này hoạt động ta cần phải cấp nguồn cho khối thông qua đầu nối J103 (POWER).
•
Ứng dụng:
Thí nghiệm phương pháp kết nối LED điểm với vi điều khiển.
Thí nghiệm phương pháp điều khiển từng LED.
Thí nghiệm phương pháp điều khiển dãy LED.
Thí nghiệm các kiểu điều khiển LED sáng tắt.
Thí nghiệm nguyên lý điều khiển đèn giao thông.
o
o
o
o
o
1.2.4
Khối LED 7 đoạn:
•
Sơ đồ nguyên lý:
2. KHOÁI LED 7 ÑOAÏN
Q1
A1015
R3
2K2
VCC
Q2
A1015
R4
2K2
VCC
Q3
A1015
R5
2K2
VCC
Q4
A1015
R6
2K2
VCC
Q5
A1015
R7
2K2
VCC
Q6
A1015
J1
Q0
VCC
Q1
R2
2K2
Q2
Q4
Q5
Q6
Q7
VCC
Q3
1
2
3
4
R1
2K2
Q4
Q0
Q1
Q2
Q3
Q5
1
2
3
4
Q6
Q7
J2
SEL0
SEL1
SEL2
SEL3
R8
2K2
VCC
Q7
A1015
Q8
A1015
3
1
2
3
4
5
6
7
8
SEL0
SEL1
SEL2
SEL3
SEL4
SEL5
SEL6
SEL7
SEL LED IN
CA
8
U8
LED7
CA
3
U7
LED7
CA
8
CA
3
U6
LED7
CA
8
CA
3
U5
LED7
CA
8
CA
3
CA
8
U4
LED7
CA
3
CA
8
U3
LED7
CA
3
CA
8
U2
LED7
CA
3
CA
U1
LED7
CA
J3
SEL4
SEL5
SEL6
SEL7
8
SEL IN1
Q0
Q1
Q2
Q3
Q4
Q5
Q6
Q7
SEL IN1
7
6
4
2
1
9
10
5
A
B
C
D
E
F
G
DP
A
B
C
D
E
F
G
DP
7
6
4
2
1
9
10
5
A
B
C
D
E
F
G
DP
A
B
C
D
E
F
G
DP
7
6
4
2
1
9
10
5
A
B
C
D
E
F
G
DP
A
B
C
D
E
F
G
DP
7
6
4
2
1
9
10
5
A
B
C
D
E
F
G
DP
A
B
C
D
E
F
G
DP
7
6
4
2
1
9
10
5
R41
R42
R43
R44
R45
R46
R47
R48
A
B
C
D
E
F
G
DP
7
6
4
2
1
9
10
5
R33
R34
R35
R36
R37
R38
R39
R40
A
B
C
D
E
F
G
DP
7
6
4
2
1
9
10
5
R25
R26
R27
R28
R29
R30
R31
R32
A
B
C
D
E
F
G
DP
7
6
4
2
1
9
10
5
R9
R10
R11
R12
R13
R14
R15
R16
330
330
330
330
330
330
330
330
1
2
3
4
5
6
7
8
A
B
C
D
E
F
G
DP
330
330
330
330
330
330
330
330
1
2
3
4
5
6
7
8
J7
7SEG5 IN
J8
7SEG4 IN
Giáo trình thực hành vi xử lý.
CuuDuongThanCong.com
A
B
C
D
E
F
G
DP
330
330
330
330
330
330
330
330
1
2
3
4
5
6
7
8
J6
7SEG6 IN
A
B
C
D
E
F
G
DP
330
330
330
330
330
330
330
330
J5
7SEG7 IN
A
B
C
D
E
F
G
DP
1
2
3
4
5
6
7
8
7SEG IN MUL
A
B
C
D
E
F
G
DP
POWER
VCC
330
330
330
330
330
330
330
330
1
2
3
1
2
3
4
5
6
7
8
J110
GND
+5V
GND
R17
R18
R19
R20
R21
R22
R23
R24
A
B
C
D
E
F
G
DP
J4
A
B
C
D
E
F
G
DP
14
Biên soạn: Phạm Quang Trí
/>
Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.
•
Sơ đồ bố trí linh kiện:
•
Giới thiệu chung:
Khối LED 7 đoạn bao gồm 8 LED 7 đoạn loại Anode chung kết hợp lại với nhau theo hai cách thiết kế khác
nhau. Các LED này đều được cấp nguồn thông qua các transistor Q1 - Q8 đóng vai trò như các công tắc và được
điều khiển thông qua các tín hiệu điều khiển tích cực mức thấp tại đầu nối J1 (SEL LED IN), J2 (SEL IN1) và J3
(SEL IN2).
8 LED này được chia ra làm hai nhóm với hai phương pháp thiết kế khác nhau cho mỗi nhóm:
o
Phương pháp không đa hợp (phương pháp điều khiển LED trực tiếp): được thiết kế trên cơ sở 4
LED (U1, U2, U3, U4). Phương pháp này là phương pháp mà các đoạn của mỗi LED sẽ được nối
vào mỗi Port điều khiển độc lập với nhau và Anode của tất cả các LED sẽ được cấp nguồn đồng
thời với nhau (thông thường thì sẽ được nối thẳng lên VCC). J5, J6, J7, J8 (7SEG IN): ngõ vào tín
hiệu 7 đoạn (A-G và DP) của từng LED sẽ được nối đến từng Port điều khiển độc lập với nhau; J3
(SEL IN2): ngõ vào tín hiệu điều khiển cấp nguồn cho các LED, ở chế độ này thì sẽ được nối trực
tiếp xuống GND để cấp nguồn liên tục và đồng thời cho tất cả các LED. Phương pháp điều khiển
trong trường hợp này là cấp mã 7 đoạn tương ứng của số cần hiển thị ra LED 7 đoạn mong muốn.
Giáo trình thực hành vi xử lý.
CuuDuongThanCong.com
15
Biên soạn: Phạm Quang Trí
/>
Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.
o
Phương pháp đa hợp (phương pháp điều khiển quét LED): được thiết kế trên cơ sở 4 LED (U5,
U6, U7, U8). Phương pháp này là phương pháp mà tất cả các đoạn của các LED sẽ được nối chung
vào nhau và vào một Port điều khiển còn Anode của tất cả các LED sẽ được nối vào một Port điều
khiển khác và được cấp tín hiệu quét LED một cách tuần tự (tại một thời điểm thì chỉ có một LED
được cấp nguồn hoạt động). J4 (7SEG IN MUL): ngõ vào tín hiệu 7 đoạn (A-G và DP) đa hợp của
tất cả các LED sẽ được nối đến một Port điều khiển; J2 (SEL IN1): ngõ vào tín hiệu điều khiển cấp
nguồn cho các LED, ở chế độ này thì sẽ được nối đến một Port điều khiển khác cung cấp tín hiệu
quét LED để cấp nguồn tuần tự cho các LED. Phương pháp điều khiển trong trường hợp này là
phải tiến hành tuần tự qua các giai đoạn: cấp một tín hiệu quét LED sao cho chỉ có LED đầu tiên
được cấp nguồn rồi đưa mã 7 đoạn tương ứng của số cần hiển thị ra LED 7 đoạn đó; kế tiếp cấp
một tín hiệu quét LED sao cho chỉ có LED thứ hai được cấp nguồn rồi đưa mã 7 đoạn tương ứng
của số cần hiển thị ra LED 7 đoạn đó; quá trình cứ diễn ra liên tục như vậy và do hiện tượng lưu
ảnh của mắt mà ta thấy được các LED dường như sáng cùng một lúc.
Trong hai phương pháp nêu trên thì phương pháp đa hợp thì thường được sử dụng nhiều hơn trong thực tế. Cho
nên trên mô hình thí nghiệm này cũng cho phép ta có thể thiết kế chế độ đa hợp cho tất cả 8 LED này bằng cách nối
cung tất cả các đầu nối J5, J6, J7, J8 vào với đầu nối J4 thông qua khối mở rộng.
Bảng mã 7 đoạn cho các LED:
Số Hex
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
A
B
C
D
E
F
dp
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
Giáo trình thực hành vi xử lý.
CuuDuongThanCong.com
g
1
1
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
1
0
0
0
f
0
1
1
1
0
0
0
1
0
0
0
0
0
1
0
0
e
0
1
0
1
1
1
0
1
0
1
0
0
0
0
0
0
d
0
1
0
0
1
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
1
16
c
0
0
1
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
1
1
b
0
0
0
0
0
1
1
1
0
0
0
1
1
0
1
1
a
0
1
0
0
1
0
0
1
0
0
0
1
0
1
0
0
Mã số HEX
C0
F9
A4
B0
99
92
82
F7
80
90
88
83
C2
A1
86
8E
Biên soạn: Phạm Quang Trí
/>
Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.
Bảng mã điều khiển quét LED:
Mã HEX
FE
FD
FB
F7
EF
DF
BF
7F
1
1
1
1
1
1
1
0
1
1
1
1
1
1
0
1
1
1
1
1
1
0
1
1
Tín hiệu quét điều khiển các Transistor
1
1
1
1
0
1
1
1
0
1
1
1
0
1
1
1
0
1
1
1
0
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
Transistor 1 ON
Transistor 2 ON
Transistor 3 ON
Transistor 4 ON
Transistor 5 ON
Transistor 6 ON
Transistor 7 ON
Transistor 8 ON
Ngoài ra còn các mã 7 đoạn cho các LED khác, các bạn có thể tự mình thiết lập thêm để nâng cao số lượng ký
tự có thể hiển thị trên LED 7 đoạn cho thí nghiệm của mình.
Lưu ý để khối này hoạt động ta cần phải cấp nguồn cho khối thông qua đầu nối J110 (POWER).
•
Ứng dụng:
o
o
o
o
o
o
Thí nghiệm phương pháp kết nối LED 7 đoạn với vi điều khiển.
Thí nghiệm phương pháp điều khiển từng LED 7 đoạn.
Thí nghiệm phương pháp điều khiển dãy LED 7 đoạn.
Thí nghiệm các kiểu điều khiển LED sáng tắt và hiển thị thông tin.
Thí nghiệm các phương pháp điều khiển LED 7 đoạn ở các chế độ khác nhau: đa hợp, không đa
hợp, ngõ vào BCD hay 7 đoạn, …
Thí nghiệm nguyên lý điều khiển đèn giao thông.
Giáo trình thực hành vi xử lý.
CuuDuongThanCong.com
17
Biên soạn: Phạm Quang Trí
/>
Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.
1.2.5
Khối LED ma trận:
•
Sơ đồ nguyên lý:
3. KHOÁI LED MA TRAÄN
U9
1
2
3
4
5
6
7
8
C0
C1
C2
C3
C4
C5
C6
C7
R53
R57
R59
R61
R65
R67
R69
R73
10
10
10
10
10
10
10
10
23
20
17
14
2
5
8
11
C0R
C1R
C2R
C3R
C4R
C5R
C6R
C7R
24
21
18
15
1
4
7
10
C0G
C1G
C2G
C3G
C4G
C5G
C6G
C7G
R54
R58
R60
R62
R66
R68
R70
R74
10
10
10
10
10
10
10
10
1
2
3
4
5
6
7
8
C0
C1
C2
C3
C4
C5
C6
C7
COL GREEN MATRIX
22
19
16
13
3
6
9
12
COL RED MATRIX
J12
MATRIXLED
R0
R1
R2
R3
R4
R5
R6
R7
J11
J13
1
2
3
4
5
6
7
8
R0
R1
R2
R3
R4
R5
R6
R7
R79
R80
R83
R84
R85
R86
R87
R88
330
330
330
330
330
330
330
330
Q9
A1015
Q10
A1015
Q11
A1015
Q12
A1015
Q13
A1015
Q14
A1015
Q15
A1015
Q16
A1015
ROW MATRIX
J116
GND
+5V
GND
1
2
3
VCC
VCC
POWER
•
Sơ đồ bố trí linh kiện:
Giáo trình thực hành vi xử lý.
CuuDuongThanCong.com
18
Biên soạn: Phạm Quang Trí
/>
Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.
•
Giới thiệu chung:
Loại ma trận LED sử dụng trên mô hình thí nghiệm này là loại ma trận LED 24 chân gồm 8 hàng và 8 cột. Ma
trận LED này có hai màu chính là xanh và đỏ, ngoài ra còn có một màu phụ là do sự tổng hợp của hai màu trên mà
ra.
Mỗi điểm LED trên ma trận có cấu tạo gồm hai LED màu xanh và màu đỏ ghép lại với nhau theo nguyên tắc
Anode ghép chung và Cathode để riêng. Ma trận LED 8 hàng x 8 cột này gồm 24 chân được chia ra làm ba nhóm
chân: 8 chân HÀNG R0-R7 (là các Anode chung của các LED trên cùng một hàng), 8 chân CỘT ĐỎ C0R-C7R (là
các Cathode chung của các LED màu đỏ trên cùng một cột), 8 chân CỘT XANH C0G-C7G (là các Cathode chung
của các LED màu xanh trên cùng một cột). Sự kết hợp các mức logic cao/thấp thích hợp trên các hàng và cột theo
một qui luật nhất định (hiển thị theo phương pháp quét hay còn gọi là phương pháp chỉ thị động) mà ta sẽ có được
các hình ảnh như mong muốn trên ma trận LED với các màu sắc khác nhau.
J11 (COL RED MATRIX): ngõ vào điều khiển hàng R0-R7 cho các LED màu đỏ, tích cực mức thấp; J12
(COL GREEN MATRIX): ngõ vào điều khiển hàng R0-R7 cho các LED màu xanh, tích cực mức thấp; J13 (ROW
MATRIX): ngõ vào điều khiển cột chung C0-C7 cho các LED, tích cực mức thấp.
Phương pháp điều khiển cũng tương tự như phương pháp điều khiển các LED 7 đoạn ở chế độ đa hợp (phương
pháp quét LED). Đầu tiên, ta cấp tín hiệu sao cho chỉ có HÀNG 1 có nguồn rồi đưa mã nhị phân tương ứng của
hình ảnh cần hiển thị tại hàng đó ra các cột. Kế tiếp, ta cấp tín hiệu sao cho chỉ có HÀNG 2 có nguồn rồi đưa mã
nhị phân tương ứng của hình ảnh cần hiển thị tại hàng đó ra các cột. Quá trình cứ diễn ra một cách tuần tự và liên
tục như vậy và do hiện tượng lưu ảnh của mắt mà ta thấy được các LED dường như sáng cùng một lúc để tạo ra
hình ảnh như mong muốn trên ma trận LED.
Lưu ý để khối này hoạt động ta cần phải cấp nguồn cho khối thông qua đầu nối J116 (POWER).
•
Ứng dụng:
o
o
o
o
Thí nghiệm phương pháp kết nối LED ma trận với vi điều khiển.
Thí nghiệm phương pháp điều khiển từng LED trong ma trận.
Thí nghiệm phương pháp điều khiển nhiều LED trong ma trận.
Thí nghiệm các kiểu điều khiển LED sáng tắt và hiển thị thông tin tĩnh hoặc thông tin động với các
màu sắc khác nhau.
Giáo trình thực hành vi xử lý.
CuuDuongThanCong.com
19
Biên soạn: Phạm Quang Trí
/>
Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.
1.2.6
Khối LCD:
•
Sơ đồ nguyên lý:
25. KHOÁI LCD
U57
J121
BACKLIGHT
BL
BL
LCD
VCC
1
2
LED+
LED-
R148
2K7
15
16
D0
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7
7
8
9
10
11
12
13
14
1
2
3
POWER
RS
R/W
E
16 Characters x 2 Lines
4
5
6
1
2
3
GND
VCC
VEE
J104
GND
+5V
GND
TC1602A
Q25
C1815
VCC
VCC
CONTRAST
R149
10K
J127
8
7
6
5
4
3
2
1
J128
RS
ENA
R/W
1
2
3
CTRL LCD
•
Sơ đồ bố trí linh kiện:
•
Giới thiệu chung:
D7
D6
D5
D4
D3
D2
D1
D0
DATA LCD
Trên mô hình thí nghiệm có thiết kế sẵn một LCD 16 ký tự x 2 hàng, được sử dụng cho các bài thí nghiệm về
phương pháp điều khiển và hiển thị thông tin trên màn hình tinh thể lỏng (LCD).
J127 (DATA LCD): ngõ vào nhận thông tin dữ liệu (Data) hoặc thông tin lệnh (Command) cho LCD, J128
(CTRL LCD): ngõ vào điều khiển LCD.
Giáo trình thực hành vi xử lý.
CuuDuongThanCong.com
20
Biên soạn: Phạm Quang Trí
/>
Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.
Để điều chỉnh độ tương phản của các thông tin hiển thị trên LCD ta tiến hành điều chỉnh biến trở R149. Để bật
đèn chiếu nền cho LCD trong trường hợp ánh sáng môi trường yếu làm việc hiển thị thông tin trên LCD không
được rõ ràng thì ta cung cấp một mức logic cao (5V) vào đầu nối J121 (BACKLIGHT).
Lưu ý để khối này hoạt động ta cần phải cấp nguồn cho khối thông qua đầu nối J104 (POWER).
•
Ứng dụng:
o
o
o
1.2.7
Thí nghiệm phương pháp kết nối LCD với vi điều khiển.
Thí nghiệm phương pháp điều khiển trạng thái làm việc của LCD.
Thí nghiệm phương pháp điều khiển LCD hiển thị thông tin tĩnh hay động.
Khối công tắc:
•
Sơ đồ nguyên lý:
R147
10K
20. KHOÁI COÂNG TAÉC
J106
1
2
3
GND
+5V
GND
VCC
VCC
1
2
3
4
5
6
7
8
9
POWER
J122
SW0
SW1
SW2
SW3
SW4
SW5
SW6
SW7
SWITCH
•
SW27
1
2
3
4
5
6
7
8
SWITCH
Sơ đồ bố trí linh kiện:
Giáo trình thực hành vi xử lý.
CuuDuongThanCong.com
21
Biên soạn: Phạm Quang Trí
/>
Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.
•
Giới thiệu chung:
Nhiệm vụ chính của khối công tắc là sử dụng cho các bài thí nghiệm về giao tiếp giữa vi điều khiển với công
tắc, lập trình điều khiển dùng công tắc. Khối gồm 8 công tắc được thiết kế trên một DIP-SW, các công tắc này sẽ
tạo ra một mức logic cao (5V) hoặc thấp (0V) ở các bit tương ứng của đầu nối J122 (SWITCH) tuỳ theo vị trí của
công tắc trên DIP-SW (công tắc ở vị trí ON là mức logic thấp và ngược lại sẽ có mức logic cao).
Ngoài ra, khối này còn được sử dụng cho việc nối GND hoặc nối VCC cho các khối cần thiết, ví dụ như nối
GND cho các transistor trong khối LED 7 đoạn.
Lưu ý để khối này hoạt động ta cần phải cấp nguồn cho khối thông qua đầu nối J106 (POWER).
•
Ứng dụng:
o
o
o
1.2.8
Thí nghiệm phương pháp kết nối công tắc với vi điều khiển.
Thí nghiệm ứng dụng điều khiển thiết bị bằng công tắc.
Tạo các mức logic thấp (0V) hoặc logic cao (5V) cho các khối khác trên mô hình thí nghiệm.
Khối nút nhấn:
•
Sơ đồ nguyên lý:
J91
SW22
KEY 3
R129
4K7
SW23
KEY 4
VCC
R130
4K7
SW24
KEY 5
VCC
R131
4K7
SW25
KEY 6
R132
4K7
SW26
KEY 7
K7
R128
4K7
VCC
K6
VCC
K5
R127
4K7
SW21
KEY 2
K1
SW20
KEY1
K0
SW19
KEY0
R126
4K7
VCC
K4
R125
4K7
VCC
K3
VCC
K2
VCC
K0
K1
K2
K3
K4
K5
K6
K7
1
2
3
4
5
6
7
8
KEY0 16. KHOÁI NUÙT NHAÁN
KEY1
J114
KEY2
VCC
1
KEY3 GND
2
KEY4 +5V
3
KEY5 GND
KEY6
POWER
KEY7
PUSH KEY
•
Sơ đồ bố trí linh kiện:
•
Giới thiệu chung:
Nhiệm vụ chính của khối nút nhấn là sử dụng cho các bài thí nghiệm về giao tiếp giữa vi điều khiển với nút
nhấn, lập trình điều khiển dùng nút nhấn. Khối gồm 8 nút nhấn được thiết kế theo nguyên tắc: nếu không nhấn nút
thì mức logic tại bit tương ứng của đầu nối J91 sẽ có mức logic cao (5V) và ngược lại khi nhấn nút thì sẽ có mức
logic cao.
Giáo trình thực hành vi xử lý.
CuuDuongThanCong.com
22
Biên soạn: Phạm Quang Trí
/>
Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.
Ngoài ra, khối này còn được sử dụng cho việc tạo ra một xung kích có mức logic thấp (hoặc kích bằng cạnh
xung) cho các khối khác trên mô hình thí nghiệm, ví dụ như cung cấp xung đếm hoặc xung ngắt cho vi điều khiển.
Lưu ý để khối này hoạt động ta cần phải cấp nguồn cho khối thông qua đầu nối J114 (POWER).
•
Ứng dụng:
o
o
o
1.2.9
Thí nghiệm phương pháp kết nối nút nhấn với vi điều khiển.
Thí nghiệm ứng dụng điều khiển thiết bị bằng nút nhấn.
Tạo các tín hiệu xung có mức logic thấp cho các khối khác trên mô hình thí nghiệm.
Khối bàn phím:
•
Sơ đồ nguyên lý:
SW1
1
SW2
2
SW3
3
SW4
F1
SW5
4
SW6
5
SW7
6
SW8
F2
SW9
7
SW10
8
SW11
9
SW12
F3
SW14
0
SW15
SW16
F4
J15
J18
R0
R1
R2
R3
C0
C1
C2
C3
1
2
3
4
5
6
7
8
R0
R1
R2
R3
C0
C1
C2
C3
R0
R1
R2
R3
C0
C1
C2
C3
1
2
3
4
5
6
7
8
R0
R1
R2
R3
KEYBOARD
KEY PAD
5. KHOÁI PHÍM MA TRAÄN
•
SW13
C0
C1
C2
C3
ESC
ENTER
Sơ đồ bố trí linh kiện:
Giáo trình thực hành vi xử lý.
CuuDuongThanCong.com
23
Biên soạn: Phạm Quang Trí
/>
Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.
•
Giới thiệu chung:
Khối bàn phím trên mô hình thí nghiệm này được thiết kế dựa vào cấu trúc hàng và cột của ma trận. Bàn phím
gồm 16 phím được sắp xếp theo ma trận 4 x 4 (tức 4 hàng x 4 cột). Các hàng và cột của ma trận phím này được kết
nối với vi điều khiển thông qua đầu nối J15 (KEYBOARD), R0-R3: các hàng của ma trận phím, C0-C3: các cột
của ma trận phím.
Để điều khiển bàn phím ma trận này ta sử dụng phương pháp quét phím. Để điều khiển quét phím thì bạn xuất
một dữ liệu 4 bit (trong đó có 1 bit ở mức logic thấp và 3 bit còn lại ở mức logic cao) ra các cột của ma trận phím
(C0-C3), đọc 4 bit dữ liệu ở các hàng của ma trận phím (R0-R3) vào để kiểm tra xem có phím nào được nhấn hay
không. Nếu có phím nhấn thì trong 4 bit đọc vào sẽ có 1 bit ở mức logic thấp và dựa trên cơ sở đó để thiết lập mã
phím nhấn. Nếu không có phím nhấn thì 4 bit đọc vào đều có mức logic cao, khi đó ta chuyển mức logic thấp sang
cột kế tiếp để dò tìm phím khác.
•
Ứng dụng:
o
o
o
Thí nghiệm phương pháp kết nối bàn phím được thiết kế theo kiểu ma trận với vi điều khiển.
Thí nghiệm ứng dụng điều khiển thiết bị bằng bàn phím.
Thí nghiệm các phương pháp quét phím và nhận dạng phím nhấn.
1.2.10 Khối relay:
•
Sơ đồ nguyên lý:
COM12
COM11
NC11
4
6. KHOÁI RELAY
COM22
COM21
NC21
4
3
VCC
3
5
8
NO11
NC12
7
NO12
6
VCC
D17
LED
REL1
LS1
RELAY 5V
D19
LED
R91
330
D20
1N4148
REL1
R90
2K2
GND
+5V
GND
1
2
3
POWER
Q18
C1815
R92
2K2
NC11
COM11
NO11
NC12
COM12
NO12
GND
+5V
J26
1
2
3
4
5
6
7
8
NC11
COM11
NO11
NC12
COM12
NO12
RELAY 1 OUT
VCC
Giáo trình thực hành vi xử lý.
CuuDuongThanCong.com
NO22
LS2
RELAY 5V
J27
VCC
7
1
2
Q17
C1815
J111
NO21
NC22
6
1
2
R89
330
D18
1N4148
5
8
1
2
3
4
5
6
7
8
NC21
COM21
NO21
NC22
COM22
NO22
GND
+5V
NC21
COM21
NO21
NC22
COM22
NO22
RELAY 2 OUT
VCC
24
Biên soạn: Phạm Quang Trí
/>
Chương 1: Cấu hình của mô hình thí nghiệm vi điều khiển.
•
Sơ đồ bố trí linh kiện:
•
Giới thiệu chung:
Trên mô hình thí nghiệm được thiết kế sẵn hai relay LS1 và LS2 cho các ứng dụng lập trình điều khiển đóng
ngắt công suất. Hai relay được điều khiển bằng đầu nối J18 (RELAY CTRL), để đóng (hoặc) relay thì bạn cần cung
cấp một mức logic cao (hoặc logic thấp) đến đầu nối J18 này. Các công tắc bên trong relay được nối ra bên ngoài
thông qua các đầu nối J26 (RELAY1 OUT) và J27 (RELAY2 OUT). Trong đó: COM (Common): điểm chung; NC
(Normal Close): điểm thường đóng; NO(Normal Open): điểm thường mở.
Lưu ý để khối này hoạt động ta cần phải cấp nguồn cho khối thông qua đầu nối J111 (POWER).
•
Ứng dụng:
o
o
Thí nghiệm phương pháp kết nối relay với vi điều khiển.
Thí nghiệm ứng dụng điều khiển relay.
1.2.11 Khối tạo xung:
•
Sơ đồ nguyên lý:
7. KHOÁI TAÏO XUNG
VCC
R93
100K
D21
1N4148
R94
1K
C7
103
J113
1
2
3
GND
+5V
GND
VCC
POWER
D22
1N4148
J33
R95
1K
R96
100K
U18
7
LM555
DSCHG
PULSE
PULSE
PULSE OUT
4
VCC
RST
VCC
GND
THR
TRG
CV
C10
10u
CuuDuongThanCong.com
1
2
3
VCC
6
2
Giáo trình thực hành vi xử lý.
OUT
8
1
VCC
5
C9
104
C11
103
25
Biên soạn: Phạm Quang Trí
/>