Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

10 DT phieu bai tap bai toan lien quan den rut ve don vi tiep theo co loi giai chi tiet 35387 1575881640

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (989.88 KB, 7 trang )

PHIẾU BÀI TẬP: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (tiếp theo)
(CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT)
CHUYÊN ĐỀ: ÔN TẬP CUỐI NĂM
MÔN TOÁN: LỚP 3
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM

Mục tiêu:
+ Biết rút về đơn vị, để tính số phần của một giá trị.
+ Hiểu, phân tích bài toán, nhận diện được bài toán rút về đơn vị.
+ Phân biệt được 2 dạng toán về rút gọn đơn vị (lớp 3)
Ghi nhớ: Giải bài toán bằng phương pháp rút về đơn vị
(dạng 1):
Bước 1: Rút về đơn vị: Tìm giá trị của 1 phần trong các phần (làm phép chia)
Bước 2: Tính giá trị của nhiều phần (làm phép nhân)
(dạng 2)
Bước 1: Rút về đơn vị: Tìm giá trị của một phần trong các phần (thực hiện phép chia)
Bước 2: Tính số phần của một giá trị (thực hiện phép chia)
I. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (NB): Có 45 lít mật ong đựng đều vào 5 can. Hỏi nếu có 27 lít mật ong thì đựng đều vào mấy can như
thế?
A. 5 can

B. 9 can

C.3 can

D. 4 can

Câu 2 (NB): Có 24 cây bút chì đựng đều vào 4 hộp. Hỏi có 48 bút chì như vậy đựng được bao nhiêu hộp?
A. 7 hộp


B. 9 hộp

C. 6 hộp

D. 8 hộp

Câu 3 (TH): Một cửa hàng có 9 thùng dầu như nhau chứa tổng 45 lít. Cửa hàng đã bán hết 20 lít. Hỏi cửa hàng
đã bán hết bao nhiêu thùng dầu?
A. 3 thùng

B.4 thùng

C. 5 thùng

D. 6 thùng

Câu 4 (TH): 40kg đậu đen đựng đều trong 8 túi. Hỏi 25kg đậu đen đựng trong mấy túi như thế?
A. 6 túi

B.8 túi

C.7 túi

D. 5 túi

Câu 5 (VD): Có 54 quả cam, xếp đều vào 9 đĩa. Hỏi 30 quả cam xếp được vào mấy đĩa như thế?
A. 3 đĩa

B. 4 đĩa


C. 5 đĩa

D. 6 đĩa

Câu 6 (VD): Có 9 thùng dầu như nhau chứa 441 lít. Cửa hàng đã bán 147 lít dầu. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu
thùng dầu?

1

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


A. 6 thùng

B. 9 thùng

C. 8 thùng

D. 7 thùng

Câu 7 (VDC): An có 72 viên bi chia đều thành 9 hộp, Bình có 56 viên bi cũng được chia đều vào các hộp như
An. Hỏi Bình có ít hơn An bao nhiêu hộp bi?
A. 6 hộp

B. 4 hộp

C. 2 hộp

D. 3 hộp


Câu 8 (VDC): Biết rằng cứ 6 gói kẹo như nhau thì đếm được 48 viên. Hỏi muốn chia cho 36 em, mỗi em 6 viên
kẹo thì phải mua tất cả bao nhiêu gói kẹo ?
A. 20 gói kẹo

B. 22 gói kẹo

C. 25 gói kẹo

D. 27 gói kẹo

II. TỰ LUẬN
Câu 1 (VD): Một cửa hàng nhập 168 bao đường chia đều vào 3 kho sau đó nhập thêm vào mỗi kho 19 bao
đường và bán hết số bao đường trong 2 kho. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu bao đường?
Câu 2 (VD): Có 360 quyển sách xếp đều vào 4 tủ, mỗi tủ có 3 ngăn. Biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau.
Số sách ở mỗi ngăn có là bao nhiêu quyển?
Câu 3 (VD): Có 9 hộp bánh như nhau chứa tổng cộng 144 cái bánh. Người ta chia cho các em thiếu nhi mỗi em
4 cái thì hết 8 hộp. Hỏi có bao nhiêu em thiếu nhi được chia bánh?
Câu 4 (VD): Có 7 bao xi măng nặng 350kg. Mỗi vỏ bao nặng 200g. 5 bao xi măng như thế có khối lượng xi
măng là bao nhiêu kilôgam?
Câu 5 (VDC): Mai có 6 hộp kẹo, Mai cho bạn 24 viên kẹo thì Mai còn lại 4 hộp kẹo nguyên. Hỏi Mai có tất cả
bao nhiêu viên kẹo ?

2

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
I. TRẮC NGHIỆM.
1C

2D

3B

4D

5C

6A

7C

8D

Câu 1: Phương pháp:
+ Bước 1: Rút về đơn vị. Tìm giá trị của một phần trong các phần (thực hiện phép chia).
+ Bước 2: Tính số phần của một giá trị (thực hiện phép chia).
Cách giải:
Số lít mật ong đựng đều trong mỗi can là: 35: 5  9 (lít)
Số can cần để đựng 27 lít mật ong là: 27 : 9  3 (can)
Đáp số: 3 can.
Chọn C
Câu 2: Phương pháp:
+ Bước 1: Rút về đơn vị
Tìm giá trị của một phần trong các phần (thực hiện phép chia)
+ Bước 2: Tính số phần của một giá trị (thực hiện phép chia)

Cách giải:
Tóm tắt:
Có 24 cây bút : 4 hộp
Có 48 cây bút: ? hộp
Giải:
Số cây bút đựng trong mỗi hộp là: 24 : 4  6 (cây bút)
Số hộp bút cần để đựng hết 48 cây bút như thế là: 48: 6  8 (hộp)
Đáp số: 8 hộp.
Chọn D
Câu 3: Phương pháp:
Bước 1: Rút về đơn vị
Tìm giá trị của một phần trong các phần (thực hiện phép chia)
Bước 2: Tính số phần của một giá trị (thực hiện phép chia)
Cách giải:

3

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Tóm tắt:
9 thùng dầu: 45 lít
? thùng dầu: 20 lít
Giải:
Mỗi thùng dầu chứa số lít dầu là: 45 : 9  5 (lít)
Số thùng dầu cửa hàng đã bán hết là: 20 : 5  4 (thùng)
Đáp số: 4 thùng.
Chọn B
Câu 4: Phương pháp:

Bước 1: Rút về đơn vị
Tìm giá trị của một phần trong các phần (thực hiện phép chia)
Bước 2: Tính số phần của một giá trị (thực hiện phép chia)
Cách giải:
Mỗi túi đựng số ki-lô-gam đậu đen là: 40 :8  5 (kg)
Số túi đựng được 25kg đậu đen là: 25: 5  5 (túi)
Đáp số: 5 túi.
Chọn D
Câu 5: Phương pháp:
Bước 1: Rút về đơn vị
Tìm giá trị của một phần trong các phần (thực hiện phép chia)
Bước 2: Tính số phần của một giá trị (thực hiện phép chia)
Cách giải:
Mỗi địa xếp số quả cam là:

54 : 9  6 (quả)
Số đĩa xếp được 30 quả cam là:

30 : 6  5 (đĩa)
Đáp số: 5 đĩa.
Chọn C.
Câu 6: Phương pháp:
Bước 1: Rút về đơn vị

4

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!



Tìm giá trị của một phần trong các phần (thực hiện phép chia)
Bước 2: Tính số phần của một giá trị (thực hiện phép chia)
Cách giải:
Số lít dầu chứa trong một thùng dầu là:

441: 9  49 (thùng)
Cửa hàng đã bán đi số thùng dầu là:

147 : 49  3 (thùng)
Cửa hàng còn lại số thùng dầu là:

9  3  6 (thùng)
Đáp số: 6 thùng.
Chọn A
Câu 7: Phương pháp:
Bước 1: Rút về đơn vị
Tìm giá trị của một phần trong các phần (thực hiện phép chia)
Bước 2: Tính số phần của một giá trị (thực hiện phép chia)
Cách giải:
Mỗi hộp có số viên bi là:

72 : 9  8 (viên)
Bình có số hộp bi là:

56 :8  7 (hộp)
Bình có ít hơn An số hộp bi là:

9  7  2 (hộp)
Đáp số: 2 hộp.
Chọn C

Câu 8: Phương pháp:
Bước 1: Rút về đơn vị
Tìm giá trị của một phần trong các phần (thực hiện phép chia)
Bước 2: Tính số phần của một giá trị (thực hiện phép chia)
Cách giải:
Mỗi gói kẹo có số viên kẹo là:

48 : 6  8 (viên)
Số kẹo cần chia đủ cho 36 em là:

5

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


36  6  216 (viên)
Số gói kẹo cần là:

216 :8  27 (gói)
Đáp số : 27 gói kẹo.
Chọn D
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Phương pháp:
Bước 1: Rút về đơn vị
Tìm giá trị của một phần trong các phần (thực hiện phép chia)
Bước 2: Tính số phần của một giá trị (thực hiện phép chia)
Cách giải:
Lúc đầu nhập về mỗi kho có số bao đường là:


168: 3  56 (bao)
Mỗi kho lúc sau có số bao đường là:

56  19  75 (bao)
Cửa hàng đã bán hết số bao đường là:

75  2  150 (bao)
Đáp số: 150 bao.
Câu 2: Phương pháp:
+ Bước 1: Rút về đơn vị
Tìm giá trị của một phần trong các phần (thực hiện phép chia)
+ Bước 2: Tính số phần của một giá trị (thực hiện phép chia)
Cách giải:
Mỗi tủ có số sách là:

360 : 4  90 (quyển)
Mỗi ngăn có số sách là:

90 : 3  30 (quyển)
Đáp số: 30 quyển.
Câu 3: Phương pháp:
Bước 1: Rút về đơn vị
Tìm giá trị của một phần trong các phần (thực hiện phép chia)
Bước 2: Tính số phần của một giá trị (thực hiện phép chia)

6

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!



Cách giải:
Số cái bánh có trong mỗi hộp là:

144 : 9  16 (cái)
Số bánh đem chia cho các em thiếu nhi là:

16  8  128 (cái)
Số em thiếu nhi được chia bánh là:

128 : 4  32 (em)
Đáp số: 32 em.
Câu 4: Phương pháp:
Bước 1: Rút về đơn vị
Tìm giá trị của một phần trong các phần (thực hiện phép chia)
Bước 2: Tính giá trị của nhiều phần (làm phép nhân)
Cách giải:
Mỗi bao xi măng nặng số ki lô gam là:
350 : 7  50  kg 
5 bao xi măng có số ki lô gam là:
5  50  250  kg 
Đáp số: 250  kg  .
Câu 5: Phương pháp:
Bước 1: Rút về đơn vị
Tìm giá trị của một phần trong các phần (thực hiện phép chia)
Bước 2: Tính giá trị của nhiều phần (làm phép nhân)
Cách giải:
24 viên kẹo ứng với số hộp kẹo nguyên là:
6  4  2 (hộp)
Mỗi hộp có số viên kẹo là:

24 : 2  12 (viên)
Lan có tất cả số viên kẹo là:
12  6  72 (viên)
Đáp số: 72 viên kẹo.

7

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!



×