Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

ĐKT 1 tiết địa 6 HKI 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.66 KB, 3 trang )

Trường THCS Ba Lòng BÀI KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÍ 6
Lớp:…………… Thời gian: 45 phút
Họ và tên: …………………………Ngày kiểm tra………………Ngày trã bài…………
Điểm Nhận xét của thầy cô giáo
ĐỀ CHẲN
Câu 1: (6 điểm) Hãy trình bày khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ
tuyến gốc, kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, nửa cầu
Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
Câu 2: (4 điểm) Vẽ sơ đồ phương hướng và điền các hướng chính vào sơ đồ.
BÀI LÀM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Trường THCS Ba Lòng BÀI KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÍ 6
Lớp: …………… Thời gian: 45 phút
Họ và tên: …………………………Ngày kiểm tra………………Ngày trã bài…………
Điểm Nhận xét của thầy cô giáo
ĐỀ LẺ
Câu 1: (3 điểm) Bản đồ là gì? Bản đồ có vai trò như thế nào trong việc giảng dạy và
học tập Địa lí?
Câu 2: (4 điểm) Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ? Có mấy dạng tỉ lệ bản đồ? Cho ví dụ.
Câu 3: (3điểm) Có mấy loại kí hiệu thường được sử dụng trên bản đồ? Mổi loại vẽ
một ví dụ.
BÀI LÀM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Trường THCS Ba Lòng HƯỚNG DẨN CHẤM BÀI KIỂM TRA MÔN ĐẠ LÍ 6
Thời gian: 45 phút
ĐỀ CHẲN
Câu 1: (6 điểm)
- Kinh tuyến: Là đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu.
(0,5 điểm)
- Vĩ tuyến: Là vòng tròn trên bề mặt Địa Cầu vuông góc với kinh tuyến. (0,5 điểm)
- Kinh tuyến gốc: Là kinh tuyến 0
0
đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố
Luân Đôn (nước Anh). (0,5 điểm)
- Vĩ tuyến gốc: Là vĩ tuyến 0
0
(Xích đạo) (0,5 điểm)
- Kinh tuyến Đông: Là những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc. (0,5 điểm)
- Kinh tuyến Tây: Là những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc. (0,5 điểm)
- Vĩ tuyến Bắc: Là những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc. (0,5 điểm)
- Vĩ tuyến Nam: Là những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Nam. (0,5 điểm)
- Nửa cầu Đông: Là nửa cầu nằm bên phải vòng kinh tuyến 20
0
T và 160
0
Đ, trên đó có

các châu: Âu, Á, Phi v à Đại Dương. (0,5 điểm)
- Nửa cầu Tây: Là nửa cầu nằm bên trái vòng kinh tuyến 20
0
T và 160
0
Đ, trên đó có
toàn bộ châu Mĩ. (0,5 điểm)
- Nửa cầu Bắc: Là nửa bề mặt Địa Cầu tính từ Xích đạo đến cực Bắc. (0,5 điểm)
- Nửa cầu Nam: Là nửa bề mặt Địa Cầu tính từ Xích đạo đến cực Nam. (0,5 điểm)

Câu 2: ( 4 điểm) Vẽ và điền đúng 1 hướng đạt 0,5 điểm (hình 10 SGK trang15)
ĐỀ LẺ
Câu 2: (3 điểm) - Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao
nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế.(1,5 điểm)
- Có hai dạng tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ số và tỉ lệ thước.(1,5 điểm)
Ví dụ: 1: 17500, 1: 25000,

Câu 1: (4 điểm)
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên mặt phẳng của giấy, tương đối chính xác về một
khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. (1.5 điểm)
- Tầm quan trọng của bản đồ trong dạy và học môn Địa lí: Cung cấp cho ta
những khái niệm chính sác về vị trí, sự phân bố các đối tượng, hiện tượng địa lí tự
nhiên, Dân cư, kinh tế, xã hội ở các vùng đất khác nhau trên bản đồ. (2,5 điểm)
Câu 3: (3 điểm) Có ba loại kí hiệu thương được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lí
trên bản đồ:
- Kí hiệu điểm.
- Kí hiệu đường.
- Kí hiệu diện tích.

×