Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Tiếng anh 9: Đề thi online unit 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (425.05 KB, 13 trang )

UNIT 7. RECIPES AND EATING HABITS
Môn: Tiếng Anh 9 chương trình mới
Thời gian làm bài: 45 phút
Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức ngữ pháp và từ vựng xoay quanh nội dung Unit 7
- Rèn luyện kỹ năng xử lý các dạng bài tập tự luận và trắc nghiệm tiếng Anh
(ID: e869) I. Choose one option to complete each sentence.
Question 1. She usually eats fat- ___food because she's trying to lose weight.
A. rich

B. balanced

C. high

D. free

Question 2. Have you got the ___for that curry? I'd like to know how to make it.
A. ingredients

B. recipe

C. menu

D. nutrition

Question 3. Do you like eating vegetables ___or cooked?
A. fresh

B. chopped

C. junk



D. raw

Question 4. The food we ate was ____ quality and highly overpriced. It was very disappointing.
A. weak

B. small

C. poor

D. little

Question 5. My diet ____of eating small portions of all the foods I like.
A. contains

B. consists

C. includes

D. insists

(ID: e870) II. Underline the correct option to complete each sentence.
Question 6. Would you like some/a few rice with your chicken?
Question 7. I mustn't eat too many/much chocolate - it's bad for me!
Question 8. People who eat too much/many salt can suffer from high blood pressure.
Question 9. I drink hardly any/a few coffee; if I drink too many/much I can't sleep.
Question 10. There is a myth that if you eat a few/a little cheese in the evening you will have vivid dreams!
(ID: e871) III. Read the text below and think of the word which best fits each gap. Use only one word in each
gap. Food, glorious food
These days it's very hard to get people to agree (11) ___anything. But there's one thing we can all accept people like food! However, what makes good food is (12) ___a universal concept — something considered

repulsive in one part of the world is a delicious lunch in another.
For example, many of us (13) ___been brought up to believe that insects are for swatting rather (14) ___eating,
but in fact (15) ___are an important part of the diet in many places and provide a valuable source of protein.
Perhaps the problem really is that we have become too unadventurous - we are now so (16) ___to vacuumpacked, tasteless ready-made meals that we are unwilling (17) ___ try anything unusual. Yet many less obvious
1 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


combinations of food can change our tastes - simple touches (18) ___combining carrots with sugar enhances
their flavour - and how about trying strawberries with a bit (19) ___pepper? There's food out there for everyone
and if you look hard (20) ___you are sure to find something you love.
(ID: e872) IV. Read the passage and decide whether the statements are true (T) or false (F).
Breakfasts around the world
In Russia, breakfast is a big meal. Many people eat black bread or blinis - a kind of pancake. Sausages, fried
eggs and cheese are typical accompaniments. Some Russians eat a cereal called kasha. This is usually eaten hot
with a soft cheese or sour cream, rather than milk. The most popular drink is very strong black tea.
In China, people eat breakfast very early in the morning. Dishes are different in every region, but the meal is
usually similar to lunch or dinner - rice with vegetables or meat, pancakes, soup, and noodles. The Chinese do
drink a lot of tea, but they don't usually drink tea with breakfast.
Breakfast isn't a big meal in Greece. Most people start the day with a coffee, which is usually served black, in
tiny cups, with or without sugar. They may have something small to eat as well such as fresh fruit and yogurt, or
a grilled roll. More common, however, is the Greek custom of a midmorning kolatsio or snack - often a pastry
or bread with meat or cheese.
The Australian breakfast is very similar to breakfast in the U.K - bacon, eggs, toast with butter and jam, cereal
with milk, and tea or coffee. There are, however, some very Australian additions, such as toast with Vegemite, a
black salty spread, or tropical fruits.
Question 21. Some Russian people eat hot cereal with milk.
Question 22. Chinese people eat similar dishes for breakfast, lunch and dinner.
Question 23. It is common for Chinese to have tea with breakfast.
Question 24. People in Greece don't have a light breakfast.
Question 25. Australian breakfast is similar to that in Britain.

(ID: e873) V. Complete the second sentence, using the word given, so that it has a similar meaning to the
first sentence.
Question 26. If you cook the vegetables too long, the vitamins in it will be destroyed. (CAN)
Cooking ______________________________________.
Question 27. They are preparing your food right now. (IS)
Your _________________________________right now.
Question 28. The rice must be cleaned before cooking. (MUST)
You ____________________________before cooking it.
Question 29. They think the café will be busy all year. (EXPECT)
The ________________________________busy all year.
2 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Question 30. It's necessary to order the paella in advance. (NEEDS)
The _________________________________in advance.
(ID: e874) VI. Write a paragraph of 120 words to give three tips on healthy eating habits, using the given
cues:
-plan a healthy diet
-eat only as much food as your body needs
-reduce sugar
-eat plenty of colourful fruits and vegetables
-bulk up on fiber
.....................................................................................................................................................................................

..........THE END..........

3 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Thực hiện : Ban Chuyên môn Tuyensinh247.com
I. Choose one option to complete each sentence.
Question 1.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. rich : giàu

B. balanced : cân bằng

C. high : cao

D. free : không có

=> fat-free : không có chất béo
Tạm dịch : Cô ấy thường ăn những thức ăn không có chất béo vì cô ấy đang cố giảm cân.
Đáp án D
Question 2.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. ingredients : thành phần

B. recipe : công thức chế biên (món ăn,...)

C. menu : thực đơn

D. nutrition : dinh dưỡng

Tạm dịch : Bạn có công thức cho món cà ri đó không? Tôi muốn biết cách làm.
Đáp án B
Question 3.

Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. fresh : sạch

B. chopped : băm nhỏ

C. junk : đồ bỏ đi

D. raw : sống, chưa nấu (thức ăn)

Tạm dịch : Bạn thích ăn rau củ sống hay nấu chín?
Đáp án D
Question 4.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. weak : yếu

B. small : nhỏ

C. poor : kém

D. little : ít

Tạm dịch : Thức ăn chúng ta ăn thì chất lượng kém và giá đắt. Thật là thất vọng.
Đáp án C
Question 5.
Kiến thức: từ vựng, cụm từ
4 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!



Giải thích:
A. contains : chứa

B. consists : bao gồm

C. includes : gồm

D. insists : đòi

Consist of : bao gồm
Tạm dịch : Chế độ ăn uống của tôi bao gồm ăn những phần nhỏ của tất cả các thức ăn mà tôi thích.
Đáp án B
II. Underline the correct option to complete each sentence.
Question 6. some
Kiến thức: từ chỉ số lượng
Giải thích:
- Some (một vài, một ít) được dùng cho danh từ đếm được ở số nhiều và danh từ không đếm được trong câu
khẳng định.
Ngoài ra, ―some‖ còn được dùng trong câu đề nghị và yêu cầu với ―Would you like...?‖
- A few (một vài, một số) mang nghĩa khẳng định và chỉ số lượng nhỏ.
A few + danh từ đếm được ở số nhiều
Ở đây ―rice‖ (gạo, cơm) là danh từ không đếm được nên dùng ―some‖.
Tạm dịch : Bạn có muốn một ít cơm với món gà của bạn không?
Đáp án : some
Question 7. much
Kiến thức: từ chỉ số lượng
Giải thích:
Many và much (nhiều) dùng để chỉ số lượng nhiều.
Many + danh từ đếm được ở số nhiều.
Much + danh từ đếm không được.

Ở đây ―chocolate‖ (sô cô la) là danh từ không đếm được nên dùng ―much‖.
Tạm dịch : Tôi không được ăn quá nhiều sô cô la – nó thì có hại tôi!
Đáp án : much
Question 8. much
Kiến thức: từ chỉ số lượng
Giải thích:
Many và much (nhiều) dùng để chỉ số lượng nhiều.
Many + danh từ đếm được ở số nhiều.
Much + danh từ đếm không được.
5 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Ở đây ―salt‖( muối) là danh từ không đếm được nên dùng ―much‖.
Tạm dịch : Những người mà ăn quá nhiều muối có thể chịu huyết áp cao.
Đáp án : much
Question 9. any - much
Kiến thức: từ chỉ số lượng
Giải thích:
- A few, a few (một vài, một số) mang nghĩa khẳng định và chỉ số lượng nhỏ.
A few + danh từ đếm được ở số nhiều.
- Any (một vài, một ít) được dùng cho danh từ đếm được ở số nhiều và danh từ không đếm được trong câu
khẳng định. Any thường được dùng trong câu phủ định và nghi vấn.
- Many và much (nhiều) dùng để chỉ số lượng nhiều.
Many + danh từ đếm được ở số nhiều.
Much + danh từ đếm không được.
Ở đây ―coffee‖( cà phê) là danh từ không đếm được nên dùng ―any‖ ở vế đầu và ―much‖ ở vế sau.
Tạm dịch : Tôi không thể uống cà phê; nếu tôi uống quá nhiều tôi không thể ngủ.
Đáp án : any - much
Question 10. a little
Kiến thức: từ chỉ số lượng

Giải thích:
- A few, a little (một vài, một số) mang nghĩa khẳng định và chỉ số lượng nhỏ.
A few + danh từ đếm được ở số nhiều.
A little + danh từ không đếm được.
Ở vế đầu ―cheese‖( pho mát) là danh từ không đếm được nên dùng ―a little‖.
Tạm dịch : Có một truyền thuyết rằng nếu bạn ăn một ít pho mát vào buổi tối bạn sẽ có một giấc mơ tuyệt vời.
Đáp án : a little
III. Read the text below and think of the word which best fits each gap. Use only one word in each gap.
(11) on
Kiến thức : phrase verb
Giải thích :
Cụm động từ : to agree with somebody on something : đồng ý với ai về việc gì đó
These days it's very hard to get people to agree (11) ___anything.
Tạm dịch : Ngày nay, rất khó để làm cho người ta đòng ý với bất cứ thứ gì đó.
Đáp án : on
6 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


(12) still
Kiến thức : từ vựng
Giải thích :
Đầu câu có ―However‖ (tuy nhiên) nên chỗ trống ta cần một từ có nghĩa là ―vẫn‖ (still).
But there's one thing we can all accept - people like food! However, what makes good food is (12) ___a
universal concept — something considered repulsive in one part of the world is a delicious lunch in another.
Tạm dịch : Nhưng có một thứ mà chúng ta có thể chấp nhận – mọi người đều thích đồ ăn! Tuy nhiên, những gì
làm nên những món ăn tuyệt vời thì vẫn là một khái niệm chung- thứ gì đó được xem như là ghê tởm ở một
phần của thế giới lại là một bữa trưa ngon ở một nơi khác.
Đáp án : still
(13) have
Kiến thức : bị động thì hiện tại hoàn thành

Giải thích :
Cấu trúc : S +have/has + been + V3/ed + O
For example, many of us (13) ___been brought up to believe that insects are for swatting rather (14) ___eating,
but in fact (15) ___are an important part of the diet in many places and provide a valuable source of protein.
Tạm dịch : Ví dụ như, nhiều người trong chúng ta được lớn lên mà tin rằng côn trùng thì nên bị đập (14) ___
ăn, nhưng thực tế (15) ___ là một phần quan trọng của bữa ăn ở nhiều nơi và cung cấp một nguồn prôtêin quý
giá.
Đáp án : have
(14) than
Kiến thức : động từ
Giải thích :
(Would) rather ... than ... : tốt hơn là làm gì, thích làm gì hơn
For example, many of us have been brought up to believe that insects are for swatting rather (14) ___eating, but
in fact (15) ___are an important part of the diet in many places and provide a valuable source of protein.
Tạm dịch : Ví dụ như, nhiều người trong chúng ta được lớn lên mà tin rằng côn trùng thì nên bị đập hơn là ăn,
nhưng thực tế (15) ___ là một phần quan trọng của bữa ăn ở nhiều nơi và cung cấp một nguồn prôtêin quý giá.
Đáp án : than
(15) they
Kiến thức : từ vựng
Giải thích :
Vế trước nó về côn trùng (insects) và vế sau vẫn nói về nó nên ta dùng đại từ thay thế cho ―insects‖ là ―they‖.
7 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


For example, many of us have been brought up to believe that insects are for swatting rather than eating, but in
fact (15) ___are an important part of the diet in many places and provide a valuable source of protein.
Tạm dịch : Ví dụ như, nhiều người trong chúng ta được lớn lên mà tin rằng côn trùng thì nên bị đập hơn mà ăn,
nhưng thực tế chúng là một phần quan trọng của bữa ăn ở nhiều nơi và cung cấp một nguồn prôtêin quý giá.
Đáp án : they
(16) used

Kiến thức : tính từ
Giải thích :
S + be + used to something : quen với thứ gì, chấp nhận thứ gì
Perhaps the problem really is that we have become too unadventurous - we are now so (16) ___to vacuumpacked, tasteless ready-made meals that we are unwilling (17) ___ try anything unusual.
Tạm dịch : Có lẽ vấn đề thực sự là chúng ta đã trở nên quá nhút nhát – bây giờ chúng ta quá quen với thực
phẩm đóng hộp, những bữa ăn vô vị được làm sẵn mà chúng ta thì không vui lòng (17) ___ thử những thứ gì đó
khác thường.
Đáp án : used
(17) to
Kiến thức : tính từ
Giải thích :
S + be + Adj + to V-inf : gì đó để làm gì.
Perhaps the problem really is that we have become too unadventurous - we are now so used to vacuum-packed,
tasteless ready-made meals that we are unwilling (17) ___ try anything unusual.
Tạm dịch : Có lẽ vấn đề thực sự là chúng ta đã trở nên quá nhút nhát – bây giờ chúng ta quá quen với vào thực
phẩm đóng hộp, những bữa ăn vô vị được làm sẵn mà chúng ta thì không vui lòng khi thử những thứ gì đó khác
thường.
Đáp án : to
(18) like
Kiến thức : từ vựng
Giải thích :
Vế trước đang nói đến việc những kết hợp món ăn có thể làm thay đổi khẩu vị (combinations of food can
change our tastes ) và vế sau thì đang liệt kê ra nên ta dùng ―like‖.
Yet many less obvious combinations of food can change our tastes - simple touches (18) ___combining carrots
with sugar enhances their flavour - and how about trying strawberries with a bit (19) ___pepper?

8 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Tạm dịch : Tuy nhiên, nhiều hỗn hợp ít rõ ràng hơn của thực phẩm có thể thay đổi khẩu vị của chúng ta –

những cách đơn giản như kết hợp cà rốt với đường làm tăng hương vị của chúng - và làm thế nào để thử dâu tây
với (19) ___ tiêu?
Đáp án : like
(19) of
Kiến thức : cụm từ
Giải thích : a bit of : một chút
Yet many less obvious combinations of food can change our tastes - simple touches like combining carrots with
sugar enhances their flavour - and how about trying strawberries with a bit (19) ___pepper?
Tạm dịch : Tuy nhiên, nhiều hỗn hợp ít rõ ràng hơn của thực phẩm có thể thay đổi khẩu vị của chúng ta –
những cách đơn giản như kết hợp cà rốt với đường làm tăng hương vị của chúng - và làm thế nào để thử dâu tây
với một chút tiêu?
Đáp án : of
(20) enough
Kiến thức : cấu trúc với enough
Giải thích : S + V + Adv/ Adj + enough + to do something : đủ để làm gì.
There's food out there for everyone and if you look hard (20) ___you are sure to find something you love.
Tạm dịch : Có thức ăn ở đó cho tất cả mọi người và nếu tìm kiếm nhìn đủ kỹ càng bạn chắc chắn sẽ tìm thấy
thứ bạn yêu thích.
Đáp án : enough
Dịch đoạn văn :
Thức ăn, thức ăn tuyệt vời
Ngày nay, rất khó để làm cho người ta đòng ý với bất cứ thứ gì đó. Nhưng có một thứ mà chúng ta có thể chấp
nhận – mọi người đều thích đồ ăn! Tuy nhiên, những gì làm nên những món ăn tuyệt vời thì vẫn là một khái
niệm chung- thứ gì đó được xem như là ghê tởm ở một phần của thế giới lại là một bữa trưa ngon ở một nơi
khác.
Ví dụ như, nhiều người trong chúng ta được lớn lên mà tin rằng côn trùng thì nên bị đập hơn là ăn, nhưng thực
tế chúng là một phần quan trọng của bữa ăn ở nhiều nơi và cung cấp một nguồn prôtêin quý giá. Có lẽ vấn đề
thực sự là chúng ta đã trở nên quá nhút nhát – bây giờ chúng ta quá phụ thuộc vào thực phẩm đóng hộp, những
bữa ăn vô vị được làm sẵn mà chúng ta thì không vui lòng khi thử những thứ gì đó khác thường. Tuy nhiên,
nhiều hỗn hợp ít rõ ràng hơn của thực phẩm có thể thay đổi khẩu vị của chúng ta – những cách đơn giản như kết

hợp cà rốt với đường làm tăng hương vị của chúng - và làm thế nào để thử dâu tây với một chút tiêu? Có thức
ăn ở đó cho tất cả mọi người và nếu tìm kiếm nhìn đủ kỹ càng bạn chắc chắn sẽ tìm thấy thứ bạn yêu thích.
9 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


IV. Read the passage and decide whether the statements are true (T) or false (F).
Question 21. F
Kiến thức : đọc hiểu
Giải thích: Một số người Nga ăn ngũ cốc nóng với sữa.
Thông tin : Some Russians eat a cereal called kasha. This is usually eaten hot with a soft cheese or sour cream,
rather than milk. The most popular drink is very strong black tea.
Tạm dịch : Một số người Nga ăn một loại ngũ cốc gọi là cháo kasha. Đây thường được ăn nóng với một lớp
pho mát mềm hay lớp kem chua, hơn là với sữa. Thức uống phổ biến nhất là chè đen mạnh
Đáp án : False
Question 22. T
Kiến thức : đọc hiểu
Giải thích: Người Trung Quốc ăn những món ăn giống nhau với buổi sáng, bữa trưa và buổi tối.
Thông tin : In China, people eat breakfast very early in the morning. Dishes are different in every region, but
the meal is usually similar to lunch or dinner - rice with vegetables or meat, pancakes, soup, and noodles.
Tạm dịch : Ở Trung Quốc, mọi người ăn sáng rất sớm vào buổi sáng. Những món ăn khác nhau ở mỗi vùng
miền, nhưng bữa ăn thì thường giống nhau về bữa trưa hay bữa tối – cơm với rau củ hay thịt, bánh kếp, canh, và
bún.
Đáp án : True
Question 23. F
Kiến thức : đọc hiểu
Giải thích: Thật phổ biến rằng người Trung Quốc uống trà trong bữa sáng.
Thông tin : The Chinese do drink a lot of tea, but they don't usually drink tea with breakfast.
Tạm dịch : Người Trung Quốc thực sự uống rất nhiều trà, nhưng họ không thường uống trà trong bữa sáng.
Đáp án : False
Question 24. F

Kiến thức : đọc hiểu
Giải thích: Người ở Hy Lạp không có bữa ăn sáng nhẹ.
Thông tin : Breakfast isn't a big meal in Greece. Most people start the day with a coffee, which is usually
served black, in tiny cups, with or without sugar. They may have something small to eat as well such as fresh
fruit and yogurt, or a grilled roll. More common, however, is the Greek custom of a midmorning kolatsio or
snack - often a pastry or bread with meat or cheese.
Tạm dịch : Bữa sáng thì không phải là một bữa ăn lớn ở Hy Lạp. Nhiều người bắt đầu một ngày với cà phê,
mà thường là cà phê đen, trong những chiếc tách nhỏ, có hoặc không có đường. Họ có thể có thứ gì đó nhỏ để
10 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


ăn cũng như trái cây sạch hay sữa chua, hay bánh cuộn nướng. Phổ biến hơn, tuy nhiên, là phong tục bữa ăn nhẹ
giữa buổi sáng hay ăn vặt của người Hy Lạp - thường là bánh ngọt hoặc bánh mì với thịt hoặc pho mát.
Đáp án : False
Question 25. T
Kiến thức : đọc hiểu
Giải thích: Bữa sáng của người Úc thì giống với bữa sáng ở Anh.
Thông tin : The Australian breakfast is very similar to breakfast in the U.K - bacon, eggs, toast with butter and
jam, cereal with milk, and tea or coffee.
Tạm dịch : Bữa sáng của người Úc thì rất giống với bữa sáng ở Anh - thịt ba rọi, trứng, bánh mì nướng với bơ
và mứt, ngũ cốc với sữa, và trà hay cà phê.
Đáp án : True
Dịch đoạn văn :
Bữa ăn sáng trên khắp thế giới
Ở Nga, bữa ăn sáng là một bữa ăn lớn. Nhiều người ăn bánh mì đen hay bánh xếp blini – một loại bánh kếp.
Xúc xích, trứng chiên và phô mai là những món kèm theo đặc trưng. Một số người Nga ăn một loại ngũ cốc gọi
là cháo kasha. Đây thường được ăn nóng với một lớp pho mát mềm hay lớp kem chua, hơn là với sữa. Thức
uống phổ biến nhất là chè đen mạnh
Ở Trung Quốc, mọi người ăn sáng rất sớm vào buổi sáng. Những món ăn khác nhau ở mỗi vùng miền, nhưng
bữa ăn thì thường giống nhau về bữa trưa hay bữa tối – cơm với rau củ hay thịt, bánh kếp, canh, và bún. Người

Trung Quốc thực sự uống rất nhiều trà, nhưng họ không thường uống trà trong bữa sáng.
Bữa sáng thì không phải là một bữa ăn lớn ở Hy Lạp. Nhiều người bắt đầu một ngày với cà phê, mà thường là
cà phê đen, trong những chiếc tách nhỏ, có hoặc không có đường. Họ có thể có thứ gì đó nhỏ để ăn cũng như
trái cây sạch hay sữa chua, hay bánh cuộn nướng. Phổ biến hơn, tuy nhiên, là phong tục bữa ăn nhẹ giữa buổi
sáng hay ăn vặt của người Hy Lạp - thường là bánh ngọt hoặc bánh mì với thịt hoặc pho mát.
Bữa sáng của người Úc thì rất giống với bữa sáng ở Anh - thịt ba rọi, trứng, bánh mì nướng với bơ và mứt, ngũ
cốc với sữa, và trà hay cà phê. Có , tuy nhiên, ngoài ra người Úc cũng thêm vào, như bánh mì nướng với bơ
Vegemite, một lớp muối đen, hay hoa quả nhiệt đới.
V. Complete the second sentence, using the word given, so that it has a similar meaning to the first sentence.
Question 26. Cooking the vegetables too long can destroy their vitamins.
Kiến thức : động từ V-ing
Giải thích : Ta có thể dùng một V-ing làm chủ ngữ
Tạm dịch : Nếu bạn nấu rau củ quá lâu, vi ta min trong đó sẽ bị hủy hoại.
= Nấu rau củ quá lâu sẽ hủy hoại vi ta min của chúng.
11 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Đáp án: Cooking the vegetables too long can destroy their vitamins.
Question 27. Your food is being prepared right now.
Kiến thức : câu bị động
Giải thích : S + am/is/are + V-ing + O
=> S (O) + am/is/are + being + V3/ed + by O
Tạm dịch : Họ đang chuẩn bị thức ăn của bạn bây giờ.
= Bây giờ thức ăn của bạn đang được chuẩn bị.
Đáp án: Your food is being prepared right now.
Question 28. You must clean the rice before cooking it.
Kiến thức : câu bị động
Giải thích : S + must + be + V3/ed + by O
=> S + must+ V-inf + O
Tạm dịch : Gạo phải được rửa trước khi nấu.

= Bạn phải rửa gạo trước khi nấu.
Đáp án: You must clean the rice before cooking it.
Question 29. The café is expected to be busy all year.
Kiến thức : câu bị động
Giải thích : Cấu trúc câu bị động của các động từ agree, believe, think, expect, report,...
S1 + V1 + that-clause ( S2 + V2 )
=> It +be + V3/ed + that-clause ( S2 + V2 )
Hoặc : S2 + tobe + V3/ed + to V-inf/ to have V3/ed ( V2)
Ta dùng to have khi động từ mệnh đề chính xảy ra trước mệnh đề that.
Còn dùng to V-inf khi động từ mệnh đề chính xảy ra sau hoặc đồng thời với mệnh đề that.
Tạm dịch : Họ nghĩ quán cà phê sẽ rất đông người cả năm.
= Quán cà phê được mong chờ là rất đông người cả năm.
Đáp án : The café is expected to be busy all year.
Question 30. The paella needs to be ordered in advance.
Kiến thức : câu bị động
Giải thích : S + need(s) + to + V-inf + O = It’s necessary to + V-inf
=> S + need(s) + to be + V3/ed
Tạm dịch : Thật cần thiết khi đặt trước món cơm chảo.
12 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


= Món cơm chảo cần được đặt trước.
Đáp án : The paella needs to be ordered in advance.
VI. Write a paragraph of 120 words to give three tips on healthy eating habits, using the given cues:
Sample writing:
There are many tips to form a healthy eating habit. I am going to tell you three of them, from my own
experience. First, plan a healthy diet. Think about planning to eat a number of small, manageable steps like
adding a salad to your diet once a day rather than one big drastic change. As your small changes become a
habit, you can continue to add more healthy choices. Second, reduce sugar. I don't think you want to face
energy spikes and depression, which are caused by a diet rich in sugar. Last, eat plenty of colourful fruits and

vegetables. Natural vitamins and minerals in these healthy food can bring miracles to your health. Follow the
tips now and your health would be grateful.
Dịch đoạn văn :
Có rất nhiều mẹo để hình thành một thói quen ăn uống lành mạnh. Tôi sẽ nói cho bạn biết ba trong số chúng, từ
những kinh nghiệm của chính tôi. Đầu tiên, lên kế hoạch cho một chế độ ăn uống lành mạnh. Nghĩ về việc lên
kế hoạch ăn một số lượng nhỏ, có thể quản lý được những bước như thêm món sa lát vào chế độ ăn uống của
bạn một lần một ngày hơn là một thay đổi to lớn. Khi những thay đổi nhỏ của bạn trở thành một thói quen, bạn
có thể tiếp tục thêm những lựa chọn lành mạnh nhiều hơn. Thứ hai, giảm lượng đường. Tôi không nghĩ rằng
bạn muốn đối mặt với những cơn đột quỵ và sự chán nản, mà bị gây ra bởi một chế độ ăn uống giàu chất béo.
Cuối cùng, ăn nhiều những hoa quả nhiều màu sắc và rau củ. Vi ta min tự nhiên và chất khoáng trong những
thực phẩm tốt cho sức khỏe này có thể mang những điều kỳ diệu đến cho sức khỏe của chúng ta. Hãy theo
những mẹo sau và sức khỏe của bạn sẽ trở nên tốt hơn.

13 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!



×