Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

tiểu luận nghiệp vụ hải quan phân tích thủ tục hải quan nhập khẩu mặt hàng ghế thính phòng của công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại linh an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.69 MB, 62 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, hội nhập quốc tế đang là một trong những xu hướng của hầu hết các
quốc gia trên toàn thế giới bởi vô cùng nhiều những mặt tích cực mà quá trình này đem
lại cho nền kinh tế các quốc gia. Một trong những hoạt động thiết yếu và nổi bật nhất
của quá trình này là các hoạt động xuất nhập khẩu với xu thế càng ngày càng lớn mạnh
và đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế các nước. Song hành cùng sự đi lên của
hoạt động XNK là những yêu cầu khắt khe hơn, chặt chẽ hơn về trình độ, nghiệp vụ đối
với các cán bộ cũng như những người hoạt động trong ngành.
Là một trong những yếu tố quan trọng trong quá trình phát triển thương mại quốc
tế, quy trình thủ tục hải quan ở Việt Nam luôn không ngừng được đổi mới và cải cách
giúp doanh nghiệp rút ngắn thời gian thông quan, nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo
thuận lợi cho quá trình xuất nhập khẩu nói riêng và kinh doanh của doanh nghiệp nói
chung.
Nhận thấy tầm quan trọng cũng như muốn nghiên cứu và đưa đến cho mọi người
cái nhìn toàn diện về quy trình thủ tục hải quan – nỗi lo chung của rất nhiều người khi
bước chân vào nghề, nhóm chúng em lựa chọn đề tài “Phân tích thủ tục hải quan
nhập khẩu mặt hàng ghế thính phòng của công ty TNHH Xuất nhập khẩu thương
mại Linh An” để tiến hành nghiên cứu


Chương 1. Khái quát hoạt động xuất nhập khẩu và phân tích mặt hàng
1.1.

Thông tin Người mua

1.1.1. Thông tin chung của công ty
Tên tiếng việt: Công ty TNHH XNK Thương Mại Linh An
Tên tiếng anh: Linh An trading import & export company limited
Điện thoại: 0966372950
Đại diện pháp luật: Bà Nguyễn Khánh Linh
Địa chỉ: Số nhà 106, tổ 23, Phường Thịnh Lang, Thành phố Hoà Bình, Hòa Bình


 Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp:
Doanh nghiệp đựơc thành lập theo Quyết định thành lập ngày 12/12/2017
Mã số thuế: 5400487330
Giấy phép kinh doanh: 5400487330
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh
-

Xây dựng nhà các loại
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
Bán lẻ ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống)
Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
Bán buôn thực phẩm
Bán buôn đồ uống
Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép
Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương


-

Vận tải hàng hóa đường thuỷ nội địa
Vận tải hàng hóa hàng không
Cung ứng và quản lý nguồn lao động

1.2.


Thông tin Người bán

1.2.1. Thông tin chung của công ty
Tên tiếng việt: Công ty thương mại Pingxiang Rongxing
Tên tiếng anh: Pingxiang Rongxing trade Co.,LTD
Địa chỉ: Địa chỉ: Số 313, đường Beida, thành phố Bằng Hương, Quảng Tây
1.2.2. Ngành nghề kinh doanh
-

Lò sưởi
Lò vi sóng
Các loại máy móc thiết bị và vật dụng gia đình khác

1.3.

Mặt hàng xuất khẩu

1.3.1. Chính sách mặt hàng
Căn cứ Nghị định 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2016 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động
đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài. Theo đó, mặt hàng
công ty xuất khẩu không thuộc diện cấm xuất khẩu hoặc phải có giấy phép xuất khẩu và
quản lý chuyên ngành nên công ty có thể làm thủ tục nhập khẩu bình thường.
Thủ tục nhập khẩu công ty thực hiện theo Khoản 1 Điều 16 Thông tư
38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải
quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập
khẩu.
1.3.2 Mô tả hàng hóa



-

Tên: ghế dùng trong nhà hát ( miếng dựa lưng,miếng ngồi bọc đệm, khung sắt cơ

-

khí)
Kích thước: 575*550*1030mm.
Nhà sx:FOSHAN LENO METAL PRODUCT CO.,LTD.
 Loại hình nhập khẩu: A12 ( Nhập kinh doanh sản xuất (hàng hóa làm thủ
tục tại Chi cục Hải quan khác Chi cục Hải quan cửa khẩu)

Theo Công văn 2765/TCHQ-GSQL năm 2015, mã này được sử dụng trong trường hợp
doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để tiêu dùng, hàng kinh doanh thương mại đơn thuần;
nhập kinh doanh nguyên liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất (trừ GC, SXXK, DNCX
và doanh nghiệp trong khu phi thuế quan); hàng nhập khẩu đầu tư miễn thuế, đầu tư nộp
thuế làm thủ tục tại Chi cục Hải quan khác Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập; doanh
nghiệp nội địa nhập kinh doanh hàng hóa từ khu phi thuế quan, DNCX hoặc nhập kinh
doanh tại chỗ.
1.3.3 Quy trình áp mã HS
Áp mã HS cho hàng hóa là việc cơ bản và rất quan trọng trong quá trình làm thủ
tục hải quan, điều này cũng là nguyên nhân gây ra rất nhiều tranh cãi giữa doanh nghiệp
và hải quan khi không đồng tình về mã HS của hàng hóa. Vì vậy, việc phân loại hàng
hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam phải tuân theo 6 quy tắc
tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa (Thông tư 103/2015/TT-BTC). Áp dụng
theo thứ tự, không áp dụng được quy tắc này mới áp dụng sang quy tắc tiếp theo. Đối
với mặt hàng trên sẽ được phân tích quy trình áp mã theo thứ tự từ chương, nhóm đến
phân nhóm kết hợp với việc áp dụng 6 quy tắc trên.
-


Tên hàng hóa: ghế dùng trong nhà hát (gồm miếng dựa lưng,miếng ngồi bọc
đệm, khung sắt cơ khí)
Mã HS: 94017100

 Áp dụng quy tắc 1:
Bước 1: Định hình khu vực hàng hóa


-

Vì mặt hàng xuất khẩu ở đây là ghế dùng trong nhà hát ( bao gồm miếng dựa
lưng,miếng ngồi bọc đệm, khung sắt cơ khí) nên theo tên hàng và đặc điểm sẽ

-

được phân vào:
Phần XX: CÁC MẶT HÀNG KHÁC

Đọc các chú giải của phần cho thấy không có loại trừ hàng hóa đang phân loại nên tiếp
tục xếp hàng hóa vào “Chương 94: ĐỒ NỘI THẤT; BỘ ĐỒ GIƯỜNG, ĐỆM, KHUNG
ĐỆM, NỆM VÀ CÁC ĐỒ DÙNG NHỒI TƯƠNG TỰ; ĐÈN VÀ BỘ ĐÈN, CHƯA
ĐƯỢC CHI TIẾT HOẶC GHI Ở NƠI KHÁC; BIỂN HIỆU ĐƯỢC CHIẾU SÁNG,
BIỂN ĐỀ TÊN ĐƯỢC CHIẾU SÁNG VÀ CÁC LOẠI TƯƠNG TỰ; NHÀ LẮP
GHÉP”
-

Bước 2: Đọc các chú giải của chương 94
Sau khi xác định hàng hóa nằm ở phần nào, ta xét đến sự phù hợp của hàng hóa ở
các chương.



Chương 94

ĐỒ NỘI THẤT; BỘ ĐỒ GIƯỜNG, ĐỆM, KHUNG ĐỆM, NỆM
VÀ CÁC ĐỒ DÙNG NHỒI TƯƠNG TỰ; ĐÈN VÀ BỘ ĐÈN,
CHƯA ĐƯỢC CHI TIẾT HOẶC GHI Ở NƠI KHÁC; BIỂN
HIỆU ĐƯỢC CHIẾU SÁNG, BIỂN ĐỀ TÊN ĐƯỢC CHIẾU
SÁNG VÀ CÁC LOẠI TƯƠNG TỰ; NHÀ LẮP GHÉP

Chú giải.
1. Chương này không bao gồm:
(a) Đệm, gối hoặc nệm, bằng hơi hoặc nước, thuộc Chương 39, 40
hoặc 63;
(b) Gương được thiết kế để đặt trên sàn hoặc nền (ví dụ, gương đứng
ngả được (gương quay)) thuộc nhóm 70.09;
(c) Các mặt hàng thuộc Chương 71;
(d) Các bộ phận có công dụng chung như đã định nghĩa trong Chú
giải 2 của Phần XV, bằng kim loại cơ bản (Phần XV), hoặc các loại
hàng hóa tương tự bằng plastic (Chương 39), hoặc két an toàn thuộc
nhóm 83.03;
(e) Đồ nội thất được thiết kế đặc biệt như bộ phận của các thiết bị
làm lạnh hoặc kết đông thuộc nhóm 84.18; đồ nội thất được thiết kế
đặc biệt dùng cho máy khâu (nhóm 84.52);
(f) Đèn hoặc các bộ đèn thuộc Chương 85;
(g) Đồ nội thất được thiết kế đặc biệt như bộ phận của các thiết bị
thuộc nhóm 85.18 (nhóm 85.18), thuộc nhóm 85.19 hoặc 85.21
(nhóm 85.22) hoặc thuộc các nhóm từ 85.25 đến 85.28 (nhóm
85.29);
(h) Các mặt hàng thuộc nhóm 87.14;

(ij) Ghế nha khoa có gắn kèm các dụng cụ chữa răng thuộc nhóm
90.18 hoặc ống nhổ dùng trong nha khoa (nhóm 90.18);


(k) Các mặt hàng thuộc Chương 91 (ví dụ, đồng hồ thời gian và vỏ
đồng hồ thời gian);
(l) Đồ nội thất có tính chất đồ chơi hoặc đèn hoặc bộ đèn đồ chơi
(nhóm 95.03), bàn bi-a hoặc đồ nội thất khác được cấu tạo đặc biệt
dùng cho các trò chơi (nhóm 95.04), đồ nội thất cho trò ảo thuật hoặc
để trang trí (trừ các loại vòng hoa điện) như đèn lồng Trung Quốc
(nhóm 95.05); hoặc
(m) Chân đế loại một chân (monopod), hai chân (bipod), ba chân
(tripod) và các mặt hàng tương tự (nhóm 96.20).
2. Các mặt hàng (trừ các bộ phận) thuộc các nhóm từ 94.01 đến
94.03 được phân loại trong các nhóm này chỉ khi chúng được thiết kế
để đặt trên nền hoặc sàn.
Tuy nhiên, các đồ vật sau đây được phân loại vào các nhóm kể trên
dù là chúng được thiết kế để treo, gắn vào tường hoặc để đứng trên 1
đồ vật khác:
(a) Tủ có ngăn, giá sách, đồ nội thất có ngăn (bao gồm kệ đơn với
các bộ phận phụ trợ để cố định chúng trên tường) và đồ nội thất một
khối;
(b) Ghế và giường.
3. (A) Bộ phận của hàng hóa trong các nhóm từ 94.01 đến 94.03
không bao gồm các dạng tấm hoặc phiến (đã hoặc chưa cắt theo hình
mẫu nhưng không kết hợp với các bộ phận khác) bằng thủy tinh (kể
cả gương), bằng đá hoa (marble) hoặc đá khác hoặc bằng loại vật liệu
bất kỳ khác thuộc Chương 68 hoặc 69.
(B) Hàng hóa mô tả trong nhóm 94.04, dưới hình thức tách biệt, thì
không phân loại như bộ phận của các hàng hóa trong nhóm 94.01,

94.02 hoặc 94.03.
4. Theo mục đích của nhóm 94.06, khái niệm “nhà lắp ghép” có
nghĩa là nhà đã hoàn chỉnh trong nhà máy hoặc đóng gói như các bộ
phận nhà đi kèm với nhau, để lắp ghép tại chỗ, như nhà ở hoặc nhà
làm việc, văn phòng, trường học, cửa hàng, lán trại, gara hoặc các
loại nhà tương tự.


9401

Ghế ngồi (trừ các loại thuộc nhóm 94.02), có hoặc không chuyển

94011000
940120

được thành giường, và bộ phận của chúng.
- Ghế dùng cho phương tiện bay
- Ghế dùng cho xe có động cơ:

94012010

- - Của xe thuộc nhóm 87.02, 87.03 hoặc 87.04

94012090
94013000

- - Loại khác
- Ghế quay có điều chỉnh độ cao
- Ghế có thể chuyển thành giường, trừ ghế trong vườn hoặc đồ cắm


94014000

trại
- Ghế bằng mây, liễu gai, tre hoặc các vật liệu tương tự:

94015200
94015300
94015900
94016100
940169

- - Bằng tre
- - Bằng song, mây
- - Loại khác
- Ghế khác, có khung bằng gỗ:
- - Đã nhồi đệm
- - Loại khác:

94016910

- - - Có tựa lưng và/hoặc phần để ngồi làm bằng song, mây (SEN)

94016990
94017100
940179

- - - Loại khác
- Ghế khác, có khung bằng kim loại:
- - Đã nhồi đệm
- - Loại khác:


94017910

- - - Có tựa lưng và/hoặc phần để ngồi làm bằng song, mây (SEN)

94017990
94018000
940190
94019010

- - - Loại khác
- Ghế khác
- Bộ phận:
- - Của ghế thuộc phân nhóm 9401.10.00
- - Của ghế của phân nhóm 9401.20:

94019031

- - - Miếng lót cho tựa đầu của ghế thuộc phân nhóm 9401.20.10

94019039
94019040

- - - Loại khác
- - Của ghế thuộc phân nhóm 9401.30.00
- - Loại khác:
- - - Bằng plastic
- - - Loại khác

94019092

94019099


Đồ nội thất trong ngành y, giải phẫu, nha khoa hoặc thú y (ví dụ,
9402

bàn mổ, bàn khám, giường bệnh có lắp các bộ phận cơ khí, ghế
nha khoa); ghế cắt tóc và các loại ghế tương tự, có thể xoay, ngả
và nâng hạ; bộ phận của các mặt hàng trên.

940210

- Ghế nha khoa, ghế cắt tóc hoặc các loại ghế tương tự và các bộ

94021010

phận của chúng:
- - Ghế nha khoa và các bộ phận của chúng

94021030

- - Ghế cắt tóc hoặc các loại ghế tương tự và các bộ phận của chúng

940290

- Loại khác:
- - Đồ nội thất được thiết kế đặc biệt để dùng trong ngành y, giải

94029010


phẫu hoặc thú y và các bộ phận của chúng

94029020

- - Ghế vệ sinh dành cho người bệnh (Commodes)

94029090

- - Loại khác

9403

Đồ nội thất khác và các bộ phận của chúng.

94031000

- Đồ nội thất bằng kim loại được sử dụng trong văn phòng

940320
94032010
94032090

- Đồ nội thất bằng kim loại khác:
- - Tủ hút hơi độc (SEN)
- - Loại khác

94033000

- Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng


94034000

- Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp

94035000

- Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ

940360
94036010
94036090
940370
94037010
94037020
94037090

- Đồ nội thất bằng gỗ khác:
- - Tủ hút hơi độc (SEN)
- - Loại khác
- Đồ nội thất bằng plastic:
- - Xe tập đi cho trẻ em
- - Tủ hút hơi độc (SEN)
- - Loại khác
- Đồ nội thất bằng vật liệu khác, kể cả mây, liễu gai, tre hoặc các vật

94038200

liệu tương tự:
- - Bằng tre



94038300
940389
94038910
94038990
940390
94039010
94039090

- - Bằng song, mây
- - Loại khác:
- - - Tủ hút hơi độc (SEN)
- - - Loại khác
- Bộ phận:
- - Của phân nhóm 9403.70.10
- - Loại khác
Khung đệm; các mặt hàng thuộc bộ đồ giường và các loại tương

9404

tự (ví dụ, đệm, chăn quilt, chăn nhồi lông, nệm, đệm ghế loại dài
và gối) có gắn lò xo hoặc nhồi hoặc lắp bên trong bằng vật liệu
bất kỳ hoặc bằng cao su xốp hoặc plastic xốp, có hoặc không bọc.

94041000

- Khung đệm
- Đệm:

940421


- - Bằng cao su xốp hoặc bằng plastic xốp, đã hoặc chưa bọc:

94042110

- - - Bằng cao su xốp, đã hoặc chưa bọc

94042120

- - - Bằng plastic xốp, đã hoặc chưa bọc

940429
94042910
94042920
94042990
94043000
940490

- - Bằng vật liệu khác:
- - - Đệm lò xo
- - - Loại khác, làm nóng/làm mát (SEN)
- - - Loại khác
- Túi ngủ
- Loại khác:
- - Chăn quilt, chăn phủ giường (bedspreads) và bọc đệm (mattress-

94049010
94049090

protectors)

- - Loại khác
Đèn và bộ đèn kể cả đèn pha và đèn rọi và bộ phận của chúng,
chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu

9405

sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự, có nguồn
sáng cố định thường xuyên, và bộ phận của chúng chưa được chi
tiết hoặc ghi ở nơi khác.
- Bộ đèn chùm và đèn điện trần hoặc đèn điện tường khác, trừ các

940510

loại được sử dụng ở các không gian mở công cộng hoặc đường phố
lớn:


94051091
94051092
94051099

- - Đèn cho phòng mổ (SEN)
- - Loại khác:
- - - Đèn rọi
- - - Bộ đèn và đèn huỳnh quang
- - - Loại khác

940520

- Đèn bàn, đèn giường hoặc đèn cây dùng điện:


94052010
94052090

- - Đèn cho phòng mổ (SEN)
- - Loại khác

94053000

- Bộ đèn dùng cho cây Nô-en

940540
94054020
94054040

- Đèn và bộ đèn điện khác:
- - Đèn pha
- - Đèn rọi khác

94054050

- - Loại khác, được sử dụng ở nơi công cộng hoặc đường phố lớn

94054060

- - Loại chiếu sáng bên ngoài khác
- - Đèn tín hiệu không nhấp nháy dùng cho sân bay; đèn dùng cho

94054070


toa đường sắt, đầu máy xe lửa, tàu thủy, phương tiện bay, hoặc hải

94051020

94054080

94054091
94054099
940550
94055011
94055019
94055040
94055050
94055090
940560
94056010
94056090

đăng, bằng kim loại cơ bản
- - Đèn báo hiệu dùng cho thiết bị nhiệt điện gia dụng thuộc nhóm
85.16
- - Loại khác:
- - - Đèn sợi quang loại dùng đeo trên đầu, được thiết kế dùng trong y
học (SEN)
- - - Loại khác
- Đèn và bộ đèn không hoạt động bằng điện:
- - Loại đốt bằng dầu:
- - - Bằng đồng sử dụng trong nghi lễ tôn giáo
- - - Loại khác
- - Đèn bão

- - Đèn thợ mỏ và đèn thợ khai thác đá
- - Loại khác
- Biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại
tương tự:
- - Biển cảnh báo, biển tên đường phố, biển báo giao thông và đường
bộ
- - Loại khác
- Bộ phận:


940591
94059110
94059120
94059140
94059150
94059190
940592
94059210
94059220
94059230
94059290
940599
94059910
94059920

- - Bằng thủy tinh:
- - - Dùng cho đèn phòng mổ
- - - Dùng cho đèn rọi
- - - Chao đèn hình cầu hoặc thông phong đèn
- - - Dùng cho đèn pha

- - - Loại khác
- - Bằng plastic:
- - - Dùng cho đèn phòng mổ
- - - Dùng cho đèn rọi
- - - Dùng cho đèn pha
- - - Loại khác
- - Loại khác:
- - - Chụp đèn bằng vật liệu dệt
- - - Chụp đèn bằng vật liệu khác

94059930

- - - Của đèn thuộc phân nhóm 9405.50.11 hoặc 9405.50.19

94059940
94059950
94059990
9406
940610

- - - Dùng cho đèn pha hoặc đèn rọi
- - - Loại khác, bằng gốm, sứ hoặc kim loại
- - - Loại khác
Nhà lắp ghép.
- Bằng gỗ:

94061010

- - Nhà trồng cây được gắn với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt


94061090
940690

- - Loại khác
- Loại khác:
- - Nhà trồng cây được gắn với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt:

94069011
94069019
94069020
94069030

- - - Bằng sắt hoặc bằng thép
- - - Loại khác
- - Loại khác, bằng plastic hoặc bằng nhôm
- - Loại khác, bằng sắt hoặc thép

94069040

- - Loại khác, bằng xi măng, bằng bê tông hoặc đá nhân tạo

94069090
- - Loại khác
Biểu thuế XNK 2019
 Kết luận: Mặt hàng nhập khẩu không thuộc các danh mục loại trừ của
chương 94
Bước 3: Đọc các nhóm của chương 94


Dựa vào tên hàng và đặc điểm, hàng hóa được xếp vào nhóm 9401 ( Ghế ngồi (trừ các

loại thuộc nhóm 94.02), có hoặc không chuyển được thành giường, và bộ phận của
chúng)
Bước 4: Tìm phân nhóm cho hàng hóa
Căn cứ vào mô tả hàng hóa của các phân nhóm, nhận thấy hàng hóa phù hợp với mô tả
phân nhóm
 Mã của hàng hóa là 94018000

Chương 2: Quy trình khai báo hải quan nhập khẩu mặt hàng
2.1. Khai thông tin nhập khẩu (IDA)
2.1.1. Đăng nhập phần mềm ECUS
Vào phần mềm ECUS  Chọn “Hệ thống”  Chọn doanh nghiệp xuất nhập khẩu
 Nhập đầy đủ các thông số về tài khoản khai báo  Nhấn nút “Chọn”.
Thiết lập hệ thống trước khi khai báo tờ kê khai hải quan nhập khẩu
Truy cập chức năng từ menu “Hệ thống”  Thiết lập thông số khai báo VNACCS
 Nhập các thông tin  “Ghi”  “ Kiểm tra kết nối”.
2.1.2. Chọn tờ khai báo
Để đăng ký mới tờ khai nhập khẩu, truy cập menu “Tờ khai hải quan”  Đăng ký
mới tờ khai nhập khẩu (IDA).


2.1.3. Nhập thông tin tại Tab thông tin chung

(Hình ảnh chỉ thể hiện giao diện nhập thông tin, không xét các thông tin được nhập vào
trong ảnh)
Tiến hành nhập vào dữ liệu về loại hình khai báo, mã khai báo hải quan…, các tiêu
chí có dấu (*) màu đỏ là bắt buộc nhập, các ô màu xám là chỉ tiêu thông tin do hệ thống


tự động trả về hoặc chương trình tự tính, doanh nghiệp không cần nhập vào những chỉ
tiêu này.

Chú ý: Khi click chuột vào tiêu chí nào, phía dưới góc trái màn hình tờ khai sẽ hiện
ra “Hướng dẫn nhập liệu” chi tiết, bạn làm theo các hướng dẫn để nhập thông tin cho
các chỉ tiêu cần thiết.
 Phân tích nội dung của tờ khai hàng hoá nhập khẩu từ đó thể hiện các thông tin
doanh nghiệp đã nhập:
- Mã loại hình: A12 2 [ 4 ]
A12 là thể hiện mục đích nhập khẩu là Nhập nguyên liệu xuất khẩu
Số 2 được chọn trong ô mã hiệu phương thức vận chuyển, thể hiện phương thức vận
chuyển là đường biển
Số 4 được chọn trong ô mã phân loại cá nhân/tổ chức, thể hiện đây là hàng tổ chức gửi
tổ chức
-

Mã bộ phận xử lý tờ khai: 00. Nhằm chỉ rõ tờ khai được gửi đến bộ phận cấp

đội thủ tục nào của chi cục Hải quan đã chọn ở mục cơ quan hải quan đối với trường
hợp chi cục có nhiều đội thủ tục khác nhau.
- Cơ quan hải quan: DNVHTHN (Chi Cục Hải Quan Hòa Lạc)
 Thông tin về đơn vị xuất nhập khẩu:
- Người nhập khẩu: là thông tin đơn vị đang khai tờ khai báo hải quan nhập khẩu,
thông tin này sẽ được chương trình lấy tự động khi đăng ký thông tin doanh nghiệp
trong lần đầu chạy chương trình hoặc chỉ cần nhập vào Mã số thuế, các thông tin về tên,
địa chỉ sẽ do hệ thống tự động trả về.
Mã số thuế trong bộ chứng từ dùng để phân tích là: 5400487330
Các nội dung về tên, địa chỉ sẽ do hệ thống tự động trả về.
- Người xuất khẩu: do người khai thông tin của đơn vị nhập khẩu điền đầy đủ và
chính xác thông tin đối tác.
Trong trường hợp này là công ty PINGXIANG RONGXING TRADE CO.,LTD



(Hình ảnh chỉ thể hiện giao diện nhập thông tin, không xét các thông tin được
nhập vào trong ảnh)
 Thông tin vận đơn:

(Hình ảnh chỉ thể hiện giao diện nhập thông tin, không xét các thông tin được nhập vào
trong ảnh)
Nhập vào các thông tin về vận đơn như sau :
- Số vận đơn: nhập số vận đơn COAU7086476210


- Số lượng kiện: 138
- Tổng trọng lượng hàng (Gross): 3180 và đơn vị tính trọng lượng KGM
- Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến : 02CIS01 ( Mã của tổng công
ty tân cảng Sài Gòn)
- Phương tiện vận chuyển: Nhập 9999 HANSA MAGDEBURG 020S (số hiệu tàu
vận tải đường biển chở hàng đến)
- Ngày hàng đến: 24/08/2019
- Địa điểm dỡ hàng: VNCLI (Cát Lái, Việt Nam)
- Địa điểm xếp hàng: CNNSA (Nansha, China)
- Số lượng container: 1
2.1.4. Nhập thông tin tại Tab thông tin chung 2

(Hình ảnh chỉ thể hiện giao diện nhập thông tin, không xét các thông tin được nhập vào trong ảnh)

Văn bản pháp quy và giấy phép
Văn bản pháp quy: Là nơi bạn nhập vào các mã văn bản pháp luật về quản lý
hàng hóa, kiểm tra chuyên ngành liên quan đến hàng hóa nhập khẩu, bạn có thể nhập
vào tối đa 05 văn bản pháp quy cho cùng một tờ khai.



Giấy phép nhập khẩu: Trường hợp hàng hóa yêu cầu phải có giấy phép xuất nhập
khẩu, giấy kết quả kiểm tra chuyên ngành thì ô thứ nhất bạn nhập vào mã loại giấy
phép, ô số 2 nhập vào số giấy phép hoặc kết quả kiểm tra chuyên ngành.
Hoá đơn thương mại

(Hình ảnh chỉ thể hiện giao diện nhập thông tin, không xét các thông tin được nhập vào
trong ảnh)
- Số hóa đơn: A - ODM01A
- Mã phân loại giá hóa đơn: A (giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền)
- Phân loại hình thức hóa đơn : A (Hóa đơn thương mại)
- Ngày phát hành: 16/8/2019
- Phương thức thanh toán: KC (Phương thức khác, cụ thể là TT người khai ghi
trong phần ghi chú)
- Tổng trị giá hóa đơn: 10856 USD
- Mã đồng tiền của hóa đơn: USD
- Điều kiện giá hoá đơn: CFR
 Tờ khai trị giá: Nơi thiết lập các khoản khai trị giá


(Hình ảnh chỉ thể hiện giao diện nhập thông tin, không xét các thông tin được nhập vào trong ảnh)

Mã phân loại khai trị giá: Doanh nghiệp chọn mã phân loại cho tờ khai trị giá,
theo hợp đồng này doanh nghiệp chọn mã phân loại 6 - Áp dụng phương pháp giá giao
dịch. Phương pháp này tương ứng với Tờ khai trị giá phương pháp 1 ở trên phần mềm
Ecus 4. Theo thông tư số 22-2014-TT-BTC quy định tại khoản (đ) điều 10 như sau:
“Người khai hải quan khai tờ khai trị giá và nộp cho cơ quan hải quan theo quy định tị
Quyết định số 30/2008/QĐ-BTC và Thông tư 182/2012/TT-BTC. Riêng trường hợp
người khai hải quan xác định hàng hóa đủ điều kiện áp dụng phương pháp trị giá giao
dịch (6), đồng thời đã khai thông tin trị giá trên Tờ khai hàng hóa nhập khẩu và Hệ
thống tự động tính giá trị tính thuế thì người khai HQ không phải khai và nộp tờ khai trị

giá. Do đó khi chọn mã phân loại 6 người khai hải quan không cần phải khai tờ khai trị
giá và gửi cho cơ quan HQ bằng nghiệp vụ HYS hoặc gửi tờ khi bản giấy như các mã
1,2,3,4,8,9”.
-

Phí vận chuyển: Gồm các ô

Mã loại: A – Trường hợp chứng từ vận tải ghi Tổng số tiền cước phí chung cho
tất cả hàng hóa trên chứng từ (gộp chung phí vận chuyển cho toàn bộ lô hàng, cả hàng
trả tiền, hàng khuyến mãi,..)
-

Phí bảo hiểm: Nhập vào ô mã bảo hiểm D - không bảo hiểm


-

Tổng hệ số phân bổ: Không nhập, hệ thống sẽ tự tính giá trị của ô này bằng
cách cộng tất cả trị giá hóa đơn của các dòng hàng trên tờ khai

-

Các khoản mục điều chỉnh: Nhập vào các khoản điều chỉnh giá hàng hóa
nếu có, mỗi dòng hàng được phép có 05 khoản mục điều chỉnh khác nhau

-

Người nộp thuế: 1 (Người nhập khẩu)

 Thuế và bảo lãnh


(Hình ảnh chỉ thể hiện giao diện nhập thông tin, không xét các thông tin được nhập vào
trong ảnh)
- Thông tin về bảo lãnh thuế và hình thức nộp thuế của người khai hải quan.
Trong hợp đồng này, doanh nghiệp không có bảo lãnh thuế, phải nộp thuế ngay nên có
mã D – nộp thuế ngay. Nội dung các ô điền như sau:
Mã lý do đề nghị BP (giải phóng hàng): Không nhập
Mã ngân hàng trả thuế thay: Nhập mã ngân hàng bảo lãnh (mã do Ngân hàng
Nhà nước cấp – xem tại bảng “Mã ngân hàng” trên website Hải quan
www.customs.gov.vn). Không nhập do không cần ngân hàng bảo lãnh mà nộp thuế
ngay.
Năm phát hành hạn mức: Không nhập
Ký hiệu chứng từ hạn mức: Không nhập
Số chứng từ hạn mức: Không nhập


Mã xác định thời hạn nộp thuế: D – Nộp thuế ngay
Mã ngân hàng bảo lãnh: Nhập mã ngân hàng bảo lãnh (mã do Ngân hàng Nhà
nước cấp – xem tại bảng “Mã ngân hàng” trên website Hải quan www.customs.gov.vn).
Không nhập do không cần ngân hàng bảo lãnh mà nộp thuế ngay.
Năm phát hành bảo lãnh: Không nhập
Ký hiệu chứng từ bảo lãnh: Không nhập
Số chứng từ bảo lãnh: Không nhập
Thông tin vận chuyển
- Áp dụng cho các doanh nghiệp gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất hoặc các
doanh nghiệp ưu tiên, đưa hàng vào kho bảo thuế khai báo vận chuyển đính kèm
tờ khai.
- Phân loại nộp thuế: A (Không thực hiện chuyển khoản)
Nhập thông tin tại Tab “Danh sách hàng”


(Hình ảnh chỉ thể hiện giao diện nhập thông tin, không xét các thông tin được nhập vào trong ảnh)


Khai báo đầy đủ và chính xác về tên hàng, nhãn hiệu hàng hóa, model, mã HS,
xuất xứ, khối lượng, đơn vị tính, đơn giá hóa đơn, mã biểu thuế nhập khẩu, thuế suất
VAT và các loại thuế suất khác (nếu có).
2.2. Khai trước thông tin tờ khai (IDA)
Sau khi đã nhập xong thông tin cho tờ khai, ghi lại và chọn mã nghiệp vụ “2.
Khai trước thông tin tờ khai (IDA)” để gửi thông tin.
Vì tờ khai lô hàng của công ty có ít hơn 15 dòng hàng nên sẽ Không có thông báo
xác nhận tách tờ khai tự động (chỉ xảy ra với trường hợp từ 50 dòng hàng trở lên).
Chương trình sẽ yêu cầu xác nhận chữ ký số khi khai báo và nhập vào mã PIN của Chữ
ký số:

(Hình ảnh chỉ thể hiện giao diện nhập thông tin, không xét các thông tin được nhập vào trong ảnh)

Nhập vào mã PIN của Chữ ký số: Thành công hệ thống sẽ trả về số tờ khai và bản
copy tờ khai bao gồm các thông tin về thuế được hệ thống tự động tính, các thông tin
khác như “Tên, địa chỉ doanh nghiệp khai báo”
Màn hình bản copy trả về bao gồm các thông tin đã khai báo của tờ khai, phần tổng
hợp tính thuế trả về thể hiện ngay góc trái màn hình
Nếu các thông tin do hệ thống trả về doanh nghiệp có thiếu sót cần bổ sung sửa đổi
thì sử dụng mã nghiệp vụ IDB để gọi lại thông tin khai báo của tờ khai và sửa đổi sau
đó thực hiện nghiệp vụ IDA lại, cho đến khi thông tin đã chính xác.
Nếu các thông tin do hệ thống trả về đã chính xác, ta đến với bước số 3.


2. 3. Đăng ký chính thức tờ khai với cơ quan Hải quan (IDC)
Doanh nghiệp chọn mã nghiệp vụ “3.Khai chính thức tờ khai IDC” để đăng ký
chính thức tờ khai này với cơ quan hải quan, khi thành công tờ khai này sẽ được đưa

vào thực hiện các thủ tục thông quan hàng hóa.

(Hình ảnh chỉ thể hiện giao diện nhập thông tin, không xét các thông tin được nhập vào trong ảnh)


Nếu đăng kí chính thức thành công tờ khai trên với cơ quan Hải quan, tờ khai
được đưa vào thực hiện các thủ tục thông quan hàng hóa. Doanh nghiệp tiếp tục nhấn
vào “Lấy kết quả phân luồng, thông quan” để nhận được kết quả phân luồng, lệ phí hải
quan, thông báo tiền thuế và chấp nhận thông quan của tờ khai.
2.4. Kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai
Trước khi cho phép đăng ký tờ khai, hệ thống sẽ tự động kiểm tra Danh sách
doanh nghiệp không đủ điều kiện đăng ký tờ khai (doanh nghiệp có nợ quá hạn quá 90
ngày, doanh nghiệp tạm dừng hoạt động, giải thể, phá sản…). Nếu doanh nghiệp thuộc
danh sách nêu trên thì không được đăng ký tờ khai và hệ thống sẽ phản hồi lại cho
người khai hải quan biết.
2.5. Phân luồng, kiểm tra thông quan
Khi khai báo thành công, tờ khai nhập khẩu sẽ được đưa vào tiến hành các thủ tục
thông quan hàng hóa. Doanh nghiệp tiếp tục nhấn vào “ Lấy kết quả phân luồng, thông
quan” chức năng này tương tự như “Lấy phản hồi từ HQ” để nhận được kết quả phân
luồng, lệ phí hải quan, thông báo tiền thuế, in tờ khai và tiến hành các bước tiếp theo.


(Hình ảnh chỉ thể hiện giao diện nhập thông tin, không xét các thông tin được nhập vào trong ảnh)

Ở đây, Doanh nghiệp nhận được kết quả phân luồng vàng người khai xuất trình,
nộp chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan để kiểm tra, bao gồm:
Tờ khai hải quan; Hợp đồng ngoại thương ;Hóa đơn thương mại; Chi tiết đóng
gói,…
Chứng từ khác: C/O, kiểm tra chất lượng...
Kết quả kiểm tra phù hợp, công chức hải quan cập nhật kết quả kiểm tra vào Hệ

thống. Hệ thống tự động kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ về thuế và quyết định thông
quan. Công chức được giao nhiệm vụ thuộc Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai thực
hiện việc in, đóng dấu xác nhận, ký, đóng dấu công chức vào góc trên cùng bên phải
của trang đầu tiên Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (trừ thông tin chi tiết từng dòng hàng) đã
được phê duyệt thông quan. giao cho người khai hải quan.
2.6. Xác định thuế


×