ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2010 - 2011
Câu 1 (2đ): Cần lấy bao nhiêu gam NaOH để khi thêm vào 170 gam nước thì được
dung dịch NaOH có nồng độ 15%
Câu 2 (4đ): Cho một lượng kim loại R có khối lượng 11,2 gam vào dung dịch HCl
dư thì thu được 4,48 l khí Hiđrô.
Xác định kim loại R
Câu 3(5đ): Trung hòa 30 ml dd H
2
SO
4
1 M cần dùng 50 ml dd NaOH
a) Viết PTHH
b) Tính nồng độ dd NaOH đã dùng
c) Nếu trung hòa dd H
2
SO
4
ở trên bằng dd KOH 5,6% có khối lượng riêng
1,045 g/ml thì cần bao nhiêu ml dd KOH?
Câu 4: (4đ): Viết PTHH hoàn thành chuỗi sau:
a) Mg
→
MgSO
4
→
MgCl
2
→
Mg(NO
3
)
2
→
Mg(OH)
2
→
MgO
→
MgSO
4
b) S
→
SO
2
→
SO
3
→
H
2
SO
4
→
CuSO
4
→
CuCl
2
→
Cu(OH)
2
c) Fe
→
FeCl
2
→
FeCl
3
→
Fe(OH)
3
→
Fe
2
O
3
Câu 5 (5 đ): Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO
3
0,1M và Cu(NO
3
)
2
0,5M. Thêm
một lượng dư bột sắt kim loại vào dung dịch đó, khuấy đều tới khi phản ứng hoàn
toàn, thu được chất rắn A và dung dịch B.
a)Tính số gam chất rắn A
b)Tính nồng độ mol của các muối trong dung dịch B. Biết rằng thể tích dung
dịch không đổi
ĐÁP ÁN
Câu Đáp án Điểm
1 Gọi x là số gam NaOH cần lấy để hòa tan
Ta có m
NaOH
= x (g)
Mdd = 170 + x (g)
C% =
ct
dd
m
.100%
m
⇔
x
.100%=15%
x+170
⇔
x = 30 (g)
0,5
0,5
0,5
0,5
2
2
H
V 4,48
n = = =0,2(mol)
22,4 22,4
Gọi m là hóa trị của kim loại R (m = 1, 2, 3 ). Ta có:
PTHH: R + mHCl
→
mRCl
n
+
m
2
H
2
↑
1 m m
m
2
Theo PTHH: n
R
=
2
H
n
m
2
=
2.0,2
m
n
R
0,4
=
m
→
R
R
m 11,2
R= = =28m
0,4
n
m
Với các giá trị của n, ta có giá trị R tương ứng như sau:
n 1 2 3
R 28 56 84
Giá trị thích hợp là
n=2
R=56
→
Kim loại Sắt (Fe)
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
3 n
H2SO4
= 0,03.1 = 0,03 (mol)
a)PTHH: H
2
SO
4
+ 2NaOH
→
Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
b) Theo PTHH, n
NaOH
= 2n
H2SO4
= 2.0,03 = 0,06 (mol)
→
C
M(NaOH)
=
0, 06
0, 05
= 1,2 M
c) Trung hòa bằng KOH:
H
2
SO
4
+ 2KOH
→
K
2
SO
4
+ 2H
2
O
nKOH = 2nH
2
SO
4
= 2.0,03 = 0,06 (mol)
m
KOH
= 0,06.56 = 3,36 (g)
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
m
dd(KOH 5,6%)
= 3,36.
100
5,6
= 60 (g)
V
dd(KOH)
=
6
1, 045
= 57,4 (ml)
0,5
0,5
4 a)Mg + H
2
SO
4
→
MgSO
4
+ H
2
MgSO
4
+ BaCl
2
→
BaSO
4
+ MgCl
2
MgCl
2
+ 2AgNO
3
→
2AgCl + Mg(NO3)
2
Mg(NO
3
)
2
+ 2NaOH
→
Mg(OH)
2
+ 2NaNO
3
Mg(OH)
2
o
t
→
MgO + H
2
O
MgO + H
2
SO
4
→
MgSO
4
+ H
2
O
b) S + O
2
→
SO
2
2SO
2
+ O
2
→
2SO
3
SO
3
+ H
2
O
→
H
2
SO
4
H
2
SO
4
+ CuO
→
CuSO
4
+ H
2
O
CuSO
4
+ BaCl
2
→
BaSO
4
+ CuCl
2
CuCl
2
+ 2NaOH
→
Cu(OH)
2
+ 2NaCl
c) Fe + 2HCl
→
FeCl
2
+ H2
2FeCl
2
+ Cl
2
→
2FeCl
3
FeCl
3
+ 3NaOH
→
Fe(OH)
3
+ 3NaCl
2Fe(OH)
3
o
t
→
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
5
3 2
Cu(NO )
n =0,2.0,5=0,1(mol)
3
AgNO
n =0,2.0,1=0,02(mol)
PTHH:
a) Fe + 2AgNO
3
→
Fe(NO
3
)
2
+ 2Ag (1)
Fe + Cu(NO
3
)
2
→
Fe(NO
3
)
2
+ Cu (2)
Chất rắn A gồm Ag và Cu.
Theo (1)
3
Ag AgNO
n =n =0,02 (mol)
Theo(2):
3 2
Cu(NO )
n = n =0,1(mol)
Cu
m
A
= m
Ag
+ m
Cu
= 0,02.108 + 0,1.64 = 8,56 (g)
b) Dung dịch B : Fe(NO
3
)
2
:
3 2 3 2 3 2
Fe(NO ) Fe(NO ) (1) Fe(NO ) (2)
n =n +n
3 2
Fe(NO ) (1)
n
=
1
2
n
AgNO3
= 0,01 (mol)
3 2
Fe(NO ) (2)
n
= nCu(NO3)2 = 0,1 (mol)
n
Fe(NO3)2
= 0,1+0,01=0,11 (mol)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
C
M(Fe(NO3)2)
=
0,11
0,2
= 0,55M