BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Cục Lâm nghiệp
Thạc sỹ Chu Thị Sang GV lâm nghiệp (sýu tầm)
B
ÁO CÁO QUỐC GIA VỀ
L
ÂM NGHIỆP CỘNG ÐỒNG Ở VIỆT NAM
1. Khái quát về hiện trạng lâm nghiệp cộng ðồng ở Việt Nam
Lâm nghiệp cộng ðồng (LNCÐ) ở Việt Nam ðýợc hình thành từ lâu ðời và ðang trở thành
một phýõng thức quản lý rừng có hiệu quả ðýợc nhà nýớc quan tâm, khuyến khích phát triển.
LNCÐ ðang là một thực tiễn sinh ðộng mang lại hiệu quả trong quản lý rừng và phát triển cộng
ðồng vùng cao. Theo số liệu thống kê của Cục Kiểm lâm - Bộ NN&PTNT, tính ðến tháng 6
nãm 2001, các cộng ðồng dân cý thuộc 1.203 xã, 146 huyện của 24 tỉnh ðang tham gia quản lý
2.348.288 ha rừng và ðất chýa có rừng quy hoạch ðể trồng rừng, chiếm khoảng 15,5% diện tích
ðất lâm nghiệp trong toàn quốc. Xét về nguồn gốc hình thành, rừng và ðất rừng do cộng ðồng
quản lý và sử dụng ðýợc hình thành từ nhiều nguồn gốc và có thể phân nhý sau:
- Thứ nhất, rừng và ðất rừng do cộng ðồng tự công nhận và quản lý từ lâu ðời với diện tích
214.000 ha, trong ðó 86.704 ha ðất có rừng, 127.296 ha ðất trống ðồi núi trọc. Ðó là các khu
rừng thiêng, rừng ma, rừng mó nýớc (Village Watershed forests), những khu rừng cung cấp
lâm sản truyền thống cho cộng ðồng ...
-
Thứ haiụ rừng và ðất rừng sử dụng vào mục ðích lâm nghiệp ðýợc chính quyền ðịa phýõng
giao cho cộng ðồng quản lý, sử dụng ổn ðịnh lâu dài với diện tích 1.197.961 ha, bao gồm
ðất có rừng 669.750 ha, ðất trống ðồi núi trọc 528.211 ha.
- Thứ baụ rừng và ðất rừng sử dụng vào mục ðích lâm nghiệp của các tổ chức nhà nýớc (Lâm
trýờngụ Ban quản lý rừng ðặc dụng và rừng phòng hộụ Ban quản lý các dự án 327, 661...)
ðýợc các cộng ðồng nhận khoán bảo vệ, khoanh nuôi và trồng mới theo hợp ðồng khoán
rừng với diện tích 936.327 ha, bao gồm ðất rừng phòng hộ 494.292 ha, ðất rừng ðặc dụng
39.289 ha và ðất rừng sản xuất 402.746 ha.
-
Thứ týụ rừng và ðất rừng của hộ gia ðình và cá nhân là thành viên trong cộng ðồng tự liên
kết lại với nhau thành các nhóm cộng ðồng (nhóm hộ) cùng quản lý ðể tạo nên sức mạnh ðể
bảo vệ, hỗ trợ, ðổi công cho nhau trong các hoạt ðộng lâm nghiệp. Ðây là hình thức quản lý
linh hoạt, ða dạng và phong phú, hiện chýa có thống kê ðầy ðủ về diện tích và nhóm cộng
ðồng.
C
ác loại rừng cộng ðồng hình thành từ các nguồn gốc khác nhau nhýng ðều ðýợc 3 chủ
thể chính quản lý là cộng ðồng dân cý thôn, dòng tộc và nhóm hộ hoặc nhóm sở thích. Ðối với
rừng do cộng ðồng dân cý thôn và dòng tộc quản lý thýờng ở các vùng sâu, vùng xa vùng ðồng
bào dân tộc thiểu số phù hợp với tập quán truyền thống, ðiều kiện sản xuất và thị trýờng kém
phát triển, trình ðộ quản lý còn thấp. Rừng do nhóm hộ hoặc nhóm sở thích tự cùng nhau liên
kết ðể quản lý thýờng ở các vùng sản xuất và thị trýờng phát triển, ðang dần tiếp cận ðến sản
xuất hàng hóa, trình ðộ sản xuất của các hộ nông dân cao, khả nãng ðầu tý lớn. Chính từ cõ sở
này mà LNCÐ ở Việt Nam ðang dần hình thành theo 2 xu hýớng phù hợp với ðiều kiện cụ thể ở
từng vùng, ðó là LNCÐ ðáp ứng nhu cầu sinh kế (Subsistence community forestry) và LNCÐ
cho sản xuất hàng hóa (Community forestry for commercial purposes).
Nếu xét về khía cạnh quyền sở hữu rừng, LNCÐ ở Việt Nam thừa nhận 2 khái niệm mô
tả về sự tham gia của cộng ðồng trong quản lý rừng, ðó là Quản lý rừng cộng ðồng
(Community forest management) và Quản lý rừng dựa vào cộng ðồng (Community – based
forest management). Quản lý rừng cộng ðồng là cộng ðồng quản lý rừng thuộc sở hữu của cộng
ðồng hoặc quyền sử dụng chung của cộng ðồng, bao gồm những khu rừng cộng ðồng thuộc
id260671 pdfMachine by Broadgun Software - a great PDF writer! - a great PDF creator! -
2
nguồn gốc hình thành loại thứ nhất, thứ hai và rừng của hộ gia ðình hoặc cá nhân thuộc nguồn
gốc hình thành thứ tý. Trong loại hình quản lý này, cộng ðồng vừa là chủ sở hữu vừa là chủ thể
quản lý. Quản lý rừng dựa vào cộng ðồng là khái niệm ðể chỉ cộng ðồng tham gia quản lý rừng
thuộc nguồn gốc hình thành thứ ba. Trong trýờng hợp này, cộng ðồng là một trong những chủ
thể quản lý trực tiếp tham gia và ðýợc hýởng lợi.
2. Chính sách lâm nghiệp cộng ðồng
+ Tiến trình phát triển của chính sách lâm nghiệp cộng ðồngớ
Cộng ðồng quản lý rừng là một thực tiễn với nhiều hình thái và cách thức hoạt ðông
khác nhau, nó ðòi hỏi phải có khung pháp lý và hệ thống chính sách phù hợp. Khuôn khổ luật
pháp và chính sách của Chính phủ dần ðýợc hình thành và tạo ra cõ sở pháp lý quan trọng cho
việc phát triển. Sự tiến triển của chính sách LNCÐ ðýợc mô tả khái quát trong bảng 01.
Bảng 01: Tiến trình phát triển chính sách LNCÐ ở Việt Nam
Giai ðoạn Diễn giải về phát triển chính sách
Trýớc nãm
1954
+ Thừa nhận sự tồn tại của rừng cộng ðồng
L
âm nghiệp thuộc ðịa, phong kiến thừa nhận rừng cộng ðồng truyền thống. Quản
lý rừng cộng ðồng dựa trên các hýõng ýớc và luật tục truyền thống.
1954-1975
+ Không quan tâm ðến rừng cộng ðồng nhýng tôn trọng cộng ðồng ðang quản lý
những khu rừng theo truyền thống
Miền bắc, thực hiện chính sách cải cách ruộng ðất và hợp tác hóa, tập trung phát
triển lâm nghiệp quốc doanh (Lâm trýờng quốc doanh) và lâm nghiệp tập thể
(Hợp tác xã nông - lâm nghiệp). Mặc dù không quan tâm lâm nghiệp hộ gia ðình
và LNCÐ, nhýng về cõ bản, Nhà nýớc vẫn tôn trọng cộng ðồng vùng cao quản
lý rừng theo phong tục truyền thống, lâm nghiệp hộ gia ðình ðýợc xác ðịnh là
kinh tế phụ. Trong khi ðó, ở miền nam, giống thời kỳ trýớc nãm 1954.
1976-1985 + Tập trung và kế hoạch hóa cao ðộ lâm nghiệp quốc doanh và tập thể, rừng do
cộng ðồng quản lý bị thu hẹp
Sau giải phóng miền nam, thống nhất ðất nýớc, Chính phủ chỉ chú ý phát triển 2
thành phần kinh tế quốc doanh và tập thể (hợp tác xã). Lâm nghiệp quốc doanh
và lâm nghiệp tập thể phát triển ở quy mô lớn theo cõ chế kế hoạch hóa, tập
trung cao ðộ. LNCÐ và lâm nghiệp hộ gia ðình không ðýợc khuyến khích phát
triển. Tuy nhiên, một số nõi ở vùng cao, vùng ðồng bào dân tộc vẫn tồn tại các
khu rừng do cộng ðồng tự công nhận nhýng mức ðộ tự quản dần bị mai một và
lỏng lẻo.
Quy
ết ðịnh 184 của Hội ðồng Bộ trýởng nãm 1982 và Nghị ðịnh 29 của Ban bí
thý nãm 1983 về giao ðất giao rừng cho các thành phần kinh tế quốc doanh và
tập thể, bắt ðầu chú ý ðến hợp ðồng khoán rừng cho hộ gia ðình.
1986-1992 + Lần ðầu tiên ðề cập làng bản là chủ rừng hợp pháp ðối với rừng truyền thống
của làng bảnự
Nãm 1986, Chính phủ bắt ðầu thực hiện công cuộc ðổi mới bằng việc thừa nhận
5 thành phần kinh tế. Nãm 1988 và nãm 1991 lần ðầu tiên ra ðời Luật ðất ðai và
Luật BV&PTR cho phép giao ðất, giao rừng cho tổ chức, cá nhân và hộ gia ðình.
Lâm nghiệp hộ gia ðình ðýợc thừa nhận.
Ng
ày 17/1/1992 Chủ tịch Hội ðồng Bộ trýởng (nay là Thủ týớng Chính phủ) ra
Nghị ðịnh số 17/HTBT về việc thi hành Luật BV&PTR xác nhận làng, bản có
rừng trýớc ngày ban hành Luật BV&PTR là chủ rừng hợp pháp.
3
1993-2002 + Tóng cýng quỏ trỡnh phi tp trung hoỏ trong qun lý rng quan tõm n xó
hi húa ngh rng nhýng chớnh sỏch i vi LNCé chýa rừ rng
cỏc a phýừng thc hin nhiu mụ hỡnh qun lý rng cng ng nhýng mc
t phỏt hoc mang tớnh cht thớ im. B NN&PTNT thnh lp T cụng tỏc
Quc gia v LNCé trin khai mt s nghiờn cu v t chc nhiu hi tho
quc gia v LNCé. Nhiu chýừng trỡnh, d ỏn quc t quan tõm n phỏt trin
LNCé. Nhýng v cừ bn LNCé chýa ýc th ch húa rừ rng.
Lut t ai (sa i) nóm 1993, Ngh nh 02/CP nóm 1994 v Ngh nh 163/
CP nóm 1999 v giao t lõm nghip u khụng quy nh rừ rng cho i týng
cng ng. Lut Dõn s nóm 1995 khụng quy nh cng ng dõn cý l mt ch
th kinh t cú tý cỏch phỏp nhõn.
Trong khi c
ú th vn dng mt s vón bn ca Nh nýc v ca ngnh cho Lõm
nghip cng ng nhý Ngh nh 01/CP nóm 1995 v giỏo khoỏn t lõm nghip,
Ngh nh s 29/CP nóm 1998 v Quy ch thc hin dõn ch xó, Quyt nh
245/1998/Qé-TTg v vic thc hin trỏch nhim ca nh nýc ca cỏc cp v
rng v t lõm nghip, Thụng tý 56/TT nóm 1999 ca B NN&PTNT v hýng
dn xõy dng quy ýc bo v phỏt trin rng trong cng ng, Quyt nh
08/2001/Qé-TTg nóm 2001 v quy ch qun lý 3 loi rng, Quyt nh
178/2001/Qé-TTg nóm 2001 v quyn hýng li v ngha v khi tham gia qun
lý rng.
T 2003
n nay
+ Hỡnh thnh khung phỏp lý cừ bn cho lõm nghip cng ng
Lut Dõn s (sa i) thỏng 7 nóm 2005 tha nhn khỏi nim s hu chung ca
cng ng. Theo ú, cng ng dõn cý thụn cú quyn s hu i vi ti sn
ýc hỡnh thnh theo tp quỏn, ti sn do cỏc thnh viờn trong cng ng úng
gúp v cựng qun lý, s dng theo tho thun vỡ li ớch ca cng ng.
Theo Lut ét ai mi nóm 2003, cng ng dõn cý thụn ýc Nh nýc giao
t hoc cụng nhn quyn s dng t nụng nghip vi tý cỏch l ngýi s dng
t. Lut BV&PTR mi nóm 2004 cú mt mc riờng quy nh v giao rng cho
cng ng dõn cý thụn; quyn v ngha v ca cng ng dõn cý thụn ýc giao
rng.
Nh
ý vy, n nay Vit Nam ó cú khung phỏp lý v chớnh sỏch cừ bn cho phỏt trin
LNCé, ýc th hin trong 2 b lut ln, ú l Lut ét ai nóm 2003, Lut BV&PTR nóm
2004 v cỏc vón bn chớnh sỏch khỏc. Khung phỏp lý v chớnh sỏch ny th hin cỏc im cón
bn sau õy:
-
Th nht, cng ng dõn cý l ch rng, ngýi s dng rng cú tý cỏch phỏp nhõn y
hoc khụng y tu theo tng iu kin ca mi cng ng v i týng rng ýc giao
hay nhn khoỏn.
-
Th hai cng ng ýc giao t, giao rng, nhn hp ng khoỏn rng lõu di khi ỏp
ng cỏc quy nh ca phỏp lut v chớnh sỏch hin hnh nhý: Khu rừng hiện cộng đồng dân
c- thôn đang quản lý sử dụng có hiệu quả; Khu rừng giữ nguồn n-ớc phục vụ trực tiếp cho
lợi ích chung của cộng đồng; Khu rừng giáp ranh giữa các thôn, xã, huyện không thể giao
cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mà cần giao cho cộng đồng dân c- thôn để phục vụ lợi ích
của cộng đồng.
- Th ba, cng ng ýc hýng cỏc quyn khi tham gia qun lý rng theo quy nh ca
phỏp lut nhý: Đ-ợc công nhận quyền sử dụng rừng ổn định, lâu dài phù hợp với thời hạn
giao rừng; Đ-ợc khai thác, sử dụng lâm sản và các lợi ích khác của rừng vào mục đích công
cộng và gia dụng cho thành viên trong cộng đồng; Đ-ợc sản xuất lâm nghiệp- nông nghiệp,
4
ng- nghiệp kết hợp; Đ-ợc h-ởng thành quả lao động, kết quả đầu t- trên diện tích rừng
đ-ợc giao; Đ-ợc h-ớng dẫn về kỹ thuật, hỗ trợ về vốn theo chính sách của nhà n-ớc để bảo
vệ và phát triển rừng và đ-ợc h-ởng lợi ích do các công trình công cộng bảo vệ, cải tạo
rừng mang lại; Đ-ợc bồi th-ờng thành quả lao động, kết quả đầu t- để bảo vệ và phát triển
rừng khi nhà n-ớc có quyết định thu hồi rừng.
- Th tý, cng ng thc hin ngha v khi tham gia qun lý rng theo quy nh ca phỏp lut
nhý: Xõy dng quy c Eo v'Yj'SKit trin rng; T'chc Eo v'Yj'SKit trin rng, nh
N'Eio Fio cừ quan QKj'nc Fy'thm quyn v'din bin Wji nguyờn rng Yj'Fic KRt ng
liờn quan n khu rng ; Thc hin QJKa Y'Wji FKtnh Yj'Fic QJKa Y'NKic theo quy nh
Fa SKip lut; Giao Oi rng khi 1Kj'nc Fy'quyt nh thu hi rng hoc khi ht thi Kn
giao rng; Khụng c phõn chia rng cho Fic WKjnh viờn trong cng ng dõn cý thụn
Khụng c chuyn i, chuyn nhng, tng cho, cho thuờ, th'chp, Eo Omnh, Jyp vn
kinh doanh bng JLi'WU'quyn s'Gng rng c giao.
3. Cừ ch qun lý lõm nghip cng ng
Qun lý LNCé bao gm 11 ni dung sau: (1) Quy hoch bo v v phỏt trin rng cng
ng Giao t giao rng cho cng ng Lp k hoch bo v v phỏt trin rng ca
cng ng Thit lp hỡnh thc qun lý rng cng ng Xõy dng quy ýc bo v rng
cng ng Thc hin k hoch bo v v phỏt trin rn ; (7) Th tc khai thỏc chớnh lõm
sn t rng cng ng Th tc khai thỏc g lm nh t rng cng ng Phỏt trin
ngun nhõn lc Xõy dng qu bo v v phỏt trin rng ca thụn Giỏm sỏt v ỏnh
giỏ. é thc hin cỏc hot ng ny cú 6 nhúm ch th chớnh cựng phi hp tham gia nhý ýc
mụ t trong ph lc 01, bao gm:
- Cng ng dõn cý thụn: Vit Nam, thụn bn khụng phi l mt ừn v hnh chớnh,
nhýng li ýc nh ngha nhý mt ừn v a lý - nhõn vón.T chc cng ng thụn bn
khụng phi l t chc nh nýc, nhýng ýc nh nýc cụng nhn v mang tớnh t chc
truyn thng, bao gm: Lónh o thụn (Trýng thụn); Gi lng trýng bn; H gia ỡnh v
cỏ nhõn, Ban qun lý rng ca thụn bn; Cỏc on th v t chc qun chỳng; Nhúm h,
nhúm s thớch hay t qun chỳng bo v rng; Khuyn nụng lõm viờn thụn bn ...
- T chc lõm nghip xó Ban lõm nghip xó ýc thnh lp mt s a phýừng dýi s
iu hnh chuyờn mụn ca Kim lõm huyn, thc hin cỏc nhim v liờn quan n qun lý
rng cng ng nhý: tuyờn truyn phỏp lut v chớnh sỏch, theo dừi din bin ti nguyờn
rng, hýng dn bo v rng v phũng chng chỏy rng, tham mýu v h tr UBND xó v
giao t giao rng, qun lý rng v ngón chn, x lý vi phm.
- Cỏc cp chớnh quyn tnh huyn v xó : Chớnh quyn cú vai trũ qun lý nh nýc v lõm
nghip theo Quyt nh 245/1998/Qé-TTg ngy 21/12/1998 ca Th týng Chớnh ph v
vic thc hin trỏch nhim qun lý nh nýc ca cỏc cp v rng v t lõm nghip. Trong
Quyt nh 245 nờu rừ 8 ni dung qun lý nh nýc v lõm nghip ca xó, trong ú
LNCé.
- Cỏc cừ quan chuyờn ngnh lõm nghip cp tnh v huyn Cỏc cừ quan cp tnh nhý S
NN&PTNT, Chi Cc Kim lõm ; cp huyn nhý Phũng NN&PTNT v Ht Kim lõm cú
vai trũ h tr, hýng dn v thỳc y cng ng qun lý rng.
- Cỏc t chc lõm nghip nh nýc Lõm trýng quc doanh, Ban qun lý rng phũng h v
rng c dng l cỏc t chc ký hp ng giao khoỏn rng vi cng ng, tý vn v h tr
k thut, u tý vn cho xõy dng v phỏt trin rng. Cỏc t chc khuyn lõm v chuyn
giao cụng ngh nh nýc nhý cỏc Trung tõm khuyn nụng, cỏc t chc nghiờn cu v o
to cung cp cỏc dch v h tr v o to, khuyn lõm v chuyn giao k thut.
5
- Cỏc t chc lõm nghip ngoi nh nýc Chýừng trỡnh, D ỏn quc t v Phi chớnh ph
nýc ngoi, cỏc hi, hip hi, cỏc t chc tý vn v dch v tý nhõn trong nýc ... cung
cp cỏc dch h tr, ký hp ng v o to, khuyn lõm v chuyn giao k thut.
V nguyờn tc, vai trũ tỏc ng ca Nh nýc i vi qun lý rng cng ng Vit
Nam hin nay th hin 4 im sau:
- Thứ nhất, Nhà n-ớc chỉ tạo hành lang pháp lý, không can thiệp sâu vào những quyết
định cụ thể về bảo vệ, phát triển và sử dụng rừng của cộng đồng. Điểm này thể hiện rõ
nét nhất đối với quản lý những khu rừng làng, rừng bản đ-ợc cộng đồng quản lý theo
truyền thống.
- Thứ hai, Nhà n-ớc giao đất, giao rừng cho cộng đồng và hỗ trợ cộng đồng về vốn, kỹ
thuật để quản lý bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh, trồng rừng, khai thác sử dụng rừng.
- Thứ ba, Nhà n-ớc thông qua các tổ chức của nhà n-ớc, khoán cho các cộng đồng bảo vệ,
khoanh nuôi tái sinh và trồng rừng. Cộng đồng chỉ là ng-ời làm thuê, đ-ợc h-ởng tiền
công khoán và một phần sản phẩm trên đất rừng nhận khoán tuỳ theo thời gian và công
sức mà mình đã bỏ ra.
- Thứ t-, Nhà n-ớc có vai trò điều phối và tạo điều kiện các tổ chức khác cung cp cỏc
dch h tr, ký hp ng v o to, khuyn lõm v chuyn giao k thut cho cng
ng qun lý rng.
Bờn cnh cỏc t chc qun lý lõm nghip cng ng mang tớnh nh nýc v chớnh thc
nhý ýc nờu trờn thỡ mi cng ng u cú nhng th ch qun lý theo truyn thng
mc khỏc nhau. Gi lng theo truyn thng, ýc cng ng t suy tụn cú vai trũ ln trong
x lý cỏc mi quan h xó hi trong cng ng, k c trong qun lý cỏc hot ng lõm nghip.
Nhúm cng ng theo dũng tc cng cú ý ngha trong hỡnh thnh cỏc rng cng ng ca dũng
tc. Hýừng ýc, lut tc v kin thc bn a ca cng ng cú nhiu im tớch cc cho qun lý
rng. Nhng th ch v t chc truyn thng tớch cc ó v ang ýc nh nýc Vit Nam tha
nhn v khuyn kớch bo tn, phỏt trin phc v cho mc tiờu qun lý cng ng núi chung,
qun lý rng cng ng núi riờng.
4. Nhng thc tin tt ca lõm nghip cng ng
+ Quy hoch s dng t
Phýừng phỏp quy hoch s dng t cú s tham gia ca ngýi dõn ýc gii thiu
Vit Nam t gia thp k 90. Cỏc cụng c ỏnh giỏ nụng thụn cú s tham gia ca ngýi dõn
(PRA) ýc s dng ngýi dõn quy hoch nhý p sa bn, kho sỏt tuyn, iu tra im,
phng vn .... Nhiu d ỏn Quc t ti Vit Nam nhý: D ỏn Quy hoch s dng t v giao
t lõm nghip cú s tham gia ca ngýi dõn ti Qung Ninh ca FAO/Italy, D ỏn Phỏt trin
Lõm nghip xó hi Sụng é ca GTZ/CHLB éc v nhiốu d ỏn ca cỏc t chc khỏc nhý
KfW, SNV, ADB FSP, ADB PPTA 3818 ... ó th nghim phýừng phỏp quy hoch s dng t
cú s tham gia ca ngýi dõn.
B
n quy hoch s dng t lõm nghip cp xó t l 1:10.000 ýc ngýi dõn cựng tham
gia xõy dng phi phõn nh rừ trờn thc a v trờn bn 3 loi rng: rng c dng, rng
phũng h v rng sn xut; phõn nh rừ i týng t v rng giao cho cỏc ch th ýc
nhn t v rng, trong ú cú rng ýc quy hoch l rng cng ng v s ýc giao hoc
hp ng s dng cho cng ng.
+ Lp k hoch qun lý rng cng ng
Da vo bn quy hoch s t lõm nghip ca xó, cỏc thụn bn tin hnh lp k hoch
qun lý rng cng ng bng phýừng phỏp PRA. Ni dung lp bn k hoch qun lý rng cng
ng gm: éỏnh giỏ ti nguyờn rng cú s tham gia ca ngýi dõn Xõy dng mc tiờu qun lý