Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Tiếng anh 7: Đề_thi_online_unit_7_có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 15 trang )

UNIT 7. TRAFFIC
MÔN: TIẾNG ANH 7 CHƯƠNG TRÌNH MỚI
THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔNTUYENSINH247.COM

(ID : e2689 ) I. Find the word which has a different sound in the underlined part in each line. Say the
words aloud.
Question 1. A. brainstorm

B. sailing

C. railway

D. captain

Question 2. A. plane

B. safety

C. traffic

D. station

Question 3. A. vehicle

B. mention

C. enter

D. helicopter


Question 4. A. hey

B. honey

C. obey

D. grey

Question 5. A. healthy

B. ahead

C. bread

D. seatbelt

(ID : e2690 ) II. Choose the correct option for each gap in the sentences.
Question 6. Linh used to______ jigsaw puzzles in his spare time.
A. do

B. does

C. doing

D. did

Question 7. My mum_______ the bus to work every morning, but Dad drives.
A. catches

B. goes


C. does

D. runs

Question 8. Traffic accidents can be prevented if people____ the rules.
A. remember

B. obey

C. go after

D. take care of

Question 9. You should look right and left when you go_____ the road.
A. along

B. up

C. down

D. across

C. miss

D. drop

Question 10. Hurry up, or we'll_____ the last bus.
A. lose


B. avoid

Question 11. Before the new system of traffic control, there____ be more accidents.
A. use to

B. used to

C. is used to

D. was used to

Question 12. Public______ in this city is quite good, and it's not expensive.
A. journey

B. travel

C. vehicle

D. transport

Question 13. ________ is not very far from here to the harbour.
A. There

B. This

C. lt

D. That

(ID : e2691) III. Complete the following conversation with the sentences A-F.

A. Did you hurt yourself ?

D. What did you do then ?

B. And remember to ride carefully next time.

E. What did you write on the note ?

C. What happened to your bicycle ?

F. And what are you going to do with the bicycle?

1 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


Tam: (14) ___________
The front wheel is bent.
Cuong: I had an accident. I ran into a parked car when I tried to avoid a big hole in the street.
Tam: (15) ___________
Cuong: No. I was lucky to escape with no injuries.
Tam: Did you damage the car?
Cuong: A little.
Tam: (16) ___________
Cuong: I left a note for the owner of the car.
Tam: (17) ___________
Cuong: My name and my address. I also wrote an apology.
Tam: (18) ___________
Cuong: I will have to take it to the mechanic.
Tam: (19) ___________

Cuong: OK. I will. Thank you.
(ID : e2692) IV. Give the correct form of the words in brackets.
We have examined over 1,200 accidents while conducting our survey. 85% of all these accidents are caused
by the drivers’ (20. care) ___________. Only 9% of these accidents examined by us result from (21.
mechanic) ___________ faults in vehicles. Our survey (22. clear) ___________ shows that a large number
of accidents can be (23. prevent) ___________. Moreover, many of the drivers questioned have given very
(24. fool) ___________ reasons for the cause of accidents. 'The pedestrian had no idea where to go, so I
crashed into him,' one driver said.
(ID : e2693 ) V. Read the passage and choose the correct answer to each question.
Who are the best drivers? Which drivers are the safest on the roads? According to a recent survey, young and
inexperienced drivers are the most likely to have an accident. Older drivers are more careful. Young men
have the worst accident records of all. They often choose faster cars with bigger engines. One of the most
interesting facts in the survey is that passengers have an effect on the driver. When young male drivers have
their friends in the car, their driving becomes worse. When their wife or girlfriend is in the car, however,
their driving is better. But this is not true for women. Their driving is more dangerous when their husband or
boyfriend is in the car. However, if their small children are riding in the car, they drive more slowly and
safely.
Question 25. According to the survey, who are the most likely to have an accident?
A. Young and inexperienced drivers.

C. Young and old female drivers.

B. Old and inexperienced drivers.

D. Old and experienced men.

Question 26. Young men are likely to choose ___________.
A. expensive cars

B. fast cars with big engines


2 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


C. slow and safe cars

D. slow cars with small engines

3 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


Question 27. Who have an effect on the driver?
A. Parents

B. Policemen

C. Families

D. Passengers

Question 28. When young male drivers have their wife or girlfriend in the car, they drive ___________.
A. worse

B. slowly

C. better

D. fast


Question 29. The word 'they' in bold in the last sentence refers to ___________.
A. women

B. husbands

C. boyfriends

D. small children

(ID : e2694 ) VI. Read the text below and decide which answer A, B, C, or D best fits each space.
When you are in Hong Kong, you can go about by taxi, by tram, by bus, or (30)______ underground. I
myself prefer the underground (31)______ it is fast, easy and cheap. There are (32)______ trams and buses
in Hong Kong, and one cannot drive along the road (33)______ and without many stops. The underground is
therefore usually quicker (34)______ taxis or buses. If you do not know Hong Kong very well, it is very
difficult (35)______ the bus you want. You can take a taxi, but it is (36)______ expensive than the
underground or a bus. On the underground you find good maps that tell you the names of the stations and
show you (37)______ to get to them, so that it is easy to find your way.
Question 30. A. in

B. by

C. on

D. with

Question 31. A. because

B. when


C. so

D. but

Question 32. A. some

B. a lot

C. many

D. few

Question 33. A. quick

B. quicker

C. quickly

D. quickest

Question 34. A. as

B. than

C. so

D. like

Question 35. A. finding


B. to find

C. found

D. to finding

Question 36. A. more

B. much

C. as

D. too

Question 37. A. who

B. when

C. what

D. how

(ID : e2695 ) VII. Rewrite the following sentences so that their meaning stays the same, using the word
given for each.
Question 38. A train leaves for Lao Cai at 5 o'clock every morning. (THERE)
=> ___________________________________________________.
Question 39. The distance from Ho Chi Minh City to Phu Quoc Island is about 300 km. (IT)
=> ___________________________________________________.
Question 40. Is it possible to travel to Sa Pa by air? (CAN)
=> ___________________________________________________.

-----THE END-----


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban Chuyên môn Tuyensinh247.com
Question 1
D Question 11 B
Question 21 mechanical
Question 2
C Question 12 D
Question 22 clearly
Question 3
A Question 13 C
Question 23 prevented
Question 4
B Question 14 C
Question 24 foolish
Question 5
D Question 15 A
Question 25 A
Question 6
A Question 16 D
Question 26 B
Question 7
A Question 17 E
Question 27 D
Question 8
B Question 18 F
Question 28 C
Question 9

D Question 19 B
Question 29 A
Question 10 C Question 20 carelessness Question 30 B
Question 38. There is a train leaving for Lao Cai at 5 o’clock every morning.
Question 39. It is about 300 km from Ho Chi Minh City to Phu Quoc Island.
Question 40. Can you travel to Sa Pa by air?
Question 1. D
Kiến thức: Phát âm “ai”
Giải thích:
A. brainstorm /ˈbreɪnstɔːm/

B. sailing /ˈseɪlɪŋ/

C. railway /ˈreɪlweɪ/

D. captain /ˈkæptɪn/

Phần gạch chân đáp án D phát âm là /ɪ/, còn lại là /eɪ/.
Chọn D
Question 2. C
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. plane /pleɪn/

B. safety /ˈseɪfti/

C. traffic /ˈtræfɪk/

D. station /ˈsteɪʃn/


Phần gạch chân đáp án C phát âm là /æ/, còn lại là /eɪ/.
Chọn C
Question 3. A
Kiến thức: Phát âm “e”
Giải thích:
A. vehicle /ˈviːəkl/

B. mention /ˈmenʃn/

C. enter /ˈentə(r)/

D. helicopter /ˈhelɪkɒptə(r)/

Phần gạch chân đáp án A phát âm là /i:/, còn lại phát âm là /e/.
Chọn A

Question 31
Question 32
Question 33
Question 34
Question 35
Question 36
Question 37
Question 38
Question 39
Question 40

A
C
C

B
B
A
D


Question 4. B
Kiến thức: Phát âm “ey”
Giải thích:
A. hey /heɪ/

B. honey /ˈhʌni/

C. obey /əˈbeɪ/

D. grey /ɡreɪ/

Phần gạch chân đáp án B phát âm là /i/, còn lại là /eɪ/.
Chọn B
Question 5. D
Kiến thức: Phát âm “ea”
Giải thích:
A. healthy /ˈhelθi/

B. ahead /əˈhed/

C. bread /bred/

D. seatbelt /ˈsiːt belt/


Phần gạch chân đáp án D phát âm là /i:/, còn lại là /e/.
Chọn D
Question 6. A
Kiến thức: Cấu trúc “used to”
Giải thích:
Used to V: từng làm gì đó
Tạm dịch: Linh đã từng làm các trò chơi ghép hình trong thời gian rảnh rỗi.
Chọn A
Question 7. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
To catch the bus: bắt xe buýt
Tạm dịch: Mẹ tôi bắt xe buýt đi làm mỗi buổi sáng, nhưng bố tôi lái xe.
Chọn A
Question 8. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. remember (v): nhớ

B. obey (v): tuân thủ

C. go after (v): đi sau

D. take care of (v): chăm sóc

Tạm dịch: Tai nạn giao thông có thể được ngăn chặn bằng việc tuân thủ luật.
Chọn B


Question 9. D

Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Go across: đi ngang qua
Tạm dịch: Bạn nên nhìn phải và trái khi bạn đi ngang qua đường.
Chọn D
Question 10. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. lose (v): mất

B. avoid (v): tránh

C. miss (v): lỡ

D. drop (v): rơi

Tạm dịch: Nhanh lên, không chúng ta sẽ lỡ chuyến xe buýt cuối cùng mất.
Chọn C
Question 11. B
Kiến thức: Cấu trúc “used to”
Giải thích:
used to V: từng làm gì
be used to Ving: quen với việc làm gì
Tạm dịch: Trước khi có hệ thống giao thông mới kiểm soát, đã từng có nhiều vụ tai nạn hơn.
Chọn B
Question 12. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. journey (n): chuyến đi


B. travel (v): đi lại

C. vehicle (n): xe cộ

D. transport (n): phương tiện giao thông

Tạm dịch: Các phương tiện giao thông công cộng ở thành phố này khá tốt, và nó không đắt.
Chọn D
Question 13. C
Kiến thức: Chủ ngữ
Giải thích:
It is (not) adj => miêu tả cái gì đó
Tạm dịch: Từ đây tới cảng không xa lắm.


Chọn C
Question 14. C
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Đã có chuyện gì xảy ra với xe đạp của bạn vậy? Bánh xe trước đã bị cong.
Chọn C
Question 15. A
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Bạn có bị thương không?
Chọn A
Question 16. D
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Vậy bạn đã làm gì sau đó?

Chọn D
Question 17. E
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Bạn đã viết gì trên tờ giấy nhắn?
Chọn E
Question 18. F
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Và bạn định sẽ làm gì với cái xe đạp?
Chọn F
Question 19. B
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Và nhớ lái xe cẩn thận hơn lần sau.
Chọn B


Dịch hội thoại:
Tâm: Có chuyện gì với xe đạp của bạn thế? Bánh xe trước bị cong kìa.
Cường: Tôi đã gặp tai nạn. Tôi đã đâm phải một chiếc ô tô đang đỗ khi cố gắng tránh một hố to ở trên phố.
Tâm: Bạn có bị thương không?
Cường: Không. Tôi đã may mắn khi không bị chấn thương.
Tâm: Bạn đã làm trầy ô tô à?
Cường: Một chút.
Tâm: Vậy bạn đã làm gì sau đó?
Cường: Tôi đã để lại một tờ giấy nhắn cho chủ của chiếc ô tô.
Tâm: Bạn đã viết gì trên tờ giấy nhắn?
Cường: Tên và địa chỉ của tôi. Tôi cũng viết lời xin lỗi với họ.
Tâm: Và bạn định sẽ làm gì với chiếc xe đạp?

Cường: Tôi sẽ đem nó tới thợ cơ khí.
Tâm: Và nhớ lần sau lái xe cẩn thận hơn.
Cường: OK tôi sẽ làm vậy. Cảm ơn
Question 20. carelessness
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
care (v): quan tâm
carelessness (n): sự bất cẩn
Sau sở hữu cách ta cần sử dụng 1 danh từ.
85% of all these accidents are caused by the drivers’ (20. care) ___________.
Tạm dịch: 85% trong số vụ tai nạn này được gây ra bởi sự bất cẩn của những tài xế.
Đáp án: carelessness
Question 21. mechanical
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
mechanic (n): công nhân cơ khí
mechanical (adj): thuộc máy móc, cơ khí
Trước danh từ “faults” ta cần một tính từ để bổ nghĩa.
Only 9% of these accidents examined by us result from (21. mechanic) ___________ faults in vehicles.
Tạm dịch: Chỉ có 9% trong số những tai nạn này là kết quả của lỗi kĩ thuật xe cộ.
Đáp án: mechanical


Question 22. clearly
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
clear (adj): rõ ràng
clearly (adv): một cách rõ ràng
Trước động từ ta sử dụng một trạng từ để bổ nghĩa.
Đáp án: clearly

Question 23. prevented
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Cấu trúc bị động với “can”: can be + P2
Our survey (22. clear) ___________ shows that a large number of accidents can be (23.
prevent) ___________.
Tạm dịch: Khảo sát của chúng tôi cho thấy rõ ràng rằng một lượng lớn các tai nạn có thể được phòng tránh.
Đáp án: prevented
Question 24. foolish
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
fool (n): kẻ ngốc
foolish (adj): ngốc nghếch
Trước danh từ “reasons” cần một tính từ để bổ nghĩa.
Moreover, many of the drivers questioned have given very (24. fool) ___________ reasons for the cause of
accidents.
Tạm dịch: Hơn thế, nhiều tài xế được hỏi đã đưa ra những lí do ngốc nghếch cho nguyên nhân các vụ tai
nạn.
Đáp án: foolish
Dịch bài đọc:
Chúng tôi đã kiểm tra hơn 1.200 vụ tai nạn trong khi tiến hành khảo sát. 85% của tất cả các tai nạn này là do
sự bất cẩn của người lái xe. Chỉ có 9% các vụ tai nạn do chúng tôi kiểm tra do lỗi cơ học trong xe. Cuộc
khảo sát của chúng tôi cho thấy một số lượng lớn các vụ tai nạn có thể được ngăn chặn. Hơn nữa, nhiều
người trong số các tài xế được hỏi đã đưa ra lý do rất ngu ngốc cho các nguyên nhân gây tai nạn. 'Người đi
bộ không biết phải đi đâu, vì vậy tôi đâm vào anh ta,' một tài xế nói.
Question 25. A


Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:

Theo khảo sát ai là người dễ gặp tai nạn nhất?
A. Những lái xe trẻ và thiếu kinh nghiệm.
B. Những lái xe già và thiếu kinh nghiệm.
C. Những lái xe phụ nữ già và trẻ.
D. Những người đàn ông già và kinh nghiệm
Thông tin: According to a recent survey, young and inexperienced drivers are the most likely to have an
accident.
Tạm dịch: Theo một cuộc khảo sát gần đây, các tài xế trẻ và thiếu kinh nghiệm có nhiều khả năng bị tai nạn
nhất.
Chọn A
Question 26. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Những người đàn ông trẻ thường thích chọn ______.
A. những chiếc xe đắt tiền
B. những chiếc xe nhanh với động cơ lớn
C. những chiếc xe chậm và an toàn
D. những chiếc xe chậm với động cơ nhỏ
Thông tin: Young men have the worst accident records of all. They often choose faster cars with bigger
engines.
Tạm dịch: Thanh niên có hồ sơ tai nạn tồi tệ nhất. Họ thường chọn những chiếc xe nhanh hơn với động cơ
lớn hơn.
Chọn B
Question 27. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ai có ảnh hưởng đến người lái xe?
A. Bố mẹ

B. Cảnh sát


C. Gia đình

D. Hành khách

Thông tin: One of the most interesting facts in the survey is that passengers have an effect on the driver.
Tạm dịch: Một trong những sự thật thú vị nhất trong cuộc khảo sát là hành khách có ảnh hưởng đến người
lái xe.
Chọn D


Question 28. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Khi tài xế nam trẻ có vợ hoặc bạn gái trong xe, họ lái xe ___________.
A. tồi tệ hơn

B. từ từ

C. tốt hơn

D. nhanh

Thông tin: When their wife or girlfriend is in the car, however, their driving is better.
Tạm dịch: Tuy nhiên, khi vợ hoặc bạn gái của họ ở trong xe, lái xe của họ tốt hơn.
Chọn C
Question 29. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ 'they' in đậm trong câu cuối cùng đề cập đến ___________.

A. phụ nữ

B. chồng

C. bạn trai

D. trẻ nhỏ

Thông tin: However, if their small children are riding in the car, they drive more slowly and safely.
Tạm dịch: Tuy nhiên, nếu con nhỏ của họ đang ngồi trong xe, họ lái xe chậm hơn và an toàn hơn.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Ai là người lái xe tốt nhất? Tài xế nào là an toàn nhất trên đường? Theo một cuộc khảo sát gần đây, các tài
xế trẻ và thiếu kinh nghiệm có nhiều khả năng bị tai nạn nhất. Tài xế già hơn cẩn thận hơn. Thanh niên có hồ
sơ tai nạn tồi tệ nhất. Họ thường chọn những chiếc xe nhanh với động cơ lớn hơn. Một trong những sự thật
thú vị nhất trong cuộc khảo sát là hành khách có ảnh hưởng đến người lái xe. Khi người lái xe nam trẻ tuổi
có bạn bè trong xe, việc lái xe của họ trở nên tồi tệ hơn. Tuy nhiên, khi vợ hoặc bạn gái của họ ở trong xe,
việc lái xe của họ tốt hơn. Nhưng điều này không đúng đối với phụ nữ. Lái xe của họ nguy hiểm hơn khi
chồng hoặc bạn trai của họ ở trong xe. Tuy nhiên, nếu con nhỏ của họ đang ngồi trong xe, họ lái xe chậm
hơn và an toàn hơn.
Question 30. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Khi muốn chỉ phương tiện đi lại ta sử dụng giới từ “by”
When you are in Hong Kong, you can go about by taxi, by tram, by bus, or (30)______ underground.
Tạm dịch: Khi bạn ở Hồng Kông, bạn có thể đi bằng taxi, bằng xe điện, bằng xe buýt, hoặc bằng tàu điện
ngầm.
Chọn B



Question 31. A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. because: bởi vì

B. when: khi

C. so: vậy nên

D. but: nhưng

I myself prefer the underground (31)______ it is fast, easy and cheap.
Tạm dịch: Bản thân tôi thích dưới lòng đất vì nó rất nhanh, dễ dàng và rẻ tiền.
Chọn A
Question 32. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. some: một vài

B. a lot: nhiều (+of)

C. many: nhiều

D. few: ít

There are (32)______ trams and buses in Hong Kong
Tạm dịch: Có rất nhiều xe điện và xe buýt ở Hồng Kông
Chọn C
Question 33. C
Kiến thức: Từ loại

Giải thích:
Để bổ nghĩa cho động từ “drive” ta cần một trạng từ.
and one cannot drive along the road (33)______ and without many stops.
Tạm dịch: và mỗi người không thể lái xe dọc theo đường một cách nhanh chóng và không có nhiều điểm
dừng.
Chọn C
Question 34. B
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S + be/V + adj-er + than…
The underground is therefore usually quicker (34)______ taxis or buses.
Tạm dịch: Do đó, tàu ngầm thường nhanh hơn taxi hoặc xe buýt.
Chọn B
Question 35. B
Kiến thức: Cấu trúc chỉ mục đích


Giải thích:
Ta có thể dùng “To + V” để chỉ mục đích, ý muốn.
If you do not know Hong Kong very well, it is very difficult (35)______ the bus you want.
Tạm dịch: Nếu bạn không biết Hồng Kông rất rõ, rất khó tìm được xe buýt bạn muốn.
Chọn B
Question 36. A
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S + be/V + more + adj/adv + than…
You can take a taxi, but it is (36)______ expensive than the underground or a bus.
Tạm dịch: Bạn có thể đi taxi, nhưng nó đắt hơn tàu điện ngầm hoặc xe buýt.
Chọn A
Question 37. D

Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. who: ai

B. when: khi

C. what: cái gì

D. how: làm thế nào

On the underground you find good maps that tell you the names of the stations and show you (37)______ to
get to them, so that it is easy to find your way.
Tạm dịch: Ở dưới lòng đất, bạn tìm thấy những bản đồ tốt cho bạn biết tên của các trạm và chỉ cho bạn cách
đi đến các trạm này, để dễ dàng tìm đường.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Khi bạn ở Hồng Kông, bạn có thể đi bằng taxi, bằng xe điện, bằng xe buýt, hoặc bằng tàu điện ngầm. Bản
thân tôi thích dưới lòng đất vì nó rất nhanh, dễ dàng và rẻ tiền. Có rất nhiều xe điện và xe buýt ở Hồng
Kông, và mỗi người không thể lái xe dọc theo đường một cách nhanh chóng và không có nhiều điểm dừng.
Do đó, tàu ngầm thường nhanh hơn taxi hoặc xe buýt. Nếu bạn không biết Hồng Kông rất rõ, rất khó tìm
được xe buýt bạn muốn. Bạn có thể đi taxi, nhưng nó đắt hơn tàu điện ngầm hoặc xe buýt. Ở dưới lòng đất,
bạn tìm thấy những bản đồ tốt cho bạn biết tên của các trạm và chỉ cho bạn cách đi đến các trạm này, để dễ
dàng tìm đường.
Question 38. There is a train leaving for Lao Cai at 5 o’clock every morning.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:


Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, ta bỏ “which” và động từ chuyển về dạng Ving “leaving”.
Tạm dịch: Có một con tàu đi Lào Cai vào 5h mỗi sáng.

Đáp án: There is a train leaving for Lao Cai at 5 o’clock every morning.
Question 39. It is about 300 km from Ho Chi Minh City to Phu Quoc Island.
Kiến thức: Viết lại câu
Tạm dịch: Thành phố Hồ Chí Minh cách Đảo Phú Quốc khoảng 300 km.
Đáp án: It is about 300 km from Ho Chi Minh City to Phu Quoc Island.
Question 40. Can you travel to Sa Pa by air?
Kiến thức: Viết lại câu
Tạm dịch: Bạn có thể tới Sa Pa bằng máy bay không?
Đáp án: Can you travel to Sa Pa by air?
----------THE END----------



×