Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

TUẦN 1+2 GIÁO ÁN TOÁN LỚP 1_CÙNG HỌC ĐỂ PTNL (liên hện zalo 0917854898 để mua trọn bộ giáo án với giá 60k)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.89 KB, 22 trang )

TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
A - MỤC TIÊU
- HS biết tiến hành từng hình thức hoạt động trong giờ học toán: Hoạt động cá nhân;
Hoạt động cặp đôi; Hoạt động nhóm nhiều hơn 2 bạn; Hoạt động chung cả lớp.
- HS biết Bộ đồ dùng học Toán 1 gồm những gì, tên gọi từng đồ dùng được sử dụng
thường xuyên và cách sử dụng chúng
B - YÊU CẦU:
- HS hiểu và nhớ lần lượt từng bước theo quy định của GV trong hoạt động học theo
mỗi hình thức như: Cách phối hợp giữa các thành viên trong nhóm khi hoạt động nhóm
(cặp đôi hoặc nhóm nhiều hơn 2 bạn), phân nhổm, cử nhóm trưởng điều hành nhóm; Cách
nêu ý kiến khi thảo luận chung;...
- HS bước đầu biết cách sử dụng, giữ gìn SGK.
- HS thuộc tên gọi những đồ dùng được sừ dụng thường xuyên trong các hoạt động
học toán: Bảng con; Hình vuông vàng và các thanh hình vuông vàng (thanh 2 hình vuông,
thanh 3 hình vuông, thanh 4 hình vuông, thanh 5 hình vuông, thanh 10 hình vuông - thanh
1 chục); Que tính; Thẻ số,...
- HS biết cách sử dụng đồ dùng như: Dán hình, dán thẻ vào bảng con; Cách giơ
bảng; ...
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I - Kiểm tra:
- GV kiểm tra đồ dùng học tập
II - Bài mới:
- GV cho HS thực hành:
-

- HS làm việc theo YC của GV
1. HS thực hành với đồ dùng học toán.


-


- HS nhắc lại theo lời

- - GV giới thiệu để thuộc tên gọi những đồ - HS tập dán hình vuông vàng, thẻ vào
dùng học toán thường xuyên được sử
dụng: bảng con, que tính, hình vuông
vàng,...

bảng con theo lệnh của GV.
- HS thực hành giơ bảng theo lệnh của
GV.

- HS kết hợp dán hình, thẻ vào bảng với
giơ bảng cho đúng và đều,...
- HS nhận biết và gọi tên hình: hình chữ
nhật, hình vuông, hình tam giác, hình
tròn.
- - GV quy định và hướng dẫn HS cách
cầm bảng, giơ cao mức độ nào, lệnh giơ

- HS thực hành các bước hoạt động học
theo mỗi hình thức.

bảng thế nào (ví dụ khi nghe tiếng gõ
thước thì đồng loạt giơ bảng cho đều, ...).

- GV tạo những hoạt động đơn giản theo
mỗi hình thức (Hoạt động cá nhân: Hoạt
động cặp đôi; Hoạt động nhóm nhiều
hơn 2 bạn; Hoạt động chung cả lớp)


- HS thực hành sao cho nhớ những quy
định để hình thành nền nếp, biết cách
phối hợp giữa các thành viên làm việc
hiệu quả, nhóm trưởng biết phân công
điều hành, ...


Bài 2 ĐẾM ĐẾN 10
A - Mục tiêu:
- Học sinh biết đếm thành thạo một nhóm vật có đến 10 vật.
- Học sinh biết trả lời câu hỏi “Có bao nhiêu?”.
B- Yêu cầu:
- Xác định đúng đối tượng cần đếm.Thuộc thứ tự đếm đến 10.
- Đếm không bỏ sốt, không lặp lại.
- Biết trả lời câu hỏi “Có bao nhiêu?”.
- Thuật ngữ: Bao nhiêu? Đếm.
C - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I - Kiểm tra:
- Đồ dùng học tập

- HS kiểm tra đồ dùng HT cá nhân

II- Bài mới:
1 - HOẠT ĐộNG KHỞI ĐỘNG
(Hoạt động chung cả lớp)
- GV hỏi
“Phòng học của lớp mình có bao nhiêu
cửa số?", “Em làm gì để biết được phòng
học của lớp mình có ... cửa số”. Khởi
động với vài câu hỏi tương tự như vậy.

- GV hướng HS tới nhận biết vấn đề:

- HS trả lời câu hỏi “Có …………”.


muốn biết “có bao nhiêu ...” thì phải

- HS quan sát, lắng nghe

“đếm”.
2 - HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
(Cá nhân hoặc cặp đôi)
1. HS đếm đến 4, nhận biết rằng muốn
biết “có bao nhiêu” thì phái đếm hết,
mỗi vật chi được đếm một lần(không bỏ
sốt vật nào, không lặp lại).

- HS quan sát tranh, chú ý quan sát kĩ con
voi và tự trả lời từng câu hỏi "Con voi có
bao nhiêu cái vòi?”, “Con voi có bao
nhiêu cái tai?”, "Con voi có bao nhiêu cái
chân?", “Có bao nhiêu bó mía cạnh con

GV theo dõi xem HS nào biết đếm, HS

voi?”.

nào lúng túng khi đếm và có thể hướng
dẫn ngay cho những HS đó.


- HS đếm số vòi, số tai, số bó mía, số
chân voi trước cả lớp
- HS nghe GV đọc bốn câu đầu tiên của
bài thơ, theo dõi tay GV chỉ trên tranh và
đếm. Đây chính là việc xác nhận kết quả

đúng của hoạt động 1.
2 GV cho HS đếm đến 10, nhận biết
ràng muốn biết “có bao nhiêu” thì phải
đếm hết (không bỏ sốt vật nào) và mỗi
vật chỉ được đếm một lần (không lặp
lại).
- GV đọc tiếp bài thơ vui


- GV xác nhận kết quả đúng bằng việc
đọc những câu thơ trả lời:

- HS tự đếm và trả lời

Có năm chú khi trên cây cao.
Có sáu cô bướm đang bay lượn.
Có bảy bông hoa nở trong vườn.
Có tám con vật ở dưới đất.

- HS khác nhận xét đúng hay sai.

Có chín quả chuối để ở đây.
Có mười quả đỏ ở trên cây.
3 - HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- GV cho HS đọc các số đếm từ 1 đến 10
đúng thứ tự. Mỗi cặp một HS đọc và HS
kia theo dõi, nếu thấy bạn đọc sai thì
nhắc, rồi đổi lại vai trò.
- “Có bao nhiêu hình tam giác màu đỏ
trong bộ đồ dùng học toán của em?”,

- 1 Học sinh đếm - 1 HS theo dõi

1. (Hoạt động cặp đôi)
- GV yêu cầu HS xác định đúng đối
tượng đếm các hình tam giác màu đỏ
trong bộ đồ dùng học toán), đếm đúng

- HS đếm và trả lời câu hỏi

(đọc đúng thứ tự các số đếm, đếm không
bỏ sốt và không lặp lại).
GV đọc câu hỏi và yêu cầu HS đọc
- GV theo sát từng HS xem có xác định

HS tự đếm thành lời, trả lời câu hỏi.


đúng là chỉ đếm các hình tam giác màu
đỏ không, có đọc đúng thứ tự các số đếm
không, ...
GV xác nhận kết quả đúng, khen các HS
học tốt.
HS được chỉ định thực hiện trước lớp. HS

khác nhận xét.

BÀI 3: SỐ 1, SỐ 2, SỐ 3
A- MỤC TIÊU:
- Nhận biết được những nhóm có số lượng 1, 2, 3.
- Đọc, viết được các chữ số 1, 2, 3.
B- YÊU CẦU:
a) Kiến thức:
- Hình thành khái niệm số: mỗi số 1, 2, 3 là số lượng của một nhóm vật. Đọc, viết
số.
-Thực hành xác định số lượng vật của một nhóm; lấy đúng số lượng vật đã định
trước.
- Nhận biết số lượng của một nhóm có 1, 2, 3 đổ vật và những số lượng đó được
viết là 1, 2, 3.
b) Kĩ năng:
- Biết nối mỗi nhóm vật với một số.


- Đọc, viết được các số 1, 2, 3.
- Lấy được một số lượng 1 hoặc 2 hoạc 3 đồ vật.
- Thuật ngữ: số 1, số 2, số 3
C - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I- Kiểm tra
II- Bài mới
1 - HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

HS trả lời “một ngón tay"

- GV giơ tay và hỏi có bao nhiêu?


“một cánh tay”

“Cô giơ bao nhiêu ngón tay?”
“Cô giơ bao nhiêu cánh tay?’’
GV giới thiệu với HS rằng từ “một" là chỉ
số lượng (như số lượng ngón tay giơ lên,
số lượng cánh tay giơ lên,...).

- HS lắng nghe

GV giới thiệu: Bài học hôm nay là về số
một, số hai, số ba.
2 - HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
(Cá nhân hoặc cặp đôi)
GV chiếu hoặc treo tranh của mục
Khám phá trong SHS lên đế cả lớp
cùng theo dõi khi thảo luận chung.

- HS quan sát


- HS được chỉ định trả lời lần lượt các
câu hỏi trên. HS khác nhận xét.
a. Nhận biết số lượng “một”, viết số 1
và cách đọc.
- GV cho HS quan sát tranh SGK và hỏi:
“Có bao nhiêu chiếc cặp sách?”,
"Có bao nhiêu chiếc hộp bút?”,

- HS nói và đọc vài lần theo tay GV chỉ:

“Một chiếc cặp sách", “Một chiếc hộp
bút”, “Một hình vuông màu vàng",
“một” (hay “số một”).

“Có bao nhiêu hình vuông màu vàng?”.
- GV giới thiệu số lượng mỗi nhóm đồ - HS nói và đọc theo GV chỉ
vật ở đây đều là “một" và đều được viết
là 1, được đọc là “một".
b. Nhận biết số lượng “hai”, viết số 2
và cách đọc. Các bước tương tự như
mục 1 với cột thứ hai của tranh.
3. Nhận biết số lượng “ba”, viết số 3
và cách đọc. Các bước tương tự như
mục 1 với cột thứ ba của tranh.
3- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. (Hoạt động chung cả lớp với GV)
GV YC Mỗi HS lấy ra ba thẻ số

- GV gán trên bảng một hoặc hai hoặc ba
đồ vật
- GV HS được chỉ định lên gắn thẻ số

- HS nói và đọc theo GV chỉ


cạnh nhóm vật.

b. (Cá nhân) HS thực hiện HĐ1 trong
SHS


- HS lấy ra ba thẻ số

- GV cho HS HS nhận biết yêu cầu của
HĐ1 qua mẫu, tự thực hiện HĐ1. GV
theo sát từng HS để kịp thời hướng dẫn: - HS giơ thẻ số thích hợp
đếm để biết số lượng.
GV xác nhận kết quả đúng.
c. (Cá nhân) HS tập viết số 1, số 2, số 3. - HS đếm số vật để khẳng định mình gắn
thẻ số đúng rồi đọc số.
- GV viết mẫu số 1 lên bảng: điểm bắt
- Cả lớp đọc số.
đầu, hướng viết mỗi nét trên số 1.

- GV thực hiện HD viết số 2, số 3 tương
tự.

- HS được chỉ định lên thực hiện trước

d. (Cá nhân) HS thực hiện HĐ2 trong

lớp: đếm và nói số lượng mỗi nhóm vật

SHS. GV nói cho HS yêu cầu của HĐ

rồi chỉ tay vào số. HS khác nhận xét,

- GV đánh giá từng HS về kĩ năng đếm.

- HS “viết lên không khí” để thuộc hướng


xác định số lượng và viết số

viết số, sau đó dùng ngón trỏ tay phải đặt
lên điểm bắt đầu và tô theo số mẫu.

- GV cho HS viết vở:

- HS tự viết số vào trong vở.


4 - HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
(Cá nhân) GV YC HS lấy đủ số hình
vuông màu vàng (lần lượt là 1,2. 3) rồi
xếp vào bảng con theo cột

HS nhắc lại yêu cầu đó. Với mỗi nhóm
vật, HS tự đếm và viết số vào bảng con,
giơ lên để GV xem

GV yêu cầu HS chỉ vào từng cột và đọc
số. Hoạt động này chốt lại bài học

- HS được chỉ định trình bày kết quả thực
hiện trước lớp. HS làm sai thi đếm lại các
vật của nhóm, viết lại số trên bảng con.
- HS viết số lượng mỗi nhóm vào vở.

III- Củng cố - dặn dò

- HS viết vở


- HS chỉ vào từng cột và đọc số.

KẾ HOẠCH BÀI SOẠN MÔN TOÁN
LỚP 1
BÀI 4 : số 4, số 5
I. MỤC TIÊU


- Nhận biết được những nhóm có số lượng 4, 5
- Đọc ,viết được các chữ số 4,5
- Kỹ năng xác định số lượng của nhóm vật, đọc và nhận biết số
- Lấy được nhóm vật có số lượng cho trước là 4,5
- Đếm, đọcviết được các số 1,2,3,4,5
- Phát triển các năng lực: + Tư duy, lập luận
+ NL mô hình hóa toán học
+ NL sử dụng công cụ, phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG
- Mô hình số (trong bộ đồ dùng Toán)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

*.Ổn định lớp
*. Bài mới
1. Khởi động:.( Tư duy, lập luận)
- Y/C HS QS cho 4 bạn lên đứng xép hàng
HS đếm có bao nhiêu bạn?
- cho mỗi em cầm 1 bông hoa, cô càm thêm

1 bông có bao nhiêu bông hoa?
- GV NX chốt lại từ đó dẫn dắt vào bài học.
2. Khám phá
* Hoạt động 1: (NL mô hình hóa toán học,
NL sử dụng công cụ, phương tiện toán học)
- GV treo tranh ở trên bảng lớp hoặc cho HS
QS tranh trong SGK và trả lời câu hỏi

- HĐ cả lớp
- Quan sát trả lời


a. Nhận biết số lượng bốn và cách đọc sô 4
- Yêu cầu HS quan sát tranh cột bên trái, GV
hỏi:
- Có bao nhiêu lá cờ?
- Bên này có bao nhiêu bông hoa?
- Có bao nhiêu hình vuông màu vàng?”

- TL theo nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo
- Có 4 lá cờ
- co 4 bông hoa

- Nhận xét, chốt
- số lượng mỗi nhóm đồ vật đều là 4 đoc ,
viết số là 4

…..
- nhận xét


HD viết
b. Nhận biết số lượng bảy và cách đọc sô 5
- Yêu cầu HS quan sát tranh cột bên phải,
hỏi:

- Đọc cả lóp, tổ, cá nhân
- viết 4 trên không và vào bảng con

- Có bao nhiêu bông hoa hồng?
- Có bao nhiêu hình vuông màu vàng?
- HS nêu
- Nhận xét, chốt
- số lượng mỗi nhóm đồ vật đều là 5. đoc ,
viết số là 5..

- có 5 bông hoa, 5 hình..

- nhận xét

- GV chỉ từ trên xuống, đọc: “năn bông hoa”,
“ năm hình vuông” “số năm”.
- HD viết số 5
3. Luyện tập:
* Hoạt động 2: (NL mô hình hóa toán học,

- Đọc cả lóp, tổ, cá nhân


NL sử dụng công cụ, phương tiện toán học,

NL tư duy lập luận)

- viết 5 vào bảng con

Bài 1: Cá nhân
- Yêu cầu HS lấy ra 4 thẻ số từ 1 đến 4
- GV gắn lên bảng một nhóm có từ 1 đến 4
đồ vật,
- yêu cầu HS giơ thẻ số thích hợp (gắn 1 đồ
vật thì Hs giơ thẻ số 1, tương tự đến 4,5 đồ
vật,
- Mời 1 HS lên gắn thẻ số cạnh nhóm vật,
yêu cầu HS đếm số vật của nhóm để khẳng
định bạn đó gắn thẻ số đúng rồi đọc số
- Cả lớp đọc số.
- Cho Hs thực hiện 1-2 lần ko theo thứ tự.

- Thực hiện
1

2

3

4

5

- nhận xét, chữa bài
4: ỨNG DỤNG

* Hoạt động 3: (NL mô hình hóa toán học,
NL sử dụng công cụ, phương tiện toán học,
NL tư duy lập luận)

- Giơ thẻ số từ 1-5)

Bài 2. Treo tranh

- Đọc cả lóp, tổ, cá nhân

- Hướng dẫn yêu cầu , yêu cầu HS tự thực
hiện .

- Thực hiên

- Theo sát từng HS để kịp thời hướng dẫn:
đếm để biết số lượng
- GV NX, chốt lại
4. Củng cô, dặn dò

- Thục hiện (Tư duy, lập luận)


- Số 4 là bao nhiêu quả ?
- Có mấy con gà ?

- Thục hiện HĐ 3 SGK

* HD về nhà thực hiện phần số quanh ta ở
cuối SGK


- Có 3 hộp bút, 5 cái bút, 4 nhãn vở, 2
tờ giấy
- Viết các số tương ứng 3,5,4,2
- Thực hiện, đọc số

- HS suy nghĩ liên hệ thực tế

- Làm bài tập

BÀI 5: số 6, số 7
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được những nhóm có số lượng 6,7
- Đọc viết được các chữ số 6,7
- Kỹ năng xác định số lượng của nhóm vật, đọc và nhận biết số


- Lấy được nhóm vật có số lượng cho trước
- Viết được các chữ số 6, số 7
- Phát triển các năng lực: + Tư duy, lập luận
+ NL mô hình hóa toán học
+ NL sử dụng công cụ, phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG
- Mô hình số (trong bộ đồ dùng Toán)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

*.Ổn định lớp

*. Bài mới
1. Khởi động:.( Tư duy, lập luận)
- Y/C HS QS cho 6 bạn lên đứng xép hàng
HS đếm có bao nhiêu bạn?

- Quan sát trả lời

- mỗi em cầm 1 đồ vật, cô cầm 1 đồ vât có
bao nhiêu ?
- cho mỗi em cầm 1 bông hoa có bao nhiêu
bông hoa?
- GV NX chốt lại từ đó dẫn dắt vào bài học.
2. Khám phá
* Hoạt động 1: (NL mô hình hóa toán học,
NL sử dụng công cụ, phương tiện toán học)
- GV treo tranh ở trên bảng lớp hoặc cho HS
QS tranh trong SGK và trả lời câu hỏi
a. Nhận biết số lượng sáu và cách đọc sô 6

- TL theo nhóm


- Yêu cầu HS quan sát tranh cột bên trái, GV
hỏi:
- Có bao nhiêu hòn bi ?”
- Có bao nhiêu hình vuông màu vàng?”
- Đại diện nhóm báo cáo
- Nhận xét, chốt
- số lượng mỗi nhóm đồ vật đều là 6. đoc ,
viết số là 6.


- Có 6 hòn bi
- nhận xét

b. Nhận biết số lượng bảy và cách đọc sô 7
- Yêu cầu HS quan sát tranh cột bên phải,
hỏi:

- Đọc cả lóp, tổ, cá nhân
- viết 6 trên không và vào bảng con

- Có bao nhiêu hòn bi ?
- Có bao nhiêu hình vuông màu vàng?

- Nhận xét, chốt
- số lượng mỗi nhóm đồ vật đều là 7. đoc ,
viết số là 7..

- HS nêu
- nhận xét

- GV chỉ từ trên xuống, đọc: “sáu chiếc
chong chóng”, “bảy hình vuông”, “số bây”.
3. Luyện tập:

- Đọc cả lóp, tổ, cá nhân

* Hoạt động 2: (NL mô hình hóa toán học,
NL sử dụng công cụ, phương tiện toán học,
NL tư duy lập luận)


- viết 7 vào bảng con

Bài 1: Cá nhân
- Yêu cầu HS lấy ra 7 thẻ số từ 1 đến 7
- GV gắn lên bảng một nhóm có từ 1 đến 7


đồ vật,
- yêu cầu HS giơ thẻ số thích hợp (gắn 1 đồ
vật thì Hs giơ thẻ số 1, tương tự đến 7 đồ vật,
- Mời 1 HS lên gắn thẻ số cạnh nhóm vật,
yêu cầu HS đếm số vật của nhóm để khẳng
định bạn đó gắn thẻ số đúng rồi đọc số
- Cả lớp đọc số.

- Thực hiện
1

2

3

4

5

6

- Cho Hs thực hiện 1-2 lần ko theo thứ tự.

- nhận xét, chữa bài
4: ỨNG DỤNG

- Giơ thẻ số từ 1-7)

* Hoạt động 3: (NL mô hình hóa toán học,
NL sử dụng công cụ, phương tiện toán học,
NL tư duy lập luận)

- Thục hiện (Tư duy, lập luận)

Bài 2. Treo tranh
- Hướng dẫn yêu cầu , yêu cầu HS tự thực
hiện .

- Đọc cả lóp, tổ, cá nhân
- Thực hiên

- Theo sát từng HS để kịp thời hướng dẫn:
đếm để biết số lượng
- GV NX, chốt lại
4. Củng cô, dặn dò
- Só 6 là bao nhiêu quả táo?
- Có mấy que tính?
* HD về nhà thực hiện phần số quanh ta ở
cuối SGK

- Thục hiện HĐ 3 SGK
- Có 1 con gấu, 2 búp bê, 7 ô tô,, 6
miếng gỗ

- Viết các số tương ứng ,,6,7

7


- Thực hiện, đọc

- HS suy nghĩ liên hệ thực tế

- Làm bài tập

BÀI 6 : số 8, số 9
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được những nhóm có số lượng 8,9
- Đọc viết được các chữ số 8,9
- Kỹ năng xác định số lượng của nhóm vật, đọc và nhận biết số


- Lấy được nhóm vật có số lượng có từ 1 đến 9.
- Viết được các chữ số 1 đến số 9
- Phát triển các năng lực: + Tư duy, lập luận. NL tư duy luận luận.
+ NL mô hình hóa toán học
+ NL sử dụng công cụ, phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG
- Mô hình số (trong bộ đồ dùng Toán)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


*.Ổn định lớp
*. Bài mới
1. Khởi động:.( Tư duy, lập luận)
- Y/C HS QS cho 8 bạn lên đứng xép hàng
HS đếm có bao nhiêu bạn?
- mỗi em cầm 1 đồ vật, cô cầm 1 đồ vât có
bao nhiêu đồ vật?
- cho mỗi em cầm 1 bông hoa có bao nhiêu
bông hoa?
- GV NX chốt lại từ đó dẫn dắt vào bài học.
2. Khám phá
* Hoạt động 1: (NL mô hình hóa toán học,
NL sử dụng công cụ, phương tiện toán học,
NLtư duy lập luận)
- GV treo tranh ở trên bảng lớp hoặc cho HS
QS tranh trong SGK và trả lời câu hỏi

- Quan sát trả lời
- Có 8 bạn.
- Có 9 đồ vật

- có 8 bông hoa


a. Nhận biết số lượng tám và cách đọc sô 8

- TL theo nhóm cặp

- Yêu cầu HS quan sát tranh cột bên trái, GV - Đại diện nhóm cặp báo cáo
hỏi:

- Có 8 ô tô
- Có bao nhiêu ô tô ?”
- có 8 hình vuông màu vàng
- Có bao nhiêu hình vuông màu vàng?”
- nhận xét
- Nhận xét, chốt
- số lượng mỗi nhóm đồ vật đều là 8. đoc ,
viết số là 8.

- Đọc cả lóp, tổ, cá nhân
- viết 8 trên không và vào bảng con

b. Nhận biết số lượng chín và cách đọc sô 9
- Yêu cầu HS quan sát tranh cột bên phải,
hỏi:

- Các cặp báo cáo

- Có mấy cái chong chóng?

- 9 cái chong chóng

- Có bao nhiêu hình vuông màu vàng?

- 9 ô vuông màu vàng
- nhận xét

- Nhận xét, chốt
- số lượng mỗi nhóm đồ vật đều là 9. đoc ,
viết số là 9..

- GV chỉ từ trên xuống, đọc: “chín chiếc
chong chóng”, “tán hình vuông”, “số tám, số
chín”.
3. Luyện tập:
* Hoạt động 2: (NL mô hình hóa toán học,
NL sử dụng công cụ, phương tiện toán học,
NL tư duy lập luận)
Bài 1: Cá nhân

- Đọc cả lóp, tổ, cá nhân
- viết 9 vào bảng con


- Yêu cầu HS lấy ra 8, 9 thẻ số từ 1 đến 9
- GV gắn lên bảng một nhóm có từ 1 đến 8,9
đồ vật,
- yêu cầu HS giơ thẻ số thích hợp (gắn 1 đồ
vật thì HS giơ thẻ số 1, tương tự đến 8, 9 đồ
vật,

- Thực hiện

1

2

3

4


5

6

7

8

- Mời 1 HS lên gắn thẻ số cạnh

- Giơ thẻ số từ 1- 8, 9)

nhóm vật, yêu cầu HS đếm số vật của nhóm
để khẳng định bạn đó gắn thẻ số đúng rồi
đọc số

- Thục hiện (Tư duy, lập luận)
- Đọc cả lóp, tổ, cá nhân

? Có mấy con vật?......
- Thực hiên
- Cả lớp đọc số 8, số 9
- Cho HS thực hiện 1-2 lần ko theo thứ tự.
- nhận xét, chữa bài
4: ỨNG DỤNG
* Hoạt động 3: (NL mô hình hóa toán học,
NL sử dụng công cụ, phương tiện toán học,
NL tư duy lập luận)
Bài 2. Treo tranh


- Có 8 con,
- có 9 con
- Đọc cả lóp, tổ, cá nhân

- Thục hiện cặp (tranh SGK)
- Có 6 ô tô, 8 cái giỏ, 9 toa tàu

- Hướng dẫn yêu cầu , yêu cầu HS tự thực
hiện .

- Viết các số tương ứng 8,9

- Viết mâu HD viết số 8,9

- Thực hiện, đọc

- Theo sát từng HS để kịp thời hướng dẫn:

9


đếm để biết số lượng
- GV NX, chốt lại

- HS suy nghĩ liên hệ thực tế

4. Củng cô, dặn dò
- Có bao nhiêu quả táo?
- Có mấy que tính?
- Đọc từ 1 đến 9


- 1- 4 HS đọc

* HD về nhà thực hiện phần số quanh ta ở
cuối SGK

- Làm bài tập



×