Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Tiếng anh 7: Bài giảng_unit_7 a closer look 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (668.05 KB, 4 trang )

UNIT 7. POLLUTION
BÀI GIẢNG: A CLOSER LOOK 2
MÔN: TIẾNG ANH 8 CHƯƠNG TRÌNH MỚI
GIÁO VIÊN: QUANG THỊ HOÀN – TUYENSINH247.COM

Vocabulary & Structure:
- fine (adj): tốt, đẹp
- fine (v): phạt => fine sb heavily: phạt ai đó nặng
- be aware of + V_ing: nhận thức về việc làm gì đó
- issues (n. plural): vấn đề
- switch from sth to sth: đổi từ cái gì sang cái gì
Grammar:
Conditional sentences - type 1 (Câu điều kiện - Loại 1)
- Cấu trúc: If + S + V_s/es (hiện tại đơn), S + will (not)/won’t + V_nguyên thể
- Cách dùng: diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ: If it rains tomorrow, I will not go on a picnic trip anymore.
Conditional sentences - type 2 (Câu điều kiện - Loại 2)
- Cấu trúc: If + S + V_ed (quá khứ đơn), S + would/could/might + V_nguyên thể.
- Cách dùng: miêu tả một điều không có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
Ngoài ra, câu điều kiện loại 2 còn được sử dụng để đưa ra lời khuyên.
- Chú ý: chúng ta có thể sử dụng cả “was” và “were” với chủ ngữ I/He/She/It trong mệnh đề chứa “If”
Activity 1. Put the verbs in brackets into the correct form.

Hướng dẫn giải:
1. recycle; will help

2. won’t dump; fines

4. will save; don’t waste

5. use; will have



3. travel; will be

1 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


Tạm dịch:
1. Nếu chúng ta tái chế nhiều hơn; chúng ta sẽ giúp Trái Đất.
2. Những nhà máy sẽ không xả chất thải vào sông nếu chính phủ phạt họ rất nặng.
3. Nếu mọi người đi làm bằng xe buýt, sẽ ít có khí thải xe hơi hơn.
4. Chúng ta sẽ cứu hàng ngàn cây nếu chúng ta không lãng phí giấy.
5. Nếu chúng ta sử dụng nước cẩn thận, ngày càng có nhiều người có nước sạch.
Activity 2. Combine each pair of sentences to make a conditional sentence type 1.

Hướng dẫn giải:
1. Students will be more aware of protecting the environment if teachers teach environmental issues at
school.
2. If/When light pollution happens, animals will change their behaviour patterns.
3. The levels of radioactive pollution will decrease if we switch from nuclear power to renewable energy
sources.
4. If the water temperature increases, some aquatic creatures will be unable to reproduce.
5. People will get more diseases if the water is contaminated.
Tạm dịch:
1. Học sinh sẽ ý thức hơn về việc bảo vệ môi trường nếu giáo viên dạy những vấn đề môi trường ở trường.
2. Nếu/Khi ô nhiễm ánh sáng xảy ra, động vật sẽ thay đổi hành động/cách cư xử của chúng.
3. Mức độ ô nhiễm phóng xạ sẽ giảm nếu chúng ta thay năng lượng hạt nhân bằng nguồn năng lượng tái tạo
được.
4. Nếu nhiệt độ nước tăng lên, vài sinh vật dưới nước sẽ không thể sinh sản.
5. Người ta bị bệnh càng nhiều nếu nước bị nhiễm bẩn.

Conditional sentences - Type 2 (Câu điều kiện - Loại 2)
Activity 3. Match an - if-clause in A with a suitable main clause in B.

2 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


Hướng dẫn giải:
1 -b

2 -c

3–d

4 -e

5 -a

Tạm dịch:
1. Nếu mình là cậu, mình sẽ tìm một nơi mới để sống.
2. Nếu Lan không ốm, cô ấy sẽ tham gia hoạt động trồng cây của chúng ta.
3. Nếu có ít xe hơi trên đường phố, sẽ có ít ô nhiễm hơn.
4. Nếu con người thật sự quan tâm về môi trường, họ đã không thải chất thải vào hồ rồi.
5. Nếu không có nước sạch trên thế giới, nếu họ không đổ rác thải vào trong hồ thì điều gì sẽ xảy ra?
Activity 4. Put the verb in brackets into the correct form.

Hướng dẫn giải:
1. were; would... do

2. exercised; would be


4. tidied; wouldn’t be

5. was/were; would grow

3. had; would build

Tạm dịch:
1. Nếu bạn là tổng thống, bạn sẽ làm gì để giúp môi trường?
2. Họ rất hay bị ốm. Nếu họ luyện tập nhiều hơn, họ sẽ khỏe mạnh hơn.
3. Nếu tôi có 1 triệu đô la Mỹ, tôi sẽ xây nhiều công viên hơn ở thành phố chúng ta.
3 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


4. Mẹ Ngọc buồn. Nếu Ngọc dọn dẹp phòng cô ấy mỗi ngày, mẹ cô ấy sẽ không buồn phiền như vậy.
5. Không có một khu vườn ở nhà chúng tôi. Nếu có, chúng tôi sẽ trồng rau.
Activity 5. Write a conditional sentence type 2 for each situation, as in the example.

Hướng dẫn giải:
1. If there weren’t so many billboards in our city, people could enjoy the view.
2. If there wasn’t so much light in the city at night, we could see the stars clearly.
3. If we didn’t turn on the heater all the time, we wouldn’t have to pay three million dong for electricity a
month.
4. If the karaoke bar doesn’t make so much noise almost every night, the residents wouldn’t complain to its
owner.
5. She wouldn’t have a headache after work every day if she didn’t work in a noisy office.
Activity 6. Chain game
Work in groups. Student A begins with a conditional sentence type 1 or type 2. Student B uses the end
of student A's sentence to begin his/her own sentence. Student C does the same. Continue the game

until the teacher tells you to stop.
Hướng dẫn giải:
A: If each person plats a tree, there will be a lot of trees.
B: If there are a lot of trees, the air will be cleaner.
C: If the air is cleaner, fewer people will be ill.
D: If fewer people are ill, we will have a better life.
Tạm dịch:
A: Nếu mỗi người trồng 1 cái cây, sẽ có nhiều cây.
B: Nếu có nhiều cây, không khí sẽ sạch hơn.
C: Nếu không khí sạch hơn, sẽ ít người ốm hơn.
D: Nếu ít người bị ốm hơn, chúng ta sẽ có cuộc sống tốt đẹp hơn.
4 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!



×