Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Tiếng anh 9: Đề thi kiểm tra 15 phút học kỳ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.36 KB, 8 trang )

ĐỀ KIỂM TRA 15’ HỌC KỲ II - LẦN 1
Môn: Tiếng Anh 9 chương trình mới
(ID : e857) I. Underline the correct word in each sentence.
Question 1. Cook/Boil some water, and pour it into the glass.
Question 2. Have you peeled/taken the potatoes for me?
Question 3. My mother usually steams/fries fish because she doesn't like oil.
Question 4. Separate/Combine the celery and shrimp, and mix them well.
Question 5. You should water/drain the pasta before mixing it with tomato sauce.
Question 6. They usually have a starter/dessert before having the main course.
(ID : e867) II. Fill each blank in the text with a word from the box. A word may be used more than once.
heat

divide

add

garnish

tender

slice

grams

stir-fry

HOW TO MAKE BEEF EGG NOODLES
Cook the egg noodles in boiling salted water just (7)____. Drain, place in a bowl, and set aside (8)_____ a
frying pan until very hot. Add a splash of oil then (9)_______the beef slices with the sliced garlic, ginger, and
chillies until just cooked. (10)________the bean sprouts, a tablespoon of soy sauce, and lime juice for the last
30 seconds of cooking.


Put all the cooked contents into a large bowl, including all the juices. Put the pan back on the heat, and add
some oil.Then add the cooked noodles and toss well over the heat.
(11)______ the fried noodles between four plates. Return the beef and juices to the pan and (12)

until

heated through. Arrange the beef on top of the noodles and (13)______ with a lettuce leaf and some coriander.
(ID : e868) III. Fill each blank in the conversation with a, an, some, or any.
Nick: Let's discuss what to prepare for our picnic.
Mi: You and I have been assigned to buy (14)_______ fruit and drinks.
Nick: I think it would be better to buy fruit which are easy to peel such as bananas or mandarins.
Mi: (15) _______ kilo of mandarins and (16)_______ bunch of bananas are enough, I think.
Nick: Should we buy (17)____ snacks such as crisps?
Mi: That's fine. Let me write it down: (18)_______big packet of potato crisps.
Nick: What about drinks? Should we buy soft drinks?
Mi: I don't think that's a good idea. Just buy (19)_______bottles of mineral water.
Nick: My mother told me that she could bake (20)_______apple pie for us.
Mi: Oh. that's great!

............THE END............
1 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban Chuyên môn Tuyensinh247.com
Question 1: Boil
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Cook(v): nấu nướng
Boil(v): đun sôi, luộc

Câu này cần điền 1 từ thể hiện hành động sẽ làm với nước => Boil(đun sôi)
Tạm dịch: Đun sôi một ít nước, và đổ nó vào ly.
Đáp án: Boil
Question 2: peeled
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Peel(v): lột vỏ
Take(v): cầm, lấy
Hoạt động hợp lý có thể làm với khoai tây ở đây là: Peel (lột vỏ)
Tạm dịch: Con đã lột vỏ khoai tây cho mẹ chưa?
Đáp án: peeled
Question 3: steams
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Steams(v): hấp, chưng
Fry(v): chiên, rán
Vì người mẹ không thích dầu (oil) => nấu cá bằng cách hấp (stream)
Tạm dịch: Mẹ tôi thường hấp cá vì mẹ không thích dầu.
Đáp án: steams
Question 4: Combine
2 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Separate(v): phân chia
Combine(v): kết hợp
Celery và Shrimp được trộn với nhau => Combine (kết hợp)
Tạm dịch: Kết hợp cần tây và tôm, và trộn đều chúng với nhau.
Đáp án: Combine

Question 5: drain
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Water(v): thêm nước
Drain(v): làm ráo nước
Mỳ ống(pasta) cần được làm ráo nước trước khi trộn gia vị=> Drain
Tạm dịch: Bạn nên làm ráo nước mì ống trước khi trộn với sốt cà chua.
Đáp án: drain
Question 6: starter
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Starter(v): món khai vị
Dessert(v): món tráng miệng
Món khai vị được ăn đầu tiên, trước món chính. Kết thúc bữa ăn bằng món tráng miệng.
Tạm dịch: Họ thường có một món khai vị trước khi có món chính.
Đáp án: starter
Question 7: tender
Kiến thức: Từ vựng, Từ loại
Giải thích:
Sau "just" điền 1 tính từ miêu tả cách trần mỳ => tender (cẩn thận)
3 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Cook the egg noodles in boiling salted water just (7)____.
Tạm dịch: Nấu mì trứng trong nước muối thật cẩn thận.
Đáp án: tender
Question 8: Heat
Kiến thức: Từ vựng, Từ loại
Giải thích:
Set aside sth: để bên cạnh nhằm mục đích đặc biệt

Đặt mỳ bên cạnh chảo rán => heat (nguôn nhiệt)
Drain, place in a bowl, and set aside (8)_____ a frying pan until very hot.
Tạm dịch: Làm ráo nước, đặt trong một bát, và đặt cạnh một chảo chiên đun cho đến khi rất nóng.
Đáp án: Heat
Question 9: stir-fry
Kiến thức: Từ vựng, Từ loại
Giải thích:
Chỗ trống cần điền 1 động từ miêu tả hành động tác động lên "the beef slices with the sliced gariic, ginger" =>
stir-fry (khuấy, đảo)
Add a splash of oil then (9)_______the beef slices with the sliced gariic, ginger, and chillies until just cooked.
Tạm dịch: Thêm một giọt dầu sau đó khuấy những lát thịt bò với các lát tỏi, gừng, và ớt cho đến khi chín qua.
Đáp án: stir-fry
Question 10: Add
Kiến thức: Từ vựng, Từ loại
Giải thích:
Chỗ trống cần điền 1 động từ miêu tả động tác thêm các gia vị cuối cùng => Add (thêm)
(10)________the bean sprouts, a tablespoon of soy sauce, and lime juice for the last 30 seconds of cooking.
Tạm dịch: Thêm chút giá đỗ, một muỗng nước tương, và nước ép chanh trong 30 giây cuối cùng của quá trình
nấu ăn.
Đáp án: Add
4 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Question 11: Divide
Kiến thức: Từ vựng, Từ loại
Giải thích:
Chỗ trống cần điền 1 động từ miêu tả hành động tạo ra 4 đĩa mỳ => divide (chia ra)
(11)______ the fried noodles between four plates.
Tạm dịch: Chia mì xào ra bốn đĩa.
Đáp án: Divide

Question 12: stir-fry
Kiến thức: Từ vựng, Từ loại
Giải thích:
Thịt bò và nước ép được đun nóng đều => stir-fry (khuấy)
Return the beef and juices to the pan and (12)

until heated through.

Tạm dịch: Cho thịt bò và nước ép vào chảo và khuấy cho đến khi chín hẳn.
Đáp án: stir-fry
Question 13: garnish
Kiến thức: Từ vựng, Từ loại
Giải thích:
Cuối cùng là trang trí đĩa mỳ với rau thơm => garnish (trang trí)
Arrange the beef on top of the noodles and (13)______ with a lettuce leaf and some coriander.
Tạm dịch: Xếp thịt bò lên trên mì và trang trí bằng một lá rau diếp và ít rau mùi.
Đáp án: garnish
Dịch bài đọc:
LÀM THẾ NÀO NẤU MỲ TRỨNG THỊT BÒ
Nấu mì trứng trong nước muối thật cẩn thận. Làm ráo nước, đặt trong một bát, và đặt cạnh một chảo chiên đun
cho đến khi rất nóng. Thêm một giọt dầu sau đó khuấy những lát thịt bò với các lát tỏi, gừng, và ớt cho đến khi
chín qua. Thêm chút giá đỗ, một muỗng nước tương, và nước ép chanh trong 30 giây cuối cùng của quá trình
nấu ăn.

5 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Đặt tất cả các nguyên liệu nấu vào một bát lớn, bao gồm tất cả phần nước. Đặt lại chảo lên bếp và cho thêm một
ít dầu. Sau đó cho thêm mì ăn đã nấu chín và đảo mạnh trên bếp lửa.
Chia mì xào ra bốn đĩa. Cho thịt bò và nước ép vào chảo và khuấy cho đến khi chín hẳn. Xếp thịt bò lên trên mì

và trang trí bằng một lá rau diếp và ít rau mùi.
Kiến thức chung từ Question 14 đến 20:
A và AN
A và an được dùng cho danh từ số ít đếm được.
A đứng trước phụ âm, trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm nhưng phát âm như phụ âm. Ví dụ: A university
student
An đứng trước một danh từ số ít bắt đầu bằng 4 nguyên âm (e, o, a, i); các danh từ bắt đầu bằng âm “h” câm.
VD: an hour; trước các danh từ viết tắt được đọc như nguyên âm. VD : an SOS, an MV.
SOME
some: vài, 1 vài, 1 ít trong số, 1 số.
some: được xem là hình thức số nhiều của a, an, thường dùng trong câu khẳng định và câu hỏi.
some đứng trước danh từ số nhiều đếm được và danh từ ko đếm được.
ANY
any ko có nghĩa xác định.
any thường được dùng trong câu hỏi và câu phủ định.
any đứng trước danh từ số nhiều đếm được hoặc danh từ ko đếm được.
Khi đạt câu hỏi với any, người đó ngụ ý nghi ngờ, không biết điều mình hỏi có hay không có.
- Tuy nhiên, khi chúng ta muốn đề nghị hay yêu cầu một cái gì đó thì sẽ dùng some thay thế cho any.
Would you like some coffee?
Is there some ham in the fridge, mum? I’m very hungry.
Question 14: some
Kiến thức: Mạo từ, Đại từ
Giải thích:
Cụm từ “fruit and drinks” đứng sau từ cần điền trong câu khẳng định và ở dạng số nhiều => some.
Mi: You and I have been assigned to buy (14)_______ fruit and drinks.
6 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Tạm dịch: Mi: Bạn và tôi đã được yêu cầu mua trái cây và đồ uống.
Đáp án: some

Question 15: a
Kiến thức: Mạo từ, Đại từ
Giải thích:
Từ “kilo” đứng sau từ cần điền ở dạng số ít và là phụ âm (k) => A.
Mi: (15) _______ kilo of mandarins
Tạm dịch: Mi: Một kilogram quýt
Đáp án: a
Question 16: a
Kiến thức: Mạo từ, Đại từ
Giải thích:
Từ “bunch” đứng sau từ cần điền ở dạng số ít và là phụ âm (b) => A.
and (16)_______ bunch of bananas are enough, I think.
Tạm dịch: và một nải chuối là đủ, tôi nghĩ vậy.
Đáp án: a
Question 17: any/some
Kiến thức: Mạo từ, Đại từ
Giải thích:
Từ “snacks” đứng sau từ cần điền nằm trong một câu hỏi mang ý đề nghị => any/some.
Nick: Should we buy (17)____ snacks such as crisps?
Tạm dịch: Nick: Chúng ta có nên mua một ít đồ ăn nhẹ như khoai tây chiên không?
Đáp án: any/some
Question 18: a
Kiến thức: Mạo từ, Đại từ
Giải thích:
Cụm từ “big packet” đứng sau từ cần điền, ở dạng số ít và bắt đầu bằng phụ âm (b) => A
7 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Let me write it down: (18)_______big packet of potato crisps.
Tạm dịch: Hãy để tớ viết nó: một gói khoai tây chiên lớn.

Đáp án: a
Question 19: some
Kiến thức: Mạo từ, Đại từ
Giải thích:
Từ “bottles” đứng sau từ cần điền trong câu khẳng định và ở dạng số nhiều => some.
Just buy (19)_______bottles of mineral water.
Tạm dịch: Chỉ cần mua một vài chai nước khoáng.
Đáp án: some
Question 20: an
Kiến thức: Mạo từ, Đại từ
Giải thích: Cụm từ “apple pie” đứng sau từ cần điền ở dạng số ít và bắt đầu bằng nguyên âm (a) => An.
Nick: My mother told me that she could bake (20)_______apple pie for us.
Tạm dịch: Nick: Mẹ tớ nói với tôi rằng bà ấy có thể nướng một cái bánh táo cho chúng ta.
Đáp án: an
Dịch bài đọc:
Nick: Hãy thảo luận về những gì để chuẩn bị cho bữa ăn dã ngoại của chúng ta.
Mi: Bạn và tớ đã được yêu cầu mua trái cây và đồ uống.
Nick: Tớ nghĩ sẽ tốt hơn nếu mua trái cây dễ bóc vỏ như chuối hay quýt.
Mi: Tớ nghĩ là một kilogram quýt và một nải chuối là đủ.
Nick: Chúng ta có nên mua một ít đồ ăn nhẹ như khoai tây chiên không?
Mi: Đúng rồi. Hãy để tớ viết nó: một gói khoai tây chiên lớn.
Nick: Còn đồ uống thì sao? Chúng ta có nên mua đồ uống không?
Mi: Tớ không nghĩ đó là một ý kiến hay. Chỉ cần mua một vài chai nước khoáng.
Nick: Mẹ tớ nói với tôi rằng bà ấy có thể nướng một cái bánh táo cho chúng ta.
Mi: Oh. Thật tuyệt vời!
8 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!




×