Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bộ câu hỏi bán trắc nghiệm ôn thi Luật Doanh nghiệp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (44.76 KB, 7 trang )

CÂU HỎI ĐÁP – TÌNH HUỐNG CHỦ ĐỀ LUẬT DOANH NGHIỆP
NĂM 2014 VÀ LUẬT QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ VÀ
SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP NĂM 2014
Nhận định luật doanh nghiệp 2
1. Các chủ thể kinh doanh khi bị mất khả năng thanh toán đều có thể bị nộp đơn
yêu cầu mở thủ tục phá sản theo quy định của LPS 2014
Đúng. Các chủ thể kinh doanh khi bị mất khả năng thanh toán đều có thể bị chủ
nợ,người lao động,cổ đông công ty cổ phần... nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
theo quy định của LPS 2014.
CSPL: Đ13,14,17,18 LPS2014
2. Trong DNTN chỉ có chủ sở hữu của DN mới là người có nghĩa vụ nộp đơn yêu
cầu mở thủ tục phá sản đối với DN đó
Sai.Chủ nợ, người lao động khi nhận thấy doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản
có thể nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với DN đó.
CSPL: Dd13,14 LPS 2014
3. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn trong các loại hình DN theo LDN 2005 là
chủ thể có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục PS đối với DN đó khi DN mất khả
năng thanh toán.
Đúng. Khi nhận thấy doanh nghiệp, hợp tác xã, lâm vào tình trạng phá sản thì chủ
doanh nghiệp hoặc đại diện hợp pháp của doanh nghiệp, hợp tác xã,công ty hợp
danh có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp, hợp
tác xã đó.
CSPL: K1 Đ 15 LPS 2014
4. Khi tòa án ra quyết định không mở thủ tục phá sản thì DN, HTX bị nộp đơn yêu
cầu mở thủ tục phá sản chắc chắn sẽ không bị phá sản.
Sai.Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được quyết định không mở thủ tục
phá sản, người làm đơn yêu cầu có quyền khiếu nại với Chánh án Toà án đó. Trong
thời hạn năm ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại đối với quyết định không mở
thủ tục phá sản, nếu Chánh án Toà án đó ra quyết định huỷ quyết định không mở
thủ tục phá sản và ra quyết định mở thủ tục phá sản thì DN đó vẫn sẽ bị phá sản
theo trình tự luật định.


5. Theo LPS 2014, Tòa án phải tổ chức cho chủ nợ và DN, HTX mất khả năng
thanh toán thương lượng với nhau trước khi ra quyết định mở thủ tục phá sản nếu
các bên có đề nghị bằng văn bản.


Sai.chỉ trong trường hợp cần thiết, Tòa án mới phải tổ chức cho chủ nợ và DN,
HTX mất khả năng thanh toán thương lượng với nhau trước khi ra quyết định mở
thủ tục phá sản.
CSPL: K2, Đ 28
6. Sau khi DN, HTX bị thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, việc thi hành án dân
sự mà DN, HTX là người phải thi hành án phải bị tạm đình chỉ
Sai.Sau khi DN, HTX bị thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, việc thi hành án
dân sự đối với :thi hành án dân sự về tài sản mà doanh nghiệp, hợp tác xã là người
phải thi hành án;Giải quyết vụ án đòi doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện nghĩa vụ
về tài sản;Xử lý tài sản bảo đảm của doanh nghiệp, hợp tác xã đối với các chủ nợ
có bảo đảm( trừ trường hợp được Toà án cho phép) thì mới phải bị tạm đình chỉ.
CSPL: Đ27 LPS
7. Tòa án không thể ra quyết định áp dụng thủ tục phục hồi đối với DN, HTX nếu
chưa ra quyết định mở thủ tục phá sản đối với DN, HTX đó
Đúng. Vì thủ tục phục hồi đối với DN, HTX là do Thẩm phán đưa ra sau khi đã thụ
lí đơn xin phá sản.
CSPL: Dd68 LDN
8. Khi phân chia tài sản của DN, HTX nếu sau khi trả chi phí phá sản và các nghĩa
vụ tài chính với người lao động mà còn tiền thì các chủ nợ không bảo đảm của DN,
HTX đều được trả đủ khoản nợ của mình.
Sai. Các khoản nợ không có bảo đảm phải trả cho các chủ nợ trong danh sách chủ
nợ theo nguyên tắc nếu giá trị tài sản đủ để thanh toán các khoản nợ thì mỗi chủ nợ
đều được thanh toán đủ số nợ của mình; nếu giá trị tài sản không đủ để thanh toán
các khoản nợ thì mỗi chủ nợ chỉ được thanh toán một phần khoản nợ của mình
theo tỷ lệ tương ứng.

CSPL:Điểm c Đ37
9. Chủ nợ của DN, HTX bị nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản sẽ không thể được
chỉ định là quản tài viên trong vụ việc giải quyết phá sản với DN, HTX đó
Sai.Theo Điểm c,khoản 2 Điều 9 Chủ nợ của DN, HTX bị nộp đơn yêu cầu mở thủ
tục phá sản được chỉ định là 1 thành viên trong quản tài viên trong vụ việc giải
quyết phá sản với DN, HTX đó.
10. Sau khi DN, HTX bị ra quyết định mở thủ tục phá sản, khoản nợ phát sinh
trước khi DN, HTX bị mở thủ tục phá sản đều bị cấm thanh toán
Sai.Luật chỉ quy định cấm đòi lại tài sản chứ ko cấm đòi lại khoản nợ.
“Điều 41. Cấm đòi lại tài sản
Bất kỳ cá nhân, tổ chức nào đã giao tài sản cho doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào
tình trạng phá sản trước khi Toà án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đều


không được đòi lại nếu việc giao tài sản đó nhằm bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của
mình đối với doanh nghiệp, hợp tác xã.”
Bài 11:
Theo em, việc làm này của các xã viên là hợp lí và tuân thủ quy định của pháp luật,
cụ thể là:
Điều24. Thông báo triệu tậpĐại hội xã viên
Chậm nhất là mười ngày, trước khi khai mạc Đại hội xã viên,cơ quan triệu tập Đại
hội phải thôngbáo thời gian, địa điểm họp và chương trình Đại hội cho từng xã
viên hoặcđại biểu xã viên. Đại hội xã viên thảo luận và quyếtđịnh những vấn đề đã
ghi trongchương trình Đại hội và những vấn đề phát sinh khi có ít nhất một phần
ba tổng số xã viên đề nghị.
Như vậy, trong tình huống này, số xã viên đề nghị chiếm >50% và đáp ứng đủ quy
định về thời gian.còn HĐQT không có ý kiến phản hồi là chưa đúng.
Nhận định luật doanh nghiệp
1. Người bị mất năng lực hành vi dân sự không thể trở thành thành viên của công
ty TNHH 2 thành viên trở lên

Sai.Vì người bị mất năng lực hành vi dân sự vẫn có quyền góp vốn vào công ty
TNHH 2TV trở lên.
2. Người bị mất năng lực hành vi dân sự không thể làm thành viên sáng lập của
công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Đúng.Vì người bị mất năng lực hành vi dân sự không được quyền thành lập và
quản lí doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 13LDN
3. Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự không thể làm chủ sở hữu công ty
TNHH 1 thành viên
Đúng.Vì người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự không được quyền thành lập và
quản lí doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 13LDN
4. Thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên không được chuyển nhượng
phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác
Sai.Vì nếu công ty và các thành viên khác trong công ty không mua thì hành viên
công ty TNHH 2 thành viên trở lên được chuyển nhượng phần vốn góp của mình
tại công ty cho người khác.
5. Người thừa kế phần vốn góp của thành viên công ty TNHH luôn trở thành thành
viên của công ty đó
sai.Chỉ khi được sự nhất trí của các thành viên công ty thì người thừa kế phần vốn
góp của thành viên công ty TNHH luôn trở thành thành viên của công ty đó,Trừ
điều lệ có quy định khác hoặctrường hợp họ từ chối thừa kế, ko muốn trở thành
thành viên. Đ45


6. Người được trả nợ bằng phần vốn góp của thành viên công ty TNHH 2 thành
viên trở lên không thể trở thành thành viên của công ty đó
Sai.Người được trả nợ bằng phần vốn góp của thành viên công ty TNHH 2 thành
viên trở lên vẫn có thể trở thành thành viên của công ty đó nếu được các thành viên
khác đồng ý theo quy định tại Đ45
7. Người nghiện ma túy không thể làm đốc của công ty TNHH 1 thành viên
Sai.chỉ khi họ bị tuyên bố hạn chế NLHVDS thì họ mới không thể làm đốc của

công ty TNHH 1 thành viên.
8. Hội đồng thành viên công ty TNHH 1 thành viên quyết định các vấn đề thuộc
thẩm quyền không trên cơ sở vốn góp của thành viên
Đúng.Mỗi thành viên đêu fcos quyền ngang nhau theo quy dịnh tại K5 Đ78
9. Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên là cá nhân có thể không phải là người
đại diện theo pháp luật của công ty
10. ĐúngVì đối với công ty TNHH 1 thành viên,người đại diện theo pháp luật của
công ty là Chủ tịch HĐTV hay Chủ tịch Công ty hoặc Giám đốc;
11. Một cá nhân không thuộc đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp được đầu tư
vốn thành lập nhiều doanh nghiệp do cá nhân mình làm chủ
Sai.một cá nhân không thuộc đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp chỉ được
đầu tư vốn thành lập một doanh nghiệp do cá nhân mình làm chủ
12. Công ty TNHH có thể hoàn một phần vốn đã đầu tư của chủ sở hữu nếu đáp
ứng được các điều kiện theo quy định của pháp luật
Đúng.Công ty TNHH có thể hoàn một phần vốn đã đầu tư của chủ sở hữu bắng
cách mua lại phần vốn góp.
13. Mọi cổ đông của công ty cổ phần đều có quyền sở hữu tất cả các loại cổ phần
của công ty cổ phần.
Sai.Chỉ có tổ chức được Chính phủ uỷ quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm
giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết.
14. Nhiệm kỳ của thành viên HĐQT tương ứng với nhiệm kỳ của HĐ.QT.
Sai,Nhiệm kì của thành viên HĐQT có thể ít hơn nhiệm kì của HĐQT
15. Thành viên của HĐQT có thể là cá nhân hoặc tổ chức
Sai.thành viên của HĐQT phải là người có đủ năng lực hành vi dân sự, không
thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật này
16. Chủ tịch HĐQT công ty cổ phần phải là cổ đông của công ty.
Đúng.Chủ tịch HĐQT công ty cổ phần không nhất thiết phải là cổ đông của công
ty.
17. HĐQT CTCP có thẩm quyền chấp thuận các hợp đồng, giao dịch có giá trị lớn
hơn 50% tổng giá trị tài sản ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty.

Sai.Theo Khoản 2 Điều 120 LDN, HĐQT CTCP chỉ có thẩm quyền chấp thuận các
hợp đồng, giao dịch có giá trị nhỏ hơn 50% tổng giá trị tài sản ghi trong báo cáo tài
chính gần nhất của công ty.


18. Nếu Điều lệ công ty không quy định khác LDN 2005, sau thời hạn 3 năm kể từ
ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông CTCP có quyền tự
do chuyển nhượng các cổ phần thuộc sở hữu của mình cho người khác.
Sai.Theo K1 Điều 80,Cổ đông công ty cổ phần sẽ không được chuyển nhượng
phẩn vốn góp thuộc sở hữu của mình cho người khác.
19. Giám đốc/Tổng giám đốc công ty cổ phần không được làm người đại diện theo
pháp luật ở công ty TNHH
Sai vì Điều 116 Luật Doanh nghiệp hiện hành quy định: "Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc công ty không được đồng thời làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của
doanh nghiệp khác”.
Bài tập 8:
A)Việc ủy quyền của ông M là phù hợp với quy định của pháp luật (Đ142
LDS2005) Giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công
ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng
quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Do vậy, khi Ông M không thể trực tiếp điều hành công việc kinh doanh hàng ngày
thì Ông M có thể ủy quyền cho Ông H thay mặt Ông điều hành, đồng thời văn bản
ủy quyền phải được gửi Hội đồng quản trị/Ban kiểm soát công ty (để thông
báo/báo cáo) và các bộ phận trong công ty (để thực hiện), trừ trường hợp điều lệ
công ty có quy định khác.
b)Việc làm trên của ông H là phù hợp với quy định của pháp luật.Vì theo quy định
tại Điều 57LDN, ông H không thuộc trường hợp bị cấm làm giám đốc công ty B.
c) Theo quy định tại điểm h khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 64 Luật Doanh
nghiệp thì chủ sở hữu công ty có quyền chuyển toàn bộ vốn góp của mình cho tổ
chức, cá nhân khác bằng hình thức chuyển nhượng. cá nhân được chuyển nhượng

chỉ cần đáp ưng yêu cầu quy định tại điều 13 LDN.
Bài tập 9:
1)Vốn điều lệ tại thời điểm sáng lập là: 700 000 000
2)câu này tui có tìm mà ko thấy quy định về đợt phát hành tiếp theo
3)Quyết định này không đươc thông qua ,vì theo quy định của Điểm a,Khoản
3,Điều 104 LDN,quyết định này phải được số cổ đông đaị diện ít nhất 65% tổng số


phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp mà ở đây,tỉ lệ chấp thuận <65% nên
quyết định sẽ không dược thông qua.
4)Số phiếu:
A:14,3%
B:14,3 + 14,3*2 =42,9%
C:28,6 + 14,3*2=57,2 %
D=E = 7,2%
5) Căn cứ quy định tại khoản 3, Điều 84 Luật Doanh nghiệp năm 2005 có quy
định: “Trong thời hạn ba năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông
của mình cho cổ đông sáng lập khác, nhưng chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ
thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận
của Đại hội đồng cổ đông. Trong trường hợp này, cổ đông dự định chuyển nhượng
cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ phần đó và
người nhận chuyển nhượng đương nhiên trở thành cổ đông sáng lập của công ty“.
Như vậy, việc chuyển nhượng số cổ phần này của A sẽ được thực hiện theo hai
trường hợp sau:
1. Chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác, trong trường hợp này được tự do
chuyển nhượng.
2. Chuyển nhượng cho 01 người khác không phải là cổ đông sáng lập, trong trường
hợp này phải thỏa mãn điều kiện là phải được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận.
6)Trước hết vì đây là một hợp đồng có giá trị lớn nên CTCP X cần tiến hành 1

cuộc họp hội đồng cổ đông và trong cuộc họp,phải được số cổ đông đại diện ít nhất
75% tổng số phiếu biểu quyết thì hợp đồng thuê nhà của C này mới được phép
thông qua.
Bài tập 10:
1. ông Thắng đang là người đại diện theo pháp luật cho công ty TNHH X thì ông
Thắng không có quyền là giám đốc CTCP A theo quy định tại Khoanr2 Điều 116
Luật Doanh nghiệp 2005 .
2.việc này HĐQT thực hiện là hoàn toàn hợp pháp.


3.Quy điịnh này không phù hợp với quy định của PL.Điều 110 LDN không bắt
buộc thành viên HĐQT không nhất thiết phải sở hữu ít nhất 5% tổng số cổ
phần.Trong việc này, HĐQT phải xem xét lại,nếu ông X là người có trình độ
chuyên môn,kinh nghiệm trong quản lí kinh doanh hoặc trong ngành,nghề kinh
doanh chủ yếu của công ty…thì ông X có thể vẫn được làm thành viên HĐQT



×