Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tiếng anh 7: Bài giảng_unit_7 a closer look 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (619.55 KB, 5 trang )

UNIT 7. POLLUTION
BÀI GIẢNG: A CLOSER LOOK 1
MÔN: TIẾNG ANH 8 CHƯƠNG TRÌNH MỚI
GIÁO VIÊN: QUANG THỊ HOÀN – TUYENSINH247.COM

Grammar: Phrases of cause and effect (các cụm từ chỉ nguyên nhân và hậu quả)
Cause (nguyên nhân)
1. Since/ because + S + V: bởi vì, vì…
2. due to / because of + N.phrase: vì …
Effect (kết quả, hậu quả)
1. so + S + V: nên, do đó
2. to cause sth/to lead to sth/ to result in sth: mang lại hậu quả, kết quả
3. to make sb/sth do sth: khiến ai/cái gì làm gì
Vocabulary:
- birth defect /bɜːθ dɪˈfekt/ (n): khuyết tật bẩm sinh
- expose to /ɪkˈspəʊz/ (v): tiếp xúc với
- be exposed to /ɪkˈspəʊzd/: bị nhiễm
Activity 1. Complete the table with appropriate verbs, nouns, and adjectives.

Hướng dẫn giải:
Verb

Noun

Adjective

to poison: gây độc

(1) poison: chất độc

poisonous: có độc



(2) contaminate: làm bẩn

contamination: sự nhiễm bẩn

contaminated: bị bẩn, bị ô

contaminant: chất gây bẩn

nhiễm

pollution: sự ô nhiễm

(4) polluted: bị ô nhiễm

to pollute: làm ô nhiễm

1 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


(3) pollutant: chất ô nhiễm
to die: chết, làm chết

(5) death: sự chết, cái chết

dead: thuộc về cái chết, bị chết

to damage: gây tổn hại


damage: sự tổn hại

(6) damaged: bị tổn hại

Activity 2. Complete the sentences with the words from the table in 1. You do not need to use all the
words. The first letter of each word has been provided.

Hướng dẫn giải:
1. poisonous

4. contaminated

2. pollutants

5. damage

3. dead

6. pollute

Tạm dịch:
1. Chất thải hóa chất độc hại được thải ra sông.
2. Bạn có biết chất ô nhiễm nào gây nên ô nhiễn không khí không?
3. Cá chết nổi trên nước.
4. Đừng uống nước đó. Nó bị nhiễm độc rồi.
5. Mưa axit đã gây nên sự nguy hại cho cây trong khu vực này.
6. Nếu chúng ta làm ô nhiễm không khí, ngày càng có nhiều người gặp vấn đề về hô hấp.
Activity 3a. Decide which sentence in each pair of sentences is a cause and which is an effect. Write C
(for cause) or E (for effect) next to each sentence. Note that the words in brackets relate to Activity 3b.


2 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


Hướng dẫn giải:
1. C – E

2. C – E

3. C – E

4. E – C

5. E - C

Tạm dịch:
1. Người ta ném rác trên mặt đất.
Nhiều động vật ăn rác và bị bệnh.
2. Những con tàu tràn dầu ra đại dương và sông.
Nhiều động vật dưới nước và cây bị chết.
3. Các hộ gia đình thải rác ra sông.
Sông bị ô nhiễm.
4. Những đứa con của họ bị khuyết tật bẩm sinh.
Bố mẹ bị nhiễm phóng xạ.
5. Chúng ta không thể thấy những ngôi sao vào ban đêm.
Có quá nhiều ô nhiễm ánh sáng.
3b. Combine the sentences in each pair into a new sentence that shows a cause/ effect relationship. Use
the cause or effect signal word or phrase given in brackets. You will have to add, delete, or change
words in most sentences.
Hướng dẫn giải:

1. Because people throw litter on the ground, many animals eat it and become sick
2. Oil spills from ships in oceans and rivers lead to the death of many aquatic animals and plants.
3. Households dump waste into the river so it is polluted.
4. Since the parents were exposed to radiation, their children have birth defects.
5. We can’t see the stars at night due to the light pollution.
Tạm dịch:
1. Bởi vì mọi người ném rác trên mặt đất, nhiều động vật ăn nó và bị bệnh.
2. Sự tràn dầu từ tàu trên đại dương và những con sông dẫn đến cái chết của nhiều loài động vật thủy sinh và
thực vật.
3. Các hộ gia đình đổ chất thải xuống sông nên nó bị ô nhiễm.
4. Bởi vì bố mẹ bị nhiễm phóng xạ, con cái của họ bị khuyết tật bẩm sinh.
5. Chúng ta không thể nhìn thấy các ngôi sao vào ban đêm vì sự ô nhiễm ánh sáng.
Activity 4. Work in groups. Look at the pairs of pictures. Give as many sentences as possible to show
cause/ effect relationships.

3 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


Hướng dẫn giải:
1. People cough because they breathe in the fumes from cars.
2. The soil is polluted, so plants can’t grow.
3. We won’t have fresh water to drink because of water pollution.
4. We plant trees, so we can have fresh air.
Tạm dịch:
1. Người ta ho vì họ hít thở khói từ xe hơi.
2. Đất bị ô nhiễm, vì vậy cây không thể lớn được.
3. Chúng ta sẽ không có nước sạch để uống bởi vì ô nhiễm nước.
4. Chúng ta trồng cây, vì vậy chúng ta có không khí trong lành.
Pronunciation (Phát âm)

Activity 5. Listen and mark the stress in each word, then repeat it.

Activity 6. Underline the words ending in -ic and circle the words ending in -al in the following
sentences. Mark the stress in each word. Listen and check your answer, then repeat the sentences.

Hướng dẫn giải:
1. scien'tific
2. 'national
3. 'medical
4. ’chemical
5. dra'matic
4 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


Tạm dịch:
1. Theo nghiên cứu khoa học, những loài vật nhỏ có thể giúp làm sạch ô nhiễm phóng xạ.
2. Chất lượng nước đã trở thành một vấn đề quốc gia.
3. Nhiều người nhận được sự chữa trị y tế vì bị bệnh
4. Chất thải hóa học có thể gây ô nhiễm nước.
5. Sự giảm ô nhiễm không khí đã rõ rệt trong năm ngoái.

5 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!



×