Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Vi khuẩn .vi sinh 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.78 KB, 11 trang )

S
T
T
1

Tên vi
khuẩn

Hình
dạng

Gram

Nuôi cấy

Kháng
nguyên

Enzym + Độc tố

Lâm sàng

Bệnh
phẩm

Chuẩn đoán vi
sinh

Chú ý

Staphylococ


cus aureus
Tụ cầu vàng

Cầu
khuẩn,
thuẫn
-cụm lại
hình chùm
nho
- 3 không
( di đông,
sinh nha
bào, vỏ)

Dương

- Hiếu khí
kỵ khí tuỳ
nghi
-Thạch
thường:
Dạng S
màu hơi
vàng chanh
-Thạch
máu :màu
kem trắng
tan huyết
hoàn toàn
-thạch lỏng

:tạo màng,
vẩy đục
màu vàng

-vách tế bào
vk chứa
kháng
nguyên
polysacchari
de
- kháng
nguyên
protein A ở
bề mặt
*vì không có
vỏ nên không
có kháng
nguyên K

-nhiễm
trùng da
-nhiễm
khuẩn
huyết
-nhiễm
trùng
đường ruột
-bong tróc
da, phòng
rộp.

-sock
nhiễm độc

Mủ
máu
đàm ,
dịch
não
tủy

-Gram +
-Cấy trên MSA
Sinh hóa/miễn
dịch/sinh học:
-Catalase +(phân giải
H2O2 thành H2O->
sủi bọt phân biệt với
liên cầu)
-Coagulase + ( đông
huyết tương người và
động vật-> đông như
thạch phân biệt với tụ
cầu khác)
-Lên men đường
Manitol: đổ vào môi
trường có màu hồng
sau 1 ngày ,môi
trường chuyển thành
màu vàng
- Novobiocin; mt

MHA , phân biệt tụ
cầu S.epidermidic (+)
,S. sprophyticus(-)
*chẩn đoán trực tiếp>dễ nuôi cấy

Tụ cầu trắng:
S.epidermidic ,S.
sprophyticus không có vòng
tan huyết xung quanh
*4 tiêu chuẩn định danh tụ
cầu vàng: sắc tố vàng, tan
máu, tạo thành coagulase,
lên men đường mannitol
*chưa có vaccine phòng
bệnh-> đa kháng sinh dùng
penicillin làm kháng sinh đồ

2

Streptococcu
s.ssp
Liên cầu

-Hình cầu
liên kết
vơi nhau

Dương

- Hiếu khí

kị kí tùy
nghi

-KN vỏ
hyaluronic:
nhóm A và C

1.hemolysin:có
khả năng tan huyết
2.Leucocidin:
nhân tố giết nhiều
bạch cầu
3. Coagulase:
dông huyết tương
4.hyaluronidase:p
há hủy tổ chức cơ
bản vk dễ khuếch
tán
5. –lactamase: bẻ
gãy vòng
lactam,kháng
kháng sinh
6. đọc tố ruột
7. độc tố gây hội
chứng sock nhiễm
trùng: phụ nữ có
kinh nguyệt vệ
sinh ko sạch
8.exfoliatin,
epidermolititoxin:l

àm men phs hủy
thượng bì , bong
tróc da, vẩy
,phồng rộp
9. alphatoxin:bản
chấp protein gây
áp xe
-Streptokinase
:tiêu fibrin ( cục
máu đông)

-Nhiễm
khuẩn tại
chỗ

Phết
hầu
họng ,

-Gram +
-Cấy trên thạch
máu(tiêu huyết),

-Liên cầu 4 nhóm : tan
máu , viridans , ruột , lactic.
* chưa có vaccine phòng


tạo thành
chuỗi cầu

khuẩn.
- Không
lông,khôn
g di động
-Nhiều
chủng
nhóm A
và C tạo
vỏ acid
hyaluronic
( phá hủy
tổ chức cơ
bản vk dễ
xâm nhập)

-Phát triển
mt có máu
và dịch cơ
thể (khó
nuôi cấy
hơn tụ cầu
vàng)
-Cần mt
dinh dưỡng
cao.
-Tùy loại :
có 3 loại
tan huyết

-KN

cacborhydrot
C: đặc hiệu
nhóm
-KN M: đặc
hiệu type
-Phẩm vật T

-KN vỏ (K);
polysacchari
de 85 type
độc lực của
vk
- KN thân
(O): gồm
cacbohydrat
C đặc hiệu
nhóm và
protein M
đặc hiệu type
-KN vỏ (K)
polysacchari
de

3

Streptococu
us
Pneumonias
e
Phế cầu

khuẩn

-Song
cầu ,dạng
hình ngọn
nên
thường
xếp đôi
-Không di
đông có
vỏ

Dương

-Thích hợp
37độ C,
-Hiếu khí
kị khí tùy
nghi
-trên mt
thạch máu
không tan
huyết hoàn
toàn

4

Neisseria
Meningitidis
Não mô cầu


-Dạng
song cầu
-Não mô

Âm

-Thích hợp
37 độc C,
5-10%

-Streptodornase:
phân hủy DRA ->
lòng dịch mủ
-Hyaluronidase:
phân hủy acid
hydrorunic -> phá
hủy liên kết mô->
vk dễ xâm nhập
-Dung huyết tố:
streptolysinO tạo
kháng thể ASO;
streptolysinS
không tạo kháng
thể-> vòng tan
huyết khuẩn lạc
-Độc tố sinh đỏ:
liên cầu nhóm A
-> bệnh tinh hồng
nhiệt( bản đỏ)


-Các nhiễm
khuẩn thứ
phát
- bệnh tinh
hồng nhiệt
-Các di
chứng của
nhiếm
trung liên
cầu nhóm
A: viêm
cầu thận
cấp, thấp
khớp cấp.
-Bệnh tháp
tim

máu ,
mủ,
huyết
thanh

Viêm phổi
bất thường
đường hô
hấp

Đàm ,
mủ

máu ,
dịch
não
tủy

-Viêm
màng não
-Nhiễm

-Phết
họng,
-máu,

BHI.
Sinh hóa/miễn
dịch/sinh học:
-Liên cầu không có
catalase - (phân biệt
tụ cầu)
-Liên cầu nhóm A
nhạy cảm bacitracin
+( phân biệt nhóm A
với nhóm khác)
-Liên cầu đề kháng
với mật/ muối
mật/optochin(phân
biệt với phế cầu)
-Phản ứng ALSO
(dựa vào
streptolysinO)

ASO<2 đơn vị: bình
thường
ASO>2 đơn vị: viêm
thấp khớp do liên cầu
-Gram +
-Cấy trên thạch máu
(tiêu huyết ),thạch
chocolat
Sinh hóa/miễn dịch/
sinh học:
-Catalase (-)
-Bị ly giải bởi
mật/muối mật (+)
- Test optochin (+)
-Taxo P (+)

bệnh

-Gram(-)
-Cấy trên thạch
chocolate

-Não mô cầu thành 4 nhóm
chính là A, B, C và D. Não
mô cầu nhóm A và B thường

-Có khả năng gây bệnh ở
phế quản và đường hô hấp
trên.
-nhạy cảm với kháng sinh

thông thường
*phòng bệnh với vaccine
polysaccharide vỏ phế cầu
Vaccine Synflorix


cầu có thể
ở nội bào
hay ngoại
bào

5

Neisseria
gonorrhoeae
Lậu cầu

Hình dạng
cà phê

Âm

6

Vibriocholer
ae
Phẩy khuẩn
tả

-Hình que

hơi cong
như dấu
phẩy.

Âm

CO2.
-Mới nuôi
cấy cần
chất dinh
dưỡng cao:
thạch máu ,
chocolate
-Sau nuôi
cấy nhiều
lần dinh
dưỡng
giảm
- Trên
thạch máu
sau 24h
khuẩn lạc
dạng S
-Khó nuôi
cấy ra khỏi
cơ thể lậu
cầu có thể
chết
-Mt nuôi
cấy :

chocolate
Khuẩn lạc
S

-KN protein
màng ngoài
tế bào

khuẩn
huyết

dịch
não
tủy,
dịch
khớp

Sinh hóa/miễn
dịch/sinh học:
-Lên men đường
Glucose +, Maltose+
(phân biệt với lậu
cầu)
- Có menOxidase +
(khoanh giấy chứa
oxidase nếu khoanh
giấy xanh đen(+)
không đổi màu (-)
-Ngưng kết


hay gặp nhất.
- nhóm huyết thanh gây
bệnh của vi khuẩn não mô
cầu như W-135, X, Y và Z.
-Não mô cầu không lên men
đường fructose, saccharose,
lactose.
*lây qua đường hô hấp
* vaccine phòng ngừa: điều
chế từ vỏ polysaccharide
gồm 4 kháng nguyên
A,C,Y,W135.
Vaccine viêm não mô cầu
AC và BC

-Pili
-Protein
màng ngoài
Lipopolysacc
harid

-Viêm niệu
đạo,trực
tràng
-Nhiễm lậu
cầu ở
họng , mắt.
-Nhiễm lậu
cầu lan tỏa
*Nam ủ

bệnh 14
ngày
Nữ ủ bệnh
10 ngày

Mủ
,dịch
tiết
sinh
dục,
dịch
khớp

-Chỉ tìm thấy ở người
-Lây qua đường sinh dục,
niêm mạc, da, giác mạc.
Mọi lứa tuổi
*Chưa có vaccine phòng
bệnh

-Hiếu khí
có O2
-Phát triển
tốt mt

-KN thân(O):
lipopolysacc
haride
-KN lông( H)


-Tiêu phân
nước, nôn
ói.

Phân
Chất
nôn

-Gram(-)
- Cấy trên thạch
chocolate
Sinh hóa/miễn
dịch/sinh học:
-Oxidase (+)
-Catalase(+)
- Lên men đường
Glucose+
Maltose(-) -> phân
biệt não mô cầu
-Huyết thanh chẩn
đoán: EUSA ,ngưng
kết bổ thể, huỳnh
quang
-Gram (-)
-soi tươi
-Cấy trên môi trường
thạch TCBS, pepton

-Mucinase
-Neuraminidase

-Hemolysin
-Adenylcyclase

-Bệnh tả lây truyền qua
đường tiêu hóa qua thức ăn,
nước bị nhiễm khuẩn.
-Để xác định nhanh vi


- không
sinh nha
bào,
không vỏ,
di động
nhờ một
lông ở
một đầu

7

Treponema
pallidum
Xoắn khuẩn
giang mai

-Hình
xoắn lò so
-Không có
vỏ, không
sinh bào

tử
-di chuyển
nhờ vòng
xoắn
khuẩn

Âm

PH>7
-Nhiệt độ
5-40 độc C
-Mt pepton
kiềm sau 34h đã
mọc,6-8h
thành vk

Dựa vào KN
O ,3 type
huyết thanh:
Ogawa,
Inaba và
Hikojima.

-Kỵ khí rất
khó nuôi
-Chưa nuôi
cấy được
trên môi
trường
nhân tạo.

-Giữ chủng
tốt nhất vẫn
là tiêm
xoắn khuẩn
vào tinh
hoàn
thỏ( di
truyền liên
tục)

Có khoảng
15 kháng
nguyên
chính,
Đa số có bản
chất là
lipoprotein

-Nội độc tố LPS
-Độc tố ruột(A và
B) : B gắn vào
ruột, A gây độc

kiềm.
Sinh hóa/miễn
dịch/sinh học:
-Catalase (+)
-Oxidase (+)
-Indol(+)
-Lên men

glucose(+),sacarose(
+), mannose(+)
-lactose(-)
arabinose(-),
-H2S(-), ko sinh hơi
Urease(-)
-Kháng thể trong
huyết thanh
-Chẩn đoán trực tiếp:
giang mai giai đoạn I.
Bệnh phẩm là chất
tiết dịch từ tổn
thương
-chẩn đoán gián tiếp:
+Phản ứng huyết
thanh với kháng
nguyên giang mai
không đặc hiệu: Phản
ứng lên bông như
phản ứng VDRL,
RPR
*Phản ứng ELISA
(VISUWELL) cho kết
quả tin cậy.
+Phản ứng huyết
thanh với kháng
nguyên giang mai
đặc hiệu: FTA,TPI,
TPHA độ nhạy và độ


khuẩn tả có thể dùng các kỹ
thuật như bất động vi khuẩn,
kháng thể huỳnh quang trực
tiếp.
*- Vắc xin tả chết toàn tế
bào với tiểu đơn vị B tái tổ
hợp tinh chế của độc tố tả
(WC/rBS),uống
- Vắc xin tả chết toàn tế bào
hiện đang được sử dụng ở
Việt Nam (WC),
- Vắc xin tả sống đã làm yếu
đi (CVD 103-HgR)
Trong nhiễm trùng tự nhiên
ở người thời gian ủ bệnh
trung bình 21 ngày. Bệnh
diễn biến qua 3 thời kỳ.
Giang mai giai đoạn I: giai
đoạn này kéo dài 2 đến 6
tuần lễ, biểu hiện bởi tổn
thương tiên phát thường ở
bộ phận sinh dục là săng
giang mai. Vi khuẩn giang
mai có nhiều ở tổn thương
nên khả năng lây nhiễm
cao.
Giang mai giai đọan II: từ 2
tháng đến 1 năm biểu hiện
chính trong giai đoạn này là
ban đỏ trên da và các tổn

thương cơ quan nội tạng
phát triển.
Giang mai giai đoạn III: tổn
thương đã hình thành ở các


đặc hiệu cao

8

Escherichia
coli

-Khuẩn
chí
thường
sống 1
vùng nhất
định trên
cơ thể.
-Không
sinh nha
bào, di
chuyển
-ít chủng
-có vỏ ,có
lông

Âm


-Hiếu khí
kị khí tùy
nghi
-phát triển
dễ dàng
trên mt
thường
- mt MC

KN thân O:
Có khoảng
150 yếu tố
khác nhau về
mặt huyết
thanh.
KN vỏ K: L,
A hoặc B tùy
theo sức đề
kháng đối với
nhiệt. Có
khoảng 100
KN K khác
nhau.
KN lông H:
khoảng 50
yếu tố H.

9

Trực khuẩn

Shigella
Bệnh lị

-Không
lông nên
không di
chuyển
-Không vỏ
không

Âm

-Kị khí tùy
nghi
- Mt không
có chất ức
chế (thạch
lactose) và

-KN thân O:
chia 4 nhóm
+Nhóm A
(S.dysenteria
e):
mannitol(-)

-Enzym
bacteriocin
-EPFC: đường
ruột -> trẻ em

-ETEC:gây bệnh
do ngoại độc tố
giống độc tố
V.cholerae(tả)
->khách du lịch
-EIEC:xâm nhập
đường ruột giống
khuẩn lỵ (shigella)
-EAEC:bám dính
đường ruột, tổn
thương chức năng
ruột
-EHEC: tổn
thương xuất huyết
ruột ,viêm đại
tràng xuất huyết
và hội chứng tan
máu - ure huyết,
sản xuất một độc
tố VT
-Nội độc tố LPS
-Ngoại độc tố
Shiga

-Tiêu chảy
- Nhiễm
khuẩn
đường tiết
niệu
-nhiễm

khuẩn
đường sinh
dục, nhiễm
khuẩn gan
mật, viêm
màng não ở
trẻ còn bú,
nhiễm
khuẩn
huyết ...

-Phân
-Nước
tiểu
-Máu
-Dịch
não
tủy

-Gram (-)
-Cấy trên MC, EMB
Sinh hóa/miễn
dịch/sinh học:
-Lên men nhiều loại
đường sinh axit và
sinh hơi như:
Glucose(+),
lactose(+),
ramnose(+)
-Indol(+)

-H2S(-)
-Urease(-)

Hội chứng
lị
sốt

Phân(
nhầy

máu)

-Gram(-)
-Cấy trên
MC,EMB,SS
Sinh hóa/miễn
dịch/sinh học:
-Lên men glucose

cơ quan nội tạng như tim,
mạch máu, xương, tổ chức
thần kinh dưới dạng gôm
giang mai. Tổn thương ở hệ
thống thần kinh trung ương
gây liệt và tàn phế.
*Môi trường Macconkey
sorbitol để phân biệt chủng
E.coli 0157:H7( mạnh nhất)
tiết ra độc tố Shiga
*chưa có vaccine


*Trong bệnh lỵ trực khuẩn,
cấy máu không tìm được vi
khuẩn.
-Dịch thường xảy ra vào
mùa hè.
-Dịch tễ học: Bệnh lây theo


sinh nha
bào

môi trường
có chất ức
chế (DCA,
SS hoặc
Istrati)
-Khúm
khuẩn dạng
S

10

Trực khuẩn
Salmonella
Thương hàn

-Di động
nhiều
lông.

-Không có
vỏ ,không
sinh nha
bào
-

Âm

-Hiếu khí
kị khí tùy
nghi.
-Phát triển
mt bình
thường
37độ C
- Có màu
đen bắt
H2S

11

Proteus

-Rất di
động
-Từ dạng
trực khuẩn
đến dạng
hình sợi
dài.


Âm

-Dễ dàng
trên các mt
thông
thường.
-Mọc lan ra
hình ván
- Mt MC:
có ánh kim

trực khuẩn
Shiga là type
có ngoại độc
tố.
+Nhóm B
(S.flexneri):
mannitol(+)
+Nhóm C
(S.boydii):
mannitol(+)
+Nhóm D
(S.sonnei)
:mannitol lên
men chậm
-KN lông( H)
-KN Vi: KN
bề mặt bao
bên ngoài

vách tế bào
vi
khuẩn( không
thấy được)
-KN thân (O)

-Rất phức tạp
và không
được vận
dụng vào
công tác thực
tế hàng ngày.

Nội độc tố LPS

-Sốt
thương hàn
-Nhiễm
khuẩn
huyết
-Viêm ruột

-Máu
-tủy
xương
-phân
nước
tiểu

-Viêm tai

giữa có mủ
-Viêm
màng não
thứ phát
sau viêm
tại giữa ở
trẻ còn bú.

-Mủ
tai,
nước
tiểu,
máu

không sinh hơi
-Không lên men
lactose trừ S.sonnei
(D)lên men chậm
-H2S(-), Citrate(-)
Indol(+), Urease (-)

đường tiêu hóa, do ăn uống
phải các thức ăn, nước uống
bị nhiễm khuẩn. Ruồi là vật
chủ trung gian truyền bệnh.
-cấy máu không tìm được vi
khuẩn.
*chưa có vaccine phòng
bệnh.


-Gram (-)
-Cấy máu
-Cấy phân:
MC,SS,EMB
Sinh hóa/miễ
dịch/sinh học:
-Glucose(+) sinh hơi
-Catalase (+)
-H2S(+)
-Lactose(-),
Urease(-)
-Ngưng kết Widal
(lấy máu làm huyết
thanh)
-Gram(-)
- cấy trên môi trường
có Natri desoxycholat
khuẩn lạc có chấm
đen
Sinh hóa/miễn
dịch/sinh học:
-Glucose (+) ,có sinh

-Salmonella chia thành 2
nhóm: S.typhi và
S.paratyphiA,B,C.
-Thường gặp ở trẻ em và
người già
*Tiêm vaccine T.A.B là loại
vaccine chết. Một số nước

dùng vaccine thương hàn
sống giảm độc lực và
vaccine chiết từ kháng
nguyên Vi của Salmonella.

-Giống Proteus ký sinh ở
ruột và các hốc tự nhiên của
người (ví dụ: ở ống tai
ngoài). Chúng là loại vi
khuẩn “gây bệnh cơ hội”.
* chưa có vaccine phòng
bệnh


12

Klebsitella

-Hình dài,
có vỏ,
không di
động,
không
sinh nha
bào

Âm

13


Pseudomona
s aeruginosa

-Trực
khuẩn

Âm

-Có mùi
thối đặc
biệt.
-Mt natri
deoxychola
te: Proteus
mọc thành
khuẩn lạc
tròn, có
một điểm
đen ở trung
tâm, xung
quanh màu
trắng nhạt.
-Dễ mọc
trên mt
thông
thường.
-Trên thạch
dinh dưỡng
hay thạch
máu, khuẩn

lạc lầy
nhầy, màu
xám.
(khúm
khuẩn M)
-mt canh
thang, vk
mọc
nhanh ,đục
đều, ở đáy
ống có lắng
cặn.
-Hiếu khí
-Trong mt

hơi, Urease (+)
-Lactose(-), H2S(+)

-Nhiễm
khuẩn
đường tiết
niệu.
-Nhiễm
khuẩn
huyết ...

KN thân(O)
KN vỏ (K)

KN lông (H)

KN thân (O)

Lipopolysaccharide

Nhiễm
khuẩn
đường ruột
-Nhiễm
khuẩn hô
hấp
-Nhiễm
khuẩn
huyết

Đàm,
máu

-Gram(-)
-Cấy mt MC -> màu
hồng chuyển màu
hồng cánh sen
-khuẩn lạc M
-sinh hơi nhiều loại
đường
-Citrat(+)
,catalase(+), VP(+)
-oxydase(-), H2S(-)
Indol(+)

“gây bệnh cơ hội’’

*Chưa có vaccine phòng
bệnh đặc hiệu

-Nhiễm
khuẩn vết

-Da,
mủ,

-Gram(-)
-Cấy trên thạch máu,

-Khó điều trị vì đề kháng
với nhiều kháng sinh.


14

Trực khuẩn
mủ xanh

-Mảnh ,
thẳng hơi
cong, 2
đầu tròn,
di động
nhờ pili

Yersinia
pestis

Dịch hạch

-Trực
khuẩn
ngắn, hình
bầu dục
nhỏ
-Không có
vỏ. Không
sinh nha
bào,
không di
động.

canh thang:
tạo váng
-Thạch
thường: 3
loại S,M,R
-4 loại sắc
tố:
+pyoverdin
(trực khuẩn
xanh)
+pyorubrin
:hồng
+pyocyani
n:huỳnh
quang
+pyomela

min:nâu
xám
Âm( bắ
t màu 2
đầu)

-Hiếu khí
kị khí tùy
nghi
-Dễ nuôi
cấy
-Mt canh
thang tạo
váng mỏng
trên mặt
-Thạch
thường :
mọc chậm
dạng S

-KN vỏ : gọi
là KN F1
-KN V và W:
Là một phức
hợp gồm
protein V và
lipoprotein
W
-KN thân O


-Pyoverdin
-Pyocyanin
-Hemolysin

thương
-Viêm phổi
–Nhiễm
khuẩn
huyết
-Viêm tai

nước
tiểu,
máu,
dịch
não
tủy ,
đàm

MC
Sinh hóa/miễn
dịch/sinh học:
-Oxydase(+) và
catalase(+)
-Di động(+)
-Indol(-), Urease (-)
-Không lên men các
loại đường
-Sinh sắc tố
-Mùi nho


-Trực khuẩn mủ xanh là tác
nhân chính của nhiễm trùng
bệnh viện và các nhiễm
trùng cơ hội
* chưa có vaccine phòng
bệnh

-Nội độc tố:
Lipopolysaccharid
e
-Độc tố chuột
(murine toxin)

-Thể hạch
-Thể phổi
-Thể nhiễm
khuẩn
huyết

-Nước
chọc
Hạch
-máu,
-đàm
-dịch
não
tủy

-Gram(-) bắt màu 2

đầu nhuộm Wayson
hay xanh methylen
-Tìm KN F1 trong
bệnh phẩm
Sinh hóa/miễn
dịch/sinh học:
-Không di động
-oxydase(-)
-Catalase(+)
-glucose(+)
-Tìm kháng thể trong
huyết tương

- Thuộc họ vi khuẩn đường
ruột
* VK dịch hạch gây nên
bệnh dịch hạch là bệnh của
một số loài động vật (chủ
yếu là các loài chuột), lây
sang người qua bọ chét, có
ổ bệnh thiên nhiên, dễ phát
thành dịch lớn. Dịch hạch
là bệnh tối nguy hiểm, được
xếp vào nhóm 4 bệnh thuộc
diện phải khai báo bắt
buộc: dịch hạch, dịch tả,
đậu mùa và sốt vàng.
*chưa có vaccine phòng
bệnh



15

Corynebacte
rrium
diphteriae
Trực khuẩn
bạch hầu

-Trực
khuẩn
hình chùy,
hình quả
tạ, dùi
trống,

Dương
(bắt
màu 2
đầu)

-Hiếu khí
- Mọc được
mt thông
thường,
nhưng mọc
tốt và
nhanh ở mt
có máu và
huyết

thanh.

-KNđộc tố
-KN vi khuẩn
Dựa vào khả
năng tan
máu, người
ta phân biệt 3
typ: gravis,
mitis và
intermedius

16

Mycobacteri
um
tuberculosis
Trực khuẩn
Lao

-Hình gậy,
thân mảnh
dẻ
-không có
lông
không có
nha bào

Nhuộm
Niehl

Neelse
n

-Hiếu khí
bắt buộc 37
độ C
-Khó nuôi
cấy trong
mt bình
thường
- Sinh sản
chậm 20h
mới có một
lần phân
chia
-Khuẩn lạc
dạng R

Cấu trúc:
lipid(wax A,
mycolic acid)
protein,
polysacchari
de, cord
factor

Độc tố bạch hầu

-Viêm
họng giả

mạc
-Viêm cơ
tim
-Viêm dây
thần kinh
ngoại vi(tử
vong cao)

Màng
giả
bạch
hầu,
ngoáy
họng
bằng
tăm
bông

trùng

-Nhuộm Gram
-Nhuộm xanh
methylen (Nhuộm
Albert)
-Cấy trên môi trường
Leoffler/ Tellurte
Kali
Sinh hóa/miễn
dịch/sinh học:
Glucose(+)

Maltose (+)
Urease(-) , lactose(-)
*ngược lại giả bạch
hầu
-Elek tìm độc tố

- Bệnh bạch hầu lây chủ yếu
qua đường hô hấp
- tiêm vaccine giải độc tố
bạch hầu có hệ thống cho trẻ
em dưới 1 tuổi để gây miễn
dịch cơ bản
*tiêm vaccine trẻ trên 2
tháng tuổi không dùng cho
người lớn
*vaccine hổn hợp DTC
(Diphterie-Tetanie-Cough).

Lao phổi,
lao ngoài
phổi( dạ
dày, ruột
màng
bụng,
xươngkhớp, sinh
dục –tiết
niệu, hạch ,
da)

Đàm,

nước
tiểu,
dịch
rửa dạ
dày,
dịch
não
tủy

-Nhuộm Ziehl
neelsen / huỳnh
quang
-Cấy trên môi trường
Lowenstein Jensen
(KL R)
-Catalase(+)
\photphas(+)
- Tìm kháng thể
-Tuberculin
SHPT: giải trình tự

-Vi khuẩn lao không bị cồn
và acid làm mất màu đỏ của
fuchsin
- Phương pháp nhuộm Ziehl
Neelsen ứng dụng đặc tính
trên của vi khuẩn kháng axit
* Vaccine BCG: Được điều
chế từ một chủng lao bò
giảm độc bằng cách cấy

truyền nhiều lần (230 lần
trong 13 năm) ở môi trường
chứa mật bò và glycerin.
Có 3 loại ;
M. tuberculosis: vi khuẩn
lao người (90% lao ở
người).
M.bovis: vi khuẩn lao bò có
thể gây bệnh ở người.
M.avium: vi khuẩn lao
chim, ít gây bệnh ở người,


17

-Vk kháng
axit không
lông
không vỏ,
không
sinh nha
bào, có
thể nằm
riêng rẽ
nhưng
thường
họp thành
bó song
song hoặc
cụm


Mycobacteri
um leprae
Trực khuẩn
phong

Nhuộm
Ziehl
Neelse
n

vi khuẩn
phong chưa
nuôi cấy
được ở môi
trường
nhân tạo.
Nuôi cây
trên chuột
và thỏ

tổn thương
ở những
mô lạnh:
da, dây
thần kinh
ngoại vi,
mũi, yết
hầu, thanh
quản, mắt

và dịch
hoàn
tổn thương
da

Sinh
thiết
da
hoặc
dây
thần
kinh
bị
thươn
g tổn,
nước
mũi

nhuộm Ziehl Neelsen

thường gặp trong lao hạch
ở người.
-Vi khuẩn thường tìm thấy
trong những tế bào nội mạch
của mạch máu hoặc tế bào
đơn nhân
- Chưa có chẩn đoán huyết
thanh học
* Phòng ngừa bằng Sulfon
cho những người thường

xuyên tiếp xúc với bệnh
nhân.
Tiêm BCG. Có những khảo
sát cho thấy tiêm BCG tăng
sự đề kháng với vi khuẩn
phong và sự tiến triển của
chứng bệnh.
-Phong ác tính , phong củ và
phong bất định

*có 3 dạng khuẩn lạc chính:
- Dạng S (Smooth: nhẵn) khuẩn lạc thường nhỏ, màu trong, mặt lồi, bờ đều, bóng.
- Dạng M (Mocous: nhầy) khuẩn lạc đục, tròn lồi hơn dạng S, quánh hoặc dính.
- Dạng R (Rough: xù xì) khuẩn lạc thường dẹt, bờ đều hoặc nhăn nheo, mặt xù xì, khô.
Thường những vi khuẩn có khuẩn lạc dạng S và M thuộc những vi khuẩn có vỏ hay kháng nguyên vỏ hoặc kháng nguyên bề mặt. Các vi
khuẩn gây bệnh đa số có khuẩn lạc dạng S và M. Những vi khuẩn có khuẩn lạc dạng R thường không gây bệnh (trừ trực khuẩn lao và trực
khuẩn than).



Một số tính chất chung của vi khuẩn đường ruột:
- Gram (-).
- Không bào tử.


-

Di động/ không di động.
Hiếu khí hay kị khí tùy ý.
Dễ mọc trong môi trường thông thường.

Glucose(+), hơi (+/-)
Nitrat(+).
Oxidase(-) .



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×