Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

TÀI LIỆU TỰ HỌC TIẾNG ANH 6 UNIT 4 5 6 (TỰ BIÊN SOẠN DỰA THEO SGK)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 40 trang )

UNIT 4: BIG OR SMALL
LỚN HOẶC NHỎ

Word
big

Transcript
/bɪɡ/

Class
adj

Meaning
lớn

small

/smɔːl/

adj

nhỏ

city

/ˈsɪti/

n

thành phố


country

/ˈkʌntri/

n

nông thôn, miền
quê

grade

/ɡreɪd/

n

khối lớp

which

/wɪtʃ/

adv

nào, cái nào

Example

I am in grade 6




Which class are
you in?
I have a car

/ðer/ /iz/

có 1…

There is a cup

there are …

/ðer/ /ər/

có những …

There are cups

floor

/flɔːr/

first

/fɜːst/

thứ nhất

second


/ˈsekənd/

thứ hai/ nhì

third

/θɜːrd/

thứ ba

which class

lớp nào

have – has

/həv/ - /həz/

there is …

v

n

tầng/ sàn


Vị trí của tính từ
Đứng sau động từ “tobe” :

S + am/is/are + adj.
Thể phủ định:
Thể nghi vấn:

Ví dụ: The book is small.
Quyển sách này thì nhỏ.
The school is big. Trường học này thì lớn.

S + am/is/are + not + adj.
Ví dụ: The book is not small.
Am/is/are + S + adj
Yes, S + am/is/are

Quyển sách này thì không nhỏ.

/ No, S + am/is/are + not

Ví dụ: Are they happy? Họ có vui không?
Yes, they are / No, they aren’t
Is your hourse small.
Yes, It is / No, It isn’t

Nhà của bạn có nhỏ không?

Are your tables small. Những cái bàn của bạn có nhỏ không?
Yes, they are / No, they aren’t
* Ghi chú:
- Đối với chủ từ là số nhiều, chủ từ S trong câu trả lời được chuyển thành “They”
- Đối với chủ từ là số ít, chủ từ S trong câu trả lời được chuyển thành “It”
Đứng trước danh từ:

Adj + N

Ví dụ: It’s a big table.
The small chair.

Nó là một cái bàn lớn
Cái ghế nhỏ.

Bài tập áp dụng 1: Đặt câu với các từ gợi ý
Ex:
1.
2.
3.
4.
5.

table / big
tables / big

windows / big
eraser / small
desks / small
school / big
television / big

The table is big. It’s a big table.
the tables are big. they are big tables
__________________________________
__________________________________
__________________________________

__________________________________
__________________________________
Đáp án:
1.The windows are big. They are big windows.
2.The eraser is small. It’s a small eraser.
3.The desks are small. They are small desks
4.The school is big. It’s a big school.
5.The television is big. It’s a big television.


Bài tập áp dụng 2: Đặt câu hỏi và trả lời với các từ gợi ý:
Ex:

Lan’s school / small – No.
Is Lan’s school small? – No, it isn’t.
Thu’s books / on the table – Yes
Are Thu’s books on the table – Yes, they are.

1.
2.
3.
4.

her house / big – No
his houses / in the city – Yes
Mai’s erasers / big – No
Thu’s lamp / on the desk - Yes

______________________________
______________________________

______________________________
______________________________
Đáp án:
1. Is her house big? – No it isn’t.
2. Are his house in the city? – Yes, they are.
3. Are Mai’s erasers big? – No, they aren’t.
4. Is Thu’s lamp on the desk? – Yes, it is.

Sở Hữu Danh Từ
Những bài trước chúng ta đã học các tính từ sở hữu, được đặt trước danh từ:
My ( của tôi )
Your ( của bạn, của các bạn )
His (của anh ấy) Her ( của anh ấy)
Its ( của nó )
Our ( của chúng ta )
Their (của họ)
Hôm nay chúng ta sẽ học thêm một cách diễn tả quyền sở hữu của những danh từ:
Người làm chủ + 'S + vật/ người thuộc quyền sở hữu
(tức là thuộc về người đó)

Ví dụ:
---- `

Mary' s shirt (áo sơ mi của Mary)
Tom' s father (cha của Tom)

Chữ S này không phải là viết tắt của chữ “is” hay chữ nào hết, nó là một ký hiệu có nghĩa
là “của” thôi.
Nghĩa là cứ nhớ nói ngược lại với tiếng Việt, nói người trước, rồi đến chữ của, rồi mới đến
vật hoặc người thuộc về người đó.

Mary' s shirt dịch là: áo sơ mi của Mary. Không dịch là: Mary của chiếc áo.
Các trường hợp khác:

- Danh từ số ít nhưng có S (như tên riêng, hoặc danh từ có sẵn), thêm 'S.
Ex: Doris's jeans (quần jeans của Doris)
--- My mother's book (quyển sách của mẹ tôi)


- Danh từ số nhiều ngoại lệ không có S, thêm 'S.
Ex: children's books (sách của trẻ em)
- Chỉ có trường hợp danh từ là số nhiều có S, lúc đó chúng ta chỉ thêm dấu phẩy, không
thêm S
Ex: students' library (thư viện của những sinh viên)
- Nếu nhiều vật hay người thuộc về hai danh từ nối nhau bằng chữ "AND" chỉ thêm ‘S cho
danh từ thứ hai.
Ex: Carol and Susan's car.
* Lưu ý:
- Sở hữu danh từ chỉ dùng cho người, quốc gia và vật có sự sống (nghĩa là thú vật, như
my cat' s legs).
Ngoài ra có thể dùng sở hữu danh từ cho tàu bè, xe cộ, máy bay (nhưng tốt hơn là dùng of)
và thời gian (hôm nay, hôm kia…)
Ex: students of Hung Vuong secondary school
-> Hung Vuong secondary school’s students – những học sinh của trường THCS
Hùng Vương.
today' s newspaper – báo của ngày hôm nay
- Chúng ta có thể bỏ bớt danh từ sau 'S nếu là từ thông dụng, ai cũng biết.
Ex: my mother' s (house) , the doctor' s (office), the baker' s (shop)
- Danh từ sau 'S không có "the".
Ex: the car of the engineer ==> the engineer' s car
- Với đồ vật, phải dùng "of" (nghĩa là "của") và "the" cho hai danh từ nếu không có tính từ

sở hữu, this, that, these, those.
Ex: the door of my class, the roof of the house
Bài tập áp dụng:
Dùng cách sở hữu viết lại các câu dưới đây:
Đáp án

1. The book of Nam
Nam’s book.
2. The tool of the mason.
____________________
3. The outfit of her children.
____________________
4. The coats of the boy and the girl.
___________________
5. The caps of the boys.

=> Mason’s tool.
=> Her children’s outfit.
=> The boy and the girl’s coats


___________________
6. The desks of the pupils.
___________________
7. The poems of John and Mary.
___________________
8. The house of my mother-in-law.
___________________

=> The boys’ caps

=> The pupils’ desks
=> John and Mary’s poems
=> My mother-in-law’s house

SỐ THỨ TỰ
Có hai dạng số trong tiếng Anh:
Số đếm (cardinal numbers) - 1 (one), 2 (two) ... Sử dụng cho mục đích chính đếm số
lượng, cho biết tuổi, số điện thoại, năm sinh.
Số thứ tự (ordinal numbers) - 1st (first), 2nd (second) ... Sử dụng để xếp hạng, tuần
tự. Số đếm
Số thứ tự được hình thành từ số đếm bằng cách thêm “ th” vào cuối số đếm. Ngoài trừ ba
số thứ tự đầu tiên (first, second, third).
Với số tận cùng bằng “y”, phải đổi “y” thành “ie” rồi mới thêm “th”
Ví dụ:
four -> fourth
eleven -> eleventh
twenty -> twentieth
Ngoại lệ:
 one -> first
 two -> second
 three -> third
 five -> fifth
 eight -> eighth
 nine -> ninth
 twelve
-> twelfth
Khi muốn viết số thứ tự bằng chữ ra chữ số
- Thêm “st” với số thứ tự có số cuối là 1 (ngoại trừ 11 – eleventh – 11th)
- Thêm “nd” với số thứ tự có số cuối là 2 (ngoại trừ 12 – twelfth – 12th )
- Thêm “rd” với số thứ tự có số cuối là 3

- Còn lại ta viết như số đếm nhưng sau cùng thêm “th” với số thứ tự từ 4 trở lên.


KẾT LUẬN: Khi muốn viết số thứ tự bằng chữ ra chữ số, chỉ cần viết số đếm và thêm
2 kí tự cuối của số thứ tự khi được viết bằng chữ.







first = 1st
second = 2nd
third = 3rd
fourth = 4th
twenty-sixth = 26th
hundred and first = 101st

Viết các số thứ tự dưới dạng chữ:
1st _______
8th _______

3rd ________

4th ________

15th _______

11th ________


12th ________

Đáp án:
first
fifteenth

9th _______
eighth
nineteenth

third

fourth

eleventh

twelfth

Viết các số thứ tự dưới dạng số:
fifteenth _____
thirty-second____
Đáp án:
15th
32nd

sixteenth_____
fifteenth_____
16th
15th


twenty-first_____
eightieth _____
21st
80th


WHICH GRADE ARE YOU IN?
Bạn học khối nào?
WHICH CLASS ARE YOU IN?
Bạn học lớp nào?

Cùng ôn lại các giới từ đã học:

in

the city
the country
the room
grade...
class...

on

the street
the desk
the floor

a. Hỏi học khối/lớp/ ở tầng mấy


grade
Which + class
floor

+ am/is/are +S+in?
+ am/is/are +S+on?

Trả lời:
S + am/is are +

in

grade ...
class ...

on số thứ tự + floor.
Ví dụ:

- Which grade are you in?
I’m in grade 6.
- Which class is she in?
She is in class 6A.


- Which floor are you on?
I’m on second floor.
Đọc ba đoạn giới thiệu ngắn sau và điền thông tin vào bảng bên dưới:
Hello, I’m Thy. I’m
eleven years old. I’m in
grade six. My class is 6C.

My classroom is on the
first floor.

My name is Thanh. I’m
in class 7B. I study on the
third floor.

My brother’s name is
Tam. He is in grade 6. He
is in class 6A. He is on
the third floor.

Grade

Class

Floor

Grade

Class

Floor

Thanh

6

6C


1st

Tam

7

7B

3rd

Thy

6

6A

3rd

Thanh
Tam
Thy
Đáp án:

Hoàn thành đoạn hội thoại sau
Thu :
Phong:
Thu :
Phong:
Thu :
Phong:

Thu :
Phong:

Is your school big ?
No. It’s __________.
How many ______ are there?
There _____ two floors.
Which class are you___?
I am in ______ 6A.
Which floor is it on?
It’s _____ the first floor.

Đáp án:
Thu :
Phong:
Thu :
Phong:
Thu :
Phong:
Thu :
Phong:

Is your school big ?
No. It’s small.
How many floors are there?
There are two floors.
Which class are you in?
I am in class 6A.
Which floor is it on?
It’s on the first floor.



GETTING READY FOR SCHOOL
( Sẵn sàng đến trường )
Vocabulary

Word

Transcript

Class

Meaning

get up

/ɡet/ /ʌp/

v

thức dậy

get dressed

/ɡet/ /drest/

v

mặc quần áo


brush ... teeth

/brʌʃ/ /tiːθ/

v

đánh răng

wash ... face

/wɑːʃ/ /feɪs/

v

rửa mặt

go

/ɡoʊ/

v

đi

do

/du/

v


làm

breakfast

/ˈbrekfəst/

n

bữa sáng

have breakfast

/həv/ /ˈbrekfəst/

v

ăn sáng

lunch

/lʌntʃ/

n

bữa trưa

have lunch

/həv/ /lʌntʃ/


v

ăn trưa

dinner

/ˈdɪnər/

b

bữa tối

have dinner

/həv/ /ˈdɪnər/

v

ăn tối

every

/ˈevri/

det

mọi, mỗi

time


/taɪm/

n

thời gian

o'clock

/əˈklɑːk/

n

giờ đúng

Example

He goes to school.
I do my homework.

I go to work every
week
It’s time

4 o’clock


half

/hæf/


n

½, 30 phút = giờ
rưỡi

past

/pɑːst/

pre

qua, quá

quarter

/ˈkwɔːtə(r)/

at

/æt/

pre

vào lúc

late

/leɪt/

adj


trễ, muộn

late for school

/leɪt/ /fɔːr/ /skuːl/

15 phút trước

Half past two

A quarter past two
I get up at six
o’clock

trễ học

Cùng ôn lại Thì Hiện Tại Đơn bằng cách cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
Ex:
1.

2.
3.
4.

My brother (get) gets up at 6 o’clock.
Every morning, I (get) ________ up at 5.30.
Hoa (get) _______ up at 5.45.
I (brush) _______ my teeth and (wash) ______ my face.
She (brush) _______ her teeth and (wash) ______ her face.


Đáp án
get
gets
brush
brushes -

washes

5.
6.
7.
8.

We (have) ________ breakfast at 6 o’clock.
Nam (get) _______ dressed.
The children (go) ______ to school.
My father (go) _________ to work at 6.30.

have
gets
go
goes

=> Thì hiện tại đơn cũng dùng để diễn đạt hành động xảy ra hàng ngày, thói quen ở
hiện tại.
Để đặt câu hỏi “Bạn làm gì…” ta dùng cấu trúc:
WH +

do


+

WH +

does +

you/they/d.từ số nhiều

+

V...?

he/she/it/d.từ số ít

+

V...?

(WH: từ hỏi WH- what, where, which...)
Để trả lời ta dùng cấu trúc:

Ví dụ:

I/We/They/d.từ số nhiều

+ V...

He/She/It/d.từ số ít


+V(s,es)...

What do you do in the morning? .
I wash my face.

Bạn làm gì vào buổi sáng?
Tôi rửa mặt.


What does he do every morning?. Anh ấy làm gì vào mỗi buổi sáng?
He brushes his teeth.
Anh ấy đánh răng.
Thực hành hỏi và trả lời với bạn bè câu hỏi “What do you do …?”
“ I…
?”

WHAT TIME…?
(HỎI GIỜ)
Để hỏi và trả lời về giờ ta sử dụng mẫu câu sau:
What time is it?
-> It′s + (giờ)

(Mấy giờ rồi?)

Có 3 trường hợp trả lời:
1. Giờ chẵn: (kim dài chỉ số 12) :
Mẫu câu:
It's + number (số của giờ) + o' clock.
(o' đây là nói tắt của chữ "of" là "của", "con số của đồng hồ" thì là số giờ thôi...)
Ví dụ:

7:00 : It's seven o'clock.
10:00: It’s ten o’clock
Để phân biệt 12g trưa và 12g đêm, bạn dùng midday/ noon (12g trưa) và midnight (12g
đêm). Mid có nghĩa là giữa.
Để xác định rõ giờ buổi sáng, trưa, chiều hay tối, có thể nói thêm
"in the morning”
vào buổi sáng
"in the aternoon"
vào buổi trưa, chiều
"in the evening"
vào buổi tối
"at night"
vào buổi tối, ban đêm
“at noon”
vào buổi trưa, giữa trưa
Ví dụ:

I go to school in the morning. (tôi đến trường vào buổi sáng)
He eats pizza in the evening. (anh ấy ăn pizza vào buổi tối)

Hoặc dùng chữ "a.m." cho giờ trước 12g trưa và "p.m." cho giờ sau 12g trưa.
Vậy “a.m” và “p.m” là viết tắt của chữ gì?
Đó là tiếng La tinh, ante meridiem là trước buổi trưa và post meridiem là sau buổi trưa.


Chính xác là dùng a.m. từ sau 12g đêm trở đi đến 12g trưa, còn từ 12g trưa đến 12g đêm
đêm là dùng p.m.. (Nhưng vì ban đêm ta phải ngủ nên ít nói thôi, chứ 1g sáng là phải a.m
rồi nhé.)
Ví dụ: 7:00 : seven o’ clock a.m/ p.m (hoặc seven o’ clock in the morning/ in the evening,
sẽ tránh hiểu lầm)

2. Giờ lẻ (có thêm một số phút):
Chúng ta có thể nói 2 cách:
a. Nói giờ trước, phút sau: đây là cách nói ngắn gọn. Chúng ta nói như nhìn vào đồng hồ
điện tử vậy, thấy số nào đọc số đó.
- It's + number (giờ) + minutes (số phút)
Ví dụ: 8:40 : It's eight forty
9:20 : It’s nine twenty
6:46 : It’s six forty six
b. Nói phút trước giờ sau:
Mẫu câu:
It's + minutes (số phút) + PAST + number (số của giờ)
(tức là nói phút trước giờ sau)
Ví dụ: 8:25 : It's twenty-five minutes past eight.
6:17: It’s seventeen minutes past six.
9:35: It’s thirty five minutes past nine.
3. Giờ kém: (còn thiếu một số phút sẽ đến một giờ nào đó). Nói phút trước giờ sau.
Mẫu câu:
It's + minutes (số phút) + PAST + number (số của giờ)
It's + minutes (số phút kém) + TO + number (số của giờ sau đó)
Từ phút thứ 01 đến phút 35 dùng từ “past”, từ phút 35 đến phút 59 có thể dùng từ
“to”, "to" nghĩa là "tới" – số phút kém – còn bao nhiêu phút nữa sẽ đến giờ đó).
Ví dụ: 6:45 : It's forty-five minutes past six
(hoặc - It's fifteen minutes to seven – 7 giờ kém 15)
9:55 : It's fifty-five minutes past nine
(hoặc - It's five minutes to ten – 10 giờ kém 5)
7:40: It’s forty minutes past seven


(hoặc – It’s twenty minutes to eight)
Tuy nhiên, người ta cũng có thể dùng “a quarter” với giờ hơn / kém 15 phút và “half”

với giờ hơn 30 phút cho ngắn gọn hơn như sau:
-a quarter past
-a quarter to
- half past
Ví dụ:

= 15 minutes past (hơn15 phút)
= 15 minutes to (kém 15 phút)
= 30 minutes past (dĩ nhiên không thể có half TO được)

5:15: It's a quarter past five
5:45: It's a quarter to six
5:30 : It's half past five.

(= It's fifteen past five) – 5 giờ 15
(= It's fifteen to six) – 6 giờ kém 15
(= It's thirty past five) – 5 giờ rưỡi

Lưu ý:
- Chỉ dùng “o'clock” với giờ đúng.
- Dùng dấu 2 chấm hoặc dấu chấm giữa giờ và phút. (Ex: 10:20 / 10.20)
- Có thể bỏ bớt chữ “a” trong “a quarter” và “minutes” khi nói giờ lẻ hoặc kém.
Ex: 8:25 : It's twenty-five after/ past eight.
(Nhưng nếu dùng half past thì người ta không thay thế past bằng after.)
- Khi nói về giờ kém, ngoài TO ra, người Mỹ cũng thường sử dụng before, of hoặc
till (để chỉ giờ kém).
Ex: 8:50 : ten to/before/of/till nine
Bài tập áp dụng:
1. Nối các đồng hồ sau với thời gian đúng của nó:



Đáp án:

2. Viết các giờ đã cho vào bên dưới các hình sau


Đáp án:

i

f

c

3. Viết các giờ sau
e bằng chữ:
h
Ví dụ: 6:00
– six o’clock

d

a
gb


7:15 p.m
a.
b.
c.

d.

5:00
8:15 a.m
9:30
12:50 p.m

– seven fifteen p.m

_____________
_____________
_____________
_____________

e.
f.
g.
h.

2:25 a.m
11:00 a.m
10:20
7:40

_____________
_____________
_____________
_____________

Đáp án:

a. five o’clock
b. quarter past eight a.m
c. half past nine
d. ten to one p.m

e. two twenty five a.m
f. eleven o’clock a.m
g. ten twenty
h. twenty to eight

4. Hỏi và trả lời về thời gian:
Ví dụ:
ten o’ clock - What time is it? It’s ten o’clock.
a.
b.
c.
d.
e.

half past ten
nine fifteen
four fifty five
eleven ten
eight o’clock

__________________________
__________________________
__________________________
__________________________
__________________________

Đáp án:
What time is it? It’s half past ten.
What time is it? It’s nine fifteen.
What time is it? It’s four fifty five.
What time is it? It’s eleven ten.
What time is it? It’s eight o’clock.

HỎI VÀ TRẢ LỜI: BẠN “LÀM GÌ” LÚC MẤY GIỜ?
Hỏi:

What time +

do/does

+ S (you,we,they/he,she,it) + V…?
(động từ
nguyên mẫu)

Trả lời:

S

+ V (s/es)…

+

at

+


(thời gian).

(động từ chia như thì
hiện tại đơn)

Ví dụ:

What time do you get up?
- I get up at six o’clock. (6:00)
What time does she have lunch?
- She has lunch at half past eleven. (11:30)

Bài tập áp dụng
1. Đặt câu hỏi với “What time” và trả lời theo gợi ý:


Ví dụ:

Mary / get up / 6:00.
What time does Mary get up? She gets up at six o’clock.
You / get up / 6:30.
What time do you get up? I get up at half past six.

1. Mai / have breakfast / 6:45
______________________________________
______________________________________
2. they / go to school / 6:15
______________________________________
______________________________________
3. your children / have breakfast / 7:00

______________________________________
______________________________________
4. he / brush his teeth / 6:05
______________________________________
______________________________________
5. you / get dressed / 6:35
______________________________________
______________________________________
6. Phong / go to school / 6.50
______________________________________
______________________________________
7. she / wash her face / 6:25
______________________________________
______________________________________
8. you brother and you / get up / 5:30
______________________________________
______________________________________
Đáp án:
1.What time does Mai have breakfast?
She has breakfast at quarter to seven.
2.What time do they go to school?
They go to school at quarter past six.
3.What time do your children have breakfast?
My children have breakfast at seven o’clock.
4.What time does he brush his teeth?
He brushes his teeth at five past six
5.What time do you get dressed?
I get dressed at six thirty five.
6.What time does Phong go to school?
He goes to school at ten to eight.

7.What time does she wash her face?
She washes her face at six twenty five.
8. What time do you brother and you get up?
We get up at half past five.

2. Hoàn tất đoạn hội thoại giữa Ngan và Ha.


Gợi ý trả lời:

Ngan: Hello. What time is it?
Ha: ______________________
Ngan: What time do you get up?
Ha: ______________________
Ngan: What time do you brush your
teeth?
Ha: ______________________
Ngan: What time do you have
breakfast?
Ha: ______________________
Ngan: What time do you get dressed?
Ha: ______________________
Ngan: What time do you go to school?
Ha: ______________________

Ngan: Hello. What time is it?
Ha: It’s eleven o’clock.
Ngan: What time do you get up?
Ha: I get up at six o’clock.
Ngan: What time do you brush your

teeth?
Ha: I brush your teeth at quarter past
six.
Ngan: What time do you have breakfast?
Ha: I have breakfast at half past six.
Ngan: What time do you get dressed?
Ha: I get dressed at quarter to seven.
Ngan: What time do you go to school?
Ha: I go to school at five to
seven.


3. Luyện tập hỏi và trả lời đoạn hội thoại trên với bạn của bạn.

UNIT 5: THINGS I DO
(Những thứ tôi làm)
Vocabulary

Word
life

Transcript
/laɪf/

Class
n

Meaning
cuộc sống


day

/deɪ/

n

ngày

bed

/bed/

n

cái gường

v

đi ngủ

go to bed

Example

Hỏi và trả lời theo gợi ý của tranh
What time does Mai go to bed?
She goes to bed at nine o’clock p.m.

1______________________________
______________________________


Lan
6:00 a.m

2_______________________________
_______________________________

3_______________________________
Lan
Mai
Tin
7:45
9:00
6:30 a.m
p.m


_______________________________

4_______________________________
_______________________________

5_______________________________
_______________________________

6_______________________________
_______________________________

7_______________________________
_______________________________


Danh
5:00 p.m

8_______________________________
_______________________________

Lan
7:20 p.m

9_______________________________
_______________________________

Minh
6:00 p.m

Đáp án:
Phong
Huy
Thy
12:05
6:30
5:50 p.m
a.m
p.m


1. What time does Lan get up?
She gets up at six o’clock a.m.
2. What time does Tin get dressed?

He get dressed at half past six a.m.
3. What time does Lan have breakfast?
She has breakfast at quarter to eight a.m.
4. What time does Phong brush his teeth?
He brushes his teeth at ten to six a.m.
5. What time does Huy go to school?
He goes to school at half past six p.m.
6. What time does Thy have lunch?
She has lunch at twelve five p.m.
7. What time does Danh go home?
He goes home at five o’clock p.m
8. What time does Lan do her homework?
She does homework at seven twenty p.m
9. What time does Minh have dinner?
He has dinner at six o’clock p.m

Hoàn tất đoạn văn, dùng từ cho sẵn trong khung. Sau đó trả lời các câu hỏi.
class
at

has
past

teeth
gets

school
goes

His name is Nam. Nam is a student at Quang Trung School. He’s in

(1)______ 6A. Every morning, he (2)______ up at half past five. He brushes his (3)
________ , washes his face and gets dressed. Then he has breakfast at six o’clock.
He goes to (4)______ at half past six. His classes start at seven o’clock and finish at
quarter past eleven. In the afternoon, he (5)______ lunch at eleven thirty. He goes
home (6)_______five o’clock. He has dinner at half (7)______ six o’clock. Every
evening, he does his homework and (8)_______ to bed at ten o’clock.
Ghi chú lại thời gian biểu của Nam vào bảng bên dưới.
Sau đó, ghi chú lại thời gian biểu của em.
TIME
Ba
You
get up
have breakfast
go to school
classes start
classes finish
have lunch
go home
have dinner


get up

TIME
Ba
You
5:30

have breakfast


6:00

go to school

6:30

classes start

7:00

classes finish

11:15

have lunch

11:30

go home

5:00

have dinner

6:00

go to bed

10:00


go to bed

Đáp án:
(1) class
(2) gets
(3) teeth
(4) school
(5) has
(6) at
(7) past
(8) goes

Dựa vào đoạn văn của Nhan và bảng ghi chú trên, viết lại một đoạn văn khác miêu
tả các hoạt động của mình hàng ngày.
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
Gợi ý trả lời:
My name is Ngan. I am a student at Nguyen Hien School. I’m in class 6B. Every
morning, I get up at six o’clock. I brushes my teeth , wash my face and get dressed. Then I
have breakfast at six thirty. I go to school at quarter to seven. My classes start at seven
o’clock and finish at eleven o’clock. In the afternoon, I have lunch at eleven fifteen. He
goes home at five o’clock. I have dinner six o’clock. Every evening, I do my homework and
go to bed at ten o’clock.



CÁC MÔN HỌC
VÀ CÁC NGÀY TRONG TUẦN
Vocabulary

Word

Transcript

Class Meaning

Example

timetable

/ˈtaɪmteɪbl/

n

thời khóa biểu

when

/wɛn/

adv

khi nào


When do you get
up?

subject

/ˈsʌbdʒɪkt/

n

môn học

My favorite subject is
English.

english

/ˈɪŋɡlɪʃ/

n

tiếng anh

math

/mæθ/

n

toán


literature

/ˈlɪtrətʃər/

n

ngữ văn

history

/ˈhɪstri/

n

lịch sử

geography

/dʒiˈɒɡrəfi/

n

địa lý

biology

/baɪˈɒlədʒi/

n


sinh học

chemistry

/ˈkemɪstri/

n

hóa học

physics

/ˈfɪzɪks/

n

vật lý

monday

/ˈmʌndeɪ/

n

thứ hai

tuesday

/ˈtjuːzdeɪ/


n

thứ ba

wednesday

/ˈwenzdeɪ/

n

thứ tư

thursday

/ˈθɜːzdeɪ/

n

thứ năm

friday

/ˈfraɪdeɪ/

n

thứ sáu


saturday


/ˈsætədeɪ/

n

thứ bảy

sunday

/ˈsʌndeɪ/

n

chủ nhật

Đọc đoạn hội thoại sau:
Nam
Lan
Nam
Lan
Nam
Lan
Nam
Lan

:
:
:
:
:

:
:
:

What do we have today, Lan?
It’s Monday. We have math, English and history.
What time do we have English?
We have English from 7:00 to 7:45.
When do we have geography?
On Tuesday and Friday.
Do we have Biology on Thusday?
No. We have Biology on Wednesday.

Ta rút ra được các điểm ngữ pháp sau:
1. Khi muốn hỏi “Hôm nay (ai đó) học (môn) gì?”. Ta dùng cấu trúc:
What + do/ does +

S

+ have today?

Trả lời: (ai đó) có …
S + have/has + N (môn học)
2. Khi muốn hỏi “(Ai đó) học môn … vào lúc mấy giờ?”. Ta dùng cấu trúc:
What time + do/ does +

S

+


have?

Trả lời:
S + have / has + (môn học) + at
from … to …

+ thờigian


* from … to… : từ … giờ đến … giờ
3. Khi muốn hỏi “Khi nào (ai đó) học môn …?”. Ta dùng cấu trúc:

* on : vào

When

+ do/ does

Trả lời:
On

+

+

S

+

have + môn học?


thứ trong tuần

-> Ta sử dụng ON đứng trước các thứ trong tuần.

4. Khi muốn hỏi “(Ai đó) học môn … vào ngày … không?”. Ta dùng cấu trúc:
Do/ Does + S

+

have + môn học +

(on)

+ thứ,ngày?

Trả lời:
Yes.
No. S

+

have

+

môn học +

(on)


+

thứ, ngày.

* Lưu ý:
- Đứng trước các trạng từ: today (hôm nay), tomorrow (ngày mai) ko có giới từ.
Bài tập áp dụng:
1. Đặt câu hỏi với WHAT TIME và trả lời theo gợi ý:
Ex: he/ have breakfast/ 6.00
=> What time does he have breakfast? He has breakfast af six o’clock.
a. your family / have lunch/ 12:00
____________________________________________
b. you/ get up/ 6:30
____________________________________________
c. she / go to school / 6:45
____________________________________________
d. Nam / get dressed / 7:15
____________________________________________
e. They / do their homework / 2:25
____________________________________________
f. we/ play soccer / 5:40
____________________________________________
Đáp án:
a. What time does your family have lunch?


×