Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Đánh Giá Hiệu Quả Của Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Tại Công Ty Tnhh Tín Thành Xã Hoàn Sơn Huyện Tiên Du

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 56 trang )

ÐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ÐẠI HỌC NÔNG LÂM

MA THỊ LÂM
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI
CÔNG TY TNHH TÍN THÀNH XÃ HOÀN SƠN HUYỆN TIÊN DU
TỈNH BẮC NINH”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Khoa học môi trường

Khoa

: Môi trường

Khóa học

: 2015 – 2019

THÁI NGUYÊN - 2019


ÐẠI HỌC THÁI NGUYÊN


TRƯỜNG ÐẠI HỌC NÔNG LÂM

MA THỊ LÂM
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI
CÔNG TY TNHH TÍN THÀNH XÃ HOÀN SƠN HUYỆN TIÊN DU
TỈNH BẮC NINH”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Khoa học môi trường

Lớp

: K47 - KHMT

Khoa

: Môi trường

Khóa học

: 2015 – 2019


Giảng viên hướng dẫn : TS. Phan Thị Thu Hằng

THÁI NGUYÊN - 2019


i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là quá trình hoàn thiện kiến thức, kết hợp giữa lý
thuyết và phương pháp làm việc thực tế của mỗi sinh viên trước khi ra trường
nhằm đáp ứng yêu cầu của thực tiễn và nghiên cứu khoa học.
Qua khoảng thời gian học tập tại trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, với sự tận tình giảng dạy của các thầy cô Khoa Môi Trường và được
sự đồng ý của Ban chủ nhiệm Khoa Môi trường, Ban giám hiệu Trường Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên em đã được về thực tập tại công ty TNHH dịch
vụ tư vấn công nghệ môi trường Etech, tại đây em được học hỏi và tìm hiểu
về quy trình xử lý nước thải thực tế bổ sung vào kiến thức của mình.
Em xin gửi lời cảm ơn và lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cô giáo đã
tận tình giảng dạy và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, đặc biệt là TS.Phan
Thị Thu Hằng người đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này.
Nhân dịp này em xin chân thành cảm ơn tới ban lãnh đạo công ty
TNHH dịch vụ tư vấn công nghệ môi trường Etech, đặc biệt là các cô chú,
anh chị cán bộ của Công ty đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình
thực tập để em hoàn thành bản khóa luận này.
Do thời gian và năng lực, kinh nghiệm còn nhiều hạn chế nên đề tài
của em không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng
góp ý kiến và bổ sung của các thầy, cô giáo và bạn bè để đề tài của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019
Sinh viên

Ma Thị Lâm


ii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Vị trí lấy mẫu nước thải công ty TNHH Tín Thành xã Hoàn Sơn
huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh ......................................................................... 22
Bảng 3.2. Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm ............................ 23
Bảng 4.1. Hóa chất, vật liệu dùng trong hệ thống xử lý nước thải của công ty
TNHH Tín Thành ............................................................................................ 32
Bảng 4.2. Kết quả đo phân tích chất lượng nước và hiệu suất xử lý hệ thống
của công ty TNHH Tín Thành xã Hoàn Sơn huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh .. 33
Bảng 4.3. Sự cố trong quá trình xử lý tại hệ thống ......................................... 41
Bảng 4.4. Giải pháp nhằm khắc phục trong quá trình xử lý ........................... 42
tại hệ thống ...................................................................................................... 42


iii
DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Sơ đồ hệ thống tổ chức của Công ty TNHH Tín Thành ................. 25
Hình 4.2 Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nước thải của công ty TNHH Tín Thành... 27
Hình 4.3. Biểu đồ so sánh, đánh giá hiệu quả xử lý của thông số BOD5 ....... 34
Hình 4.4. Biểu đồ so sánh, đánh giá hiệu quả xử lý của thông số COD ......... 34
Hình 4.5. Biểu đồ so sánh, đánh giá hiệu quả xử lý của thông số TSS .......... 35
Hình 4.6. Biểu đồ so sánh, đánh giá hiệu quả xử lý của thông số tổng N ...... 36
Hình 4.7. Biểu đồ so sánh, đánh giá hiệu quả xử lý của thông số Tổng P ..... 36
Hình 4.8. Biểu đồ so sánh,đánh giá hiệu quả xử lý của thông số độ màu ...... 37
Hình 4.9. Biểu đồ so sánh,đánh giá hiệu quả xử lý của thông số Coliform ... 37
Hình 4.10. Biểu đồ so sánh,đánh giá hiệu quả xử lý của thông số Amoni ..... 38

Hình 4.11. Biểu đồ so sánh, đánh giá hiệu quả xử lý của thông số dầu mỡ khoáng.... 38


iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt

Nội dung viết tắt

1

ATLĐMT

An toàn lao động môi trường

2

BOD5

Nhu cầu oxy sinh học

3

BTNMT

Bộ tài nguyên môi trường

4

CCN


Cụm công nghiệp

5

COD

Nhu cầu oxy hóa học

6

DN

Doanh nghiệp

7

HTXLNT

Hệ thống xử lý nước thải

8

KCN

Khu công nghiệp

9

KCX


Khu chế xuất

10

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

11

TCCP

Tiêu chuẩn cho phép

12

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

13

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

14

TS


Tổng hàm lượng chất rắn

15

TSS

Tổng hàm lượng chất rắn lơ lửng

16

XLNT

Xử lý nước thải


v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH ...........................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................... iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................... v
PHẦN 1: MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.............................................................................. 3
1.3. Ý nghĩa của đề tài ..................................................................................................... 3
1.3.1.Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu ................................................................. 3
1.3.2. Ý nghĩa khoa học ................................................................................................... 3
1.3.3. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................................. 3

PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................... 4
2.1. Cơ sở pháp lý ............................................................................................................. 4
2.2. Cơ sở lý thuyết........................................................................................................... 5
2.2.1. Một số khái niệm cơ bản ..................................................................................... 5
2.2.2. Phân loại nước thải................................................................................................ 5
2.2.3. Tính chất vật lý của nước thải ............................................................................ 6
2.2.4. Tính chất hóa học của nước thải ........................................................................ 7
2.2.5. Đặc điểm sinh vật, vi sinh vật và độc tính sinh thái ..................................... 7
2.2.6. Thông số đặc trưng của nước thải khu công nghiệp ..................................... 8
2.2.7. Tác hại của nước thải công nghiệp ................................................................. 10
2.2.8. Các phương pháp xử lý nước thải ................................................................... 12
2.3. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................................... 17
2.3.1. Khái quát về hiện trạng nước thải công nghiệp và thực trạng công nghệ
xử lý nước thải công nghiệp nước ta hiện nay ......................................................... 17


vi
2.4. Một số nghiên cứu trên thế giới và việt nam liên quan đến nước thải công
nghiệp ................................................................................................................................. 20
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................................... 21
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 21
3.1.1. Đối tượng............................................................................................................... 21
3.1.2. Phạm vi .................................................................................................................. 21
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ....................................................................... 21
3.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 21
3.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 21
3.4.1. Phương pháp kế thừa .......................................................................................... 21
3.4.2. Phương pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu phân tích tại phòng thí nghiệm ....... 22
3.4.3. Phương pháp tổng hợp xử lý số liệu ............................................................... 23

PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 24
4.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Tín Thành xã Hoàn Sơn huyện Tiên
Du tỉnh Bắc Ninh ............................................................................................................ 24
4.2. Đánh giá hiện trạng môi trường và quy trình công nghệ xử lý nước thải của
công ty TNHH Tín Thành xã Hoàn Sơn huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh ............... 25
4.2.1. Hiện trạng môi trường nước tại công ty ........................................................ 25
4.2.2. Nguồn gốc phát sinh nước thải của công ty.................................................. 26
4.2.3. Đặc điểm của hệ thống ....................................................................................... 26
4.2.4 Quy trình công nghệ: ........................................................................................... 27
4.2.5. Thuyết minh quy trình........................................................................................ 28
4.2.6. Các hạng mục trong quy trình xử lý ............................................................... 30
4.2.7. Hóa chất, vật liệu dùng trong hệ thống xử lý nước thải của công ty
TNHH Tín Thành xã Hoàn Sơn huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh .......................... 32
4.3. Đánh giá hệ thống xử lý nước thải của công ty TNHH Tín Thành xã
Hoàn Sơn huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh .................................................................. 33


vii
4.3.1 Đánh giá hiệu suất xử lý nước thải của công ty TNHH Tín Thành xã Hoàn
Sơn huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh. .............................................................................. 33
4.3.4. Đánh giá hệ thống xử lý nước thải của công ty TNHH Tín Thành xã
Hoàn Sơn huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh .................................................................. 39
4.4. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải của công ty
TNHH Tín Thành xã Hoàn Sơn huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh .......................... 42
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 45
5.1. Kết luận ..................................................................................................................... 45
5.2. Kiến nghị ................................................................................................................... 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 47



1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Nước có vai trò vô cùng quan trọng đối với con người cũng như bất cứ
sinh vật nào trên trái đất. Nước là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá nhưng
không phải là vô tận. Nước cần cho mọi sự sống và phát triển, nước vừa là
môi trường vừa là đầu vào cho các quá sinh sản xuất nông nghiệp, công
nghiệp. Tuy nhiên, công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, con
người đã và đang có những tác động to lớn đến môi trường nước. Trong đó
phải kể đến sự phát triển nhanh chóng của các ngành sản xuất công nghiệp.
Theo số liệu thống kê, hiện cả nước có khoảng 80% các khu công nghiệp
đang hoạt động ở Việt Nam có hệ thống xử lý nước thải tập trung, 20% số
khu công nghiệp còn lại chưa hoặc đang đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước
thải tập trung, trong đó có cả những khu công nghiệp đã lấp đầy 70% - 100%
công suất xử lý nước. Thêm vào đó, trong quá trình hoạt động, nhiều khu
công nghiệp còn thay đổi quy hoạch ngành nghề so với quyết định phê duyệt
đầu tư, nên thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung ban đầu không đáp ứng
yêu cầu thực tiễn.
Tỉnh Bắc Ninh hiện nay có 15 khu công nghiệp (KCN) tập trung, 1 khu
công nghệ thông tin và hơn 30 cụm công nghiệp. Tổng diện tích 6.847 ha
(chưa tính các KCN đang tiếp tục mở rộng); với tổng diện tích đất công
nghiệp được quy hoạch cho thuê 2.138,53 ha, diện tích đã thu hồi 1.682,95
ha, đã cho thuê 1.259,81 ha; tỷ lệ lấp đầy trên diện tích quy hoạch đạt
58,91%; tỷ lệ lấp đầy trên diện tích thu hồi đạt 74,86%. Các KCN được đầu tư
hạ tầng hoàn chỉnh, các hệ thống đường giao thông trong KCN, cấp nước
sạch, xử lý nước thải được đầu tư đồng bộ, hiện đại, đạt tiêu chuẩn, các dịch
vụ viễn thông, ngân hàng, bảo hiểm… cũng được đưa vào KCN. Một số KCN
đã gắn việc đầu tư hạ tầng với xây dựng nhà ở cho người lao động, khu đô thị,



2
khu vui chơi giải trí,… Cùng với đó là sự thông thoáng, nhanh gọn trong giải
quyết các thủ tục hành chính, hỗ trợ DN về thông tin, thị trường, làm tốt công tác
an ninh – trật tự, liên kết đào tạo nguồn nhân lực có chuyên môn, tay nghề.
Cùng với quá trình đô thị hóa và sự gia tăng dân số đang trở thành áp
lực gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường nói chung và môi trường nước
nói riêng. Cũng như của địa phương khác trong cả nước, quá trình phát triển
kinh tế, hệ thống các khu công nghiệp ở Bắc Ninh cũng đang tạo ra nhiều thách
thức lớn về ô nhiễm do chất thải rắn, nước thải chứa nhiều hóa chất độc hại và
khí thải công nghiệp, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường sống của
người dân tại nhiều địa phương. Để giải quyết được vấn đề ô nhiễm từ nguồn
nước thải tại các khu công nghiệp, giải pháp quan trọng bây giờ là phải cải thiện
công nghệ sản xuất và xử lý nước thải ở các khu công nghiệp, cụm công nghiệp
theo hướng tiên tiến, phù hợp với điều kiện địa phương.
Huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh là huyện nằm ở bờ Bắc sông Đuống của
tỉnh Bắc Ninh. Nền kinh tế của huyện chỉ số tăng trưởng cao, bình quân trong
15 năm (giai đoạn 1999 – 2013) đạt 15,36%/năm, trên địa bàn huyện có 2
KCN tập trung đó là KCN Tiên Sơn, KCN Đại Đồng – Hoàn Sơn.Trong đó,
KCN Tiên Sơn là KCN đầu tiên của tỉnh được thành lập năm 1998. Trong
khuôn viên của các KCN này đã có một số tập đoàn lớn, doanh nghiệp lớn
của Việt Nam và quốc tế đầu tư như Canon, Kobelco…Ngoài 2 KCN trên thì
Tiên Du còn 2 cụm công nghiệp (CCN) địa phương là CCN Phú Lâm và CCN
Tân Chi cũng góp phần không nhỏ trong việc thúc đẩy phát triển công nghiệp
ở địa phương.
Bên cạnh những vấn đề về phát triển kinh tế tìm kiếm công ăn việc làm
của nhân dân nơi đây còn tạo ra những thách thức lớn cho tỉnh như tình hình
an ninh, trật tự và đặc biệt là vấn đề môi trường.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế trên, được sự nhất trí của Ban giám hiệu
nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Môi Trường – Trường Đại học Nông Lâm



3
Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của giảng viên TS.Phan Thị Thu Hằng, tôi
tiến hành thực hiện đề tài “Đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải
tại Công ty TNHH Tín Thành xã Hoàn Sơn huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Đánh giá được hiệu quả xử lý nước thải tại công ty TNHH Tín Thành
xã Hoàn Sơn Huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh.
- Đề xuất được một số giải pháp nhằm góp phần giảm thiểu ô nhiễm và
cải thiện môi trường trong thời gian tới.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1.Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu
- Tiếp thu và học hỏi các kinh nghiệm từ thực tế, đồng thời nâng cao
kiến thức trong lĩnh vực nghiên cứu, khả năng tiếp cận và xử lý thông tin.
- Củng cố kiến thức cơ sở cũng như kiến thức chuyên ngành, tạo điều
kiện tốt hơn phục vụ công tác môi trường sau khi ra trường.
1.3.2. Ý nghĩa khoa học
Đề tài giúp ta thu thập được kinh nghiệm và kiến thức thực tế, củng cố
và hoàn thiện kiến thức đã học, biết cách thực hiện một đề tài khoa học và
hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp.
1.3.3. Ý nghĩa thực tiễn
Đề xuất các quy trình công nghệ xử lý nước thải làm nguồn tư liệu
tham khảo cho Công ty trong quá trình nâng cấp, mở rộng quy mô.
- Nâng cao kiến thức thực tiễn.
- Trang bị cho bản thân những kiến thức cơ bản về khoa học môi
trường và quản lý môi trường.
- Tích lũy kinh nghiệm cho công việc sau khi ra trường.



4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở pháp lý
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, thông qua ngày 23 tháng 06 năm 2014.
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 01/04/2015.
- QCVN 40:2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp
- QCVN 08:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt
- QCVN 14:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
sinh hoạt…
- TCVN 5945-2005. Chất lượng nước thải công nghiệp.
- TCVN 7222:2002 Về yêu cầu chung về môi trường đối với các trạm
xử lý nước thải sinh hoạt tập trung.
- Thông tư 02/2009/TT-BTNMT ngày 19 tháng 3 năm 2009 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường V/v Quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước
thải của nguồn nước.
- Thông tư 08/2009/TT-BTNMT ngày 15 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường V/v Quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh
tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp.
- TCVN 6492:2011 (ISO 10523:2008) Chất lượng nước - Xác định pH;
- TCVN 6185:2008 - Chất lượng nước - Kiểm tra và xác định màu sắc;
- TCVN 6001-2:2008 (ISO 5815-2:2003), Chất lượng nước - Xác định
nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày (BODn)
- TCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989) Chất lượng nước - Xác định nhu
cầu oxy hóa học (COD);



5
- TCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989) Chất lượng nước - Xác định nhu
cầu oxy hóa học (COD);
- TCVN 6202:2008 (ISO 6878:2004) Chất lượng nước - Xác định
photpho;
- TCVN 6177:1996 Chất lượng nước - Xác định sắt bằng phương pháp
trắc phổ;
2.2. Cơ sở lý thuyết
2.2.1. Một số khái niệm cơ bản
- Khái niệm nước thải:
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam 5980-1995 và ISO 6107/1-1980: Nước thải
là nước đã được thải ra sau khi đã sử dụng hoặc được tạo ra trong một quá
trình công nghệ và không còn giá trị trực tiếp đối với quá trình đó.
- Khái niệm nước thải công nghiệp:
Nước thải công nghiệp (hay còn gọi là nước thải sản xuất): Là nước thải từ
các nhà máy đang hoạt động hoặc trong đó nước thải công nghiệp là chủ yếu.
2.2.2. Phân loại nước thải
Thông thường nước thải được phân loại theo nguồn gốc phát sinh ra
chúng. Đó cũng là cơ sở trong việc lựa chọn các biện pháp giải quyết hoặc
công nghệ xử lý.
- Nước thải sinh hoạt: Là nước thải từ các khu dân cư, khu vực hoạt
động thương mại, khu vực công sở, trường học và các cơ sở tương tự khác.
- Nước thải công nghiệp (hay còn gọi là nước thải sản xuất): Là nước
thải từ các nhà máy đang hoạt động hoặc trong đó nước thải công nghiệp là
chủ yếu.
- Nước thấm qua: Là lượng nước thấm vào hệ thống ống bằng nhiều
cách khác nhau, qua các khớp nối, các ống có khuyết tật hoặc thành hố ga.
- Nước thải tự nhiên: Nước mưa được xem như nước thải tự nhiên ở
những thành phố hiện đại, chúng được thu gom theo hệ thống riêng.



6
- Nước thải đô thị: Nước thải đô thị là một thuật ngữ chung chỉ chất
lỏng trong hệ thống cống thoát của một thành phố, thị xã, đó là hỗn hợp của
các loại nước thải trên.
2.2.3. Tính chất vật lý của nước thải
Tính chất vật lý của nước thải được xác định dựa trên các chỉ tiêu màu
sắc, mùi, nhiệt độ và lưu lượng.
 Màu sắc
Màu thực của nước là màu tạo ra do các chất hòa tan hoặc ở dạng hạt
keo. Màu bên ngoài còn gọi là độ màu biểu kiến của nước, là màu do các chất
lơ lửng trong nước tạo nên. Trong thực tế, người ta chỉ xác định màu thực của
nước, nghĩa là sau khi đã lọc bỏ các chất không tan.
Màu của nước thải mới có màu nâu hơi sáng, tuy nhiên thường có màu
xám vẩn đục.
Màu sắc của nước thải sẽ thay đổi đáng kể nếu như bị nhiễm khuẩn, khi
đó sẽ có màu đen tối. Màu được xác định bằng phương pháp so màu với các
dung dịch chuẩn Pt-Co.
 Mùi
Trong nước thải, mùi xuất hiện do các khí sinh ra trong quá trình phân
hủy các hợp chất hữu cơ hay do một số chất được đưa thêm vào. Việc xác
định mùi theo tiêu chuẩn tương đối phức tạp:
- Lấy mẫu nước cho vào bình đến phân nửa thể tích.
- Đậy nắp, lắc 10-20 giây.
- Mở nắp và ngửi mùi, ghi chép độ mùi theo các mức: không mùi, mùi
nhẹ, mùi trung bình, mùi nặng, mùi rất nặng.
Để khử mùi đậy nắp lại và đun cách thủy đến 60̊C, lắc mở nắp, ngửi lại.
 Nhiệt độ
Nhiệt độ của nước thải thường cao hơn so với nguồn nước sạch ban

đầu, do có sự gia nhiệt vào nước từ các dụng cụ và máy móc sản xuất.


7
 Lưu lượng
Là thể tích thực của nước thải, có đơn vị m3/ngày đêm. Lưu lượng
nước thải phụ thuộc vào: Loại hình, công nghệ sản xuất, loại và thành phần
nguyên vật liệu, công suất nhà máy,… Công nghệ sản xuất ảnh hưởng lớn đến
lượng nước tiêu thụ, lượng nước thải tạo thành, chế độ xả thải và thành phần
tính chất nước thải.
2.2.4. Tính chất hóa học của nước thải
Tính chất hóa học của nước thải được thể hiện qua các một số thông số
đặc trưng như độ kiềm, nhu cầu oxy sinh hóa, nhu cầu oxy hóa học, các chất
khí hòa tan, các hợp chất N,…
2.2.5. Đặc điểm sinh vật, vi sinh vật và độc tính sinh thái
- Đặc điểm sinh vật, vi sinh vật
Tế bào vi sinh vật hình thành từ chất hữu cơ, nên tập hợp vi sinh có thể
coi là một phần của tổng hợp chất hữu cơ trong nước thải. Phần này sống,
hoạt động, tăng trưởng để phân hủy phần hữu cơ còn lại của nước thải.
Vi sinh trong nước thải thường được phân biệt theo hình dạng. Vi sinh xử
lý nước thải có thể chia thành 3 nhóm: Vi khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh.
Vi khuẩn đóng vai trò quan trọng đầu tiên trong việc phân hủy chất hữu
cơ, nó là cơ thể sống đơn bào, có khả năng phát triển và tăng trưởng trong các
bông cặn lơ lửng hoặc dính bám vào bề mặt vật cứng. Vi khuẩn có khả năng
sản sinh rất nhanh, khi tiếp xúc với chất dinh dưỡng có trong nước thải, chúng
hấp thụ nhanh thức ăn qua màng tế bào. Đa số vi khuẩn đóng vai trò quan
trọng trong việc phân hủy chất hữu cơ, biến chất hữu cơ thành chất ổn định
tạo thành bông cặn dễ lắng, nhưng thường có loại vi khuẩn dạng lông tơ kết
với nhau thành lưới nhẹ nổi lên bề mặt làm ngăn cản quá trình lắng.
- Độc tính sinh thái

Các chất và hữu cơ có độc tính cao thường là các chất bền vững, khó bị
vi sinh phân hủy. Một số có tác dụng tích lũy và tồn lưu lâu dài trong môi


8
trường và trong cơ thể thủy sinh vật nên gây ô nhiễm lâu dài, đồng thời tác
hại đến hệ sinh thái nước, đó là chất poli clophenol (PCP), policlobiphenyl
(PCB), các hydrocacbon đa vòng ngưng tụ, hợp chất dị vòng N hoặc O.
Trong nước tự nhiên, các ion vô cơ có nồng độ rất cao. Trong nước thải
từ khu công nghiệp luôn có 1 lượng khá lớn các ion Cl-, SO42-, PO43-, Na+,K+
(Trịnh Xuân Lai và Nguyễn Trọng Dương)[5].
2.2.6. Thông số đặc trưng của nước thải khu công nghiệp
 pH của nước thải
pH của nước thải có một ý nghĩa quan trọng trong quá trình xử lý. Các
công trình xử lý nước thải áp dụng các quá trình sinh học làm việc tốt khi pH
nằm trong giới hạn từ 7 - 7,6. Như chúng ta đã biết môi trường thuận lợi nhất
để vi khuẩn phát triển là môi trường có pH từ 7 - 8. Các nhóm vi khuẩn khác
nhau có giới hạn pH hoạt động khác nhau. Ví dụ vi khuẩn nitrit phát triển
thuận lợi nhất với pH từ 4,8 - 8,8, còn vi khuẩn nitrat với pH từ 6,5 - 9,3. Vi
khuẩn lưu huỳnh có thể tồn tại trong môi trường có pH từ 1 - 4. Ngoài ra pH
còn ảnh hưởng đến quá trình tạo bông cặn của các bể lắng bằng cách tạo bông
cặn bằng phèn nhôm.
Nước thải sinh hoạt có pH = 7,2 - 7,6. Nước thải công nghiệp có pH rất
khác nhau phụ thuộc từng loại công nghiệp.
 Các chất rắn trong nước thải
Tổng hàm lượng các chất rắn (TS): Các chất rắn trong nước có thể là những
chất tan hoặc không tan. Các chất này bao gồm cả những chất vô cơ lẫn các chất
hữu cơ. Tổng hàm lượng các chất rắn (TS: Total Solids) là lượng khô tính bằng
mg của phần còn lại sau khi làm bay hơi 1 lít mẫu nước trên nồi cách thủy rồi sấy
khu ở 105̊C cho tới khi khối lượng không đổi (đơn vị tính bằng mg/L).

 Nhu cầu oxy hóa học
Chỉ tiêu COD được dùng để xác định hàm lượng chất hữu cơ có trong
nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp. COD là lượng oxy cần thiết để


9
oxy hóa chất hữu cơ thành CO2 và H2O dưới tác dụng của các chất oxy hóa
mạnh.
Trong thực tế hầu như tất cả các chất hữu cơ đều bị oxy hóa dưới tác
dụng của các chất oxy hóa mạnh trong môi trường acid. Amino (số oxy hóa 3)
sẽ chuyển thành NH3-N. Tuy nhiên, nitơ hữu cơ có số oxy hóa cao hơn sẽ
chuyển thành nitrate.
 Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD)
Nhu cầu oxy sinh hóa là lượng oxy cần thiết để vi sinh vật oxy hóa các
chất hữu cơ trong một khoảng thời gian xác định và được ký hiệu bằng BOD
được tính bằng mg/L. Chỉ tiêu BOD phản ánh mức độ ô nhiễm hữu cơ của
nước thải. BOD càng lớn thì nước thải (hoặc nước nguồn) bị ô nhiễm càng
cao và ngược lại.
Trong môi trường nước, khi quá trình oxy hóa sinh học xảy ra thì các vi
sinh vật sử dụng oxy hòa tan, vì vậy xác định tổng lượng oxy hòa tan cần thiết
cho quá trình phân huỷ sinh học là phép đo quan trọng đánh giá ảnh hưởng
của một dòng thải đối với nguồn nước. BOD có ý nghĩa biểu thị lượng các
chất thải hữu cơ trong nước có thể bị phân huỷ bằng các vi sinh vật.
 Thông số kali pemanganat
Thông số này thể hiện sự oxi hóa của chất hữu cơ bằng chất oxi hóa là
kali permanganat. Đơn vị đo là gam KMnO4 tiêu thụ trên một đơn vị thể tích
Thông số này có ưu điểm là việc đo tốn ít thời gian, nhưng lại không phản
ứng đầy đủ lượng chất hữu cơ vì chỉ khoảng 60% - 70% chất hữu cơ bị
KMnO4 phân hủy.
 Quá trình nitrat hóa - khử nitrat hóa

Quá trình nitrat hóa là quá trình oxy hóa sinh hóa nitơ của các muối
amon đầu tiên thành nitrit và sau đó thành nitrat trong điều kiện thích ứng (có
oxy và nhiệt độ trên 40C).
Vi khuẩn tham gia quá trình nitrat hóa gồm có 2 nhóm:


10
+ Vi khuẩn nitrit: Oxy hóa amoniac thành nitrit hoàn thành giai đoạn
thứ nhất
+ Vi khuẩn nitrat: Oxy hóa nitrit thành nitrat, hoàn thành giai đoạn thứ hai.
Quá trình nitrat hóa có một ý nghĩa quan trọng trong kỹ thuật xử lý
nước thải. Trước tiên nó phản ánh mức độ khoáng hóa các chất hữu cơ như đã
trình bày ở trên. Nhưng quan trọng hơn là quá trình nitrat hóa tích lũy được
một lượng oxy dự trữ có thể dùng để oxy hóa các chất hữu cơ không chứa
nitơ khi lượng oxy tự do (lượng oxy hòa tan) đã tiêu hao hoàn toàn cho quá
trình đó.
2.2.7. Tác hại của nước thải công nghiệp
Theo báo cáo môi trường quốc gia năm 2009 do Bộ tài nguyên và môi
trường công bố ngày 01/06/2010, Việt Nam đang phải đối mặt với nhiều
thách thức lớn về ô nhiễm môi trường do nước thải công nghiệp.
Hiện nay, tỷ lệ các KCN đã đi vào hoạt động có trạm xử lý nước thải
tập trung chỉ chiếm khoảng 43%, nhiều KCN đã có hệ thống xử lý nước thải tập
trung nhưng tỷ lệ đấu nối của các doanh nghiệp trong KCN còn rất thấp. Thực
trạng trên đã dẫn đến việc phần lớn nước thải của các KCN khi xả ra môi trường
đều có có các thông số ô nhiễm cao hơn nhiều lần so với quy định.
Ví như ở các ngành công nghiệp dệt may, ngành công nghiệp giấy và
bột giấy, nước thải thường có độ pH trung bình từ 9 - 11, chỉ số nhu cầu oxy
sinh hóa (BOD), nhu cầu oxy hóa học (COD) có thể lên đến 700mg/1 và
2.500mg/1, hàm lượng chất rắn lơ lửng... cao gấp nhiều lần giới hạn cho
phép. Hàm lượng nước thải của các ngành này có chứa xyanua (CN-) vượt

đến 84 lần, H2S vượt 4,2 lần, hàm lượng NH3 vượt 84 lần tiêu chuẩn cho phép
nên đã gây ô nhiễm nặng nề các nguồn nước bề mặt trong vùng dân cư.
Ở nước thải công nghiệp, ngoài việc chứa hàm lượng cao các hợp chất
hữu cơ như protein, các dạng carbohydrate, dầu mỡ (từ công nghệ chế biến
thực phẩm), hemicellulose, liginin (công nghiệp sản xuất giấy), còn có các


11
hợp chất hoá học khó phân huỷ như các hợp chất vòng thơm có N, các alkyl
benzensufonate (công nghiệp sản xuất bột giặt), các loại dung môi, các kim
loại nặng như chì, thuỷ ngân...
Tác hại đến môi trường của nước thải do các thành phần ô nhiễm tồn tại
trong nước thải gây ra.
- COD, BOD: Sự khoáng hóa, ổn định chất hữu cơ tiêu thụ một lượng
và làm giảm pH của môi trường.
- SS: Lắng đọng ở nguồn tiếp nhận, gây điều kiện yếm khí.
- Nhiệt độ: Nhiệt độ của nước thải công nghiệp ảnh hưởng đến đời sống
của thuỷ sinh vật nước.
- Vi trùng gây bệnh: Gây ra các bệnh lan truyền bằng đường nước như
tiêu chảy, ngộ độc thức ăn, vàng da,…
- N, P: Đây là những nguyên tố dinh dưỡng đa lượng. Nếu nồng độ
trong nước quá cao dẫn đến hiện tượng phú dưỡng hoá (sự phát triển bùng
phát của các loại tảo, làm cho nồng độ oxy trong nước rất thấp vào ban đêm
gây ngạt thở và diệt vong các sinh vật, trong khi đó vào ban ngày nồng độ oxy
rất cao do quá trình hô hấp của tảo thải ra).
- Màu: Mất mỹ quan.
- Dầu mỡ: Gây mùi, ngăn cản khuếch tán oxy trên bề mặt lớn và gây
thiếu hụt oxy của nguồn tiếp nhận dẫn đến ảnh hưởng đến hệ sinh thái môi
trường nước. Nếu ô nhiễm quá mức, điều kiện yếm khí có thể hình thành.
Trong quá trình phân huỷ yếm khí sinh ra các sản phẩm như H2S, NH3,

CH4,..làm cho nước có mùi hôi thối.
Hậu quả chung của tình trạng ô nhiễm nước là tỉ lệ người mắc các bệnh
cấp và mạn tính liên quan đến ô nhiễm nước như viêm màng kết, tiêu chảy,
ung thư… ngày càng tăng (Trịnh Xuân Lai và cs) [5].


12
2.2.8. Các phương pháp xử lý nước thải
Nước thải nói chung có chứa nhiều chất ô nhiễm khác nhau, đòi hỏi
phải xử lý bằng những phương pháp thích hợp khác nhau. Sau đây là tổng
quan các phương pháp xử lý nước thải.
 Phương pháp xử lý lý học
- Song chắn rác
+ Nước thải dẫn vào hệ thống xử lý trước hết phải qua song chắn rác.
Tại đây các thành phần có kích thước lớn (rác) như giẻ, rác, vỏ đồ hộp, rác
cây, bao nilon… được giữ lại. Nhờ đó tránh làm tắc bơm, đường ống hoặc
kênh dẫn. Đây là bước quan trọng nhằm đảm bảo an toàn và điều kiện làm
việc thuận lợi cho cả hệ thống xử lý nước thải.
+ Tùy theo kích thước khe hở, song chắn rác được phân thành loại thô,
trung bình và mịn. Song chắn rác thu có khoảng cách giữa các thanh từ 60 100 mm và song chắn rác mịn có khoảng cách giữa các thanh từ 10 - 25 mm.
Theo hình dạng có thể phân thành song chắn rác và lưới chắn rác. Song chắn
rác cũng có thể đặt cố định hoặc di động.
+ Song chắn rác được làm bằng kim loại, đặt ở cửa vào kênh dẫn,
nghiêng một góc 45 - 600 nếu làm sạch thủ công hoặc nghiêng một góc 75 850 nếu làm sạch bằng máy. Tiết diện của song chắn có thể tròn, vuông hoặc
hỗn hợp. Song chắn tiết diện tròn có trở lực nhỏ nhất nhưng nhanh bị tắc bởi
các vật giữ lại. Do đó, thông dụng hơn cả là thanh có tiết diện hỗn hợp, cạnh
vuông góc phía sau và cạnh tròn phía trước hướng đối diện với dòng chảy.
Vận tốc nước chảy qua song chắn giới hạn trong khoảng từ 0,6 -1m/s. Vận tốc
cực đại giao động trong khoảng 0,75 -1m/s nhằm tránh đẩy rác qua khe của
song. Vận tốc cực tiểu là 0,4m/s nhằm tránh phân hủy các chất thải rắn.

- Lắng cát
+ Bể lắng cát được thiết kế để tách các tạp chất vô cơ không tan có kích
thước từ 0,2mm đến 2mm ra khỏi nước thải nhằm đảm bảo an toàn cho bơm


13
khỏi bị cát, sỏi bào mòn, tránh tắc đường ống dẫn và tránh ảnh hưởng đến các
công trình sinh học phía sau. Bể lắng cát có thể phân thành 2 loại: Bể lắng
ngang và bể lắng đứng. Ngoài ra để tăng hiệu quả lắng cát, bể lắng cát thổi
khí cũng được sử dụng rộng rãi
+ Vận tốc dòng chảy trong bể lắng ngang không được vượt qúa 0,3 m/s.
Vận tốc này cho phép các hạt cát, các hạt sỏi và các hạt vô cơ khác lắng
xuống đáy, còn hầu hết các hạt hữu cơ khác không lắng và được xử lý ở các
công trình tiếp theo.
- Lắng
+ Bể lắng có nhiệm vụ lắng các hạt cặn lơ lửng có sẵn trong nước thải
(bể lắng đợt 1) hoặc cặn được tạo ra từ quá trình keo tụ tạo bông hay quá trình
xử lý sinh học (bể lắng đợt 2). Theo dòng chảy, bể lắng được phân thành: Bể
lắng ngang và bể lắng đứng.
+ Trong bể lắng ngang, dòng nước chảy theo phương ngang qua bể với
vận tốc không lớn hơn 0,01 m/s và thời gian lưu nước từ 1,5 - 2,5 h. Các bể
lắng ngang thường được sử dụng khi lưu lượng nước thải lớn hơn 15000
m3/ngày. Đối với bể lắng đứng, nóc thải chuyển động theo phương thẳng
đứng từ dưới lên đến vách tràn với vận tốc từ 0,5 - 0,6 m/s và thời gian lưu
nước trong bể dao động khoảng 45 - 120 phút. Hiệu suất lắng của bể lắng
đứng thường thấp hơn bể lắng ngang từ 10 - 20%.
- Tuyển nổi
+ Phương pháp tuyển nổi thường được sử dụng để tách các tạp chất (ở
dạng rắn hoặc lỏng) phân tán không tan, tự lắng kém khỏi pha lỏng. Trong
một số trường hợp, quá trình này còn được dùng để tách các chất hòa tan như

các chất hoạt động bề mặt. Trong xử lý nước thải, quá trình tuyển nổi thường
được sử dụng để khử các chất lơ lửng, làm đặc bùn sinh học. Ưu điểm cơ bản
của phương pháp này là có thể khử hoàn toàn các hạt nhỏ, nhẹ, lắng chậm
trong thời gian ngắn.


14
+ Quá trình tuyển nổi được thực hiện bằng cách sục các bọt khí nhỏ vào
pha lỏng. Các bọt khí này sẽ kết dính với các hạt cặn. Khi khối lượng riêng
của tập hợp bọt khí và cặn nhỏ hơn khối lượng riêng của nước, cặn sẽ theo bọt
nổi lên bề mặt.
+ Hiệu suất quá trình tuyển nổi phụ thuộc vào số lượng, kích thước bọt
khí, hàm lượng chất rắn. Kích thước tối ưu của bọt khí nằm trong khoảng 15 30 micromet (bình thường từ 50 - 120 micromet). Khi hàm lượng hạt rắn cao,
xác suất va chạm và kết dính giữa các hạt sẽ tăng lên, do đó, lượng khí tiêu
tốn sẽ giảm. Trong quá trình tuyển nổi, việc ổn định kích thước bọt khí có ý
nghĩa quan trọng.
 Phương pháp xử lý hóa học và hóa lý
- Trung hòa
+ Nước thải chứa acid vô cơ hoặc kiềm cần được trung hòa đưa pH về
khoảng 6,5 - 8,5 trước khi thải vào nguồn nhận hoặc sử dụng cho công nghệ
xử lý tiếp theo. Trung hòa nước thải có thể thực hiện bằng nhiều cách:
+ Trộn lẫn nước thải acid và nước thải kiềm;
+ Bổ sung các tác nhân hóa học;
+ Lọc nước acid qua vật liệu có tác dụng trung hòa;
+ Hấp thụ khí acid bằng nước kiềm hoặc hấp thụ amoniac bằng nước acid.
- Keo tụ - Tạo bông
+ Trong nguồn nước, một phần các hạt thường tồn tại ở dạng các hạt
keo mịn phân tán, kích thước các hạt thường dao động từ 0,1 - 10 micromet.
Các hạt này không nổi cũng không lắng, và do đó tương đối khó tách loại. Vì
kích thước hạt nhỏ, tỉ số diện tích bề mặt và thể tích của chúng rất lớn nên

hiện tượng hóa học bề mặt trở nên rất quan trọng. Theo nguyên tắc, các hạt
nhỏ trong nước có khuynh hướng keo tụ do lực hút Vander Waals giữa các
hạt. Lực này có thể dẫn đến sự kết dính giữa các hạt ngay khi khoảng cách
giữa chúng đủ nhỏ nhờ va chạm. Sự va chạm xảy ra nhờ chuyển động Brown


15
và do tác động của sự xáo trộn. Tuy nhiên trong trường hợp phân tán cao, các
hạt duy trì trạng thái phân tán nhờ lực đẩy tĩnh điện vì bề mặt các hạt mang
tích điện, có thể là điện tích âm hoặc điện tích dương nhờ sự hấp thụ có chọn
lọc các ion trong dung dịch hoặc sự ion hóa các nhóm hoạt hóa. Trạng thái lơ
lửng của các hạt keo được bền hóa nhờ lực đẩy tĩnh điện. Do đó, để phá tính
bền của hạt keo cần trung hòa điện tích bề mặt của chúng, quá trình này được
gọi là quá trình keo tụ. Các hạt keo đã bị trung hòa điện tích có thể liên kết
với các hạt keo khác tạo thành bông cặn có kích thước lớn hơn, nặng hơn và
lắng xuống, quá trình này được gọi là quá trình tạo bông.
 Phương pháp sinh học
Phương pháp sinh học được ứng dụng để xử lý các chất hữu cơ hòa tan
có trong nước thải cũng như một số chất vô cơ như H2S, Sunfit, amoniac, Nitơ…
dựa trên cơ sở hoạt động của vi sinh vật để phân hủy các chất hữu cơ gây ô
nhiễm. Vi sinh vật sử dụng chất hữu cơ và một số khoáng chất để làm thức ăn.
Một cách tổng quát, phương pháp xử lý sinh học có thể phân thành 2 loại:
+ Phương pháp kị khí sử dụng nhóm vi sinh vật kỵ khí, hoạt động trong
điều kiện không có oxy.
+ Phương pháp hiếu khí sử dụng nhóm vi sinh vật hiếu khí, hoạt động
trong điều kiện cung cấp oxy liên tục.
Quá trình phân hủy các chất hữu cơ nhờ vi sinh vật gọi là quá trình oxy
hóa sinh hóa. Để thực hiện quá trình này, các chất hữu cơ hòa tan, cả chất keo
và chất phân tán nhỏ trong nước thải cần di chuyển vào bên trong tế bào vi
sinh vật theo 3 giai đoạn chính như sau:

+ Chuyển các chất ô nhiễm từ pha lỏng đến bề mặt tế bào vi sinh vật.
+ Khuếch tán từ bề mặt tế bào qua màng bán thấm do sự chênh lệch
nồng độ bên trong và bên ngoài tế bào.
+ Chuyển hóa các chất trong tế bào vi sinh vật, sản sinh năng lượng và
tổng hợp tế bào mới.


16
Tốc độ quá trình oxy hóa sinh hóa phụ thuộc vào nồng độ chất hữu cơ,
hàm lượng các tạp chất và mức độ ổn định của lưu lượng nước thải vào hệ
thống xử lý. Ở mỗi điều kiện xử lý nhất định, các yếu tố chính ảnh hưởng đến
tốc độ phản ứng sinh hoá là chế độ thủy động, hàm lượng oxy trong nước
thải, nhiệt độ, pH, dinh dưỡng và các yếu tố vi lượng.
 Phương pháp sinh học kỵ khí
Quá trình phân hủy kỵ khí các chất hữu cơ là quá trình sinh hóa phức
tạp tạo ra hàng trăm sản phẩm trung gian và phản ứng trung gian. Tuy nhiên
phương trình phản ứng sinh hóa trong điều kiện kỵ khí có thể biểu diễn đơn
giản như sau:
Vi sinh vật Chất hữu cơ ————> CH4 + CO2 + H2 + NH3 + H2S+
Tế bào mới
Một cách tổng quát quá trình phân hủy kỵ khí xảy ra theo 4 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: thủy phân, cắt mạch các hợp chất cao phân tử;
+ Giai đoạn 2: acid hóa;
+ Giai đoạn 3: axetat hóa;
+ Giai đoạn 4: metan hóa.
Các chất thải hữu cơ chứa nhiều chất hữu cơ cao phân tử như proteins,
chất béo, carbohydrates, celluloses, lignin,… trong giai đoạn thủy phân, sẽ
được cắt mạch tạo những phân tử đơn giản hơn, dễ phân hủy hơn. Các phản
ứng thủy phân sẽ chuyển hóa protein thành amino acids, carbohydrate thành
đường đơn, và chất béo thành các acid béo. Trong giai đoạn acid hóa, các chất

hữu cơ đơn giản lại được tiếp tục chuyển hóa thành acetic acid, H2 và CO2.
Các acid béo dễ bay hơi chủ yếu là acetic acid, propionic acid và lactic acid.
Bên cạnh đó, CO2 và H2, methanol, các rượu đơn giản khác cũng được hình
thành trong quá trình cắt mạch carbohydrate. Vi sinh vật chuyển hóa methan
chỉ có thể phân hủy một số loại cơ chất nhất định như CO2 + H2, formate,
acetate, methanol, methylamines, và CO.


×