Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Hoàn thiện nội dung tổ chức công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục đại học thuộc đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
------------------------

LÂM THỊ THẢO TRANG

HỒN THIỆN NỘI DUNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
THUỘC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
------------------------

LÂM THỊ THẢO TRANG

HỒN THIỆN NỘI DUNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
THUỘC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:


PGS . TS. VÕ VĂN NHỊ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đề tài “Hoàn thiện nội dung tổ chức cơng tác kế tốn tại các
đơn vị sự nghiệp giáo dục đại học thuộc Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh” là
cơng trình nghiên cứu của chính tác giả với sự cố vấn, hỗ trợ của người hướng dẫn
khoa học. Số liệu và kết quả trong luận văn thạc sĩ kế toán này là trung thực và chưa
được ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào.
Tác giả luận văn

Lâm Thị Thảo Trang


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
Mở đầu .......................................................................................................................

1

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tổ chức cơng tác kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp
cơng lập ..............................................................................................................


5

1.1. Một số vấn đề lý luận về đơn vị hành chính sự nghiệp .................................

5

1.1.1. Khái niệm đơn vị hành chính sự nghiệp và đơn vị sự nghiệp cơng lập ..

5

1.1.1.1. Khái niệm đơn vị hành chính sự nghiệp .........................................

5

1.1.1.2. Khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập .............................................

5

1.1.2. Vai trị của đơn vị sự nghiệp cơng lập đối với hoạt động của nền kinh
tế và xã hội...............................................................................................

6

1.1.3. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập .......................................................

6

1.1.3.1. Căn cứ vào nguồn thu sự nghiệp ....................................................

6


1.1.3.2. Căn cứ vào lĩnh vực sự nghiệp .......................................................

7

1.1.3.3. Căn cứ vào cấp ngân sách ...............................................................

7

1.1.3.4. Căn cứ vào cấp dự toán...................................................................

7

1.1.4. Nội dung và cơ chế quản lý tài chính của đơn vị sự nghiệp cơng lập .....

8

1.1.4.1. Nội dung quản lý tài chính..............................................................

8

1.1.4.1.1. Nguồn tài chính ........................................................................

8

1.1.4.1.2. Nội dung chi .............................................................................

9

1.1.4.2. Cơ chế quản lý tài chính .................................................................


9


1.2. Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp công lập ........... 10
1.2.1. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán ............................................................ 11
1.2.1.1. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán ............................................... 11
1.2.1.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán ................................ 12
1.2.1.3. Tổ chức vận dụng chế độ sổ kế toán............................................... 12
1.2.1.4. Tổ chức lập và nộp báo cáo tài chính ............................................. 14
1.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................... 14
1.2.3. Tổ chức trang bị các điều kiện vật chất kỹ thuật ..................................... 16
1.2.4. Tổ chức kiểm tra kế toán ......................................................................... 16
1.3. Đặc điểm của hoạt động giáo dục đại học chi phối đến tổ chức cơng tác kế
tốn tại các đơn vị sự nghiệp công lập ........................................................... 17
1.3.1. Đặc điểm về quy mô ................................................................................ 17
1.3.2. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức..................................................................... 18
1.3.3. Đặc điểm về hoạt động và sở hữu ........................................................... 18
1.3.4. Đặc điểm về cơ chế quản lý .................................................................... 19
Kết luận chƣơng 1 ..................................................................................................... 20
Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp giáo
dục đại học thuộc Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh ..................... 21
2.1. Giới thiệu tổng quát về Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh .............. 21
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí
Minh ........................................................................................................ 21
2.1.2. Hệ thống các đơn vị thành viên và trực thuộc ......................................... 22
2.1.3. Quan hệ giữa Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh với các đơn
vị thành viên và trực thuộc ...................................................................... 24
2.1.3.1. Về hoạt động đào tạo ...................................................................... 24
2.1.3.2. Về quản lý tài chính ........................................................................ 25

2.1.3.3. Về cơng tác kế toán......................................................................... 26


2.2. Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục đại
học thuộc Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh ................................... 27
2.2.1. Tình hình chung về tổ chức cơng tác kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp
giáo dục đại học thuộc Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh ........ 27
2.2.2. Khảo sát thực tế ....................................................................................... 29
2.2.2.1. Đối tượng khảo sát .......................................................................... 29
2.2.2.2. Nội dung khảo sát ........................................................................... 30
2.2.2.3. Phương pháp khảo sát ..................................................................... 33
2.2.2.4. Kết quả khảo sát.............................................................................. 33
2.2.2.4.1. Kết quả về thông tin chung của đơn vị .................................... 33
2.2.2.4.2. Kết quả về tổ chức cơng tác kế tốn ........................................ 34
2.3. Một số nhận xét, đánh giá về thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại các
đơn vị sự nghiệp giáo dục đại học thuộc Đại học Quốc gia thành phố Hồ
Chí Minh ........................................................................................................ 38
2.3.1. Những kết quả đạt được .......................................................................... 38
2.3.2. Một số hạn chế......................................................................................... 40
2.3.3. Nguyên nhân ............................................................................................ 42
2.3.3.1. Về cơ chế quản lý tài chính ............................................................ 42
2.3.3.2. Về vận dụng chế độ kế toán và các quy định pháp lý có liên quan 42
2.3.3.3. Về bộ máy kế tốn .......................................................................... 44
2.3.3.4. Về cơng nghệ thơng tin ................................................................... 45
2.3.3.5. Về kiểm tra kế toán, kiểm soát nội bộ ............................................ 47
Kết luận chƣơng 2 ..................................................................................................... 49
Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện nội dung tổ chức cơng tác kế tốn tại
các đơn vị sự nghiệp giáo dục đại học thuộc Đại học Quốc gia thành phố
Hồ Chí Minh ..................................................................................................... 50
3.1. Quan điểm và phương hướng hồn thiện ....................................................... 50



3.1.1. Phù hợp với đặc điểm của giáo dục đại học ............................................ 50
3.1.2. Phù hợp với đặc điểm tổ chức và quản lý tài chính của Đại học Quốc
gia thành phố Hồ Chí Minh ..................................................................... 51
3.1.3. Tiết kiệm, nâng cao hiệu suất công tác ................................................... 51
3.2. Giải pháp ........................................................................................................ 52
3.2.1. Giải pháp về cơ chế quản lý tài chính ..................................................... 52
3.2.2. Giải pháp về vận dụng chế độ kế toán và các quy định pháp lý có liên
quan ......................................................................................................... 55
3.2.2.1. Về chuẩn mực kế tốn cơng ............................................................ 55
3.2.2.1. Về chế độ kế tốn hành chính sự nghiệp ........................................ 56
3.2.3. Giải pháp về bộ máy kế toán ................................................................... 59
3.2.4. Giải pháp về công nghệ thông tin ............................................................ 60
3.2.5. Giải pháp về kiểm tra kế toán, kiểm soát nội bộ ..................................... 62
3.3. Kiến nghị ........................................................................................................ 62
3.3.1. Đối với Quốc hội ..................................................................................... 62
3.3.2. Đối với Bộ Tài chính ............................................................................... 63
3.3.3. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo ............................................................. 64
3.3.4. Đối với Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh ................................ 65
3.3.5. Đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục đại học thuộc Đại học Quốc gia
thành phố Hồ Chí Minh ........................................................................... 66
Kết luận chƣơng 3 ..................................................................................................... 68
Kết luận ...................................................................................................................... 69
Tài liệu tham khảo
Phụ lục 01: Sơ đồ tổ chức Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
Phụ lục 02: Phiếu khảo sát


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT TẮT

DIỄN GIẢI

BCTC

Báo cáo tài chính

ĐHQG-HCM

Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh

ĐVHCSN

Đơn vị hành chính sự nghiệp

ĐVSN

Đơn vị sự nghiệp

ĐVSNCL

Đơn vị sự nghiệp công lập

GDĐH

Giáo dục đại học

GD&ĐT


Giáo dục và Đào tạo

HCSN

Hành chính sự nghiệp

KBNN

Kho bạc Nhà nước

NSNN

Ngân sách nhà nước

QCCTNB

Quy chế chi tiêu nội bộ

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TSCĐ

Tài sản cố định


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Tên hình vẽ, đồ thị


Trang

Biểu đồ 2.1: Loại hình của các đơn vị được khảo sát ................................................... 33
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu thu ngân sách hoạt động toàn ĐHQG-HCM năm 2010-2011 ..... 38


1

MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài
Sau hơn 16 năm hoạt động, với 07 đơn vị thành viên và 25 đơn vị trực thuộc,

ĐHQG-HCM đã và đang là một trung tâm đào tạo đại học, sau đại học và nghiên cứu
khoa học – công nghệ đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao, đạt trình độ tiên tiến, làm
nịng cốt cho hệ thống GDĐH, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội. Góp phần
khơng nhỏ vào sự thành công và phát triển của ĐHQG-HCM là việc thực hiện nâng
cao chất lượng và không ngừng cải tiến công tác kế hoạch – tài chính theo hướng nâng
cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm, sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính, phát
triển dịch vụ nhằm tạo thêm nhiều nguồn thu. Từ năm 2007, ĐHQG-HCM đã tổ chức
triển khai thực hiện cơ chế quản lý tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày
25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện
nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp cơng lập và
thực hiện giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm tài chính cho các đơn vị dự tốn trực
thuộc, trong đó đặc biệt chú trọng hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn. Tuy nhiên, cơng
tác kế tốn của các đơn vị vẫn còn nhiều bất cập, chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý.
Do đó, việc đánh giá thực trạng và nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện
tổ chức cơng tác kế tốn tại các đơn vị thành viên và trực thuộc ĐHQG-HCM hoạt
động trong lĩnh vực GDĐH là một yêu cầu thực tế, cấp bách và lâu dài.

Xuất phát từ tính cấp thiết của vấn đề nêu trên, tác giả xin chọn đề tài “Hoàn thiện
nội dung tổ chức cơng tác kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục đại học thuộc Đại
học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh” để làm luận văn tốt nghiệp.
2.

Tình hình nghiên cứu đề tài
Trước đây cũng đã có một số luận văn viết về đề tài tổ chức cơng tác kế tốn tại

ĐHQG-HCM như:


2

- Nguyễn Hoàng Dũng, 2010. Hoàn thiện hệ thống kiểm sốt chi ngân sách nhà
nước tại Cơ quan Văn phịng Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn
Thạc sĩ. Trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Bài viết nghiên cứu sâu về hệ thống kiểm
soát chi NSNN và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm sốt chi
NSNN, tuy nhiên khơng nghiên cứu về tổng thể tổ chức cơng tác kế tốn và cũng chỉ
giới hạn tại Cơ quan Văn phịng ĐHQG-HCM, khơng nghiên cứu về các đơn vị thành
viên và trực thuộc ĐHQG-HCM.
- Võ Thị Thanh Lan, 2009. Một số giải pháp hoàn thiện cơng tác kế tốn tại Đại
học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh. Luận văn Thạc sĩ. Trường Đại học Kinh tế TP.HCM.
Bài viết nghiên cứu về công tác kế tốn và đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng
tác kế tốn cho tồn hệ thống ĐHQG-HCM, tuy nhiên mới chỉ tập trung ở bốn nội
dung lớn của Quyết định 19/2006/QĐ-BTC, chưa nghiên cứu được hết tổng thể nội
dung tổ chức cơng tác kế tốn, cũng chưa nghiên cứu sâu về các ĐVSN thuộc ĐHQGHCM hoạt động trong lĩnh vực GDĐH – hoạt động chính của tồn hệ thống ĐHQGHCM.
Trên cơ sở mượn các bài nghiên cứu trước đây làm nền tảng, tác giả tiếp tục
nghiên cứu sâu hơn về tổ chức cơng tác kế tốn tại các ĐVSN GDĐH thuộc ĐHQGHCM nhằm giải quyết những vấn đề mà các bài nghiên cứu trước chưa làm được như
đã phân tích ở trên.
3.


Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu vấn đề lý luận về tổ chức cơng tác kế tốn tại các ĐVSNCL.
- Nghiên cứu thực trạng tổ chức công tác kế toán tại các ĐVSN GDĐH thuộc

ĐHQG-HCM.
- Đề xuất những giải pháp nhằm hồn thiện nội dung tổ chức cơng tác kế toán tại
các ĐVSN GDĐH thuộc ĐHQG-HCM.
4.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu


3

- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến lý luận và thực
trạng tổ chức công tác kế toán tại các ĐVSN GDĐH thuộc ĐHQG-HCM, việc tuân thủ
các văn bản pháp quy liên quan đến công tác kế toán như Quyết định số 19/2006/QĐBTC, Nghị định số 43/2006/NĐ-CP, Thông tư số 185/2010/TT-BTC và một số văn bản
khác của các đơn vị.
- Phạm vi nghiên cứu: Một số ĐVSNCL thuộc ĐHQG-HCM hoạt động trong lĩnh
vực GDĐH.
5.

Phƣơng pháp nghiên cứu
Tác giả chủ yếu vận dụng phương pháp định tính để nghiên cứu đề tài, bao gồm

tra cứu tài liệu, phương pháp so sánh – đối chiếu, phương pháp hệ thống, phương pháp
phân tích – tổng hợp để giải quyết các vấn đề về cơ sở lý luận. Bên cạnh đó phương
pháp định lượng cũng được sử dụng trong luận văn, đó là việc khảo sát tất cả các
ĐVSN GDĐH thuộc ĐHQG-HCM và thống kê số liệu thu thập được, qua đó đánh giá

thực trạng để đưa ra phương hướng, và đề xuất một số giải pháp, kiến nghị để hoàn
thiện vấn đề như mục tiêu đã đặt ra.
6.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Về lý luận: Luận văn trình bày hệ thống và tồn diện về tổ chức cơng tác kế tốn

phù hợp với cơ chế tự chủ tài chính tại các ĐVSNCL nói chung và ĐVSN GDĐH nói
riêng.
- Về thực tiễn: Luận văn mơ tả thực trạng về cơng tác tổ chức kế tốn để quản lý
nguồn tài chính tại các đơn vị thành viên và trực thuộc ĐHQG-HCM. Từ đó đề xuất
các giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại các đơn vị này.
7.

Kết cấu
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và phần phụ lục, Luận văn được chia thành ba

chương như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức cơng tác kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp
công lập


4

- Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục
đại học thuộc Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
- Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện nội dung tổ chức cơng tác kế tốn tại các
đơn vị sự nghiệp giáo dục đại học thuộc Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.



5

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN TẠI
CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP
1.1. Một số vấn đề lý luận về đơn vị hành chính sự nghiệp
1.1.1.

Khái niệm đơn vị hành chính sự nghiệp và đơn vị sự nghiệp công lập

1.1.1.1.

Khái niệm đơn vị hành chính sự nghiệp

HCSN là khái niệm được sử dụng để chỉ lĩnh vực hoạt động thuộc về quản lý nhà
nước, quản lý hành chính và các hoạt động phi sản xuất liên quan đến sự nghiệp giáo
dục, văn hóa, y tế, quốc phịng… mà kinh phí hoạt động cho lĩnh vực này được đài thọ
từ NSNN và các khoản thu khác theo luật định.
ĐVHCSN là các tổ chức được hình thành và hoạt động trong lĩnh vực HCSN mà
việc quản lý tài chính và thực hiện kế tốn ở các đơn vị này chịu sự chi phối trực tiếp
của Luật Ngân sách nhà nước.
Theo Điều 2 Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ Tài chính
ban hành Chế độ kế tốn hành chính sự nghiệp, Chế độ kế tốn HCSN áp dụng cho:
- Cơ quan nhà nước, ĐVSN, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN;
- Đơn vị vũ trang nhân dân, kể cả Tòa án quân sự và Viện kiểm sát quân sự (trừ các
doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân);
- ĐVSN, tổ chức không sử dụng kinh phí NSNN (trừ các ĐVSN ngồi cơng lập).
1.1.1.2.

Khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập


ĐVSNCL là đơn vị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định
thành lập nhằm thực hiện một nhiệm vụ chuyên môn nhất định hay quản lý nhà nước
về một hoạt động nào đó, hoạt động bằng nguồn kinh phí NSNN cấp toàn bộ hay cấp
một phần và các nguồn khác đảm bảo chi phí hoạt động thường xun theo ngun tắc
khơng bồi hồn trực tiếp. Trong q trình hoạt động, ĐVSNCL được Nhà nước cho
phép thu phí, lệ phí để bù đắp một phần hay tồn bộ chi phí hoạt động.


6

1.1.2.

Vai trị của đơn vị sự nghiệp cơng lập đối với hoạt động của nền kinh tế
và xã hội

Các ĐVSNCL có vai trị to lớn trong sự ổn định và phát triển kinh tế, xã hội của
đất nước, cụ thể là:
- Thứ nhất, cung cấp các dịch vụ công về giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục, thể
thao…;
- Thứ hai, thực hiện các nhiệm vụ chính trị được giao;
- Thứ ba, vai trò chủ đạo trong việc tham gia đề xuất và thực hiện các đề án,
chương trình lớn phục vụ sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước;
- Thứ tư, góp phần tăng cường nguồn lực, đẩy mạnh đa dạng hóa và xã hội hóa
nguồn lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội.
1.1.3.

Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập

1.1.3.1.


Căn cứ vào nguồn thu sự nghiệp

Căn cứ vào nguồn thu sự nghiệp, ĐVSN được phân loại để thực hiện quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính như sau:
- ĐVSN tự bảo đảm chi phí hoạt động: đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm
tồn bộ chi phí hoạt động thường xun;
- ĐVSN tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động: đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự
bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xun, phần cịn lại được NSNN cấp;
- ĐVSN do NSNN bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động: đơn vị có nguồn thu sự
nghiệp thấp, ĐVSN khơng có nguồn thu, kinh phí hoạt động thường xuyên theo chức
năng, nhiệm vụ do NSNN bảo đảm tồn bộ chi phí hoạt động.
Việc phân loại ĐVSN theo quy định này được ổn định trong thời gian 03 năm,
sau thời gian 03 năm sẽ xem xét phân loại lại cho phù hợp.
Trong trường hợp ổn định phân loại, trường hợp ĐVSN có thay đổi chức năng,
nhiệm vụ, tổ chức thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét điều chỉnh phân loại
lại cho phù hợp.


7

1.1.3.2.

Căn cứ vào lĩnh vực sự nghiệp

Căn cứ vào lĩnh vực sự nghiệp, ĐVSN được phân loại như sau:
- ĐVSN Giáo dục – Đào tạo và Dạy nghề;
- ĐVSN Y tế, Đảm bảo xã hội;
- ĐVSN Văn hố – Thơng tin (bao gồm cả đơn vị phát thanh truyền hình ở địa
phương);

- ĐVSN Thể dục – Thể thao;
- ĐVSN Kinh tế;
- ĐVSN khác.
1.1.3.3.

Căn cứ vào cấp ngân sách

Căn cứ vào cấp ngân sách, ĐVSN được phân loại như sau:
- ĐVSN trực thuộc Trung ương: do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ chủ quản;
- ĐVSN trực thuộc địa phương: do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chủ quản.
1.1.3.4.

Căn cứ vào cấp dự toán

Các đơn vị được thụ hưởng từ NSNN, có trách nhiệm tổ chức kế toán, kiểm tra và
quyết toán NSNN được quy định thành 03 cấp, bao gồm:
- Đơn vị dự toán cấp I: là đơn vị trực tiếp nhận dự tốn ngân sách năm do Thủ
tướng Chính phủ hoặc Ủy ban nhân dân giao. Đơn vị dự toán cấp I thực hiện phân bổ,
giao dự toán ngân sách cho đơn vị cấp dưới trực thuộc, chịu trách nhiệm trước Nhà
nước về việc tổ chức, thực hiện cơng tác kế tốn và quyết tốn ngân sách của đơn vị
mình và cơng tác kế toán và quyết toán của các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc theo
quy định;
- Đơn vị dự toán cấp II: là đơn vị cấp dưới đơn vị dự toán cấp I, được dự toán cấp I
giao dự toán và phân bổ dự toán được giao cho đơn vị dự toán cấp III (trường hợp
được ủy quyền của đơn vị dự toán cấp I), chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác


8


kế toán và quyết toán ngân sách của đơn vị mình, cơng tác kế tốn và quyết tốn của
các đơn vị dự toán cấp dưới theo quy định;
- Đơn vị dự toán cấp III: là đơn vị cấp dưới đơn vị dự tốn cấp II và khơng có đơn
vị trực thuộc.
1.1.4.

Nội dung và cơ chế quản lý tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập

1.1.4.1.

Nội dung quản lý tài chính

1.1.4.1.1. Nguồn tài chính
- Kinh phí do NSNN cấp, gồm:
o Kinh phí bảo đảm hoạt động thường xuyên thực hiện chức năng, nhiệm vụ
được giao;
o Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và cơng nghệ;
o Kinh phí thực hiện chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ, viên chức;
o Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
o Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đặt hàng;
o Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao;
o Kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo chế độ do Nhà nước quy
định;
o Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn
TSCĐ phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt
trong phạm vi dự toán được giao hàng năm;
o Vốn đối ứng thực hiện các dự án có nguồn vốn nước ngồi được cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
o Kinh phí khác.

- Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp, gồm:
o Phần được để lại từ số thu phí, lệ phí thuộc NSNN theo quy định của pháp luật;
o Thu từ hoạt động dịch vụ;
o Thu từ hoạt động sự nghiệp khác;


9

o Lãi được chia từ các hoạt động liên doanh, liên kết, lãi tiền gửi ngân hàng.
- Nguồn viện trợ, tài trợ, quà biếu, tặng, cho theo quy định của pháp luật.
- Nguồn khác theo quy định của pháp luật.
1.1.4.1.2. Nội dung chi
- Chi thường xuyên, gồm:
o Chi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao;
o Chi phục vụ cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí, lệ phí;
o Chi cho các hoạt động dịch vụ (kể cả chi thực hiện nghĩa vụ với NSNN, trích
khấu hao TSCĐ theo quy định, chi trả vốn, trả lãi tiền vay theo quy định của pháp
luật);
- Chi không thường xuyên, gồm:
o Chi thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
o Chi thực hiện chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ, viên chức;
o Chi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia;
o Chi thực hiện các nhiệm vụ do Nhà nước đặt hàng (điều tra, quy hoạch, khảo
sát, nhiệm vụ khác) theo giá hoặc khung giá do Nhà nước quy định;
o Chi vốn đối ứng thực hiện các dự án có nguồn vốn nước ngoài;
o Chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao;
o Chi thực hiện tinh giản biên chế theo chế độ do Nhà nước quy định (nếu có);
o Chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn TSCĐ thực
hiện các dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
o Chi thực hiện các dự án từ nguồn vốn viện trợ nước ngoài;

o Chi cho các hoạt động liên doanh, liên kết;
o Các khoản chi khác theo quy định.
1.1.4.2.

Cơ chế quản lý tài chính

- Lập và chấp hành dự tốn thu, chi NSNN: Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được
cấp có thẩm quyền giao, nhiệm vụ của năm kế hoạch, chế độ chi tiêu tài chính hiện


10

hành; căn cứ kết quả hoạt động sự nghiệp, tình hình thu, chi tài chính của năm trước
liền kề; đơn vị lập dự toán thu, chi hoạt động thường xuyên của năm kế hoạch. Đối với
kinh phí hoạt động khơng thường xuyên, đơn vị lập dự toán theo quy định hiện hành.
- Đơn vị có trách nhiệm xây dựng QCCTNB làm căn cứ để cán bộ, viên chức thực
hiện và KBNN thực hiện kiểm soát chi. Nguyên tắc, nội dung và phạm vi xây dựng
QCCTNB:
o QCCTNB thảo luận rộng rãi dân chủ, cơng khai trong đơn vị và có ý kiến
thống nhất của tổ chức cơng đồn đơn vị;
o QCCTNB phải gửi cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính cùng cấp để
theo dõi, giám sát thực hiện; gửi KBNN nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch để làm căn
cứ kiểm soát chi;
o Nội dung QCCTNB bao gồm các quy định về chế độ, tiêu chuẩn, định mức,
mức chi thống nhất trong đơn vị, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao, phù hợp với
hoạt động đặc thù của đơn vị, sử dụng kinh phí tiết kiệm có hiệu quả và tăng cường
cơng tác quản lý;
o Đối với nội dung chi thuộc phạm vi xây dựng QCCTNB (chi quản lý, chi
nghiệp vụ thường xuyên) đã có chế độ tiêu chuẩn, định mức do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quy định;

o Đối với những nội dung chi, mức chi cần thiết cho hoạt động của đơn vị, trong
phạm vi xây dựng QCCTNB, nhưng cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa ban hành,
thì thủ trưởng đơn vị có thể xây dựng mức chi cho từng nhiệm vụ, nội dung cơng việc
trong phạm vi nguồn tài chính của đơn vị.
1.2. Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp công lập
Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn tại các ĐVSNCL là một bộ phận của nội dung
tổ chức cơng tác kế tốn tại các ĐVHCSN.
Để tổ chức cơng tác kế tốn phù hợp với ĐVHCSN cần phải căn cứ vào cấp dự
toán, quy mô và đặc điểm hoạt động, yêu cầu quản lý và trình độ chun mơn, tình


11

hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật của ĐVHCSN và đặc biệt là phải tuân thủ các quy
định pháp luật về kế toán áp dụng cho ĐVHCSN.
Sau đây là một số nội dung chủ yếu của việc tổ chức cơng tác kế tốn ở các
ĐVHCSN:
1.2.1.

Tổ chức vận dụng chế độ kế toán

1.2.1.1.

Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán

Theo Khoản 7 Điều 4 Chương I Luật Kế toán số 03/2003/QH11, “Chứng từ kế
toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
và đã hồn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.”.
Chứng từ kế toán là nội dung đầu tiên và là điều kiện cần trong tổ chức công tác
kế tốn. Đó vừa là căn cứ pháp lý, vừa là phương tiện ghi nhận thơng tin. Chế độ kế

tốn HCSN theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC quy định chế độ chứng từ kế toán
gồm 02 hệ thống:
- Hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc: là hệ thống chứng từ phản ánh các quan hệ
kinh tế giữa các pháp nhân hoặc có u cầu quản lý chặt chẽ mang tính chất phổ biến
rộng rãi. Đối với loại chứng từ này, phương pháp lập và áp dụng thống nhất cho tất cả
các lĩnh vực, các thành phần kinh tế;
- Hệ thống chứng từ kế toán hướng dẫn: chủ yếu là những chứng từ sử dụng trong
nội bộ đơn vị. Nhà nước hướng dẫn các chỉ tiêu đặc trưng để các ngành, các thành
phần kinh tế trên cơ sở đó vận dụng vào từng trường hợp cụ thể thích hợp.
Tổ chức lập và xử lý chứng từ kế toán được quy định rõ tại Mục I Phần thứ nhất
Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC, bao gồm: lập chứng từ, kiểm tra chứng từ, hoàn
chỉnh chứng từ, luân chuyển chứng từ, lưu trữ và bảo quản chứng từ.
Bộ Tài chính quy định cụ thể về chứng từ kế toán và hệ thống chứng từ kế toán
cho từng lĩnh vực hoạt động. Đối với các ĐVHCSN, hệ thống biểu mẫu chứng từ kế
toán được quy định tại Điều 2 Mục 1 Phần thứ nhất Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC,
bao gồm 4 chỉ tiêu:


12

- Chỉ tiêu lao động tiền lương;
- Chỉ tiêu vật tư;
- Chỉ tiêu tiền tệ;
- Chỉ tiêu TSCĐ;
Và các chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản pháp luật khác.
1.2.1.2.

Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán

Theo Điều 1 Mục I Phần thứ hai Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC, “Tài khoản kế

toán là phương pháp kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian. Tài khoản kế tốn
phản ảnh và kiểm sốt thường xun, liên tục, có hệ thống tình hình về tài sản, tiếp
nhận và sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí khác cấp,
thu, chi hoạt động, kết quả hoạt động và các khoản khác ở các đơn vị hành chính sự
nghiệp.”.
Chế độ kế tốn Việt Nam nói chung và trong lĩnh vực HCSN nói riêng đưa ra hệ
thống tài khoản thống nhất về tên gọi tài khoản, số hiệu tài khoản, số lượng tài khoản,
nội dung và công dụng của tài khoản (khác với hầu hết các quốc gia trên thế giới,
khơng bắt buộc về hình thức, hoặc nếu có thì cũng chỉ mang tính hướng dẫn).
Hệ thống tài khoản áp dụng cho ĐVHCSN bao gồm 07 loại: các tài khoản từ loại
1 đến loại 6 là các tài khoản thực hiện theo phương pháp ghi kép. Riêng tài khoản loại
0 thực hiện theo phương pháp ghi đơn.
Các ĐVHCSN căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán được ban hành để vận dụng
phù hợp với điều kiện và các đặc điểm hoạt động của đơn vị. ĐVHCSN có thể bổ sung
các tài khoản từ cấp 2 trở đi (ngoại trừ các tài khoản đã quy định) để phục vụ cho yêu
cầu quản lý của đơn vị mình. Trường hợp muốn bổ sung thêm tài khoản cấp 1 thì phải
có sự chấp thuận của Bộ Tài chính.
1.2.1.3.

Tổ chức vận dụng chế độ sổ kế toán


13

Sổ kế toán là các tờ sổ được thiết kế theo một mẫu nhất định dùng để ghi chép, hệ
thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung
kinh tế và theo trình tự thời gian theo đúng phương pháp của kế toán trên sở sở số liệu
của chứng từ gốc nhằm phục vụ cho việc lập các báo cáo kế toán, việc kiểm tra, kiểm
soát từng loại tài sản, từng loại nguồn vốn cũng như các nghiệp vụ thu, chi thanh toán

ở các đơn vị.
Mỗi đơn vị kế toán chỉ có một hệ thống sổ kế tốn cho một kỳ kế toán năm.
Hệ thống sổ kế toán bao gồm nhiều loại sổ khác nhau, trong đó có những loại sổ
được mở theo quy định chung của Nhà nước và có những loại sổ được mở theo yêu cầu
và đặc điểm quản lý của các đơn vị. Để tổ chức hệ thống sổ kế toán phù hợp cần phải
căn cứ vào quy mô và đặc điểm hoạt động của đơn vị, căn cứ vào yêu cầu quản lý và
cung cấp thông tin của cấp dự toán cũng như đặc điểm của đối tượng kế toán tại
ĐVHCSN. Việc mở sổ, ghi sổ, khóa sổ, sửa sai trên sổ phải tuân theo các quy định tại
Mục 2 Chương II Luật Kế toán số 03/2003/QH11 và Mục I Phần thứ ba Quyết định số
19/2006/QĐ-BTC.
Việc tổ chức hệ thống sổ kế toán phụ thuộc vào hình thức kế tốn mà ĐVHCSN
đang áp dụng. Hình thức kế toán là hệ thống sổ kế toán bao gồm loại sổ, số lượng sổ,
kết cấu các loại sổ, mối quan hệ giữa các loại sổ dùng để ghi chép, tổng hợp, hệ thống
hóa số liệu kế tốn từ chứng từ gốc để từ đó có thể lập các báo cáo kế tốn theo một
trình tự và kỹ thuật ghi chép nhất định. Mỗi một hình thức kế tốn có những ưu, nhược
điểm nhất định. Việc lựa chọn sử dụng hình thức nào sẽ phụ thuộc vào đặc điểm hoạt
động của đơn vị, trình độ, khả năng của nhân viên kế tốn, tổ chức kế tốn thủ cơng
hay bằng máy vi tính.
Theo Phần thứ ba Quyết định số 19/2006/ QĐ-BTC hướng dẫn thì ĐVHCSN có
thể áp dụng một trong các hình thức kế tốn sau:
- Hình thức kế tốn: Nhật ký chung;
- Hình thức kế tốn: Nhật ký – Sổ cái;


14

- Hình thức kế tốn: Chứng từ ghi sổ.
1.2.1.4.

Tổ chức lập và nộp báo cáo tài chính


BCTC, báo cáo quyết tốn ngân sách dùng để tổng hợp tình hình về tài sản, tiếp
nhận và sử dụng kinh phí NSNN, tình hình thu, chi và kết quả hoạt động của ĐVHCSN
trong kỳ kế tốn, cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình
hình thực trạng của đơn vị, là căn cứ quan trọng giúp cơ quan nhà nước, lãnh đạo đơn
vị kiểm tra, giám sát điều hành hoạt động của đơn vị.
BCTC bao gồm những báo cáo được Nhà nước quy định thống nhất mà
ĐVHCSN phải có trách nhiệm lập theo đúng mẫu quy định, đúng phương pháp và phải
gửi, nộp cho các nơi theo quy định đúng thời hạn.
BCTC và báo cáo quyết toán áp dụng cho các đơn vị kế toán cấp cơ sở bao gồm:
- Bảng cân đối tài khoản;
- Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết tốn kinh phí đã sử dụng;
- Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động;
- Báo cáo chi tiết kinh phí dự án;
- Bảng đối chiếu dự tốn kinh phí ngân sách tại KBNN;
- Bảng đối chiếu tình hình tạm ứng và thanh tốn tạm ứng kinh phí ngân sách tại
KBNN;
- Báo cáo thu, chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Báo các tình hình tăng giảm TSCĐ;
- Báo cáo số kinh phí chưa sử dụng đã quyết tốn năm trước chuyển sang;
- Thuyết minh BCTC.
1.2.2.

Tổ chức bộ máy kế tốn

Bộ máy kế tốn trên góc độ tổ chức lao động kế toán là tập hợp đồng bộ các nhân
viên kế tốn để đảm bảo thực hiện khối lượng cơng tác kế toán phần hành với đầy đủ
các chức năng thông tin và kiểm tra hoạt động của đơn vị cơ sở. Mỗi cán bộ, nhân viên
đều được quy định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, để từ đó tạo thành mối liên hệ



15

có tính vị trí, lệ thuộc, chế ước lẫn nhau. Việc tổ chức thực hiện các chức năng nhiệm
vụ hạch toán kế toán trong một đơn vị hạch toán cơ sở do bộ máy kế toán đảm nhiệm.
Do vậy, cần thiết phải tổ chức hợp lý bộ máy kế toán cho đơn vị trên cơ sở định hình
được khối lượng cơng tác kế tốn cũng như chất lượng cần phải đạt về hệ thống thơng
tin kế tốn.
Tổ chức bộ máy kế toán ở ĐVHCSN được tổ chức theo ngành dọc phù hợp với
các cấp dự toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Nội dung tổ chức bộ máy
kế toán bao gồm: xác định số lượng nhân viên cần phải có, u cầu về trình độ nghề
nghiệp; bố trí và phân cơng nhân viên thực hiện cơng việc cụ thể; xác lập mối quan hệ
giữa các bộ phận kế toán với nhau cũng như giữa bộ phận kế tốn với các bộ phận
quản lý khác có liên quan, kế hoạch cơng tác và việc kiểm tra tình hình thực hiện kế
hoạch… Để tổ chức bộ máy kế toán cần căn cứ vào quy mơ của đơn vị, trình độ nghề
nghiệp và yêu cầu quản lý, đặc điểm hoạt động, quản lý và điều kiện về cơ sở vật chất
kỹ thuật phục vụ cho việc thu thập và xử lý, cung cấp thơng tin. Ngồi ra khi phân
cơng lao động kế tốn trong bộ máy cịn cần phải tơn trọng các điều kiện có tính
ngun tắc khác như ngun tắc bất vị thân, bất kiêm nhiệm, hiệu quả và tiết kiệm,
chun mơn hố và hợp tác hố lao động…
Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn ở ĐVHCSN được định hướng theo 02 dạng: tổ
chức kế toán tập trung và tổ chức kế toán phân tán:
- Tổ chức kế toán tập trung: Đơn vị chỉ mở một bộ sổ kế toán, tổ chức một bộ máy
kế toán để thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn từ thu nhận, ghi sổ, xử lý thông tin trên
hệ thống báo cáo phân tích và tổng hợp của đơn vị. Trường hợp đơn vị có các đơn vị
trực thuộc thì đơn vị trực thuộc khơng được mở sổ sách và hình thành bộ máy nhân sự
kế toán riêng, đơn vị trực thuộc chỉ là đơn vị báo sổ.
- Tổ chức kế toán phân tán: Bộ máy kế toán được phân thành cấp: kế toán trung
tâm và kế toán trực thuộc, cả hai đều có sổ sách kế tốn và bộ máy nhân sự tương ứng
để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của kế toán phân cấp. Các đơn vị tổ chức kế toán



16

phân tán bao giờ cũng tồn tại các mối quan hệ nội bộ dọc (chính với phụ thuộc) và hệ
thống ngang (các đơn vị trực thuộc với nhau).
- Ngoài ra cịn có mơ hình tổ chức kế tốn hỗn hợp: là mơ hình kế tốn vừa tập
trung vừa phân tán, là sự kết hợp đặc trưng của hai mơ hình trên.
1.2.3.

Tổ chức trang bị các điều kiện vật chất kỹ thuật

Để tổ chức tốt cơng tác kế tốn thì việc trang bị các điều kiện vật chất kỹ thuật
góp phần khơng nhỏ, bao gồm:
- Trang bị đầy đủ máy móc, thiết bị cần thiết phục vụ cho công tác kế tốn (máy vi
tính, máy in, điện thoại, máy fax…);
- Có ổ đĩa đủ dung lượng để lưu trữ các tệp dữ liệu kế tốn trên máy vi tính;
- Có nơi lưu trữ và bảo quản hồ sơ, chứng từ, tài liệu theo thời hạn quy định.
1.2.4.

Tổ chức kiểm tra kế tốn

Kiểm tra kế tốn nhằm đảm bảo cho cơng tác kế tốn trong ĐVHCSN thực hiện
đúng chính sách, chế độ được ban hành, thơng tin do kế tốn cung cấp có độ tin cậy
cao, việc tổ chức cơng tác kế toán tiết kiệm và đạt hiệu quả cao.
Nội dung kiểm tra bao gồm: kiểm tra việc tính tốn, ghi chép, phản ánh trên các
chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo kế toán; kiểm tra việc chấp hành chế độ, thể lệ về
kế toán, việc tổ chức bộ máy kế toán, việc xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác,
việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của kế toán trưởng.
Kiểm tra kế toán phải được thực hiện ngay tại đơn vị kế toán là ĐVHCSN cũng

như ở các đơn vị trực thuộc. Kiểm tra kế toán cần được thực hiện thường xuyên, liên
tục và có hệ thống. Mọi thời kỳ hoạt động của doanh nghiệp đều cần được kiểm tra kế
toán.
Kiểm tra kế toán do đơn vị kế tốn thực hiện, bên cạnh đó cịn phải chịu sự kiểm
tra của cơ quan dự toán cấp trên và cơ quan tài chính theo chế độ kiểm tra kế toán.


×