/>
TUẦN 6. MÔN TIẾNG VIỆT. SÁCH CÁNH DIỀU. DUNG
TUẦN 6 (12 tiết) - TIẾNG VIỆT – CÁNH DIỀU
Học vần
BÀI 28:
t th
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết âm và chữ t, th; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có t, th.
- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có t, th.
- Đọc đúng bài Tập đọc: Lỡ tí ti mà.
- Viết đúng các chữ t, th, tiếng tổ, thỏ (trên bảng con).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm.
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng:
- GV: Máy chiếu hoặc ti vi kết nối mạng.
- Thẻ từ để HS làm BT4
- HS: Vở bài tập Tiếng Việt tập 1.
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp quan sát, vấn đáp, động não, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật trình bày một phút, kĩ thuật
động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
1. Khởi động: (5 phút)
- GV yêu cầu HS đọc lại bài trang 51
(SGK Tiếng Việt 1, tập 1).
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc lại bài ôn tập trang 51 (cá nhân,
đồng thanh).
1
/>* Giới thiệu bài:
- GV gắn lên bảng tên bài: t, th; giới
thiệu bài: âm t và chữ t; âm th và chữ th.
- GV chỉ chữ t, nói t.
- GV chỉ chữ th, nói th.
- GV giới thiệu chữ T in hoa dưới chân
trang 53.
2. Chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm
quen) (10 phút)
- GV giới thiệu chữ t, th in thường dưới
chân trang 52.
* Dạy âm t, chữ t:
- GV cho HS quan sát tranh tổ chim, hỏi:
Bức tranh có gì?
- GV: Chim là loài động vật rất đáng yêu
và có ích. Chúng ta phải luôn yêu quý và
bảo vệ các loài chim.
- GV: Trong tiếng tổ, có âm nào đã học?
- GV nói: âm t chưa học, GV chỉ chữ tổ.
- HS đọc (cá nhân, cả lớp): t.
- HS đọc (cá nhân, cả lớp): th.
- HS đọc: T (in hoa).
- HS đọc: t, th (in thường).
- HS trả lời: Bức tranh vẽ tổ chim.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS trả lời: Âm ô đã học.
- HS nhận biết t, ô, thanh hỏi trên đầu âm
ô; đọc: tổ (đồng thanh).
- HS phân tích tiếng tổ: âm t đứng trước,
âm ô đứng sau, dấu hỏi trên đầu âm ô.
(cá nhân, đồng thanh)
- HS (cá nhân, đồng thanh) nhắc lại: tổ
- HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn:
tờ - ô – tô – hỏi – tổ/ tổ.
- GV yc phân tích tiếng tổ.
- GV chỉ mô hình tiếng tổ trên bảng.
* Dạy âm th, chữ th:
- GV cho HS quan sát tranh con thỏ, hỏi:
Đây là con gì?
- GV: Trong tiếng thỏ, có âm nào đã học
- GV nói: âm th chưa học, GV chỉ chữ
thỏ.
- GV yc phân tích tiếng thỏ.
- HS trả lời: Đây là con thỏ.
- HS trả lời: âm o đã học.
- HS nhận biết t, th,thanh hỏi trên đầu âm
o; đọc: thỏ (đồng thanh).
- HS phân tích tiếng thỏ: âm th đứng
trước, âm o đứng sau, dấu hỏi trên đầu
âm o. (cá nhân, đồng thanh)
- HS (cá nhân, đồng thanh) nhắc lại: thỏ.
- HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn:
thờ - o – tho – hỏi – thỏ/ thỏ.
- GV chỉ mô hình tiếng thỏ trên bảng.
2
/>* Củng cố: các em vừa học chữ mới là
chữ gì? Tiếng mới là tiếng gì?
- GV yc HS cài vào thanh cái các chữ và
tiếng mới học.
- HS trả lời: chữ mới t, th; tiếng mới tổ,
thỏ.
- HS ghép trên thanh cài: t, th, tổ, thỏ.
Đọc (đồng thanh): t, th, tổ, thỏ.
4. Luyện tập: (60 phút)
+ Mở rộng vốn từ (BT2): (15 phút)
- GV nêu yêu cầu BT2: Tiếng nào có âm
t? Tiếng nào có âm th?
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự.
- HS quan sát tranh BT2.
- HS (cá nhân, đồng thanh) nói tên từng
con vật, sự vật trong tranh: tô mì, thả cá,
ti vi, tạ, thợ mỏ, quả thị.
- HS làm vào VBT. Báo cáo kết quả: Các
tiếng có t: tô (mì), ti (vi), tạ; các tiếng có
th: thả (cá), thợ (mỏ), (quả) thị.
- HS đổi vở, chia sẻ kết quả.
- GV hướng dẫn làm bài vào VBT.
- GV nhận xét bài làm của HS.
* Tìm tiếng có âm t, th: (nói to tiếng có
âm t, nói thầm tiếng có âm th).
- GV chỉ vào từ tô mì.
- GV chỉ vào từ thả cá.
- GV hướng dẫn thực hiện tương tự với
các từ còn lai.
- GV nhận xét, tuyên dương.
+ Tập đọc: (BT4) (15 phút)
(Dạy kĩ, chắc chắn từng câu chữ của bài
đọc)
* Giới thiệu bài:
- GV chỉ hình minh họa bài tập đọc, giới
thiệu nội dung bài tập đọc: Bài đọc nói
về việc hổ nhờ thỏ kê ti vi giúp. Để hiểu
rõ hơn về nội dung bài đọc, cô và các em
cùng đi tìm hiểu bài tập đọc nhé.
- GV chỉ từng hình, đọc mẫu từng câu:
đọc chậm, giọng nhẹ nhàng.
- HS nói to: tô mì. (vì tô có âm t).
- HS nói thầm thả cá. (vì thả có âm th).
- HS thực hiện tương tự với các từ còn
lại.
- 1 HS đọc tên bài: Lỡ tí ti mà, cả lớp đọc
lại.
- HS chỉ tay vào SGK đọc thầm theo GV.
Tiết 2
* Luyện đọc từ ngữ:
* GV chỉ từng chữ, đọc mẫu từng câu:
- HS đọc nhẩm theo GV.
3
/>đọc chậm, giọng nhẹ nhàng.
- GV chỉ bảng cho HS đọc.
- HS đọc bài theo thước chỉ của GV: nhờ
thỏ, ti vi,lỡ tí ti mà,khà khà, bỏ qua .(cá
nhân, tổ, cả lớp).
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV: lỡ cũng có nghĩa là nhỡ, tí tí nghĩa
là rất rất ít, khà khà nghĩa là cười to, rất
rất vui.
* Luyện đọc từng câu, từng lời dưới
tranh.
- GV chỉ từng câu cho HS đếm. GV đánh
số thứ tự từng câu trong bài trên bảng.
- Đọc vỡ:
+ GV chỉ từng tiếng trong bài tập đọc
cho HS cả lớp đọc thầm.
+ GV chỉ từng tiếng trong 1 câu cho HS
đọc thầm
1HS đọc thành tiếng
cả
lớp đọc. Làm tượng tự với các câu còn
lại.
- Đọc nối tiếp từng câu (cá nhân, từng
cặp):
+ GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS đếm theo thước chỉ của GV.
+ HS đọc thầm theo thước chỉ của GV.
+ HS đọc thành tiếng (cá nhân, đồng
thanh).
+ Từng HS nhìn bảng nối tiếp đọc từng
câu, từng lời bên tranh.
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
- Đọc theo lời nhân vật:
+ GV chỉ lời của người dẫn truyện, lời
của hổ, của thỏ.
+ GV mời 3 HS giỏi đọc theo vai (làm
mẫu).
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 3, tự
phân vai đọc theo nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm đọc theo vai
trước lớp.
- GV khen nhóm đọc to, lưu loát, rõ,
đúng lời nhân vật.
- GV chỉ các câu (TT đảo lộn), kiểm tra
1 số HS đọc. GV nhận xét, chỉnh sửa.
* Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ):
- HS quan sát, ghi nhớ.
- HS đọc phân vai theo hướng dẫn của
GV.
- HS thảo luận nhóm, đọc theo lời nhân
vật (lời người dẫn truyện, hổ, thỏ).
- HS trình bày, cùng nhau chia sẻ.
- HS đọc theo thước chỉ của GV.
4
/>- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm.
- GV yêu cầu các cặp trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV yêu HS đọc cả bài.
* Tìm hiểu bài đọc:
* Ghép đúng?
- GV hướng dẫn HS đọc và nối ở phần a
và b với phần 1 và 2 để thành câu hoàn
chỉnh.
- HS luyện đọc theo cặp trước khi thi.
- HS thi đọc (theo cặp, tổ).
- HS đọc cả bài (cá nhân, đồng thanh).
- HS đọc và ghép thành câu hoàn chỉnh.
- HS đọc lại câu vừa ghép:
+ Thỏ - lỡ xô đổ ghế, bị hổ la.
+ Hổ - nhờ thỏ kê ti vi.
- HS trả lời:
- GV nói: Thỏ lỡ xô đổ ghế, bị hổ la. GV
hỏi:
+ Hổ la thỏ thế nào?
- GV yêu cầu HS đọc bài trong SGK.
+ Thỏ phá nhà ta à?
* HS đọc bài SGK: HS đọc lại 2 trang
52, 53 trong SGK Tiếng Việt. (cá nhân,
đồng thanh).
* Tập viết (Bảng con – BT5). (15 phút)
- GV chỉ bảng cho HS đọc.
* Viết chữ t, thỏ:
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình
viết:
+ Chữ t: cao 3 li; gồm 1 nét hất, 1 nét
móc ngược, 1 nét thẳng ngang. Cách
viết: Nét 1: Đặt bút trên ĐK 2, viết nét
hất, đến ĐK3 thì dừng lại. Nét 2: Từ
điểm dừng bút của nét 1. Rê bút lên tới
ĐK 4 rồi chuyển hướng ngược lại viết
nét móc ngược (bên phải). Dừng bút ở
ĐK 2. Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét
2, lia bút lên ĐK 3 viết nét thẳng ngang
ngắn. Chú ý nét viết trùng ĐK.
- GV yêu cầu HS viết chữ t vào bảng
con.
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
+ Tiếng tổ: Viết chữ t trước, chữ ô sau,
dấu hỏi viết trên chữ ô.
- GV yêu cầu HS viết tổ vào bảng con.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- HS đọc bài trên bảng lớp: t, tổ, th, thỏ.
- HS nhắc lại quy trình viết chữ t. (theo
lời GV)
- HS viết bảng con lần lượt các chữ t. (3
lần), giơ bảng đọc: t.
- HS đổi bảng, chia sẻ.
- HS nhắc lại quy trình viết chữ tổ.
- HS viết chữ tổ vào bảng con (2 lần).
- HS giơ bảng đọc: tổ
5
/>* Viết chữ th, thỏ:
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình
viết:
+ Chữ th: là chữ ghép 2 chữ cái t, h. Viết - HS nhắc lại quy trình viết chữ ngh.
chữ t trước (gồm 1 nét hất, 1 nét móc
(theo lời GV)
ngược phải, 1 nét thẳng ngang), cao 3 li.
Viết chữ h sau (gồm 1 nét khuyết xuôi và
1 nét móc hai đầu). Chữ h cao 5 li.
- GV yêu cầu HS viết chữ th vào bảng
con. GV lưu ý cho HS nét nỗi giữa t và
h.
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
- HS viết bảng con lần lượt các chữ th. (3
lần), giơ bảng đọc: th.
+ Tiếng thỏ: Viết chữ th trước, chữ o sau, - HS nhắc lại quy trình viết chữ thỏ.
dấu hỏi viết trên chữ o.
- GV yêu cầu HS viết thỏ vào bảng con. - HS viết chữ thỏ vào bảng con (2 lần).
Giơ bảng đọc: nghé
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- HS đổi bảng, chia sẻ.
5. Củng cố - dặn dò: (5 phút)
- Bài hôm nay các em học được chữ gì?
Tiếng gì?
- HS trả lời: Chữ t, th; tiếng tổ, thỏ.
- GV nhắc HS về tiếp tục luyện viết chữ - HS ghi nhớ.
t, th, tổ, thỏ vào bảng con; đọc bài 29: tr,
ch trang 54, 55 trong SGK. Đọc bài “Đi
nhà trẻ” cho người thân nghe.
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương,
khen ngợi HS.
Học vần
BÀI 29 :
tr ch
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết âm và chữ cái tr, ch; đánh vần, đọc đúng tiếng có mô hình âm đầu tr, ch.
- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm tr, âm ch.
- Đọc đúng bài Tập đọc: đi nhà trẻ.
- Biết viết các chữ tr, ch và các tiếng tre, chó (trên bảng con).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
6
/>- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng:
GV: - Máy chiếu hoặc ti vi kết nối mạng.
- Tranh, ảnh, mẫu vật, bảng cài.
HS: - Vở bài tập Tiếng Việt tập 1.
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp quan sát, vấn đáp, động não, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật trình bày một phút, kĩ thuật
động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
1. Khởi động: (5 phút)
- GV yêu cầu HS đọc lại bài trang 52, 53 - HS đọc lại bài ôn tập trang 52, 53 (cá
(SGK Tiếng Việt 1, tập 1).
nhân, đồng thanh).
- GV yc HS viết bảng con chữ tổ, thỏ.
- HS nhắc lại (cá nhân, đồng thanh).
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV gắn lên bảng tên bài: tr, ch; giới
thiệu bài: âm tr và chữ tr, âm ch và chữ
- HS đọc (cá nhân, cả lớp): tr, ch
ch.
- GV chỉ chữ tr, nói tr.
- HS đọc: tr (cá nhân, cả lớp).
- GV chỉ ch, nói ch.
- HS đọc: ch (cá nhân, cả lớp).
2. Chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm
quen) (10 phút)
- GV giới thiệu chữ t, th, tr, ch in thường - HS chăm chú lắng nghe.
dưới chân trang 54.
* Dạy âm tr, chữ tr:
- GV cho HS quan sát hình cây tre hỏi:
- HS trả lời: Đây là cây tre.
Đây là cây gì?
- GV: Em hãy nói những hiểu biết của
- HS xung phong trả lời.
mình về tre.
- GV: Trong tiếng tre, âm đã học?
- HS trả lời: Âm e đã học.
- GV chỉ chữ tre.
- HS nhận biết tr, e; đọc: tre (đồng
thanh).
- GV yc phân tích tiếng tre.
- HS phân tích tiếng tre: âm tr đứng
7
/>trước, âm e đứng sau. (cá nhân, đồng
thanh)
- HS (cá nhân, đồng thanh) nhắc lại: tre.
- HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn:
trờ - e – pi / tre.
- GV chỉ mô hình tiếng tre trên bảng.
* Dạy âm ch, chữ ch:
- GV cho HS quan sát hình con chó, hỏi:
Tranh vẽ con gì?
- GV giới thiệu: Chó là loài động vật
quen thuộc với chúng ta. Chó thường
được nuôi để giữ nhà hoặc làm cảnh.
- GV: Trong tiếng chó, âm nào đã học?
- GV chỉ chữ phố.
- HS trả lời: Tranh vẽ con chó.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS trả lời: Âm o đã học.
- HS nhận biết ch, o, thanh sắc trên đầu
âm o; đọc: chó (đồng thanh).
- HS phân tích tiếng chó: âm ch đứng
trước, âm o đứng sau, dấu sắc trên đầu
âm o. (cá nhân, đồng thanh)
- HS (cá nhân, đồng thanh) nhắc lại: chó.
- HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn:
chờ - o – cho – sắc – chó/ chó.
- HS trả lời: chữ mới tr, ch; tiếng mới tre,
chó.
- HS ghép trên thanh cài: tr, ch, tre, chó.
Đọc (đồng thanh): tr, ch, tre, chó.
- GV yc phân tích tiếng chó.
- GV chỉ mô hình tiếng chó trên bảng.
* Củng cố: các em vừa học chữ mới là
chữ gì? Tiếng mới là tiếng gì?
- GV yc HS cài vào thanh cái các chữ và
tiếng mới học.
4. Luyện tập: (60 phút)
+ Mở rộng vốn từ (BT2): (15 phút)
- GV nêu yêu cầu BT2: Tiếng nào có âm
tr? Tiếng nào có âm ch?
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự.
- HS quan sát tranh BT2.
- HS (cá nhân, đồng thanh) đọc các từ
ghi dưới mỗi tranh: trà, chõ, chị, trê, trĩ,
chị.
- GV giải nghĩa từ (vừa nói vừa chỉ vào
hình minh họa):
+ Chõ là là nồi dùng để nấu xôi, có 2 - HS lắng nghe, ghi nhớ.
tầng: tầng trên đựng gạo có lỗ nhỏ ở đáy
để hơi nước bốc lên làm gạo chín, tầng
dưới đựng nước.
+ Trĩ là 1 loài chim rất đẹp. Chúng sống
8
/>trong rừng sâu núi cao.
- GV hướng dẫn làm bài vào VBT.
- HS làm vào VBT. Báo cáo kết quả: Các
tiếng có tr: trà, trê, trĩ; các tiếng có ch:
chõ, chị, chỉ.
- HS đổi vở, chia sẻ kết quả.
- HS phát âm theo hướng dẫn của GV.
(ca nhân, đồng thanh)
- GV nhận xét bài làm của HS.
- GV hướng dẫn HS phát âm phân biệt
tr/ch.
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
* Tìm tiếng có âm tr,ch: (nói to tiếng có
âm tr, nói thầm tiếng có âm ch).
- GV chỉ vào từ trà.
- GV chỉ vào từ chõ.
* GV thực hiện tương tự với các từ còn
lại.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* GV yêu cầu HS thi tìm các tiếng ngoài
bài có âm tr, ch.
- GV yc các nhóm trình bày trước lớp.
- HS nói to: trà. (vì trà có âm tr).
- HS nói thầm chõ. (vì chõ có âm ch).
- HS thực hiện tương tự.
- HS thảo luận nhóm bàn, nói cho bạn
nghe các tiếng ngoài bài có âm tr, ch.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm
khác chia sẻ ý kiến nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm tìm
được nhanh, nhiều và đúng nhất.
+ Tập đọc: (BT4) (15 phút)
(Dạy kĩ, chắc chắn từng câu chữ của bài
đọc)
* Giới thiệu bài:
- GV chỉ hình minh họa, hỏi: Tranh vẽ
gì?
- GV chỉ tranh giới thiệu: Đây là hình
ảnh bé Chi ở nhà trẻ. Các em cùng đọc
bài xem bé Chi đi nhà trẻ thế nào.
- GV chỉ tên bài tập đọc.
- GV chỉ từng hình, đọc mẫu từng câu:
đọc chậm, giọng nhẹ nhàng.
* Luyện đọc từ ngữ:
* GV chỉ từng hình, đọc mẫu từng câu:
đọc chậm, giọng nhẹ nhàng.
- GV chỉ bảng cho HS đọc từ khó.
- HS quan sát tranh, nói những gì các em
quan sát được.
- HS chăm chú lắng nghe.
- 1 HS đọc tên bài: Đi nhà trẻ, cả lớp đọc
lại.
- HS chỉ tay vào SGK đọc thầm theo GV.
- HS đọc nhẩm theo GV.
- HS đọc bài theo thước chỉ của GV: chị
Trà, bé Chi, nhà trẻ, cá trê, cá mè, nhớ
9
/>mẹ, bé nhè, cô chê.(cá nhân, tổ, cả lớp).
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Tiết 2
* Luyện đọc từng câu:
- GV chỉ từng câu cho HS đếm. GV đánh
số thứ tự từng câu trong bài trên bảng.
- Đọc vỡ:
+ GV chỉ từng tiếng trong bài tập đọc
cho HS cả lớp đọc thầm.
+ GV chỉ từng tiếng trong 1 câu cho HS
đọc thầm
1HS đọc thành tiếng
cả
lớp đọc. Làm tượng tự với câu còn lại.
- Đọc nối tiếp từng câu (cá nhân, từng
cặp):
+ GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.
- Đọc nối tiếp từng đoạn: (cá nhân, từng
cặp):
+ GV giúp HS chia đoạn: 2 đoạn: Đoạn 1
(câu 1, 2); đoạn 2 (câu 3, 4, 5)
+ GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn (cá
nhân, cặp, tổ).
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV chỉ các câu (TT đảo lộn), kiểm tra
1 số HS đọc. GV nhận xét, chỉnh sửa.
* Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ):
- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm.
- GV yêu cầu các cặp trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV yêu HS đọc cả bài.
* Tìm hiểu bài đọc:
- GV nêu yêu cầu: Ghép hình với chữ?
- GV mời HS nói về hình 1 và 2 trên
bảng lớp.
- GV hướng dẫn HS làm bài trong VBT.
- HS đếm theo thước chỉ của GV.
+ HS đọc thầm theo thước chỉ của GV.
+ HS đọc thành tiếng (cá nhân, đồng
thanh).
+ Từng HS nhìn bảng nối tiếp đọc từng
câu.
+ HS lắng nghe, ghi nhớ.
+ HS thi đọc (cá nhân, cặp, tổ).
- HS đọc theo thước chỉ của GV.
- HS luyện đọc theo cặp trước khi thi.
- HS thi đọc (theo cặp, tổ).
- HS đọc cả bài (cá nhân, đồng thanh).
- HS nhắc lại yêu cầu bài tập.
- HS quan sát tranh, trình bày:
+ Hình 1: Bé Chi đang khóc mếu.
+ Hình 2: Chị Trà dỗ Chi.
- HS làm bài vào VBT, đổi vở, báo cáo
kết quả.
10
/>- GV giúp HS nối chữ với hình trên bảng - 1HS lên bảng nối. Cả lớp đọc kết quả
lớp.
(đọc lời, không đọc chữ và số):
+ Hình 1: Bé Chi nhớ mẹ.
+ Hình 2: Chị Trà dỗ bé Chi.
- GV: Chị Trà dỗ bé Chi thế nào?
- HS trả lời: Chị trà dỗ: “Bé nhè thì cô
chê đó”.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV yêu cầu HS đọc bài trong SGK.
* HS đọc bài SGK: HS đọc lại 2 trang
54, 55 trong SGK Tiếng Việt. (cá nhân,
đồng thanh).
* Tập viết (Bảng con – BT5). (15 phút)
- GV chỉ bảng cho HS đọc.
- HS đọc bài trên bảng lớp: tr, ch, tre,
chó.
* Viết chữ tr, tre:
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình
viết:
- Chữ tr: là chữ ghép 2 chữ cái t và r.
- HS nhắc lại quy trình viết chữ tr. (theo
Viết chữ t trước (gồm 1 nét hất, 1 nét
lời GV)
móc ngược phải và nét thẳng ngang), cao
3 li. Viết chữ r sau (gồm 1 nét thẳng
xiên: Ở cuối nét có vòng xoắn nhỏ và 1
nét móc hai đầu: Đầu bên trái cao lên,
nối liền vòng xoắn). Chữ r cao hơn 2 li
một chút.
- GV yêu cầu HS viết chữ tr vào bảng
- HS viết chữ tr vào bảng con (3 lần).
con.
Giơ bảng đọc: tr.
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
+ Viết tre: Viết chữ tr trước, viết chữ e.
- HS nhắc lại quy trình viết chữ tre.
GV lưu ý cho HS nét nối giữa tr và e.
- GV yêu cầu HS viết bảng con.
- HS viết bảng con tre. (2 lần), giơ bảng
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
đọc: tre.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- HS đổi bảng, chia sẻ.
* Viết chữ ch, chó:
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình
viết:
+ Chữ ch: là chữ ghép 2 chữ cái c và h.
- HS nhắc lại quy trình viết chữ ch.
Viết chữ c trước (gồm 1 nét cong hở
phải), cao 2 li. Viết chữ h sau (gồm 1 nét
11
/>khuyết xuôi, 1 nét móc hai đầu ). Chữ h
cao 5 li.
- GV yêu cầu HS viết chữ ch vào bảng
- HS viết bảng con chữ ch. (3 lần), giơ
con. GV lưu ý cho HS khoảng cách giữ
bảng đọc: ch.
chữ c và h.
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
- HS đổi bảng, chia sẻ.
+ Tiếng chó: Viết chữ ch trước, chữ o,
- HS nhắc lại quy trình viết chữ chó.
dấu sắc viết trên chữ o.
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- HS viết chữ chó vào bảng con (2 lần).
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- HS giơ bảng đọc: chó.
5. Củng cố - dặn dò: (5 phút)
- Bài hôm nay các em học được chữ gì? - HS trả lời: Chữ tr, ch; tiếng tre, chó.
Từ gì?
- GV nhắc HS về tiếp tục luyện viết chữ - HS ghi nhớ.
tr, ch; tiếng tre, chó vào bảng con; đọc
bài 30: u, ư trang 56, 57 trong SGK. Đọc
bài “Chó xù” cho người thân nghe.
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương.
Tập viết
(1 tiết – sau bài 28, 29)
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ:
- Tô, viết đúng các chữ t, th, tr, ch, tổ, thỏ, tre, chó (chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu,
đều nét, đúng khoảng cách giữa các con chữ) theo mẫu chữ vở luyện viết 1, tập 1.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
- Rèn cho HS tính cẩn thận, kiên trì, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng:
GV: - Chữ mẫu: t, th, tr, ch, tổ, thỏ, tre, chó đặt trong khung chữ.
HS: - Bảng con, vở luyện viết 1.
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp quan sát, vấn đáp, động não, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật trình bày một phút, kĩ thuật
động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: (2 phút)
12
/>- GV chỉ bảng, yêu cầu HS nhắc lại chữ,
từ đã học.
- GV nêu mục tiêu của bài học.
2. Luyện tập: (35 phút)
- GV chỉ bảng cho HS đọc.
* Tập tô, tập viết: t, th, tổ, thỏ:
- GV yc HS nhớ lại cách viết và độ cao
các chữ: t, th, tổ, thỏ.
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV vừa viết, vừa nêu quy trình lần lượt
từng chữ:
+ Chữ t: cao 3 li; gồm 1 nét hất, 1 nét
móc ngược, 1 nét thẳng ngang. Cách
viết: Nét 1: Đặt bút trên ĐK 2, viết nét
hất, đến ĐK3 thì dừng lại. Nét 2: Từ
điểm dừng bút của nét 1. Rê bút lên tới
ĐK 4 rồi chuyển hướng ngược lại viết
nét móc ngược (bên phải). Dừng bút ở
ĐK 2. Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét
2, lia bút lên ĐK 3 viết nét thẳng ngang
ngắn. Chú ý nét viết trùng ĐK.
- GV yêu cầu HS viết chữ t vào bảng
con.
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
+ Tiếng tổ: Viết chữ t trước, chữ ô sau,
dấu hỏi viết trên chữ ô.
- GV yêu cầu HS viết tổ vào bảng con.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
* Viết chữ th, thỏ:
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình
viết:
+ Chữ th: là chữ ghép 2 chữ cái t, h. Viết
chữ t trước (gồm 1 nét hất, 1 nét móc
ngược phải, 1 nét thẳng ngang), cao 3 li.
Viết chữ h sau (gồm 1 nét khuyết xuôi và
1 nét móc hai đầu). Chữ h cao 5 li.
- HS nhắc lại các chữ, từ và các chữ số
đã học ở bài 28, 29: t, th, tr, ch, tổ, thỏ,
tre, chó
- HS đọc trên bảng: t, th, tr, ch, tổ, thỏ,
tre, chó
- HS đọc: t, th, tổ, thỏ, nói cách viết, độ
cao lần lượt các chữ.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS nhắc lại quy trình viết chữ t. (theo
lời GV)
- HS viết bảng con lần lượt các chữ t. (3
lần), giơ bảng đọc: t.
- HS đổi bảng, chia sẻ.
- HS nhắc lại quy trình viết chữ tổ.
- HS viết chữ tổ vào bảng con (2 lần).
- HS giơ bảng đọc: tổ
- HS nhắc lại quy trình viết chữ ngh.
(theo lời GV)
13
/>- GV yêu cầu HS viết chữ th vào bảng
con. GV lưu ý cho HS nét nỗi giữa t và
h.
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
- HS viết bảng con lần lượt các chữ th. (3
lần), giơ bảng đọc: th.
+ Tiếng thỏ: Viết chữ th trước, chữ o sau, - HS nhắc lại quy trình viết chữ thỏ.
dấu hỏi viết trên chữ o.
- GV yêu cầu HS viết thỏ vào bảng con. - HS viết chữ thỏ vào bảng con (2 lần).
Giơ bảng đọc: nghé
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- HS đổi bảng, chia sẻ.
* Viết chữ tr, tre:
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình
viết:
- Chữ tr: là chữ ghép 2 chữ cái t và r.
- HS nhắc lại quy trình viết chữ tr. (theo
Viết chữ t trước (gồm 1 nét hất, 1 nét
lời GV)
móc ngược phải và nét thẳng ngang), cao
3 li. Viết chữ r sau (gồm 1 nét thẳng
xiên: Ở cuối nét có vòng xoắn nhỏ và 1
nét móc hai đầu: Đầu bên trái cao lên,
nối liền vòng xoắn). Chữ r cao hơn 2 li
một chút.
- GV yêu cầu HS viết chữ tr vào bảng
- HS viết chữ tr vào bảng con (3 lần).
con.
Giơ bảng đọc: tr.
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
+ Viết tre: Viết chữ tr trước, viết chữ e.
- HS nhắc lại quy trình viết chữ tre.
GV lưu ý cho HS nét nối giữa tr và e.
- GV yêu cầu HS viết bảng con.
- HS viết bảng con tre. (2 lần), giơ bảng
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
đọc: tre.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- HS đổi bảng, chia sẻ.
* Viết chữ ch, chó:
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình
viết:
+ Chữ ch: là chữ ghép 2 chữ cái c và h.
- HS nhắc lại quy trình viết chữ ch.
Viết chữ c trước (gồm 1 nét cong hở
phải), cao 2 li. Viết chữ h sau (gồm 1 nét
khuyết xuôi, 1 nét móc hai đầu ). Chữ h
cao 5 li.
- GV yêu cầu HS viết chữ ch vào bảng
- HS viết bảng con chữ ch. (3 lần), giơ
14
/>con. GV lưu ý cho HS khoảng cách giữ
chữ c và h.
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
+ Tiếng chó: Viết chữ ch trước, chữ o,
dấu sắc viết trên chữ o.
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
* GV cho HS bình bầu ra những bạn có
bài viết đẹp.
3. Củng cố - dặn dò: (3 phút)
- GV: Hôm nay các em được tập tô, tập
viết những chữ nào?
- GV nhắc HS về nhà tiếp tục luyện viết
các chữ: t, th, tr, ch, tổ, thỏ, tre, chó.
vào vở ô li ở nhà.
- GV nhận xét, nhắc nhở chung.
bảng đọc: ch.
- HS đổi bảng, chia sẻ.
- HS nhắc lại quy trình viết chữ chó.
- HS viết chữ chó vào bảng con (2 lần).
- HS giơ bảng đọc: chó.
- HS tập tô, tập viết vào vở luyện viết 1,
tập 1.
- HS đổi vở, chia sẻ.
- HS đi tham quan vở của các bạn, bình
bầu ra những bài viết đẹp, nhanh và đúng
nhất.
- HS trả lời: Chữ t, th, tr, ch, tổ, thỏ, tre,
chó.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Học vần
BÀI 30:
u
ư
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết âm và chữ u, ư; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có chữ u, ư và tiếng có
dẫu thanh (mô hình “âm đầu + âm chính”; âm đầu + âm chính + thanh).
- Nhìn trảnh ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm u, ư.
- Đọc đúng bài tập đọc: Chó xù.
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: u, tủ, ư, sư tử.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng:
GV: - Máy chiếu hoặc ti vi kết nối mạng.
- Tranh, ảnh, mẫu vật, bảng cài.
15
/>HS: - Vở bài tập Tiếng Việt tập 1.
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp quan sát, vấn đáp, động não, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật trình bày một phút, kĩ thuật
động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
1. Khởi động: (7 phút)
- GV yêu cầu HS đọc lại bài tập đọc
(trang 56, 57 SGK Tiếng Việt, tập 1) .
* HS đọc lại bài tập đọc (trang 56, 57
SGK Tiếng Việt, tập 1) (cá nhân, đồng
thanh).
- GV cho HS viết bảng con: tre, chó
- HS viết bảng con. Giơ bảng đọc: tre,
chó.
- GV gắn lên bảng tên bài: u, tủ, ư, sư tử; - HS chăm chú lắng nghe.
giới thiệu bài: âm u và chữ u, tiếng tủ và
chữ tủ, âm ư và chữ ư, từ sư tử và chữ sư
tử.
- GV chỉ chữ u, nói u.
- HS (cá nhân, cả lớp): u
- GV chỉ chữ ư, nói ư.
- HS (cá nhân, cả lớp): ư
- GV chỉ chữ tủ, nói tủ.
- HS (cá nhân, cả lớp): tủ
- GV chỉ chữ sư tử, nói sư tử.
- HS (cá nhân, cả lớp): sư tử.
- GV giới thiệu chữ U, Ư in hoa dưới
- HS đọc: U, Ư (in hoa).
chân trang 57.
2. Chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm
quen) (15 phút)
* Dạy âm u, chữ u:
- GV cho HS quan sát tranh cái tủ hỏi:
- HS trả lời: Đây là cái tủ đựng quần áo.
Đây là cái gì?
- GV chỉ chữ tủ.
- HS nhận biết t, u, dấu hỏi trên âm u;
đọc: tủ (đồng thanh).
- GV: Trong tiếng tủ, có âm nào đã học? - HS trả lời: Âm t đã học.
- GV yc phân tích tiếng tủ.
- HS phân tích tiếng tủ: âm t đứng trước,
âm u đứng sau, dấu hỏi trên đầu âm u.
(cá nhân, đồng thanh)
- HS (cá nhân, đồng thanh) nhắc lại: tủ
- GV chỉ mô hình tiếng tủ trên bảng.
- HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn:
tờ - u – tu – hỏi – tủ/ tủ.
* Dạy âm ư, chữ ư:
16
/>- GV cho HS quan sát tranh con sư tử
- HS trả lời: Đây là con sư tử.
hỏi: Đây là con gì?
- GV: Sư tử là một trong những loài động
vật to lớn trong họ mèo, chúng được coi
là chúa tể của rừng xanh. Sư tử ăn thịt vì
vậy chúng rất nguy hiểm nên chúng ta
không được lại gần sư tử.
- GV chỉ từ sư tử yc HS phân tích.
- HS phân tích (cá nhân, đồng thanh).
- HS (cá nhân, đồng thanh) nhắc lại: sư
tử.
- GV yêu cầu HS đánh vần.
- HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn:
sờ - ư – sư/ Tờ - ư – tư – hỏi – tử / sư tử.
- HS trả lời: chữ u, ư, tiếng tủ, sư tử.
* Củng cố: Các em vừa học chữ mới là
- HS ghép trên thanh cài: u, ư, tủ, sư, tử.
chữ gì? Tiếng mới là tiếng gì?
HS giơ bảng cài đọc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Luyện tập: (50 phút)
+ Mở rộng vốn từ (BT2): (15 phút)
- HS quan sát tranh BT2.
- GV nêu yêu cầu BT2: Tiếng nào có âm
u? Tiếng nào có âm ư?
- HS (cá nhân, đồng thanh) nói tên từng
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự.
con vật, sự vật trong tranh: đu đủ , cá
thu, củ từ, cú, lá thư, cử tạ.
- HS làm vào VBT. Báo cáo kết quả: Các
- GV hướng dẫn làm bài vào VBT.
tiếng có u: đu đủ, cá thu, cú; các tiếng có
ư: củ từ, lá thư, cử tạ.
- HS đổi vở, chia sẻ kết quả.
- GV nhận xét bài làm của HS.
* Tìm tiếng có âm u, ư: (nói to tiếng có
âm u, nói thầm tiếng có âm ư).
- HS nói to: đu đủ. (vì đu đủ có âm u).
- GV chỉ vào từ đu đủ.
- HS nói thầm củ từ. (vì củ từ có âm ư).
- GV chỉ vào từ củ từ.
- HS thực hiện tương tự.
* GV thực hiện tương tự với các từ còn
lại.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS thảo luận nhóm bàn, nói cho bạn
* GV yêu cầu HS thi tìm các tiếng ngoài nghe các tiếng ngoài bài có âm u, ư.
bài có âm u, ư.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm
- GV yc các nhóm trình bày trước lớp.
khác chia sẻ ý kiến nhận xét.
17
/>- GV nhận xét, tuyên dương nhóm tìm
được nhanh, nhiều và đúng nhất.
+ Tập đọc (BT3): (20 phút)
* Giới thiệu bài:
- HS quan sát tranh, nói những gì mình
- GV yêu cầu HS uqan sát tranh, hỏi:
nhìn thấy trong tranh.
Bức tranh vẽ gì?
- HS chăm chú lắng nghe.
- GV chỉ hình minh hoạ bài đọc Chó xù,
giới thiệu: Chó xù là loài chó có bộ lông
xù lên. Sư tử cũng có lông bờm xù lên.
Các em cùng đọc bài để biết chuyện gì
xảy ra giữa chó xù và sư tử.
- 1 HS đọc tên bài: Chó xù, cả lớp đọc
- GV yêu cầu HS đọc tên bài đọc.
lại.
Tiết 2
* Luyện đọc từ ngữ:
* GV chỉ từng hình, đọc mẫu từng câu:
- HS đọc nhẩm theo GV.
đọc chậm, giọng nhẹ nhàng.
- GV chỉ bảng cho HS đọc.
- HS đọc bài theo thước chỉ của GV: chó
xù, lừ lừ, sư tử, sợ quá.(cá nhân, tổ, cả
lớp).
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV giải nghĩa: lừ lừ là đi chậm chạp,
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
lặng lẽ, ngỡ là nghĩ là như thế nhưng sự
thật không phải là thế, ngó cũng có nghĩa
là nhìn.
* Luyện đọc từng câu:
- GV chỉ từng câu cho HS đếm . GV
- HS đếm theo thước chỉ của GV.
đánh số thứ tự từng câu trong bài trên
bảng.
- Đọc vỡ:
+ GV chỉ từng tiếng trong bài tập đọc
+ HS đọc thầm theo thước chỉ của GV.
cho HS cả lớp đọc thầm.
+ GV chỉ từng tiếng trong 1 câu cho HS + HS đọc thành tiếng (cá nhân, đồng
đọc thầm
1HS đọc thành tiếng
cả thanh).
lớp đọc. Làm tượng tự với câu còn lại.
- Đọc nối tiếp từng câu (cá nhân, từng
cặp):
+ GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. + Từng HS nhìn bảng nối tiếp đọc từng
câu.
18
/>- Đọc nối tiếp từng đoạn: (cá nhân, từng
cặp):
+ GV giúp HS chia đoạn: 2 đoạn: Đoạn 1
(câu 1, 2, 3, 4); đoạn 2 (câu 5, 6, 7).
+ GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn (cá
nhân, cặp, tổ).
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV chỉ các câu (TT đảo lộn), kiểm tra
1 số HS đọc. GV nhận xét, chỉnh sửa.
- Thi đọc theo vai:
- Làm mẫu: GV (người dẫn chuyện)
cùng 2 HS (vai chó xù, sư tử) đọc mẫu.
- GV hướng dẫn HS đọc phân vai.
- GV khen cá nhân, nhóm đọc đúng vai,
đúng lượt lời, biểu cảm.
- Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ):
- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm.
- GV yêu cầu các cặp trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV yêu HS đọc cả bài.
* Tìm hiểu bài đọc:
- GV nêu yêu cầu: Ý nào đúng?
- GV hướng dẫn làm bài vào VBT.
- GV: Ý nào đúng?
- GV nói:
+ Ý a đúng (Lũ gà ngỡ chó xù là sư tử).
+ Ý b sai (Sư tử biết rõ chó xù không
phải là sư tử nên mới hỏi : Mi mà là sư
tử à?”).
- GV yêu cầu HS đọc bài trong SGK.
* Tập viết (Bảng con – BT4). (20 phút)
- GV chỉ bảng cho HS đọc.
+ HS lắng nghe, ghi nhớ.
+ HS thi đọc (cá nhân, cặp, tổ).
- HS đọc theo thước chỉ của GV.
- HS quan sát, ghi nhớ lời nhân vật.
- HS đọc theo nhóm rồi trình bày trước
lớp.
- HS luyện đọc theo cặp trước khi thi.
- HS thi đọc (theo cặp, tổ).
- HS đọc cả bài (cá nhân, đồng thanh).
- HS HS đọc từng ý a, b của BT.
- HS khoanh tròn ý đúng trong VBT hoặc
ghi ý mình chọn lên thẻ.
- HS giơ thẻ đúng, sai.
* HS đọc bài SGK: HS đọc lại 2 trang
56, 57 trong SGK Tiếng Việt. (cá nhân,
đồng thanh).
- HS đọc trên bảng lớp chữ u, tủ, ư, sư,
tử.
* Viết chữ u, tủ:
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình
viết:
19
/>+ Chữ u: cao 2 li; gồm 1 nét hất, 2 nét
móc ngược phải. Cách viết: Nét 1: Đặt
bút trên ĐK 2, viết nét hất, đến ĐK 3 thì
dừng lại. Nét 2: Từ điểm dừng của bút
của nét 1, chuyển hướng bút để viết nét
móc ngược thứ nhất. Nét 3: Từ điểm cuối
của nét 2 (ở ĐK 2). Rê bút lên tới ĐK 3
rồi chuyển hướng bút ngược lại viết tiếp
nét móc ngược thứ 2. Dừng bút ở ĐK 2.
* Chú ý: nét móc ngược 1 rộng hơn nét
móc ngược 2.
- GV yêu cầu HS viết chữ u vào bảng
con.
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
+ Tiếng tủ: Viết chữ t trước, chữ u, dấu
hỏi viết trên chữ u.
- GV nhận xét chữ viết của HS.
* Viết chữ ư, sư tử:
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình
viết:
- Chữ ư: cao 2 li, cũng giống như u
nhưng thêm 1 nét râu như ơ (không nhỏ
quá hoặc to quá). Cách viết: Nét 1, 2 và 3
của chữ ư tương tự với chữ u. Nét 4, từ
điểm dừng bút của nét 3. Lia bút lên phía
trên ĐK 3 một chút (gần đầu nét 3) viết
nét râu. Dừng bút khi chạm vào nét 3.
* Chú ý, để đảm bảo tính thẩm mỹ, nét
râu không được to hoặc nhỏ quá.
- GV yêu cầu HS viết chữ ư vào bảng
con.
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
+ Tiếng sư: Viết chữ s, chữ ư. GV lưu ý
cho HS nét nối giữa s và ư.
+ Tiếng tử: Viết chữ t, chữ ư, dấu hỏi viết
trên âm ư. GV lưu ý cho HS nét nối giữa
t và ư.
- GV yc viết sư tử vào bảng con.
- HS nhắc lại quy trình viết chữ u. (Theo
lời GV)
- HS viết bảng con chữ u. (3 lần), giơ
bảng đọc: u.
- HS đổi bảng, chia sẻ.
- HS nhắc lại quy trình viết chữ tủ.
- HS giơ bảng đọc: tủ
- HS nhắc lại độ cao và quy trình viết
chữ ư. (theo lời của GV)
- HS viết trên bảng con (3 lần).
- HS đổi bảng, chia sẻ.
- HS nhắc lại cách viết rổ cá.
20
/>- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
5. Củng cố - dặn dò: 3phút)
- Bài hôm nay các em học được chữ gì?
Tiếng gì?
- GV nhắc HS về tiếp tục luyện viết chữ
u, ư, từ tủ, sư tử vào bảng con; đọc bài
31: ua, ưa trang 58, 59 trong SGK.
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương,
khen ngợi HS.
- HS viết sư tử vào bảng con. Giơ bảng
đọc: sư tử.
- HS trả lời: Chữ u, ư; từ tủ, sư, tử.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Học vần
BÀI 31:
ua
ưa
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết âm và chữ ua, ưa; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có chữ ua, ưa với (mô
hình “âm đầu + âm chính”; âm đầu + âm chính + thanh).
- Nhìn trảnh ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm ua, ưa.
- Đọc đúng bài tập đọc: Thỏ thua rùa (1).
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: ua, cua, ưa, ngựa.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng:
GV: - Máy chiếu hoặc ti vi kết nối mạng.
- Tranh, ảnh, mẫu vật, bảng cài.
HS: - Vở bài tập Tiếng Việt tập 1.
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp quan sát, vấn đáp, động não, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật trình bày một phút, kĩ thuật
động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
1. Khởi động: (7 phút)
- GV yêu cầu HS đọc lại bài (trang 56,
* HS đọc lại bài (trang 56, 57 SGK Tiếng
21
/>57 SGK Tiếng Việt, tập 1) .
- GV gắn lên bảng tên bài: ua, ưa, cua,
ngựa; giới thiệu bài: âm ua và chữ ua,
âm ưa và chữ ưa, tiếng cua và chữ cua,
tiếng ngựa và chữ ngựa.
- GV chỉ chữ ua, nói ua.
- GV chỉ chữ ưa, nói ưa.
- GV chỉ chữ cua, nói cua.
- GV chỉ chữ ngựa, nói ngựa.
2. Chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm
quen) (15 phút)
* Dạy âm ua, chữ ua:
- GV cho HS quan sát tranh con cua hỏi:
Đây là con gì?
- GV chỉ chữ cua.
- GV: Trong tiếng cua, có 1 âm đã học là
âm nào?
- GV âm ua chưa học, ua là kết hợp của
2 chữ u và a.
- GV yc phân tích tiếng cua.
- GV chỉ mô hình tiếng sẻ trên bảng.
* Dạy âm ưa, chữ ưa:
- GV cho HS quan sát tranh con ngựa
hỏi: Đây là con gì?
- GV chỉ chữ ngựa.
- GV: Trong tiếng ngựa, có 1 âm đã học
là âm nào?
- GV âm ưa chưa học, ưa là kết hợp của
2 chữ ư và a.
- GV yc phân tích tiếng ngựa.
Việt, tập 1) (cá nhân, đồng thanh).
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS (cá nhân, cả lớp): ua
- HS (cá nhân, cả lớp): ưa
- HS (cá nhân, cả lớp): cua
- HS (cá nhân, cả lớp): ngựa
- HS trả lời: Đây là con cua.
- HS nhận biết c, ua; đọc: cua (đồng
thanh).
- HS trả lời: âm c đã học.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS phân tích tiếng cua: âm c đứng
trước, âm ua đứng sau. (cá nhân, đồng
thanh)
- HS (cá nhân, đồng thanh) nhắc lại: cua
- HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn:
cờ - ua – cua / cua.
- HS trả lời: Đây là con ngựa.
- HS nhận biết ng, ưa, dấu nặng dưới âm
ư; đọc: ngựa (đồng thanh).
- HS trả lời: âm ng đã học.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS phân tích tiếng ngựa: âm ng đứng
trước, âm ưa đứng sau, dấu nặng dưới
am ư. (cá nhân, đồng thanh).
22
/>
- GV chỉ mô hình tiếng ngựa trên bảng.
* Củng cố: Các em vừa học chữ mới là
chữ gì? Tiếng mới là tiếng gì?
4. Luyện tập: (50 phút)
+ Mở rộng vốn từ (BT2): (15 phút)
- GV nêu yêu cầu BT2: Tiếng nào có âm
ua? Tiếng nào có âm ưa?
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự.
- GV hướng dẫn làm bài vào VBT.
- GV nhận xét bài làm của HS.
* Tìm tiếng có âm ua, ưa: (nói to tiếng
có âm ua, nói thầm tiếng có âm ưa).
- GV chỉ vào từ rùa.
- GV chỉ vào từ dưa đỏ.
* GV thực hiện tương tự với các từ còn
lại.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* GV yêu cầu HS thi tìm các tiếng ngoài
bài có âm ua, ưa.
- GV yc các nhóm trình bày trước lớp.
- HS (cá nhân, đồng thanh) nhắc lại:
ngựa
- HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn:
ngờ - ưa – ngưa – nặng – ngựa / ngựa.
- HS trả lời: chữ ua, ưa; tiếng cua, ngựa.
- HS ghép trên thanh cài: ua, ưa, cua,
ngựa. HS giơ bảng cài đọc.
- HS quan sát tranh BT2.
- HS (cá nhân, đồng thanh) nói tên từng
con vật, sự vật trong tranh: dưa đỏ, rùa,
quả dừa, cà chua, đũa, sữa.
- HS làm vào VBT. Báo cáo kết quả: Các
tiếng có ua: rùa, cà chua, đũa; các tiếng
có ưa: dưa đỏ, quả dừa, sữa.
- HS đổi vở, chia sẻ kết quả.
- HS nói to: rùa. (vì rùa có âm ua).
- HS nói thầm dưa đỏ. (vì dưa đỏ có âm
ưa).
- HS thực hiện tương tự.
- HS thảo luận nhóm bàn, nói cho bạn
nghe các tiếng ngoài bài có âm ua, ưa.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm
khác chia sẻ ý kiến nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm tìm
được nhanh, nhiều và đúng nhất.
+ Tập đọc (BT3): (20 phút)
* Giới thiệu bài:
- HS quan sát, trả lời: Tranh vẽ thỏ và
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và cho
rùa.
biết bức tranh vẽ gì?,
- HS trả lời:
- GV chỉ hình minh hoạ bài đọc Thỏ thua
23
/>rùa hỏi:
+ Rùa là con vật bò rất chậm chạp, còn
+ Các em có biết rùa là con vật thế nào, thỏ thì chạy rất nhanh.
thỏ là con vật thế nào không?
- GV: Rùa bò chậm chap, thỏ thì chạy rất
nhanh, thế mà khi thi chạy, thỏ lại thua
rùa. Vì sao vậy? Các em cùng nghe cô
đọc bài: “Thỏ thua rùa” nhé.
- 1 HS đọc tên bài: Sẻ, quạ, cả lớp đọc
- GV yc HS đọc tên bài tập đọc.
lại.
Tiết 2
* Luyện đọc từ ngữ:
* GV chỉ từng hình, đọc mẫu từng câu:
- HS đọc nhẩm theo GV.
đọc chậm, giọng nhẹ nhàng. Chú ý giọng
đọc lời của thỏ và rùa.
- GV chỉ bảng cho HS đọc từ khó.
- HS đọc bài theo thước chỉ của GV: bữa
đó, chú rùa, thỏ đùa, thhi thì thi, rùa bò.
(cá nhân, tổ, cả lớp).
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
* Luyện đọc từng câu:
- GV chỉ từng câu cho HS đếm . GV
- HS đếm theo thước chỉ của GV.
đánh số thứ tự từng câu trong bài trên
bảng.
- Đọc vỡ:
+ GV chỉ từng tiếng trong bài tập đọc
+ HS đọc thầm theo thước chỉ của GV.
cho HS cả lớp đọc thầm.
+ GV chỉ từng tiếng trong 1 câu cho HS + HS đọc thành tiếng (cá nhân, đồng
đọc thầm
1HS đọc thành tiếng
cả thanh).
lớp đọc. Làm tượng tự với câu còn lại.
- Đọc nối tiếp từng câu (cá nhân, từng
cặp):
+ GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. + Từng HS nhìn bảng nối tiếp đọc từng
câu.
- Đọc nối tiếp 2 câu: (cá nhân, từng
cặp):
+ GV yêu cầu HS đọc nối tiếp 2 câu.
+ HS đọc nối tiếp 2 câu.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Đọc nối tiếp từng đoạn: (cá nhân, từng
cặp):
+ GV giúp HS chia đoạn: 2 đoạn: Đoạn 1 - HS lắng nghe, ghi nhớ.
24
/>(câu 1, 2, 3, 4); đoạn 2 (câu 5, 6, 7).
+ GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn (cá
nhân, cặp, tổ).
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV chỉ các câu (TT đảo lộn), kiểm tra
1 số HS đọc. GV nhận xét, chỉnh sửa.
* Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ):
- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm.
- GV yêu cầu các cặp trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV yêu HS đọc cả bài.
* Tìm hiểu bài đọc:
* Ghép đúng?
- GV hướng dẫn HS đọc và nối ở phần a
và b với phần 1 và 2 để thành câu hoàn
chỉnh.
- HS thi đọc nối tiếp đoạn. (cá nhân, cặp,
tổ).
- HS đọc theo thước chỉ của GV.
- HS luyện đọc theo cặp trước khi thi.
- HS thi đọc (theo cặp, tổ).
- HS đọc cả bài (cá nhân, đồng thanh).
- HS đọc và ghép thành câu hoàn chỉnh.
- HS đọc lại câu vừa ghép:
+ Thỏ - rủ rùa thi đi bộ.
+ Rùa – chả sợ thi.
- GV hỏi: Qua bài đọc, em biết gì về tính - HS trả lời: Thỏ rất xem thường rùa, chủ
tình thỏ?
quan, kiêu ngạo cho là mình có tài chạy
nhanh.
- GV: Chính vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
mà kết thúc cuộc thi, người thắng không
phải là thỏ. Các em sẽ biết kết thúc của
câu chuyện khi đọc: Thỏ thua rùa (2)
trang 61 nhé.
- GV yêu cầu HS đọc bài trong SGK.
* HS đọc bài SGK: HS đọc lại 2 trang
58, 59 trong SGK Tiếng Việt. (cá nhân,
đồng thanh).
* Tập viết (Bảng con – BT4). (20 phút)
- GV chỉ bảng cho HS đọc.
- HS đọc trên bảng lớp chữ ua, ưa, cua,
ngựa.
* Viết chữ ua, ua:
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình
viết:
+ Chữ ua: cao 2 li: là kết hợp của 2 chữ - HS nhắc lại quy trình viết chữ ua.(theo
u và a. Viết u trước, viết a sau. Các nét
lời của GV)
viết nối liến nhau.
+ Tiếng cua: Viết chữ c trước, chữ ua
- HS nhắc lại cách viết tiếng cua.
25