Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Tiếng anh 6: Đề_thi_online_unit_9_có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (548.91 KB, 13 trang )

UNIT 9. CITIES OF THE WORLD
Môn: Tiếng Anh 6 chương trình mới
Thời gian làm bài: 45 phút
(ID : e1125) I. Find the word which has a different sound in the part underlined
Question 1. A. motor

B. money

C. show

D. robot

Question 2. A. find

B. write

C. design

D. typical

Question 3. A. hear

B. speak

C. clean

D. beach

Question 4. A. fast

B. visit



C. fantastic

D. postcard

(ID : e1126) II. Find which word does not belong to each group.
Question 5. A. peaceful

B. beautiful

C. noise

D. delicious

Question 6. A. Africa

B. Sweden

C. America

D. Asia

Question 7. A. tea

B. television

C. sandwich

D. hamburger


Question 8. A. beautiful

B. wonderful

C. fantastic

D. boring

(ID : e1127) III. Choose the best answer (A, B, C or D).
Question 9. The Eiffel tower is the most .................. landmark in the world.
A. visit

B. visiting

C. visited

D. to visit

Question 10. When we were in Stockholm, we had coffee and cakes .................. a coffee shop..................the
old town.
A. on – on

B. at – at

C. in – in

D. on – at

Question 11. Do you know the most .................... drink in Vietnam?
A. popular


B. cheap

C. hot

D. best

Question 12. People in Tokyo are very polite...................friendly.
A. or

B. but

C. so

D. and

Question 13. Have you ever.................. to Manchester?
A. be

B. been

C. being

D. went

Question 14. I think it is a very nice town..............the weather is good and the people are friendly.
A. because

B. if


C. so

D. although

Question 15. This is the first time that I................. a 3D film.
A. watch

B. watched

C. watches

D. have watched

Question 16. I ....................... Da Lat three times in all.
A. visit

B. visited

C. visiting

D. have visited

Question 17. The red double-decker bus is London‟s famous......................
A. sign

B. signal

C. symbol

D. logo


Question 18. Which................... is Britain in? – Europe.
1 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


A. country

B. continent

C. city

D. area

Question 19. People must be well-prepared.................. they want to climb Mount Everest.
A. after

B. until

C. although

D. before

C. friendly

D. quiet

Question 20. The food is .......................
A. noisy

B. delicious


(ID : e1128) IV. Complete the following sentences with the verbs in the present perfect.
not see

take

visit

win

read

not study

Question 21. My team .................. ten matches this year.
Question 22. They ............... in German before. This is their first year.
Question 23. I ................. lots of photos with my camera.
Question 24. She .............. the USA three times. Her aunt lives there.
Question 25. The longest book I ............... is The Lord of the Rings.
(ID : e1129) V. Read the following passage and choose suitable words to fill the blanks.
swimming

exciting

tourists

seafood

experience


quiet

make

famous

Considered Viet Nam‟s most................(26) seaside resort town, Nha Trang attracts (27)............ not only with its
beautiful beaches but also with its (28)............. atmosphere of a young, growing city. If you visit Nha Trang
during the period of January to August you will (29)............ the most wonderful weather for (30).............. and
sunbathing. The town is also well – known for its (31)................ including dishes made from fresh fish, crabs,
and lobsters.
(ID : e1130) VI. Read the text and choose the best answer.
Leicester Quare is the cinema centre of London. It is claimed that the Square has the cinema with the largest
screen and the cinema with the most seats (over 1600).
The most famous cinema, the Odeon, is on the east side of the square. The Odeon had the first digital projector
in Europe (1999), and is the largest single –screen cinema in the United Kingdom. The cinema can hold 1, 683
people with seats arranged in circles and stalls. The Empire, on the north of the Square, is the second-largest
cinema, with 1,330 seats in the main theatre, as well as eight smaller screens.
The cheapest cinema in Leicester Square is „The Prince Charles‟. This cinema often shows films a few weeks
later than some of the others, so if you don‟t mind being behind the times and want to save some money this
could be the place for you.
Leicester Square is also where the stars come out at night. People wait (often out in the cold) and hope they can
see Tom Cruise, Julia Roberts or Brad Pitt as they step out of their limousines to attend the first night of their
new movie. Watch out for the screaming fans!
Question 32. Leicester Square is most famous for its............... .
2 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


A. shopping


B. cinemas

C. museums

Question 33. The films at „The Prince Charles‟ are often shown................
A. earlier than other cinemas

B. at the same time as other cinemas

C. later than other cinemas

Question 34. The stars come to Leicester Square at night to.............
A. eat in restaurants
B. talk to their fans.
C. see the opening night of their film.
(ID : e1131) VII. Rearrange the words to make correct sentences.
Question 35. We're/time/great/here/having/a/in Cambodia/!
................................................................................................................................................
Question 36. The/lovely/weather/has been/.
................................................................................................................................................
Question 37. The/good/is/food/.
................................................................................................................................................
Question 38. local/friendlỵ/The/are/people/.
................................................................................................................................................
Question 39. We've/Angkor Wat and Angkor Thom/visited/.
................................................................................................................................................
Question 40. fabulous/They're/so/!
................................................................................................................................................

-------------THE END-------------


3 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban Chuyên môn Tuyensinh247.com
I. Find the word which has a different sound in the part underlined
Question 1.
Kiến thức: cách phát âm “–o”
Giải thích:
A. motor /ˈmoʊtər/

C. show /ʃoʊ/

B. money /ˈmʌni/

D. robot /ˈroʊbɑːt/

Phần gạch chân ở câu B có phát âm là /ʌ / , còn lại là /oʊ /.
Đáp án B
Question 2.
Kiến thức: cách phát âm “–i”
Giải thích:
A. find /faɪnd/

C. design /dɪˈzaɪn/

B. write /raɪt/

D. typical /ˈtɪpɪkl/


Phần gạch chân ở câu D có phát âm là /ɪ/ , còn lại là /aɪ/.
Đáp án D
Question 3.
Kiến thức: cách phát âm “–ea”
Giải thích:
A. hear /hɪr/

C. clean /kliːn/

B. speak /spiːk/

D. beach /biːtʃ/

Phần gạch chân ở câu A có phát âm là /ɪ / , còn lại là /i /.
Đáp án A
Question 4.
Kiến thức: cách phát âm “–s”
Giải thích:
A. fast /fæst/

C. fantastic /fænˈtæstɪk/

B. visit /ˈvɪzɪt/

D. postcard /ˈpoʊstkɑːrd/

Phần gạch chân ở câu B có phát âm là /z / , còn lại là /s /.
Đáp án B
II. Find which word does not belong to each group.

Question 5.
4 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. peaceful (a) : thanh bình

C. noise (n) : tiếng ồn

B. beautiful (a) : xinh đẹp

D. delicious (a) : ngon

“Peaceful, beautiful, delicious” đều là những tính từ chỉ riêng “noise” là danh từ nên ta chọn C.
Đáp án C
Question 6.
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. Africa : châu Phi

C. America : châu Mỹ

B. Sweden : Thụy Điển

D. Asia : châu Á

“Africa, America, Asia” đều là tên các châu lục riêng “Sweden” là tên nước nên ta chọn B.
Đáp án B
Question 7.

Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. tea (n) : trà

C. sandwich (n) : bánh mì kẹp

B. television (n) : ti vi

D. hamburger (n) : bánh mì kẹp thịt

„Tea, sandwich, hamburger” đều là những loại thức ăn riêng “television” thì không nên ta chọn B.
Đáp án B
Question 8.
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. beautiful (a) : xinh đẹp

C. fantastic (a) : kỳ diệu

B. wonderful (a) : tuyệt vời

D. boring (a) : chán ngán

“Beautiful, wondeful, fantastic” đều là những tính từ mang nghĩa hướng về tích cực còn riêng “boring” mang
nghĩa tiêu cực nên ta chọn D.
Đáp án D
III. Choose the best answer (A, B, C or D).
Question 9.
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:

A. visit (v) : thăm

C. visited (v) : thăm (V2/ed)

B. visiting (a) : thăm quan
D. to visit (v) : thăm (to Inf)
5 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Sau “the most” và trước danh từ (landmark) ta dùng tính từ.
Tạm dịch : Tháp Eiffel là điểm tham quan nhiều nhất trên thế giới.
Đáp án B
Question 10.
Kiến thức: giới từ
Giải thích:
In the shop : trong cửa hàng
In the town : trong phố, thị trấn
Tạm dịch : Khi chúng tôi ở Stockholm, chúng tôi đã uống cà phê và bánh ở một quán cà phê trong con phố cổ.
Đáp án C
Question 11.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. popular (a) : phổ biến

C. hot (a) : nóng

B. cheap (a) : rẻ

D. best (a) : tốt nhất


- Vì trong câu có từ “the most” nên ta phải dùng tính từ dài.
Tạm dịch : Bạn có biết thức uống phổ biến nhất ở Việt Nam là gì không?
Đáp án A
Question 12.
Kiến thức: từ nối
Giải thích:
A. or : hay hoặc

C. so : vì vậy

B. but : nhưng

D. and : và

Tạm dịch : Người dân ở Tokyo thì rất lịch sự và thân thiện.
Đáp án D
Question 13.
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng với câu hỏi :
Have/has + S + ever + V3/ed ... ? : đã từng làm gì chưa
Tạm dịch : Bạn đã bao giờ đến Manchester chưa ?
Đáp án B
Question 14.
Kiến thức: từ nối
6 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Giải thích:
A. because : bởi vì


C. so : vì vậy

B. if : nếu

D. although : mặc dù

Tạm dịch : Tôi nghĩ đó là một thị trấn tuyệt vời vì thời tiết thì tốt và người dân ở đó rất thân thiện.
Đáp án A
Question 15.
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng với dạng câu :
This is the first/ second/... time + S + have/has + V3/ed.
Tạm dịch : Đây là lần đầu tiên tôi xem phim 3D.
Đáp án D
Question 16.
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tra hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ và có khả năng lăp lại ở
hiện tại hoặc tương lai.
Tạm dịch : Tôi đã thăm Đà Lạt tất cả là ba lần.
Đáp án D
Question 17.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. sign (n) : dấu hiệu

C. symbol (n) : biểu tượng (người, địa điểm,..)


B. signal (n) : tín hiệu

D. logo (n) : biểu tượng (công ty,...)

Tạm dịch : Xe buýt hai tầng màu đỏ là biểu tượng nổi tiếng của Luân Đôn.
Đáp án C
Question 18.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. country (n) : đất nước

C. city (n) : thành phố

B. continent (n) : lục địa

D. area (n) : khu vực

Tạm dịch : Anh thì ở lục địa nào nào? – Châu Âu.
Đáp án B
Question 19.
7 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Kiến thức: từ nối
Giải thích:
A. after : sau khi

C. although : mặc dù

B. until : cho đến khi


D. before : trước khi

Tạm dịch : Mọi người phải chuẩn bị tốt trước khi họ muốn trèo lên đỉnh Everest.
Đáp án D
Question 20.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. noisy (a) : ồn ào

C. friendly (a) : thân thiện

B. delicious (a) : ngon

D. quiet (a) : im lặng

Tạm dịch : Thức ăn thì ngon.
Đáp án B
IV. Complete the following sentences with the verbs in the present perfect.
not see : không nhìn thấy

win : thắng

take : lấy

read : đọc

visit : thăm

not study : không học


Question 21. has won
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Vì có từ “my team” và “matches” nên ta chọn động từ “win”.
Tạm dịch : Đội của tôi thắng 10 trận vào năm nay.
Đáp án : has won
Question 22. have not studied
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Câu này có vế sau là “This is their first year.”(Đây là năm đầu tiên của họ.) nên ta chia động từ vế trước ở phủ
định.
Tạm dịch : Họ chưa học ở Đức trước đây. Đây là năm đầu tiên của họ.
Đáp án : have not studied
Question 23. have taken
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Cụm từ : take a photo : chụp ảnh.
8 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Tạm dịch : Tôi đã chụp rất nhiều hình bằng máy ảnh của tôi.
Đáp án : have taken
Question 24. has visited
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Vì có “the USA” nên ta dùng “visit”.
Tạm dịch : Cô ấy đã đến Mỹ 3 lần. Dì của cô ấy sống ở đó.
Đáp án : has visited
Question 25. have read

Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Vì câu có từ “book” nên ta dùng động từ “read”.
Tạm dịch : Cuốn sách dài nhất mà tôi từng đọc là Chúa tể của những chiếc nhẫn.
Đáp án : have read
V. Read the following passage and choose suitable words to fill the blanks.
swimming (v) : bơi

experience (v) : trải nghiệm

exciting (a) : thú vị

quiet (a) : yên lặng

tourists (n) : du khách

make (v) : làm

seafood (n) : hải sản

famous (a) : nổi tiếng

(26) famous
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
Trước danh từ (seaside) và sau “most” ta cần tính từ và theo nghĩa ta điền “famous”.
Considered Viet Nam‟s most................(26) seaside resort town, Nha Trang attracts (27)............ not only with its
beautiful beaches but also with its (28)............. atmosphere of a young, growing city.
Tạm dịch : Được coi là thị trấn nghỉ mát ven biển nổi tiếng nhất của Việt Nam, Nha Trang thu khách du lịch
không chỉ với bãi biển tuyệt đẹp của nó mà còn với không khí hào hứng của một thành phố trẻ, đang phát triển.

Đáp án : famous
(27) tourists
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
Sau động từ ta có thể dùng danh từ và theo nghĩa ta điền “tourists”.
Considered Viet Nam‟s most................(26) seaside resort town, Nha Trang attracts (27)............ not only with its
beautiful beaches but also with its (28)............. atmosphere of a young, growing city.
9 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Tạm dịch : Được coi là thị trấn nghỉ mát ven biển nổi tiếng nhất của Việt Nam, Nha Trang thu khách du lịch
không chỉ với bãi biển tuyệt đẹp của nó mà còn với không khí hào hứng của một thành phố trẻ, đang phát triển.
Đáp án : tourists
(28) exciting
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
Trước danh từ (atmosphere) ta cần tính từ và theo vế sau có “a young, growing city.” (một thành phố trẻ, đang
phát triển. ) nên ta điền “exciting”.
Considered Viet Nam‟s most................(26) seaside resort town, Nha Trang attracts (27)............ not only with its
beautiful beaches but also with its (28)............. atmosphere of a young, growing city.
Tạm dịch : Được coi là thị trấn nghỉ mát ven biển nổi tiếng nhất của Việt Nam, Nha Trang thu khách du lịch
không chỉ với bãi biển tuyệt đẹp của nó mà còn với không khí hào hứng của một thành phố trẻ, đang phát triển.
Đáp án : exciting
(29) experience
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
Sau “will” là một động từ nguyên mẫu và theo nghĩa ta chọn “experience”.
If you visit Nha Trang during the period of January to August you will (29)............ the most wonderful weather
for (30).............. and sunbathing.
Tạm dịch : Nếu bạn đến Nha Trang trong khoảng thời gian từ tháng 1 đến tháng 8 bạn sẽ trải nghiệm được thời

tiết tuyệt vời nhất cho việc đi bơi và tắm nắng.
Đáp án : experience
(30) swimming
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
Vì có giới từ “for” và vế sau là “sunbathing” (tắm nắng) nên ta dùng một V-ing.
If you visit Nha Trang during the period of January to August you will (29)............ the most wonderful weather
for (30).............. and sunbathing.
Tạm dịch : Nếu bạn đến Nha Trang trong khoảng thời gian từ tháng 1 đến tháng 8 bạn sẽ trải nghiệm được thời
tiết tuyệt vời nhất cho việc đi bơi và tắm nắng.
Đáp án : swimming
(31) seafood
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
10 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Sau tính từ sở hữu (its) ta cần danh từ và vì vế sau có các từ như “fresh fish, crabs, and lobsters.” (cá tươi, cua
và tôm hùm.) nên ta điền “seafood” (hải sản)
The town is also well – known for its (31)................ including dishes made from fresh fish, crabs, and lobsters.
Tạm dịch : Thị xã cũng nổi tiếng với hải sản bao gồm các món ăn làm từ cá tươi, cua và tôm hùm.
Đáp án : seafood
Dịch đoạn văn :
Được coi là thị trấn nghỉ mát ven biển nổi tiếng nhất của Việt Nam, Nha Trang thu khách du lịch không chỉ với
bãi biển tuyệt đẹp của nó mà còn với không khí hào hứng của một thành phố trẻ, đang phát triển. Nếu bạn đến
Nha Trang trong khoảng thời gian từ tháng 1 đến tháng 8 bạn sẽ trải nghiệm được thời tiết tuyệt vời nhất cho
việc đi bơi và tắm nắng. Thị xã cũng nổi tiếng với hải sản bao gồm các món ăn làm từ cá tươi, cua và tôm hùm.
VI. Read the text and choose the best answer.
Question 32. Leicester Square is most famous for its............... .
Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:
Leicester Square nổi tiếng nhất về...
A. shopping : khu mua sắm
B. cinemas : rạp chiếu phim
C. museums : viện bảo tàng
Thông tin : Leicester Quare is the cinema centre of London. It is claimed that the Square has the cinema with
the largest screen and the cinema with the most seats (over 1600).
Tạm dịch : Leicester Quare là trung tâm rạp chiếu phim của Luân Đôn. Nó được công bố rằng Square có rạp
chiếu phim có những màn hình lớn nhất và rạp chiếu phim với nhiều chỗ ngồi nhất (hơn 1600).
Đáp án B
Question 33. The films at „The Prince Charles‟ are often shown................
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Những bộ phim được chiếu ở “The Prince Charles” thì...
A. sớm hơn những rạp chiếu phim khác
B. cùng lúc với những rạp chiếu phim khác
C. muộn hơn những rạp chiếu phim khác
Thông tin : The cheapest cinema in Leicester Square is „The Prince Charles‟. This cinema often shows films a
few weeks later than some of the others, so if you don‟t mind being behind the times and want to save some
money this could be the place for you.
11 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Tạm dịch : Rạp chiếu phim rẻ nhất ở Leicester Quare là „The Prince Charles‟. Rạp chiếu phim này thường
chiếu những bộ phim muộn vài tuần so với những rạp khác, vì vậy nếu bạn không ngại trở thành theo sau thời
thế và muốn tiết kiệm tiền, đây có thể là nơi dành cho bạn.
Đáp án C
Question 34. The stars come to Leicester Square at night to.............
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:

Những ngôi sao đến Leicester Square vào buổi tối để.............
A. ăn ở nhà hàng,
B. nói chuyện với những người hâm mộ,
C. xem những đêm mở màn cho bộ phim của họ.
Thông tin : Leicester Square is also where the stars come out at night. People wait (often out in the cold) and
hope they can see Tom Cruise, Julia Roberts or Brad Pitt as they step out of their limousines to attend the first
night of their new movie. Watch out for the screaming fans!
Tạm dịch : Leicester Quare là nơi mà các ngôi sao đến vào buổi tối. Mọi người chờ (thường ở ngoài trong thời
tiết lạnh) và mong họ có thể tìm thấy Tom Cruise, Julia Roberts hay Brad Pitt khi họ bước ra ngoài xe limuzin
của họ và tham dự đêm đầu tiên chiếu bộ phim mới của họ. Coi chừng những người hâm mộ đang gào thét!
Đáp án C
Dịch đoạn văn :
Leicester Quare là trung tâm rạp chiếu phim của Luân Đôn. Nó được công bố rằng Square có rạp chiếu phim có
những màn hình lớn nhất và rạp chiếu phim với nhiều chỗ ngồi nhất (hơn 1600).
Rạp chiếu phim nổi tiếng nhất, Odeon, thì ở phía Đông của Square. Odeon có những đèn chiếu kỹ thuật số đầu
tiên ở châu Âu (1999), và là rạp chiếu phim có màn hình rộng nhất của Anh. Rạp chiếu phim có thể chứa 1,683
người với những chỗ ngồi được xếp theo hình tròn và ngăn. Empire, ở phía Bắc của Square, thì rạp chiếu phim
lớn thứ hai, với 1,330 chỗ ngồi ở rạp chiếu chính, cũng như 8 màn hình nhỏ hơn.
Rạp chiếu phim rẻ nhất ở Leicester Quare là „The Prince Charles‟. Rạp chiếu phim này thường chiếu những bộ
phim muộn vài tuần so với những rạp khác, vì vậy nếu bạn không ngại trở thành theo sau thời thế và muốn tiết
kiệm tiền, đây có thể là nơi dành cho bạn.
Leicester Quare là nơi mà các ngôi sao đến vào buổi tối. Mọi người chờ (thường ở ngoài trong thời tiết lạnh) và
mong họ có thể tìm thấy Tom Cruise, Julia Roberts hay Brad Pitt khi họ bước ra ngoài xe limuzin của họ và
tham dự đêm đầu tiên chiếu bộ phim mới của họ. Coi chừng những người hâm mộ đang gào thét!
VII. Rearrange the words to make correct sentences.
Question 35. We're having a great time here in Cambodia!
Kiến thức: từ vựng
12 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!



Giải thích:
We're having a great time here in Cambodia!
Tạm dịch : Chúng ta đang có một thời gian tuyệt vời ở Cam-pu-chia!
Đáp án : We're having a great time here in Cambodia!
Question 36. The weather has been lovely.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
The weather has been lovely.
Tạm dịch : Thời tiết thì rất đẹp.
Đáp án : The weather has been lovely.
Question 37. The food is good.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
The food is good.
Tạm dịch : Thức ăn thì rất ngon.
Đáp án : The food is good.
Question 38. The local people are friendly.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
The local people are friendly.
Tạm dịch : Người dân địa phương thì rất thân thiện.
Đáp án : The local people are friendly.
Question 39. We've visited Angkor Wat and Angkor Thom.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
We've visited Angkor Wat and Angkor Thom.
Tạm dịch : Chúng tôi đã đi thăm Angkor Wat và Angkor Thom rồi.
Đáp án : We've visited Angkor Wat and Angkor Thom.
Question 40. They're so fabulous!
Kiến thức: từ vựng

Giải thích:
They're so fabulous!
Tạm dịch : Họ thì quá tuyệt vời!
Đáp án : They're so fabulous!
13 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!



×