Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Báo cáo kết quả Year 6 Globus

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 22 trang )

INTERNATIONAL BUSINESS SIMULATION
– Year 6 Report (Practice)
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM QUYẾT ĐỊNH NĂM 6
VÀ CHUẨN BỊ CHIẾN LƯỢC NĂM 7
INDUSTRY 5 – COMPANY C

1


Mục lục
I. Phân tích tình hình cạnh tranh của INDUSTRY 5 năm 6 ...................................................... 3
2.

UAV Drone Market ........................................................................................................ 3

3.

Chất lượng sản phẩm ...................................................................................................... 4

4. Chi phí hoạt động ............................................................................................................... 4
5. Thị phần.............................................................................................................................. 5
6. Giá cả.................................................................................................................................. 6
6.1 ACC .............................................................................................................................. 6
6.2 UAV - Drone ................................................................................................................ 7
II. Tổng quan kết quả Y6 ........................................................................................................... 7
III. Phân tích kết quả Y6 ............................................................................................................ 9
1. Thiết kế sản phẩm .............................................................................................................. 9
1.1 AC ................................................................................................................................. 9
1.2 UAV............................................................................................................................ 10
2. AC- Camera Marketing .................................................................................................... 10
3. UAV- Drone Marketing ................................................................................................... 11


6. Finance - Cash follow ...................................................................................................... 14
7. Investment ........................................................................................................................ 15
8. Competitive Intelligence .................................................................................................. 15
8.1 A.C Camera ................................................................................................................ 15
8.2 UAV Drone Segment.................................................................................................. 17
9. Analysing the cost ............................................................................................................ 19
9.1 Action camera ............................................................................................................. 19
9.2 UAV-Drone ................................................................................................................ 20
IV. Kế hoạch chiến lược cho Quyết định năm 7 ...................................................................... 21

2


I. Phân tích tình hình cạnh tranh của INDUSTRY 5 năm 6
Giá sản phẩm của các công ty đối với Action-Capture Camera và UAV Drone đa phần đều
nằm ở dưới mức trung bình giá của ngành. Trong 8 công ty, chỉ có một công ty bán sản phẩm
với giá rất cao so với trung bình.
1. Action-Capture Camera Market
A

B

C

D

E

F


G

H

Giá
trung
Bình

North
America

225

244

220

200

225

224

1000

225

320

EuropeAfrica


225

244

220

200

225

224

1000

225

320

AsiaPacific

220

244

220

200

250


198

250

210

224

Latin
America

210

244

220

200

250

190

500

220

254


Bảng giá AC Camera của các công ty trong ngành ở 4 thị trường ($)
Ở North America, các công ty đa phần giữ nguyên giá hoặc thay đổi nhẹ so với giá cùng kì
năm trước (225$). Duy nhất công ty G bán sản phẩm ở phân khúc cao với giá 1000$. Cũng như
ở North America, khu vực Europe-Africa là thị trường không nhạy cảm về giá nên tất cả công
ty trong ngành đều giữ nguyên giá như thị trường trên. Ở Asia-Pacific và Latin America, một
số công ty vẫn giữ nguyên giá như công ty B,C,D. Còn các công ty khác giảm giá so với 2 khu
vực trên, chỉ có công ty E là tăng giá.
2. UAV Drone Market
A

B

C

D

E

F

G

H

Giá
trung
Bình

North
America


1100

1180

1100

1300

2500

1644

2000

1100

1491

EuropeAfrica

1100

1180

1075

1300

2500


1644

2000

1100

1487

AsiaPacific

1050

1120

1025

1300

2700

1644

1050

1000

1361

3



Latin
America

1050

1120

1025

1300

2700

1688

1050

1000

1367

Bảng giá UAV Drone của các công ty trong ngành ở 4 thị trường ($)
Ở North America, các công ty A,C,H giữ nguyên giá so với giá cùng kì năm trước (1100$).
Còn các công ty khác đều tăng giá lên, trong đó công ty E,G tăng mức giá lên rất cao. Cũng
như ở North America, khu vực Europe-Africa là thị trường không nhạy cảm về giá nên tất cả
công ty trong ngành đều giữ nguyên giá như thị trường trên. Chỉ có công ty C giảm 25$ ở thị
trường này. Ở Asia-Pacific, trừ công ty D và F, các công ty có sự thay đổi về giá (giảm giá đối
với công ty A,B,C,G,H và tăng giá đối với công ty E). Ở khu vực Latin-America, các công ty

giữ mức giá như ở Asia-Pacific trừ công ty F tăng giá lên thành 1688$ ( tăng 44$).
3. Chất lượng sản phẩm
-

-

AC Camera:
● Chất lượng trung bình-cao: Công ty G (6.0 stars)
● Chất lượng trung bình: Công ty A và Công ty F (4.1 stars), Công ty B (4.4 stars),
Công ty C (Công ty ta - 4.0 stars), Công ty E (4.5 stars), Công ty H(4.0 stars)
● Chất lượng thấp: Công ty D (3.4 stars)
UAV Drone:
● Chất lượng cao: Công ty E (8.0 stars)
● Chất lượng trung bình-cao: Công ty F (5.3 stars), Công ty G (5.2 stars)
● Chất lượng trung bình: Công ty A và Công ty B (4.2 stars), Công ty C (Công ty
ta - 4.1 stars), Công ty D (4.4 stars), Công ty H (4.3 stars)

4. Chi phí hoạt động
Công ty của nhóm công nghiệp 5 (công ty C) có mức chi phí trong năm 6 khá lớn, mức chi
này đứng thứ 7 trong 8 công ty. Tuy nhiên, lợi nhuận ròng thu được của công ty vẫn ở mức ổn,
xếp thứ 4, sau công ty F, B, A.

Chú thích:
1: thấp nhất
8: cao nhất
Công ty

A

B


C

D

E

F

G

H

Giá vốn hàng bán

5

4

3

1

2

8

6

7


Chi phí vận chuyển

5

4

6

2

1

8

3

7

Chi phí Marketing

1

6

5

3

7


8

4

2

Loại chi phí

4


Chi phí hành chính

2 (đồng 5
hạng)

7

8

6

2 (đồng 1
hạng)

4

Điểm bình quân


3.5

4.75

5.25

3.5

4

6.75

3.5

5

Thứ hạng

1

5

7

1

4

8


1

6

So với năm trước, tổng chi phí hoạt động của năm thứ 6 là 321,080$, không chênh lệch
nhiều so với năm thứ 5 (300,282$). Công ty vẫn duy trì chiến lược cũ.
Kết luận: Có thể thấy, công ty C đang cạnh tranh trực tiếp với công ty B ở mức chi phí cao
và cả 2 công ty đều chú trọng vào sản phẩm AC Camera nhiều hơn.

5. Thị phần
Thị phần ACC của Công ty C xếp thứ 4 và thứ 3 đối vơi UAV- Drone.
-

Công ty

ACC

A

1: Hạng 1
8: Hạng 8
B

C

D

E

F


G

H

Thị trường
North
America

2 - 14.8% 4 -13.9%

2 - 14.8% 6 - 12.7% 1 - 16.3%

7 - 12.5%

8 - 1.4%

5 - 13.6%

EuropeAfrica

2 - 14.3% 5 - 13.7% 3 - 13.8% 7 - 12.5% 1 - 17.9%

6 - 12.6%

8 - 1.4%

3 - 13.8%

Asia-Pacific


5 - 11.9% 8 - 10.6% 4 - 12.1% 6 - 11.1% 7 - 10.8%

2 - 14.6%

1 - 15.0%

3 - 13.8%

Latin America 2 - 14.0% 5 - 12.5% 4 - 12.6% 7 - 11.9% 5 - 12.5%

1 - 18.64% 8 - 4.2%

3 - 13.7%

Vị thứ trung 2.75
bình

5.5

3.25

6

3.5

4

6.25


3.5

% thị phần 11.25%
bình quân

12.68%

13.33%

12.05%

14.38%

14.59%

5.5%

13.73%

Thứ hạng

5

4

6

2

1


8

3

7

-

UAV - Drone

1: Hạng 1
8: Hạng 8

5


Công ty

A

B

C

D

E

F


G

H

North
America

4 - 14.3%

5 - 13.2%

3 - 14.8%

6 - 11.8%

8 - 5.8%

1 - 16.1%

7 - 8.7%

2 - 15.3%

EuropeAfrica

3 - 14.7%

8 - 13.2%


4 - 14.5%

6 - 11.9%

8 - 6.0%

1 - 15.5%

7 - 9.1%

2 - 15.1%

Asia-Pacific

3 - 14.2%

5 - 12.7%

4 - 13.9%

7 - 10.4%

8 - 4.2%

6 - 11.1%

1 - 16.8%

2 - 16.7%


Latin America 3 - 14.2%

5 - 12.9%

4 - 13.2%

7 - 9.8%

8 - 4.5%

6 - 10.6%

1 - 19.0%

2 - 15.7%

Vị thứ trung 4
bình

5.75

3.75

6

8

3.5

4


2

% thị phần 14.35%
bình quân

13%

14.1%

10.98%

5.12%

13.32%

13.4%

15.7%

Thứ hạng

6

3

7

8


5

4

1

Thị trường

2

6. Giá cả
6.1 ACC

Công ty C đặt một mức giá trung bình cho cả 4 thị trường (mức giá 220). Mức gia này có
thể nói là khá thấp so mức giá trung bình của 8 công ty đặt ra. Mức giá mà công ty C đặt ra chỉ
cao hơn 20$ so với mức giá thấp nhất do công ty D đặt ra là 200.
So với năm trước, công ty C đã hạ mức giá cho mỗi thị trường là 5$, chiến lược của chúng
tôi là nhằm kích thích cầu cho cả 4 thị trường.
Công ty G với mức giá rất cao, trong khi các công ty khác chỉ đặt mức giá dao động trong
khoảng 200$ - 400$. Đặc biệt, mức giá của công ty G gấp khoảng 5 lần so vói công ty C và D
ở 2 thị trường Bắc mỹ, châu âu và châu phi, cho thấy công ty này dang theo chiến lược giá tầm
cao. Chi tiết giá nằm ở bảng dưới:
$/đơn vị

Cao nhất

ACC

Thâp nhất


Công ty

A

B

C

D

E

F

G

H

Trung bình
trong
ngành

Chỉ số P/Q

4.1★

4.4★

4.0★


3.4★

4.5★

4.1★

6.0★

4.0★

4.3★

North America

225

244

220

200

225

224

1000

225


320

Thị trường

6


Europe-Africa

225

244

220

200

225

224

1000

225

320

Asia-Pacific

220


244

220

200

250

198

250

210

256

Latin America

210

244

220

200

250

190


500

220

254

6.2 UAV - Drone

Đối với sản phẩm UAV - Drone, chúng tôi vẫn tiếp tục chiến lược giá ở tầm thấp. Cao nhất
là ở thị trường Bắc Mỹ (1100$) và Âu - Phi (1075$) và ở mức giá thấp hơn không đáng kể là
ở thị trường Châu Á Thái Bình Dương và Mỹ La tinh (1025$). Có thể thấy, thị trường BẮc Mỹ
và Âu Phi có cầu tương đối lớn, đó là lí do chúng tôi đặc mức giá tương đối cao để tăng doanh
thu.
Mức giá của công ty chúng tôi thấp khoảng 2.2 lần so với công ty E ở toàn bộ 4thị trường
Công ty có phân khúc giá cao nhất ở sản phẩm này là công ty E, với đồng giá 2500$ ở thị
trường BM và Âu - Phi và con số này là 2700$ ở CÁ TBD và Mỹ La Tinh.
So với năm trước, công ty chúng tôi có điều chính mức giá tăng 50$ cho mỗi sản phẩm UAVdrone.
$/đơn vị

Cao nhất

ACC

Thấp nhất

Công ty

A


B

C

D

E

F

G

H

Trung bình
trong
ngành

Chỉ số P/Q

4.2★

4.2★

4.1★

4.4★

8.0★


5.3★

5.2★

4.3★

5.0★

North America

1,100

1,180

1,100

1,300

2,500

1,644

2,000

1,100

1491

Europe-Africa


1,100

1,180

1,075

1,300

2,500

1,644

2,000

1,100

2380

Asia-Pacific

1,050

1,120

1,025

1,300

2,700


1,644

1,050

1,000

1361

Latin America

1050

1120

1025

1300

2700

1688

1050

1000

1367

Thị trường


II. Tổng quan kết quả Y6

7


Dựa vào bảng xếp hạng trên, có thể thấy công ty C đạt vị trí thứ 5 với điểm I.E. (Tiêu chuẩn
của chủ đầu tư kỳ vọng) là 98, thấp hơn công ty hạng nhất 14 điểm, thấp hơn công ty hạng 2 là
11 điểm và thấp hơn 2 công ty đồng hạng 3 là 10 điểm.
Về điểm B.I.I. (Tiêu chuẩn công nghiệp tốt nhất), công ty C của nhóm đạt 75 điểm, kém
23 điểm so với hạng 1, kém 16 điểm so với hạng 2 và kém 11 điểm so với 2 công ty đồng hạng
Tổng kết, điểm số cuối cùng của công ty C là 87, xếp hạng 5.
5 key performance measures
Highest Lowest
Earning Per
Return On
Stock Price
Credit
Image
Company Share ($)
Equity (%)
($ per share) Rating Rating
1.25
17.5
20.00
(B+)
(70)
A
1.26
19.8
30.93

A73
B
1.27
20
30.74
A73
C
1.1
17.6
18.94
B+
75
D
0.71
11.7
6.95
B+
70
E
1.36
21.4
34.96
A71
F
1.48
22.9
41.25
A75
G
-0.39

-7.1
5.45
C66
H
0.98
15.9
15.71
B+
75

Chú thích: các kỳ vọng của nhà đầu tư được hiển thị màu đỏ dưới mỗi cột

8


Bảng này trình bày 5 thang đo hiệu suất chính dẫn đến kết quả điểm số trong năm 6. Nhìn
chung, Công ty F đạt hiệu suất tốt nhất trong tất cả các chỉ số. Đặc biệt, giá cổ phiếu của công
ty B hơn số liệu của công ty xếp thứ 2 là 6,29 $/share và hơn gấp đôi số liệu của Công ty C
của nhóm.
Công ty C nhận được xếp hạng hình ảnh cao nhất là 75 và bằng với Công ty F và H. Với
các chỉ số khác như ESP, ROE và Stock Price, Công ty C đều giữ vị trí thứ 5.
và 4 thước đo hiệu suất khác đều ở vị trí thứ 3.
Công ty C đáp ứng được một nửa các chỉ số kỳ vọng của nhà đầu tư là ROE, Credit
Rating và Image Rating; chỉ số EPS của công ty C thấp hơn 0,15$ so với kỳ vọng là 1.25, chỉ
số Stock Price thấp hơn 1,06 ($/share) so với kỳ vọng là 20.

III. Phân tích kết quả Y6
1. Thiết kế sản phẩm
1.1 AC


Để cạnh tranh với các công ty khác và cả trong ngành công nghiệp 4.0, chúng tôi cố gắng
hết sức để cải thiện hoạt động kinh doanh của mình hiệu suất và cả sản phẩm. Chúng tôi tạo
một số chức năng làm cho khách hàng cảm thấy hài lòng với số tiền họ đã bỏ ra và giúp họ có
những trải nghiệm thú vị. Do đó, khiến Camera AC thuộc phân khúc trung bình - cao, chúng
tôi tập trung vào Hình ảnh Chất lượng, Cải tiến Sản phẩm. Bên cạnh đó, chúng tôi trả nhiều
tiền hơn cho R&D vì chúng tôi muốn có được những lợi ích R&D trong tương lai.

Action-Capture Camera là thiết bị di chuyển thông thường và được sử dụng để lưu lại
những khoảnh khắc đáng nhớ, chúng tôi lấy nét trên cả hai sản phẩm cải tiến bao gồm Vỏ máy
ảnh, khả năng Chỉnh sửa / Chia sẻ, Bao gồm Phụ kiện và Chất lượng Hình ảnh. Vì vậy, đó là
lý do tại sao chúng tôi quyết định thiết kế trước. Màn hình là được thiết kế ở mức độ trung bình
để chuyển giao dễ dàng. Chúng tôi bổ sung 3 tính năng hiệu suất để cải thiện sản phẩm và làm

9


cho nó khác biệt với đối thủ. 3 Mô hình AC để xem phản hồi và trợ giúp của khách hàng họ có
nhiều sự lựa chọn hơn.
1.2 UAV

Tương tự như chiến lược đối với AC, chúng tôi chi tiền vào việc cải thiện xếp hạng P / Q
của UAV để sản phẩm của chúng tôi sẽ ở phân khúc chất lượng cao. Chúng tôi nâng cấp camera
tích hợp, GPS / Wifi, ...các tính năng được nâng cấp, tuy nhiên chỉ đạt được 4,1* trong xếp
hạng P / Q. Chúng tôi chi 15000 cho R&D, đây là một chi phí tương đối ổn để có thể có được
lợi thế cạnh tranh trong tương lai.

2. AC- Camera Marketing

Average Wholesale Price to Retailers (Giá bán buôn trung bình cho người bán lẻ):
Trong năm thứ 6, chúng tôi đã lên kế hoạch cho giá của AC-Camera ở Bắc Mỹ, Châu Âu Châu Phi, Châu Á - Thái Bình Dương, Mỹ Latinh đồng giá $220

Retailer Support Budget (Ngân sách Hỗ trợ Nhà bán lẻ):
Công ty chúng tôi nhằm mục đích đầu tư một Ngân sách Hỗ trợ Nhà bán lẻ lớn ở Bắc Mỹ
và Châu Âu Châu Phi. Có những thị trường chất lượng nhạy cảm với nhu cầu cao. Do đó, chúng
tôi quyết định chi 1710 đô la cho Bắc Mỹ và 1440 đô la cho Châu Âu - Châu Phi để thúc đẩy
doanh số bán hàng và từng bước chinh phục những thị trường lớn. Bên cạnh đó, chúng tôi đã
chi $1115 Châu Á Thái Bình Dương cho và $785 Mỹ Latinh để tiết kiệm chi phí.

10


Advertising Budget (Ngân sách quảng cáo):
Để đưa camera AC phổ biến ở 2 khu vực nhạy cảm về chất lượng (Bắc Mỹ và Châu ÂuChâu Phi), chúng tôi đã chi 2550 đô la và 1450 đô la cho quảng cáo. Ngoài ra, chúng tôi đã
giảm chi phí quảng cáo ở Châu Á-Thái Bình Dương còn $1105 và giảm ở Mỹ Latinh xuống
$705 để tiết kiệm chi phí.
Website Display/Info (Trang web hiển thị sản phẩm/thông tin):
Với sự phát triển vượt bậc của Internet ở Bắc Mỹ và Âu - Phi, chúng tôi nhận thấy rằng
người dân ở các vùng đó chú ý đến việc mua sắm trực tuyến và tìm kiếm thông tin sản phẩm
thông qua trang web của công ty, vì vậy chúng tôi đã chi 1500 đô la cho Bắc Mỹ và 1200 đô
la cho Châu Âu Châu Phi để thúc đẩy khuyến khích khách hàng mua hàng trực tuyến. Ngược
lại, ở Châu Á Thái Bình Dương và Châu Mỹ Latinh, người có xu hướng đến cửa hàng đại lý
để mua sản phẩm, vì vậy chúng tôi chỉ chi $900 cho Châu Á Thái Bình Dương và $600 cho
Mỹ La-tinh.
Sales Promotions (Chiến dịch khuyến mại):
Với sự phát triển ở Bắc Mỹ , chúng tối quyết định chạy chiến dịch khuyển mại 15% kéo
dài 1 tuần để thu hút nhiều khách hàng hơn. Chúng tôi quyết định chạy các chiến dịch khuyến
mại kéo dài 2 tuần với mức giá thông thường cho tất cả các khu vực với mức giảm 10% ở 3 thị
trường còn lại.
Warranty Period (Thời hạn bảo hành):
Sản phẩm của chúng tôi có công nghệ không quá phức tạp chúng tôi quyết định dành 90
ngày cho thời gian bảo hành tại Bắc Mỹ và 60 ngày cho 3 khu vực còn lại để đạt được lợi thế

cạnh tranh trong năm.
3. UAV- Drone Marketing

Average Retail Price (Giá bán lẻ trung bình):
Công ty C nhận thấy rằng, điều kiện cạnh tranh tại Châu Á-Thái Bình Dương và Mỹ La
Tinh gặp khó khăn hơn nhiều so với Bắc Mỹ và khu vực Châu Âu-Châu Phi. Bên cạnh đó, có
thể thấy khách hàng ở khu vực Mỹ La Tinh và Châu Á Thái Bình Dương có sự nhạy cảm hơn
đối với sự khác biệt về giá so với các khách hàng ở Bắc Mỹ và Châu Âu- Châu Phi. Nhu cầu
cho máy bay không người lái ở Bắc Mỹ và Châu Âu-Châu Phí cao hơn so với Châu Á- Thái
Bình Dương, cộng với đó, hiện công ty muốn kích cầu và mở rộng thị phần, tập trung cạnh
tranh vào giá nên công ty đã quyết định hạ giá của mỗi chiếc máy bay không người lái. Tại
11


Châu Á- Thái Bình Dương và Châu Mỹ Latinh, chúng tôi đặt giá máy bay không người lái
UAV ở mức 1025 USD, tại Bắc Mỹ 1100 USD và tại Châu Âu-Châu Phi, 1075 USD.
Discount Offered to 3rd-Party Online Retailers (Giảm giá cho các nhà bán lẻ trực
tuyến của bên thứ ba):
Phần trăm chiết khấu là động cơ quan trọng để đảm bảo sự cam kết của các nhà bán lẻ trực
tuyến bên thứ ba trong việc tiếp thị máy bay không người lái của công ty — chiết khấu càng
cao, chúng tôi sẽ bán được nhiều máy bay không người lái. Chúng tôi đưa ra mức chiết khấu
15% tại thị trường Mỹ Latinh, Châu Âu-Châu Phi và Châu Á-Thái Bình Dương, và tăng mức
chiết khấu 16% ở Bắc Mỹ.
Website Product Displays/Info (Thiết kế thông tin/giao diện website cho sản phẩm):
Khi những người mua máy bay không người lái tiềm năng truy cập trang web của công ty,
họ mong đợi sẽ thấy màn hình của tất cả các mẫu máy bay không người lái khác nhau, cùng
với thông tin phong phú và hữu ích về các tính năng, khả năng và thông số kỹ thuật của từng
mẫu. Nhiều người mua sắm máy bay không người lái quyết định truy cập trang web của một
số nhà sản xuất máy bay không người lái để so sánh các tính năng, khả năng và thông số kỹ
thuật của các mẫu máy bay không người lái và đọc các đánh giá của người mua. Với sự phát

triển vượt bậc của Internet ở Bắc Mỹ và Âu - Phi, người dân ở những khu vực đó có xu hướng
mua sắm trực tuyến và kiểm tra sản phẩm thông qua các trang web, vì vậy chúng tôi đã chi
1500 đô la cho Bắc Mỹ và 1200 đô la cho Châu Âu Châu Phi để khuyến khích khách hàng mua
hàng trực tuyến. Ngược lại, ở Châu Á Thái Bình Dương và Châu Mỹ Latinh, mọi người có xu
hướng đến cửa hàng đại lý để mua sản phẩm, vì vậy chúng tôi chỉ phân bổ 900 USD cho Châu
Á - Thái Bình Dương và 700 USD cho Châu Mỹ Latinh.
Search Engine Advertising (Quảng cáo công cụ tìm kiếm):
Công nghệ ở Bắc Mỹ và Âu - Phi phát triển nhanh chóng, người dân có xu hướng tìm kiếm
thông tin họ cần trên internet. Điều này cho thấy có hàng nghìn người truy cập Internet mỗi
ngày. Do đó, chúng tôi đã chi số ngân sách là 1500 đô la và 1200 đô la cho mỗi khu vực. Trái
ngược với đó, Internet của Châu Á - Thái Bình Dương và Châu Mỹ Latinh vẫn chưa phổ biến
hoàn toàn, vì vậy chúng tôi chỉ chi 600 USD và 300 USD cho mỗi khu vực
Recruitment Budget/Support Budget (Ngân sách cho việc tuyển dụng, hỗ trợ nhà bán
lẻ trực tuyến):
Chi phí cho việc tuyển dụng / hỗ trợ các nhà bán lẻ trực tuyến của bên thứ ba bao gồm chi
phí kêu gọi các nhà bán lẻ trực tuyến tiềm năng để cá nhân thông báo về sự tăng trưởng nhanh
chóng dự kiến của thị trường máy bay không người lái UAV. Chúng tôi nhận thấy Châu Á Thái Bình Dương và Châu Mỹ Latinh là những thị trường tiềm năng, chúng tôi đã chi 616 USD
cho Châu Á Thái Bình Dương và 376 USD cho Châu Mỹ Latinh để duy trì thị phần ở những
khu vực đó. Ngoài ra, do nhu cầu thị trường ở Bắc Mỹ và Châu Âu - Châu Phi cao hơn Châu
Á Thái Bình Dương và Châu Mỹ Latinh, nên chúng tôi quyết định đầu tư nhiều hơn vào Ngân
sách Tuyển dụng Nhà bán lẻ để quảng bá sản phẩm của mình: 1144 USD cho Bắc Mỹ và 944
USD cho Châu Âu -Châu phi).
Warranty Period (Thời gian bảo hành):
12


Vì sản phẩm của công ty chúng tôi hiện được phân loại là mặt hàng chất lượng trung bình
với công nghệ không quá phức tạp, chủ yếu tập trung vào mẫu mã sản phẩm nên chúng tôi
quyết định bảo hành sản phẩm máy bay không người lái của mình trong 60 ngày ở toàn thị
trường

4. Workforce Compensation

Lương cơ bản được tăng lên 3% cho ACC và 1% cho UAV so với năm ngoái. Vì công ty
muốn tăng động lực cho nhân viên.
Tiền thưởng khuyến khích:
Đối với Máy ảnh AC: $ 2,40/ chiếc; Tiền thưởng tương đối cao vì công ty muốn giữ chân
những nhân viên lành nghề làm việc.
Đối với UAV Drone: 4,80 USD/ chiếc do công ty muốn thu hút thêm nhân tài cho mặt
hàng này.
Phần thưởng chuyên cần:
Giữ nguyên ở mức 800 USD/ nhân viên ở cả 2 sản phẩm để duy trì môi trường làm việc
hiệu quả.
Phúc lợi:
Giữ nguyên ở mức 2000 USD/ nhân viên ở cả 2 sản phẩm để bảo đảm cho chất lượng sống
của nhân viên, cũng như góp phần vào phong độ làm việc, duy trì môi trường làm việc hiệu
quả.
Đào tạo nâng cao năng suất:
Giữ nguyên ở mức 1000 USD/ PAT vì chúng tôi muốn duy trì chất lượng đào tạo và nâng
cao kỹ năng và trình độ của nhân viên
13


5. Assembly Facility – Retailer Chain
Ban đầu công ty có 300 nhà máy, vào đầu năm thứ 6 công ty đã mở rộng thêm 20 nhà máy
để giảm lắp ráp ngoài giờ và để đảm bảo sản lượng luôn đủ cho nhu cầu của thị trường có thể
tăng lên. Do đó, công ty chúng tôi có sẵn và lắp thêm 320 chỗ cho các máy trạm chuyên sản
xuất Camera AC. Tương tự, chúng tôi cũng xây dựng thêm 10 trạm lắp ráp máy bay không
người lái UAV từ 10 chỗ trống có sẵn, tổng cộng công ty C có 110 trạm lắp ráp UAV để đáp
ứng nhu cầu của thị trường và vẫn trong tầm kiểm soát.
6. Finance - Cash follow

FINANCIAL STATEMENTS

Đầu tiên, về doanh thu ròng, công ty đã duy trì tương đối thành công với mức tăng trưởng
trong năm thứ 6, với tổng doanh thu ròng tăng từ 334.128.000$ lên 362.870.000$, tăng 8.6%
so với năm thứ 5.
Đối với Global Market Share (Thị phần toàn cầu): Thị trường càng trở nên cạnh tranh hơn.
Nhưng về tổng thể, công ty đã làm giữ một thị phần ổn định. Tổng thị phần của AC Camera
tăng từ 12.5% trong năm 5 lên 14.8% trong năm 6, tổng thị phần của UAV Drone cũng tăng từ
12.5% trong năm thứ 5 lên 14.8% trong năm 6. Tuy vậy, trong những năm tới, công ty sẽ phải
đối mặt với những khó khăn do các sự cạnh tranh.
Tiếp theo, EPS (Earnings Per Share) có xu hướng tích cực bắt đầu từ năm 5. Trong năm 6,
EPS là 1.1$, thấp hơn kì vọng của đầu tư (1.25$).
Chỉ số tiếp theo là ROE (Return on equity), chúng tôi đã không đạt được kì vọng của đầu
tư (17.6% so với 20%).
Trong image rating, công ty đã làm khá tốt và chỉ số này đã được cải thiện (từ 70 điểm lên
75 điểm trong năm thứ 6. Ngoài ra, credit rating được duy trì ổn định, công ty đạt được B+ và
hiệu quả tài chính tương đối mạnh.
Về phần Stock Price (giá cổ phiếu), giá cổ phiếu của công ty có tăng tuy nhiên vẫn chưa
đáp ứng được kỳ vọng là 20 $/share.

14


Kết luận: Công ty đã không đạt được kỳ vọng của mình trong năm nay. Vì vậy, chúng ta phải
tiếp tục phát huy những điểm mạnh và cải thiện những điểm yếu để có thể cạnh tranh với các
đối thủ.
7. Investment
Vào năm 6, công ty đang trong giai đoạn hoàn thiện (thay đổi quy cách sản phẩm, tái phân
khúc thị trường). Tiền dư cuối kì là 8.054.000$
Credit rating : Chỉ số này đã được cải thiện từ B ở năm 5 lên B+ ở năm thứ 6, và đây là một

sự cải thiện rất tốt.
Trong năm nay, công ty không phát hành và mua lại cổ phiếu. Số lượng thị phần vẫn là
20000.
Các tác dụng của cổ tức bằng cổ phiếu là chuyển tài sản cho người sở hữu cổ phiếu. Và bên
cạnh đó, công ty được mua lại cổ phần từ các cổ đông theo tỷ lệ vốn cổ phần của họ theo quyết
định của công ty. Theo dõi cổ phiếu mua lại đó, số lượng cổ phiếu phát hành sẽ giảm và do đó
cả DPS (Dividend Per Share) và EPS (Earnings Per Share) sẽ tăng trong tương lai. Tuy nhiên,
sự gia tăng trong EPS là sự gia tăng trong sô sách sách kế toán vì tổng thu nhập không đổi.
Hơn nữa, nó cũng tăng giá cổ phiếu. Các công ty thực hiện mua lại cổ phần, trải nghiệm việc
tăng giá thị trường của cổ phiếu. Điều này được giải thích một phần do tổng thu nhập tăng có
ít tín hiệu thị trường rằng cổ phiếu đang dưới giá trị.

8. Competitive Intelligence
8.1 A.C Camera

North America

Tại khu vực Bắc Mỹ, công ty đã tiến hành việc tăng giá sản phẩm. Việc tăng giá đã ảnh
hưởng khá nhiều đến nhu cầu của người dùng khi số lượng sản phẩm được bán ra ít hơn trông
thấy rõ so với năm ngoái (252 so với 285). Mặc dù vậy, để đảm bảo thị phần thì công ty cũng
đã có những động thái như xúc tiến bán hàng cũng như thời lượng bảo hành để chắc chắn công
ty không bị mất đi thị phần của mình tại thị trường này.
15


Europe – Africa

Cũng như khu vực Bắc Mỹ thì tại khu vực Âu-Phi giá cũng được tăng lên 320$. Mặc dù
vẫn bị giảm nhu cầu đi khoảng 12% (213 so với 240), nhưng kèm theo đó vẫn giảm đi một ít
chi phí cho việc quảng cáo. Thời gian bảo hành và tỉ lệ giảm giá cũng cao so với năm trước

nhưng nhìn chung vẫn ít hơn so với khu vực Bắc Mỹ, đồng thời vẫn giữ được thị phần cũng
như cải thiện được điểm đánh giá cho công ty hơn (4.3* so với 4*).
Asia – Pacific

Trong khi đó tại khu vực Châu á-Thái Bình Dương, công ty đã quyết định hạ giá sản phẩm.
Việc hạ giá này mang lại khá nhiều lợi ích cho công ty khi số lượng sản phẩm bán ra cao hơn
hẵn so với năm trước (206 so với 185), đồng thời cũng giúp công ty tiết kiệm được một vài
khoản chi phí như hỗ trợ nhà bán lẽ hay thiết kế website và quan trọng hơn hết là công ty vẫn
giữ được thị phần của mình tại khu vực này.
Latin America

16


Khu vực Mỹ La-tinh vẫn có nhiều biến động khi giá sản phẩm được tăng nhẹ hơn khi chỉ
tăng đến 254$. Dù giá sản phẩm có thay đổi nhưng số lượng sản phẩm được bán ra lại tăng so
với năm ngoái(140 so với 130), đây thật sự là một điều đáng mừng nhất là khi những chi phí
mà công ty bỏ ra thêm cho các nhà bán lẽ cũng như quảng cáo không tăng quá nhiều
8.2 UAV Drone Segment

North America

Mặc dù công ty đã tăng giá khá cao tại khu vực Bắc Mỹ, nhưng nó lại vô cùng hiệu quả khi
thị phần vẫn không hề mất đi mà số lượng sản phẩm bán ra lại hơn cả năm ngoái (53 so với 52)
và cả giảm chi phí cho các nhà bán lẽ. Để có được những thành công như vậy, công ty đã phải
đầu tư các chi phí thêm như thiết kế website hay công cụ tìm kiếm.
Europe – Africa

17



Giá tại khu vực này tuy có thấp hơn đôi chút so với Bắc Mỹ nhưng nhìn chung thì hiệu quả
mà nó mang lại cũng khá tương đồng khi mà cả thị phần cũng như số lượng đều đạt được những
thành công nhất định. Các chi phí cho việc thiết kế website và các công cụ tìm kiếm cũng tăng
đáng kể nhưng vẫn rất ấn tượng.
Asia – Pacific

Khu vực Châu Á – Thái Bình Dương là khu vực có giá tăng thấp nhất trong các khu vực
(1361$). Mặc dù vẫn giữ được thị phần và cải thiện số lượng sản phẩm bán ra lẫn việc giảm đi
chiết khấu đi 1% ( 14 so với 15), nhưng công ty vẫn tốn khá nhiều cho các chi phí khác, đặc
biệt là chi phí tuyển dụng các nhà bán lẽ ( tăng từ 80 lên đến 106.58)
Latin America

18


Khu vực Mỹ Latinh cũng không ngoại lệ khi giá tại đây vẫn tăng so với năm trước. Chiết
khấu mặc dù cũng có giảm đi 1% (14 so với 15) nhưng vẫn giữ được thị phần và cải thiện
doanh số bán hàng.
9. Analysing the cost
9.1 Action camera

Nhìn chung, chi phí sản xuất của công ty thấp hơn mức chi phí trung bình của ngành công
nghiệp. Bên cạnh đó, cũng có một số bộ phận đã được điều chỉnh đến một mức giá cao hơn so
với mặt bằng chung như khung máy, khả năng chỉnh sửa và chia sẻ. Tuy nhiên, tổng chi phí
của các bộ phận máy đã được cắt giảm tới mức gần thấp nhất ở Y6. Vì vậy, dù các chi phí sản
xuất còn lại được điều chỉnh xấp xỉ mức trung bình; như chi phí R&D, lao động…, công ty vẫn
duy trì được một con số hiệu quả về mặt chi phí.

19



Tại khu vực Bắc Mỹ, chi phí vận chuyển của công ty nằm ở mức cao nhất. Ngược lại, chi
phí Marketing và bảo dưỡng luôn được giữ quanh mức trung bình. Tuy nhiên, lợi nhuận đạt
được vẫn chỉ cao hơn mức thấp nhất khi so sánh với các công ty khác trong ngành công nghiệp.
Đối với khu vực Âu-Phi, chi phí vận chuyển, marketing và bảo dưỡng của công ty luôn gần
sát với mức chi phí thấp nhất trong khu vực. Đây cũng là một sự phản tác dụng dẫn tới việc lợi
nhuận không thể đạt tới mức trung bình trong năm này.
Ở khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, chi phí vận chuyển và marketing cao hơn mức
trung bình, ngược lại với khu vực Mỹ La tinh, hai chi phí trên đều thấp hơn so với mức trung
bình của khu vực. Theo đó, lợi nhuận đến từ hai khu vực có sự khác biệt. Trong khi lợi nhuận
đến từ Châu Á tăng trưởng gấp đôi mức trung bình thì ở Mỹ Latinh, con số này chỉ gần bằng
mức trung bình của khu vực.

9.2 UAV-Drone

Tương tự như AC camera, tổng chi phí các bộ phận cũng được tính toán đến mức thấp nhất
trong ngành công nghiệp hay nói cách khác từng bộ phận của UAV flycam đều được giảm
thiểu nhiều nhất có thể về mặt chi phí. Bên cạnh đó, những chi phí khác liên quan đến R&D và
lao động cũng được giữ ổn định ở mức trung bình. Do đó, tổng chi phí sản xuất flycam của
công ty dã gần như ở mức thấp nhất trong ngành công nghiệp.

20


Ở khu vực Bắc Mỹ, chi phí vận chuyển cao hơn mức trung bình nên đã ảnh hưởng đáng kể
đến lợi nhuận của công ty so với mặt bằng chung của ngành công nghiệp.
Ở khu vực Âu-Phi, các chi phí đều ở mức thấp hơn trung bình so với giá tầm trung; vì vậy
dẫn đến sự phản tác dụng trong việc tạo ra lợi nhuận, làm cho lợi nhuận mỗi sản phẩm bị đẩy
xuống thấp hơn mức trung bình.

Ở khu vực Châu Á – Thái Bình Dương và châu Mỹ Latinh có sự giống nhau về chính sách
chi phí cũng như kết quả lợi nhuận. Sự giảm về chi phí đã mang lại những lợi nhuận cao hơn
so với mức trung bình là lỗ. Tuy nhiên, con số này vẫn còn khiêm tốn khi so sánh với con số
cao nhất trong ngành công nghiệp.
IV. Kế hoạch chiến lược cho Quyết định năm 7
1. Chiến lược Marketing
Trong năm thứ 6, chúng tôi tập trung đầu tư vào thị trường Bắc Mỹ và Châu Âu, hỗ trợ
phần lớn ngân sách cho các nhà bán lẻ tại 2 thị trường này. Nhận thấy thị trường này nhạy
cảm về chất lượng hơn là về giá,, sắp tới chúng tôi sẽ điều chỉnh lại mẫu mã máy ảnh AC, thu
hút nhiều nhà bán lẻ hơn; tăng đầu tư vào thiết kế hiển thị trang web và ngân sách quảng cáo
để hấp dẫn người mua ở 2 thị trường. Ngoài ra, chúng tôi sẽ điều chỉnh mức khuyến mại cho
phù hợp để đảm bảo nếu cắt giảm ngân sách hỗ trợ thì các nhà bán lẻ vẫn hài long với mức
giá chúng tôi đưa ra.
Tại Châu Á và Latinh, chúng tôi sẽ có chiến lược giá rẻ thay vì để cùng một mức giá như
năm trước và xem xét lại ngân sách hỗ trợ cho nhà bán lẻ với xu hướng tăng lên để kích cầu,
vì 2 thị trường này nhạy cảm về giá nhiều hơn. Bên cạnh đó, chúng tôi sẽ cân nhắc tăng ngân
sách trung bình cho quảng cáo và đưa ra khuyến mại đủ hấp dẫn cho thị trường.
2. Chiến lược thiết kế sản phẩm

21


Chúng tôi sẽ cân nhắc giảm chi phí R&D cho AC và tăng đầu tư R&D vào UAV, nhằm
theo đuổi mục tiêu ban đầu là nhắm vào phân khúc trung bình – cao cho AC và phân khúc
chất lượng cao cho UAV.
Tìm cách giữ nguyên chi phí sản xuất AC và UAV nhưng tăng được chất lượng so với
năm ngoái.
Giữ nguyên số lượng mô hình để giảm thiểu chi phí.
4. Chiến lược Tài chính
Vì lợi nhuận năm rồi không tốt, ¾ thị trường không đạt mức trung bình, chúng tôi có thể

sẽ không đầu tư vào mua lại cổ phiếu để tăng chỉ số ROE mà sẽ tập trung vào EPS và Stock
Price qua việc cải thiện sản phẩm và lên kế hoạch cho hoạt động marketing. Về các chỉ số tài
chính chưa đạt được kỳ vọng trong năm 6, với chiến lược cũ cùng một vài thay đổi nhỏ đã đề
cập trước, chúng tôi khá tích cực về kết quả cho năm 7 sẽ đạt kỳ vọng theo đúng tiến độ.

22



×