Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Hóa học lớp 9: Bài giảng đề thi bài kiểm tra hidrocacbon, có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.09 KB, 14 trang )

ĐỀ THI ONLINE: ÔN TẬP HIDROCACBON
CHUYÊN ĐỀ: HIDROCACBON - NHIÊN LIỆU
MÔN HÓA: LỚP 9
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔNTUYENSINH247.COM
Mục tiêu:
Củng cố kiến thức lí thuyết về hidrocacbon (metan, etielen, axetilen, benzen)
Kiểm tra kĩ năng giải các bài tập tổng hợp về hidrocacbon
Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

2 câu

6 câu

6 câu

5 câu

Câu 1 (NB) (ID: 364490): Tính chất vật lí chung của metan, etilen và axetilen là:
A. Chất khí, không màu, có mùi hắc, nặng hơn không khí.
B. Chất khí, không màu, không mùi, tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
C. Chất khí nặng hơn không khi.
D. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí
Câu 2 (NB) (ID:365024): Tính chất hóa học đặc trưng của benzen là:
A. Phản ứng thế.


B. Phản ứng thế và phản ứng cộng.

C. Phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp.

D. a,b,c đều đúng

Câu 3 (TH) (ID: 364491): Cho công thức của các chất sau: C2H4; Na2CO3; C2H5Br; CO2 ; CH4; NaHCO3;
C6H12O6.
Số chất trên thuộc hợp chất hữu cơ là
A. 7.

B. 4.

C.5.

D. 6

Câu 4 (TH) (ID: 364492): Ứng với công thức phân tử C4H8 có bao nhiêu công thức cấu tạo mạch vòng
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4

Câu 5 (TH) (ID: 364494): Có bao nhiêu phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
1, Sục CH4 qua bình đựng dd Br2 dư
2, C6H6 và H2 (xúc tác Ni, to)
3, Sục CH2= CH−CH2−CH3 qua bình đựng dd Br2 dư

4, Cho CH4 qua bình đựng khí Cl2 có chiếu sáng
A. 1.

B. 2.

C.3.

D. 4

Câu 6 (TH) (ID: 364495): Có 2 lọ hóa chất mất nhãn đựng 2 khí không màu là metan và etilen. Có thể dùng
hóa chất nào sau đây để nhận biết:
A. Nước brom.

B. Nước vôi trong (Ca(OH)2)

1 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


C. Nước cất.

D. Dung dịch phenolphtalein.

Câu 7 (TH) (ID: 364496):Cho các chất sau: CH4; C2H4; C2H2; O2; dd Br2. Số cặp chất phản ứng với nhau
từng đôi một là:
A. 5.

B. 6.

C. 3.


D. 4

Câu 8 (TH) (ID: 364497): Một hỗn hợp gồm hai khí CO2 và C2H4. Để thu khí C2H4 tinh khiết ta dùng hóa
chất nào sau đây:
A. Nước brom thiếu.

B. Nước vôi trong (Ca(OH)2)

C. Nước cất.

D. Nước brom dư.

Câu 9 (VD) (ID: 364498): Cho 4,48 lit hỗn hợp metan (CH4) và etilen(C2H4) sục vào dung dịch brom thấy
có 8g brom tham gia phản ứng. Thể tích các khí trong hỗn hợp ban đầu là:
(Biết NTK: H =1; O =16; C = 12; Br = 80)
A. 3,36 lít và 1,12 lít

B. 2,24 lít và 2,24 lít.

C. 0,448 lít và 4,032 lít.

D.0,896 lít và 3,584 lít.

Câu 10 (VD) (ID: 364499): Đốt cháy hoàn toàn 1,4 gam chất hữu cơ A cần 4,8 gam oxi. Sau phản ứng thu
được H2O và CO2 với tỉ lệ mol 1:1. Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 30. CTPT của A là:
A. CH4.

B. C2H2.


C. C2H4.

D. C6H6

Câu 11 (VD) (ID: 364500): Cho hỗn hợp metan (CH4) và etilen(C2H4) sục vào dung dịch brom thấy có 8g
brom tham gia phản ứng. Biết các khí đo ở đktc và hỗn hợp có phân tử khối đối với H 2 bằng 12. Thể tích các
khí trong hỗn hợp ban đầu là: (Biết NTK: H =1; O =16; C = 12; Br = 80)
A. VCH4 = 1,792(l) ; VC2H4 = 0,896 (l)

B. VCH4 = 1,12 (l) ; VC2H4 = 22,4 (l)

C. VCH4 = 0,896 (l) ; VC2H4 = 1,792 (l)

D. VCH4 = 0,56 (l) ; VC2H4 = 1,12 (l)

Câu 12 (VD) (ID: 364502): Cho 2,24 lít metan phản ứng hoàn toàn với V (lít) khí clo, thu được một sản
phẩm duy nhất trong đó, Clo chiếm 83,53% về khối lượng. Giá trị của V là?
A. 3,36 lít.

B. 1,12 lít.

C. 5,60 lít.

D. 4,48 lít

Câu 13 (VD) (ID: 364511): Cho 12,6 (g) hai anken đồng đẳng kế tiếp phản ứng với dung dịch Br 2 dư thấy
có 40 (g) Br2 phản ứng. CTPT của 2 anken đã dùng và % về thể tích của chúng trong hỗn hợp là:
A. C3H6: 40% và C4H8 60%.

B. C3H6: 60% và C4H8 40%.


C. C2H4: 40% và C3H6 60%.

D. C2H4: 60% và C3H6 40%.

Câu 14 (VD) (ID: 364514): Đốt cháy V (l) hỗn hợp 2 ankan đồng đẳng liên tiếp thu được 3,36 (l) CO2 và
3,78 (g) H2O.Các khí đều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính V và xác định CTPT của 2 ankan.
A. V = 1,344 lít ; C2H4 và C3H6

B. V = 1,344 lít ; C3H6 và C4H8

C. V = 6,72 lít ; C2H4 và C3H6

D. V = 6,72 lít ; C3H6 và C4H8

Câu 15 (VD) (ID: 364516): Đốt cháy 3,36 lít hỗn hợp gồm: CH4 và C2H4 thu được hỗn hợp CO2 và H2O,
trong đó: nH2O - nCO2 = 0,1 . Phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp là:
A. 50% và 50%.

B. 30% và 70%.

2 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


C. 33,33% và 66,67%.

D. 46,46% và 53,54%.

Câu 16 (VDC) (ID: 364517): Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp gồm: CH4 ; C2H4;C2H2 thu được 5,6

(l) CO2 . Cũng lượng hỗn hợp khí trên đi qua dung dịch nước Br 2 dư thấy có 24 (g) Br2 phản ứng. Phần trăm
về thể tích của mối khí trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 50% ; 25; 25%.

B. 33,33% ; 33,33%; 33,34%.

C. 66,67%; 16,67%; 16,66%;

D. 30%; 40%; 30%

Câu 17 (VDC) (ID: 364520): 4,48 lít hỗn hợp C2 H4 và C2H2 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,3 mol
Brom. Phần trăm mỗi khi trong hỗn hợp là:
A. 40% và 60%.

B. 73% và 27%.

C. 70% và 30%

D. 50% và 50%

Câu 18 (VDC) (ID: 364522): Đốt cháy 3,36 lít hỗn hợp CH4, C2H4, C2H2 thu được sản phẩm gồm CO2 và
H2O trong đó nCO2 = nH2O. Cũng lượng khí trên cho đi qua dd Br2 dư thấy có x mol Br2 phản ứng. Giá trị của
x là
A. 0,1.

B. 0,15

C. 0,2.

D. 0,25


Câu 19 (VDC) (ID: 364529): Cho 1,792 lít hỗn hợp khí gồm CH4 ; C2H4; C2H2 lội qua dung dịch nước
Br2 dư. Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí thoát ra và khối lượng brom tham gia phản ứng là 8 gam.Thành
phần phần trăm về thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp là:
A.12,5%; 25%; 62,5%.

B. 62,5% ; 12,5%; 25%.

C. 20%; 20%; 60%

D. 40%; 30%; 30%

Câu 20 (VDC) (ID: 364534): Cho 33,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH 4 ,C2 H 4 ,C2 H 2 . Chia hỗn hợp thành 2
phần bằng nhau
- Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn thu được 30,24 (l) CO 2 (đktc)
- Phần 2: Cho đi qua dung dịch nước brom dư thấy có 0,9 (mol) Br2 phản ứng.
Tính %V mỗi khí trong hỗn hợp.
A. %CH4 = 20% ; %C2H4= %C2H2 = 40%

B. %CH4 = 60% ; %C2H4= %C2H2 = 20%

C.%CH4 = 20% ; %C2H4= 25% ; %C2H2 = 65%

D. %CH4 = 40% %C2H4 = %C2H2 = 30%%

3 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

B

B

B

C


A

A

B

A

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20


D

D

A

A

C

B

D

A

B

A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn Tuyensinh247.com
Câu 1:
Phương pháp: Dựa vào tính chất vật lí đã được học
Hướng dẫn giải: Đáp án D
Câu 2:
Phương pháp: Dựa vào tính chất hóa học của benzen đã được học.
Hướng dẫn giải: Đáp án B
Câu 3:
Phương pháp: Dựa vào định nghĩa về hợp chất hữu cơ

Hướng dẫn giải:
Các chất thuộc hợp chất hữu cơ là: C2H4; C2H5Br; CH4; C6H12O6 → có 4 chất
Đáp án B
Câu 4:
Phương pháp: Viết các CTCT mạch vòng thỏa mãn
Hướng dẫn giải:
Các CTCT mạch vòng thỏa mãn là:

→ có 2 CTCT thỏa mãn
Đáp án B
Câu 5:
Phương pháp: Dựa vào tính chất hóa học của metan, etilen, axetile và benzen đã được học.
Hướng dẫn giải:
1, Không phản ứng
1) Không phản ứng
4 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Ni,t
2)C6 H 6  3H 2 
 C6 H12
0

3)CH 2  CH  CH 2  Br2 
 CH 2 Br  CHBr  CH 2
3)C2 H 4  Br2 
 C2 H 4 Br2
→ có 3 phản ứng xảy ra
Đáp án C

Câu 6:
Phương pháp: Dựa vào tính chất của etilen có còn metan không có để nhận biết
Hướng dẫn giải:
Dùng dd Br2 để nhận biết
Chất nào làm mất màu dd Br2 là C2H4, còn lại không có hiện tượng gì là CH4
PTHH: C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Đáp án A
Câu 7:
Phương pháp: Dựa vào tính chất hóa học của CH4, C2H4, C2H2 đã học.
Hướng dẫn giải:
Số cặp chất phản ứng với nhau từng đôi 1 là: CH4 và O2 ; C2H4 và O2; C2H2 và O2 ;C2H4 và dd Br2 ; C2H2 và
dd Br2;
→ có 5 cặp chất
PTHH:
t
CH4 + 2O2 
 CO2 + 2H2O
0

t
C2H4 + 3O2 
 2CO2 + 2H2O
0

t
C2H2 + 5/2O2 
 2CO2 + H2O
0

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

C2H2 + 2Br2 → C2H4Br4
Đáp án A
Câu 8:
Phương pháp: Chọn chất có phản ứng với CO2 nhưng không phản ứng được với C2H4
Hướng dẫn giải:
Dùng dd nước vôi trong sục vào hỗn hợp 2 khí, CO2 bị hấp thụ, còn lại khí C2H4 không bị hấp thụ sẽ thoát ra
ngoài. Thu C2H4 ta được C2H4 tinh khiết
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Đáp án B
Câu 9:
5 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Phương pháp:
Cho hh CH4 và C2H4 vào dd Br2 chỉ có C2H4 tham gia phản ứng.Viết PTHH xảy ra, tính toán theo PTHH
Hướng dẫn giải: Cho hh CH4 và C2H4 vào dd Br2 chỉ có C2H4 tham gia phản ứng
nBr2 = 8:160 = 0,05 (mol)
PTHH: C2H4 + Br2 → C2H4Br2
0,05 ← 0,05 (mol)
Theo PTHH: nC2H4 = nBr2 = 0,05 (mol)
→ VC2H4(đktc) = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
→ VCH4 = 4,48 - 1,12 = 3,36 (l)
Đáp án A
Câu 10:
Phương pháp: Tìm CTPT thông qua tìm công thức đơn giản nhất
Hướng dẫn giải:
Đặt nCO2 = nH2O = x (mol)
Bảo toàn khối lượng ta có:
mA + mO2 = mH2O + mCO2

→ 1,4 + 4,8 = 18x + 44x
→ 6,2 = 62x
→ x = 0,1 (mol)
BTNT "C": nC = nCO2 = 0,1 (mol)
BTNT "H": nH = 2nH2O = 0,2 (mol)
Ta có: mC + mH = 0,1.12 + 0,2.1 = 1,4 = mA → A chỉ chứa C và H
Đặt công thức của A là CxHy
Có: x : y = nC : nH = 0,1 : 0,2
= 1: 2
=> CT ĐGN là: CH2
Có MA < 30 => (CH2)n < 30
=> 14n < 30
=> n < 2,14
n nguyên dương nên n có thể nhân n = 1 hoặc n = 2
TH1: n=1 => CTPT là CH2 => loại vì C không đủ hóa trị IV.
TH2: n = 2 => CTPT là C2H4 thỏa mãn
Đáp án C
6 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Câu 11:
Phương pháp:
Sử dụng quy tắc đường chéo tính ra được tỉ lệ mol CH4 : C2H4
Dựa vào số mol Br2 tính được số mol C2H4. Từ đó tính được thể tích của CH4
Hướng dẫn giải:
Mhh = 12.MH2 = 12.2 = 24 (g/mol)
4

CH4 : 16

24
C2H4: 28



n CH

4

nC H
2

8



4

4 1 x
 
8 2 2x

Cho hh trên phản ứng với dd Br2 chỉ có C2H4 tham gia phản ứng
nBr2 = 8:160 = 0,05 (mol)
PTHH: C2H4 + Br2 → C2H4Br2
0,05 ← 0,05 (mol)
Theo PTHH: nC2H4 = nBr2 = 0,05 (mol)
→ 2x = 0,05 → x = 0,025 (mol)
Vậy trong hh ban đầu có:
VCH4(đktc) = 0,025.22,4 = 0,56 (l)

VC2H4(đktc) = 0,05.22,4 =1,12 (l)
Đáp án D
Câu 12:
Phương pháp:
PTHH: CH 4  xCl2  CH 4 x Cl x  xHCl
Lập phương trình phần trăm clo trong CH4-xCl sẽ tìm ra x.
Sau đó viết lại PTHH, tính toán mol Cl2 theo mol CH4
Hướng dẫn giải:
PTHH: CH 4  xCl2  CH 4 x Cl x  xHCl
Theo bài ra ta có:

%mCl 

35,5x
83,53

x2
12  4  x  35,5x 100

Ta có phương trình hóa học
7 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


CH 4  2Cl2  CH 2Cl2  2HCl
2,24 → 4,48

(lít)

→ V = 4,48 (lít)

Đáp án D
Câu 13:
Phương pháp:
Gọi CTPT chung của 2 anken là C n H 2n
Tìm n dựa vào PTHH với Br2. Có 2 anken đồng đẳng liên tiếp sẽ suy ra được CTPT mỗi anken.
Hướng dẫn giải:

40
 0, 25(mol)
160

n Br 
2

Gọi CTPT chung của 2 anken là C n H 2n
Pthh: Cn H 2n  Br2  Cn H 2n Br2
0,25 ← 0,25

(mol)

12,6
0, 25
 14n  50, 4
 n  3,6

MC H 
n

2n


⇒ 2 anken cần tìm là: C3H6 và C4H8
Áp dụng phương pháp sơ đồ đường chéo ta có:
x% C3H6 (n=3)
y% C4H8 (n=4)

_
n =3,6

0,4
0,6

x 0, 4 2


y 0,6 3
x
2x
 %VC H 
100% 
100%  40%
xy
2x  3x
 %VC H  100%  40%  60%



3

6


4

8

Đáp án A
Câu 14:
Phương pháp:
Gọi CTPT chung của 2 ankan là C n H 2n  2
8 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Ta có: n ankan  n H2O  n CO2  ?(mol) Từ đó tính được V
Viết PTHH đốt cháy, sau đó dựa vào mol CO2, mol ankan sẽ tìm ra giá trị trung bình n
Hướng dẫn giải:

n CO 
2

3,36
3,78
 0,15(mol) n H O 
 0, 21(mol)
22, 4
18
2

Gọi CTPT chung của 2 ankan là C n H 2n  2
Ta có: n ankan  n H2O  n CO2  0, 21  0,15  0,06(mol)


 V  0,06  22,4  1,344(l)
PTHH : Cn H 2n  2 
0,06
 0,06n  0,15
 n  2,5

3n  1
O 2  nCO2  (n  1)H 2O
2

 0,06n 0,06(n  1)

 2 ankan cần tìm là: C2H6 và C3H8
Đáp án A
Câu 15:
Phương pháp:
Gọi nCH4 = x (mol); nC2H4 = y (mol)
Lập phương trình với số mol hh và dữ kiện nH2O - nCO2 = 0,1 sẽ giải ra được x, y =?
Hướng dẫn giải:

n hh 

3,36
 0,15(mol)
22, 4

Gọi

n CH  x(mol) , n C H  y(mol)
4


2

4

Pthh:

CH 4  2O2  CO2  2H 2O
→x

x

→ 2x

(mol)

C2 H 4  3O2  2CO2  2H 2O
→ 2y →

y

2y

(mol)

n H O  n CO  0,1(mol)
2

2


9 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


 (2x  2y)  (x  2y)  0,1(mol)
 x  0,1(mol)
 y  0,15  0,1  0,05(mol)
0,1  22, 4
 %VCH 
100%  66,67%
3,36
0,05  22, 4
 %VC H 
100%  33,33%
3,36
4

2

4

Đáp án C
Câu 16:
Phương pháp:
Đặt số mol CH4; C2H4; C2H2 lần lượt là x, y, z (mol)
Lập phương trình với số mol hh khí, phương trình với số CO 2 và phương trình với số mol Br2 pư.
Từ đó giải ra được x, y, z = ?
Hướng dẫn giải:

n hh 


3,36
5,6
 0,15(mol) , n CO 
 0, 25(mol) ,
22, 4
22, 4
2

Gọi: n CH4  x(mol) ,

n C H  y(mol) ,
2

4

n Br 
2

24
 0,15(mol)
160

n C H  z(mol)
2

2

 n hh  x  y  z  0,15(mol)
Pthh:


CH 4  2O2  CO2  2H 2O
→x

x

(mol)

C2 H 4  3O2  2CO2  2H 2O


y

2y

(mol)

5
C2 H 2  O2  2CO2  H 2O
2
→ 2z

z

(mol)

n CO  x  2y  2z  0, 25(mol)
2

C2 H 4  Br2  C2 H 4 Br2


y→ y

(mol)

C2 H 2  2Br2  C2 H 2 Br4
z

→ 2z

(mol)

10 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


n Br  y  2z  0,15(mol)
2

Ta có hệ phương trình sau

 x  y  z  0,15
 x  0,05(mol)


 x  2y  2z  0, 25   y  0,05(mol)
 y  2z  0,15
z  0,05(mol)



 %VCH  %VC H  %VC H 
4

2

4

2

2

100%
 33,33% .
3

Đáp án B
Câu 17:
Phương pháp:
Đặt số mol của C2H4 và C2H2 trong 4,48 lít hỗn hợp lần lượt là x và y mol
Lập hệ 2 phương trình với số mol hh khí và mol Br 2 pư từ đó sẽ tìm được x, y = ?
Hướng dẫn giải:

n hh 

4, 48
 0, 2(mol)
22, 4

Đặt số mol của C2H4 và C2H2 trong 4,48 lít hỗn hợp lần lượt là x và y mol
→ nhh = x + y = 0,2 (I)

Pthh: C2H4 + Br2 → C2H4Br2
x → x (mol)
C2H2 + 2Br2 → C2H4Br4
y → 2x (mol)
→ ∑ nBr2 = x + 2x = 0,3 (II)
giải hệ phương trình (I) và (II)
→ x = y = 0,1
→ % VC2H4 = %VC2H2 = 50%
Đáp án D
Câu 18:
Phương pháp:
Gọi n CH4  a(mol) ,

n C H  b(mol) , n C H  c(mol)
2

4

2

2

Theo đề cho nH2O = nCO2 sẽ nhận thấy trong hh ban đầu có nCH4 = nC2H2
Viết PTHH xảy ra sẽ tìm được mối quan hệ x với b,c
Hướng dẫn giải:
11 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


n hh 


3,36
 0,15(mol)
22, 4

Gọi n CH4  a(mol) ,

n C H  b(mol) , n C H  c(mol)
2

2

4

2

Pthh: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
a

→ a → 2a

(mol)

C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
b

→ 2b → 2b

(mol)


C2H2 + 5/2O2 → 2CO2 + H2O
c

→ 2c → 2c

(mol)

Ta có: nH2O = nCO2
→ a + 2b + 2c = 2a + 2b + c
→ a=c
Mà: a + b + c = 0,1 (mol)
→ b + 2c = 0,1 (mol)
Cho hỗn hợp khí tác dụng với dung dịch nước brom xảy ra pthh:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
b

→b

(mol)

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
c

→ 2c

(mol)

→ x = b + 2c = 0,1 (mol)
Đáp án A
Câu 19:

Phương pháp:
Đặt số mol CH4; C2H4; C2H2 lần lượt là x, y, z (mol)
Lập phương trình với số mol hh khí, phương trình với số mol khí thoát ra và phương trình với số mol Br 2 pư.
Từ đó giải ra được x, y, z = ?
Hướng dẫn giải:
nhh(đktc) = 1,792:22,4 = 0,08 (mol)
nkhi thoát ra = 1,12 :22,4 = 0,05 (mol)
nBr2 = 8:160 = 0,05 (mol)
Đặt số mol CH4; C2H4; C2H2 lần lượt là x, y, z (mol)
Khi cho hỗn hợp trên lội qua dd nước Br2 dư chỉ có C2H4 và C2H2 pư. Còn CH4 không phản ứng thoát ra
ngoài => VCH4 = 1,12 (l)
12 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


PTHH: C2H4 + Br2 → C2H4Br2
y

→ y (mol)

C2H2 + 2Br2 → C2H4Br4
z

→ 2z (mol)

Ta có hệ 3 phương trình:

n hh  x  y  z  0,08 x  0,05



  y  0,01
n CH  x  0,05


z  0,02
n Br  y  2z  0,05
4

2

Phần trăm về thể tích cũng như phần trăm về số mol nên:

% VCH 

n CH

% VC H 

nC H

4

2

4

4

n hh
2


0,05
.100%  62,5%
0,08

.100% 
4

n hh

.100% 

0,01
.100%  12,5%
0,08

% VC H  100%  62,5%  12,5%  25%
2

2

Đáp án B
Câu 20:
Phương pháp:
Đặt số mol CH4; C2H4; C2H2 lần lượt là x, y, z (mol)
Lập phương trình với số mol hh khí, phương trình với số CO2 và phương trình với số mol Br2 pư.
Từ đó giải ra được x, y, z = ?
Hướng dẫn giải:

n hh 


33,6
 1,5(mol) ,
22, 4

n CO 
2

30, 24
 1,35(mol) .
22, 4

Gọi số mol của mỗi khí trong mỗi phần hỗn hợp lần lượt là:

n CH  x(mol) ,
4

n C H  y(mol) ,
2

4

n C H  z(mol)
2

2

Ta có: n1/2hh = x +y + z = 0,75 (mol)
- Phần 1: đốt cháy hoàn toàn xảy ra các pthh:


CH 4  2O2  CO2  2H 2O
x

→x

(mol)

C2 H 4  3O2  2CO2  2H 2O
y

→ 2y

(mol)

13 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


5
C2 H 2  O2  2CO2  H 2O
2
→ 2z

z

(mol)

n CO  x  2y  2z  1,35(mol)
2


- Phần 2: Dẫn ½ hỗn hợp khí qua dung dịch nước brom xảy ra phản ứng hóa học:

C2 H 4  Br2  C2 H 4 Br2

y→ y

(mol)

C2 H 2  2Br2  C2 H 2 Br4
→ 2z

z

(mol)

n Br  y  2z  0,9(mol)
2

Ta được hệ phương trình sau:

 x  y  z  0,75
 x  0,15(mol)


 x  2y  2z  1,35   y  0,3(mol)
 y  2z  0,9
z  0,3(mol)




2  0,15  22, 4
100%  20%
33,6
2  0,3  22, 4

100%  40%
33,6
2  0,3  22, 4

100%  40%
33,6

%VCH 
4

%VC H

4

%VC H

2

2

2

Đáp án A

14 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –

GDCD tốt nhất!



×