Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Tiếng anh 10: Đề_thi_online_unit_6_có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (531.92 KB, 12 trang )

UNIT 6. GENDER EQUALITY
Môn: Tiếng Anh 10 chương trình mới
Thời gian làm bài: 45 phút
Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp unit 6
- Rèn luyện và nâng cao kỹ năng làm bài tập tự luận và trắc nghiệm tiếng Anh
(ID: e988) I. Find the word with a stress pattern that is different from the others.
Question 1. A. inspire

B. person

C. major

D. female

Question 2. A. support

B. window

C. pursue

D. employ

Question 3. A. party

B. workforce

C. accept

D. student


Question 4. A. freedom

B. fighter

C. image

D. admire

Question 5. A. problem

B. open

C. correct

D. follow

Question 6. A. police

B. famous

C. courage

D. office

(ID: e989) II. Complete the following sentences, using the phrases given in the box in the correct form. Make
changes to the word forms when necessary.
get more important

satisfy their children's needs


join the army

promote gender equality

become a childcare worker

have a preference

Question 7. My cousin is thinking of

because he loves young children.

Question 8. The government has done a lot to
Question 9. The old man

in education, employment and healthcare.

during the war and left one arm on the battlefield.

Question 10. In the past, some parents
Question 11. Women's salaries are

for boys over girls.
to their household income.

Question 12. Working mothers help their husbands

.

(ID: e990) III. Choose the correct passive modals a – f in the boxes to complete sentences.

a. might be presented

b. should not be given

c. can be observed

d. should be provided

e. must be kept

f. will be done

Question 13. Sunrise

in the early morning hours.

Question 14. I think everybody
Question 15. Milk
Question 16. Important work
Question 17. A child
Question 18. He

with equal access to health services.

in the fridge or it will go sour.
first.
everything he or she wants.
with an award for his hard work on gender equality.

1 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!



(ID: e991) IV. Complete the incomplete sentence so that it means the same as the one above it. Use the
passive voice.
Question 19. They might give her an opportunity to go abroad to study.
................................................................................................................................................
Question 20. We must eliminate gender discrimination.
................................................................................................................................................
Question 21. They will sue the company for wage discrimination.
................................................................................................................................................
Question 22. Governments should offer poor women more help.
................................................................................................................................................
Question 23. We can encourage married women to pursue a career of their preference.
................................................................................................................................................
Question 24. They must not allow any kind of violence at school.
................................................................................................................................................
(ID: e992) V. Read the text about Amelia Mary Earhart. Decide if the following statements are true (T), false
(F) or not given (NG).
„The woman who can create her own job is the woman who will win fame and fortune‟ - Amelia Earhart
Amelia Mary Earhart was born in 1897 in Kansas, a state located in the Midwestern United States. She showed
an early aptitude for science and sports at school. After finishing school, she worked as a nurse for the Red
Cross where she got to know many of the wounded pilots and came to admire aviation. Earhart enrolled in
medical studies at Columbia University, but quit after one year and soon started taking flying lessons. In 1928
she became the first woman to fly across the Atlantic Ocean and the first person to fly over both the Atlantic
and Pacific. She set many other records and wrote best-selling books about her flying experiences. She also
contributed to the formation of The Ninety-Nines, an organisation for female pilots, gave advice to women on
careers and helped inspire others. In 1937, she mysteriously disappeared during a flight. Even today, her life
and career remain fascinating to many people.
Question 25. Kansas is a state located in the Western United States.
Question 26. Amelia Mary Earhart was interested in Literature.

Question 27. She worked as a pilot right after finishing school.
Question 28. Earhart enrolled in medical studies, but quit after one year and soon started taking flying lessons.
Question 29. She also contributed to the formation of The Ninety-Nines, an organisation for pilots.
Question 30. Her life and career are still fascinating to many people.

2 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


(ID: e993) )VI. Read the text about Education and Gender Equality. Fill each blank with an appropriate
word from the box.
a. equality

b. well-paid

Education helps (31)

c. knowledge

d. decisions

e. women

win equality.

First, education gives women knowledge necessary for their lives. It is impossible for a woman to be a doctor, a
teacher or a lawyer without adequate (32)

. Education realises women's dreams of having jobs with

the same pay as men.

Second, education shapes women's character. It teaches them about life and develops their abilities to think,
analyse and judge. Women with strong characters often make (33)

about their own lives without being

dependent on their husbands.
Finally, education improves women's position both at home and in society. Educated women are more likely to
get (34)

jobs, earn more money and become more important at home. They can join political activities

and gain important positions as leaders, policy makers or politicians.
So we can clearly see, education enables women to achieve (35)

.

(ID: e994) VII. Write about Margaret Thatcher's achievements, using the information given below.
Question 36. Margaret Thatcher / be / first woman to lead / major political party / United Kingdom /.
Question 37. She / be / first / British / female / Prime Minister / and / be / longest serving PM / over 150 years /.
Question 38. Her first term / office / not easy, but / government / successfully / reduce / unemployment rate /
improve / economy/.
Question 39. Her reputation / gradually / be built up, which / lead / re-election / 1983 / third term / office /
1987 /.
Question 40. Thatcher / work very hard / be / good wife / mother / as well as / one / most famous / British
politicians / whose nickname/ be / 'the Iron Lady‟ /.

...................THE END...................

3 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!



HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban Chuyên môn Tuyensinh247.com
Question 1
Kiến thức: trọng âm động từ, danh từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. inspire /ɪnˈspaɪə(r)/

B. person /ˈpɜːsn/

C. major /ˈmeɪdʒə(r)/

D. female /ˈfiːmeɪl/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất.
Chú ý: Hầu hết động từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm thứ hai.
Hầu hết danh từ, tính từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm thứ nhất.
Đáp án: A
Question 2
Kiến thức: trọng âm động từ, danh từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. support /səˈpɔːt/

B. window /ˈwɪndəʊ/

C. pursue /pəˈsjuː/

D. employ /ɪmˈplɔɪ/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2.

Đáp án: B
Question 3
Kiến thức: trọng âm động từ, danh từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. party /ˈpɑːti/

B. workforce /ˈwɜːkfɔːs/

C. accept /əkˈsept/

D. student /ˈstjuːdnt/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất.
Đáp án: C
Question 4
Kiến thức: trọng âm động từ, danh từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. freedom /ˈfriːdəm/

B. fighter /ˈfaɪtə(r)/

C. image /ˈɪmɪdʒ/

D. admire /ədˈmaɪə(r)/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất.
Đáp án: D
Question 5
4 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!



Kiến thức: trọng âm động từ, tính từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. problem /ˈprɒbləm/

B. open /ˈəʊpən/

C. correct /kəˈrekt/

D. follow /ˈfɒləʊ/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất.
Đáp án: C
Question 6
Kiến thức: trọng âm động từ, tính từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. police /pəˈliːs/

B. famous /ˈfeɪməs/

C. courage /ˈkʌrɪdʒ/

D. office /ˈɒfɪs/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2.
Đáp án: A
Question 7
Kiến thức: từ vựng, giới từ
Giải thích:
Căn cứ vào ngữ cảnh: “he loves young children” (anh ấy yêu trẻ con)

=> chọn “become a childcare worker”( a childcare worker: bảo mẫu)
Sau giới từ là V.ing.
Tạm dịch: Anh họ của tôi đang nghĩ đến việc trở thành một bảo mẫu vì anh ấy yêu trẻ nhỏ.
Đáp án: becoming a childcare worker
Question 8
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
promote gender equality: thúc đẩy bình đẳng giới
to + Vinf
Tạm dịch: Chính phủ đã làm rất nhiều để thúc đẩy bình đẳng giới trong giáo dục, việc làm và chăm sóc sức
khoẻ.
Đáp án: promote gender equality
Question 9
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:

5 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Căn cứ vào ngữ cảnh: “during the war and left one arm on the battlefield” (trong chiến tranh và để lại một cánh
tay trên chiến trường)
=> chọn “join the army”( nhập ngũ)
Sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nên dùng thì quá khứ đơn: S + V.ed
Tạm dịch: Người đàn ông tham gia quân đội trong chiến tranh và để lại một cánh tay trên chiến trường.
Đáp án: joined the army
Question 10
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
have a preference: coi trọng, ưu tiên
Sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nên dùng thì quá khứ đơn: S + V.ed

Tạm dịch: Trong quá khứ, một số bậc cha mẹ coi trọng con trai hơn con gái.
Đáp án: had a preference
Question 11
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
get more important: trở nên quan trọng hơn
Ở đây dùng thì hiện tại tiếp diễn: tobe + V.ing
Tạm dịch: Mức lương của phụ nữ ngày càng trở nên quan trọng hơn đối với thu nhập của hộ gia đình.
Đáp án: getting more important
Question 12
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
help somebody do something: giúp đỡ ai làm gì
Tạm dịch: Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đối với con người chính xác là gì?
Đáp án: satisfy their children's needs
Question 13
Kiến thức: từ vựng, động từ khuyết thiếu, câu bị động
Giải thích:
observe (v): quan sát
Thể bị động: Model verb + BE + V.p.p
Tạm dịch: Bình minh có thể được quan sát vào lúc sáng sớm.
Đáp án: c. can be observed
6 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Question 14
Kiến thức: từ vựng, động từ khuyết thiếu, câu bị động
Giải thích:
provide somebody with something: cung cấp cho ai cái gì
Thể bị động: Model verb + BE + V.p.p

Tạm dịch: Tôi nghĩ mọi người nên được cung cấp sự tiếp cận bình đẳng với các dịch vụ y tế.
Đáp án: d. should be provided
Question 15
Kiến thức: từ vựng, động từ khuyết thiếu, câu bị động
Giải thích:
keep (v): giữ
Thể bị động: Model verb + BE + V.p.p
Tạm dịch: Sữa phải được giữ trong tủ lạnh nếu không nó sẽ bị ôi thiu.
Đáp án: e. must be kept
Question 12
Kiến thức: từ vựng, động từ khuyết thiếu, câu bị động
Giải thích:
do (v): làm
Thể bị động: Model verb + BE + V.p.p
Tạm dịch: Công việc quan trọng sẽ được làm trước.
Đáp án: f. will be done
Question 17
Kiến thức: từ vựng, động từ khuyết thiếu, câu bị động
Giải thích:
give (v): tặng, cho
Thể bị động: Model verb + BE + V.p.p
Tạm dịch: Một đứa trẻ không nên được cho tất cả những gì mà nó muốn.
Đáp án: b. should not be given
Question 18
Kiến thức: từ vựng, động từ khuyết thiếu, câu bị động
Giải thích:
present (v): trao tặng
Thể bị động: Model verb + BE + V.p.p
7 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!



Tạm dịch: Anh ấy có thể được trao tặng giải thưởng vì những cống hiến của mình cho bình đẳng giới.
Đáp án: a. might be presented
Question 19
Kiến thức: từ vựng, động từ khuyết thiếu, câu bị động
Giải thích:
Câu bị động: S + modal verb + be +V.p.p + by (+ adverbs of time) + O (+ adverbs of place)
Tạm dịch: Cô ấy có thể được cho cơ hội ra nước ngoài để học tập.
Đáp án: She might be given an opportunity to go abroad to study.
Question 20
Kiến thức: từ vựng, động từ khuyết thiếu, câu bị động
Giải thích:
Câu bị động: S + modal verb + be +V.p.p + by (+ adverbs of time) + O (+ adverbs of place)
Tạm dịch: Phân biệt về giới tính phải được loại bỏ.
Đáp án: Gender discrimination must be eliminated.
Question 21
Kiến thức: từ vựng, động từ khuyết thiếu, câu bị động
Giải thích:
Câu bị động: S + modal verb + be +V.p.p + by (+ adverbs of time) + O (+ adverbs of place)
Tạm dịch: Công ty sẽ bị kiện vì phân biệt đối xử về lương.
Đáp án: The company will be sued for wage discrimination.
Question 22
Kiến thức: từ vựng, động từ khuyết thiếu, câu bị động
Giải thích:
Câu bị động: S + modal verb + be +V.p.p + by (+ adverbs of time) + O (+ adverbs of place)
Tạm dịch: Phụ nữ nghèo nên được hỗ trợ nhiều hơn bởi chính phủ.
Đáp án: Poor women should be offered more help by the government.
Question 23
Kiến thức: từ vựng, động từ khuyết thiếu, câu bị động
Giải thích:

Câu bị động: S + modal verb + be +V.p.p + by (+ adverbs of time) + O (+ adverbs of place)
Tạm dịch: Phụ nữ có gia đình có thể được khuyến khích theo đuổi sự nghiệp theo sở thích của mình.
Đáp án: Married women can be encouraged to pursue a career of their preference.
Question 24
8 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Kiến thức: từ vựng, động từ khuyết thiếu, câu bị động
Giải thích:
Câu bị động: S + modal verb + be +V.p.p + by (+ adverbs of time) + O (+ adverbs of place)
Tạm dịch: Phân biệt về giới tính phải được loại bỏ.
Đáp án: Any kind of violence must not be allowed at school.
Question 25
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Kansas là một tiểu bang nằm ở phía Tây Hoa Kỳ.
Thông tin: Amelia Mary Earhart was born in 1897 in Kansas, a state located in the Midwestern United States.
Đáp án: F
Question 26
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Amelia Mary Earhart yêu thích Văn học.
Thông tin: không được đưa ra trong bài.
Đáp án: NG
Question 27
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Cô làm phi công sau khi tốt nghiệp.
Thông tin: After finishing school, she worked as a nurse for the Red Cross…
Đáp án: F
Question 28
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Earhart tham gia vào các nghiên cứu y khoa, nhưng từ bỏ sau một năm và ngay sau đó bắt đầu học

lái máy bay.
Thông tin: Earhart enrolled in medical studies at Columbia University, but quit after one year and soon started
taking flying lessons.
Đáp án: T
Question 29
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Cô cũng góp công vào sự thành lập của The Ninety-Nines, một tổ chức dành cho phi công.
Thông tin: She also contributed to the formation of The Ninety-Nines, an organisation for female pilots, gave
advice to women on careers and helped inspire others.
Đáp án: F
9 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Question 30
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Cuộc sống và sự nghiệp của cô vẫn hấp dẫn đối với nhiều người.
Thông tin: Even today, her life and career remain fascinating to many people.
Đáp án: T
Dịch bài đọc:
'Người phụ nữ có thể tạo ra công việc của mình là người phụ nữ sẽ giành được danh vọng và tiền tài‟ - Amelia
Earhart
Amelia Mary Earhart sinh năm 1897 tại Kansas, một tiểu bang nằm ở vùng Trung Tây Hoa Kỳ. Cô đã sớm thể
hiện năng khiếu về khoa học và thể thao ở trường. Sau khi học xong, cô làm y tá cho Hội Chữ Thập Đỏ, nơi cô
đã biết nhiều phi công bị thương và đã đến để chiêm ngưỡng ngành hàng không. Earhart theo học các nghiên
cứu y khoa tại Đại học Columbia, nhưng từ bỏ sau một năm và sớm bắt đầu học lái máy bay. Năm 1928, cô trở
thành người phụ nữ đầu tiên bay qua Đại Tây Dương và là người đầu tiên bay qua cả Đại Tây Dương và Thái
Bình Dương. Cô lập nhiều kỷ lục và viết những cuốn sách bán chạy nhất về những kinh nghiệm bay của mình.
Cô cũng góp phần vào việc hình thành The Ninety-Nines, một tổ chức cho phi công nữ, đưa ra lời khuyên cho
phụ nữ về sự nghiệp và giúp truyền cảm hứng cho người khác. Năm 1937, cô bí ẩn biến mất trong một chuyến
bay. Thậm chí đến tận ngày nay, cuộc đời và sự nghiệp của cô vẫn là điều hấp dẫn với nhiều người.

Question 31
Kiến thức: từ vựng
Giải thích: help somebody do something: giúp đỡ ai làm gì
Đáp án: e. women
Question 32
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích: Ở đây có tính từ “adequate” (đủ) phía trước nên từ cần điền phải là một danh từ hợp nghữ cảnh.
Đáp án: c. knowledge
Question 33
Kiến thức: từ vựng
Giải thích: to make a decision (= to decide): quyết định
Đáp án: d. decisions
Question 34
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích: Ở đây có danh từ “jobs” (công việc) phía sau nên từ cần điền là một tính từ bổ nghĩa.
well-paid job: công việc được trả lương cao
10 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Đáp án: b. well-paid
Question 35
Kiến thức: từ vựng
Giải thích: equality (n): sự bình đẳng
Đáp án: a. equality
Dịch bài đọc:
Thứ nhất, giáo dục cung cấp cho phụ nữ kiến thức cần thiết cho cuộc sống của họ. Phụ nữ không thể trở thành
bác sĩ, giáo viên hoặc luật sư mà không có đầy đủ kiến thức. Giáo dục thực hiện hóa ước mơ của phụ nữ là có
việc làm với mức lương như nam giới.
Thứ hai, giáo dục hình thành nhân cách của phụ nữ. Giáo dục dạy cho họ về cuộc sống và phát triển khả năng
của họ để suy nghĩ, phân tích và đánh giá. Phụ nữ có tính cách mạnh mẽ thường đưa ra quyết định về cuộc sống

của mình mà không phụ thuộc vào người chồng.
Cuối cùng, giáo dục nâng cao vị trí của phụ nữ ở trong gia đình và ngoài xã hội. Phụ nữ có học vấn có nhiều
khả năng kiếm được công việc được trả lương cao, kiếm được nhiều tiền hơn và trở thành người quan trọng hơn
trong gia đình. Họ có thể tham gia các hoạt động chính trị và giành được các vị trí quan trọng như các nhà lãnh
đạo, các nhà hoạch định chính sách hoặc các chính trị gia.
Vì vậy, chúng ta có thể thấy rõ, giáo dục giúp phụ nữ đạt được sự bình đẳng.
Question 36
Kiến thức: cấu trúc câu “the first/second/last.. + N”, thì quá khứ đơn
Giải thích: S + tobe + the first/second/last.. + N + to V + …
Thì quá khứ đơn diễn tả sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ: S + Ved / S + was/were
Tạm dịch: Margaret Thatcher là người phụ nữ đầu tiên dẫn đầu một đảng chính trị lớn ở Anh Quốc.
Đáp án: Margaret Thatcher was the first woman to lead a major political party in the UK / United
Kingdom.
Question 37
Kiến thức: cấu trúc câu “the first/second/last.. + N”, thì quá khứ đơn
Giải thích: S + tobe + the first/second/last.. + N + to V + …
Thì quá khứ đơn diễn tả sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ: S + Ved / S + was/were
Tạm dịch: Bà là nữ Thủ tướng đầu tiên của Anh và là Thủ tướng lâu nhất trong hơn 150 năm.
Đáp án: She was the first British female Prime Minister and was the longest serving PM for over 150
years.
Question 38
Kiến thức: thì quá khứ đơn
11 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Giải thích: Thì quá khứ đơn diễn tả sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ:
S + Ved + O / S + was/were + N/Adj
Tạm dịch: Nhiệm kỳ đầu tiên của bà tại chức không phải là dễ dàng, nhưng chính phủ bà đã thành công trong
việc giảm tỉ lệ thất nghiệp và cải thiện nền kinh tế.
Đáp án: Her first term in office was not easy, but her government successfully reduced the

unemployment rate and improved the economy.
Question 39
Kiến thức: thì quá khứ đơn, câu bị động, mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Thì quá khứ đơn diễn tả sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ: S + Ved / S + was/were
Dạng bị động: S + was/were + V.p.p + by + O
Dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho cả mệnh đề đứng trước.
Tạm dịch: Danh tiếng của bà đã dần được xây dựng, dẫn đến cuộc bầu cử lại của bà vào năm 1983 và nhiệm kỳ
thứ ba năm 1987.
Đáp án: Her reputation was gradually built up, which led to her re-election in 1983 and third term in
office in 1987.
Question 40
Kiến thức: thì quá khứ đơn
Giải thích: ONE of the + NOUN (dạng số nhiều) = một trong những
Thì quá khứ đơn diễn tả sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ: S + Ved / S + was/were
Tạm dịch: Thatcher làm việc rất chăm chỉ để trở thành một người vợ và một người mẹ tốt và cũng là một trong
những nhà chính trị nổi tiếng nhất của Anh, có biệt danh là "Nữ phụ nữ sắt".
Đáp án: Thatcher work very hard to be a good wife and mother as well as one of the most famous British
politicians, whose nickname was “the Iron Lady”.

12 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!



×