Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

3 hop dong thue mat bang 56 58 ly tu trong vi thanh hau giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.77 KB, 5 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG
(Địa chỉ: Số 56-58 Lý Tự Trọng, Phường 3, Thành phố Vị Thanh, Tỉnh Hậu Giang)
Số : ……/ 2018/HĐTMB
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên;
Hôm nay, ngày 01 tháng 05 năm 2018, tại địa chỉ số 56-58 Lý Tự Trọng, Phường 3, thị xã
Vị Thanh, Tỉnh Hậu Giang, chúng tôi gồm:
I. BÊN CHO THUÊ (Sau đây gọi là “BÊN A”)
Ông: Phương Thanh Quang
CMND số: 363589812
Ngày cấp: 04/02/2016

Nơi cấp: CA Hậu Giang

Mã số thuế: 6300149957
Số điện thoại: 01272766199
Cùng vợ Bà: Huỳnh Anh Nga
CMND số: 363590907

Ngày cấp: 01/07/2015

Nơi cấp: CA Hậu Giang

Cùng trú tại: Khu vực 1, Phường 1, Thành phố Vị Thanh, Tỉnh Hậu Giang.
Là chủ sở hữu toàn bộ căn nhà số 56-58 Lý Tự Trọng, Phường 3, Thành phố Vị Thanh,
Tỉnh Hậu Giang nằm trên thưa đất số 1196 tờ bản đồ số 08 căn cứ theo Giấy chứng nhận
quyền sư dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất số BL626329 (Số vào sổ:
CH03725) do Ủy ban nhân dân Thành phố Vị Thanh – Tỉnh Hậu Giang cấp ngày


22/07/2013. (Sau đây gọi là “Căn Nhà”).
II. BÊN THUÊ (Sau đây gọi là “BÊN B”)
CÔNG TY TNHH MTV CHUYỂN PHÁT NHANH THUẬN PHONG
Địa chỉ: Số 199 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, Thành phố
Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0313617136
Ngươi đại diện: Ông LI WEI YONG

Chức vụ: Giám đốc

Sau khi bàn bạc, Hai Bên thống nhất ký kết Hợp đồng này với các điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng Hợp đồng
Bên A đồng ý cho Bên B thuê một phần diện tích căn nhà (Tầng một và tầng lưng). Sau đây
được gọi chung là “Diện tích thuê”, nhằm mục đích kinh doanh:
+ Diện tích thuê: 221.72 m2.
1


+ Tài sản gắn liền với Diện tích thuê (nếu có): theo Biên bản bàn giao.
Điều 2: Thời hạn thuê
1. Thời gian thuê 03 năm kể từ ngày 05/06/2018 đến hết ngày 04/06/2021.
2. Các chi phí dịch vụ phát sinh được tính từ ngày 01/06/2018 đến hết thời hạn thuê.
Điều 3: Giá thuê, Tiền đặt cọc
1. Giá thuê: 18.900.000 VNĐ/tháng (bằng chữ: Mười tám triệu chín trăm nghìn đồng).
Giá thuê được đảm bảo cố định không thay đổi trong thời gian thuê.
2. Giá thuê đã bao gồm các loại thuế phát sinh khi kinh doanh cho thuê nhà theo quy định
của pháp luật mà Bên A phải chịu (nếu có). Bên A có trách nhiệm kê khai nộp
thuế và cung cấp cho Bên B biên lai nộp thuế trong vòng 20 ngày kể
từ ngày nhận được tiền thanh toán của chu kỳ đó.
3. Giá thuê chưa bao gồm chi phí dịch vụ phát sinh do nhu cầu sư dụng của Bên B như:

Điện, nước, internet, phí vệ sinh…v.v. Đồng hồ điện, nước Bên B được
tách riêng với
Bên A. Bên B sẽ thanh toán các chi phí này trực tiếp cho bên cung cấp
dịch vụ hàng tháng và thông tin tên hóa đơn điện, nước sẽ được đổi
sang thông tin tên Bên B.
4. Để đảm bảo việc thực hiện Hợp đồng, trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi ký
kết Hợp đồng, Bên B sẽ thực hiện đặt cọc cho Bên A số tiền là 60.000.000 VNĐ (bằng
chữ: Sáu mươi triệu đồng). Tiền đặt cọc này không tính lãi và sẽ luôn được giữ nguyên
trong suốt thời hạn thuê và được hoàn trả cho Bên B trong vòng 05 (năm) ngày làm việc
sau khi hết thời hạn thuê hoặc được xư lý theo các trường hợp khác quy định tại Hợp
đồng này.
5. Trong thời gian hiệu lực của Hợp đồng, Bên B sẽ không thanh toán cho bất kỳ các
khoản phát sinh thêm nào khác ngoài các khoản tiền đã liệt kê tại Điều này.
Điều 4: Phương thức thanh toán
1. Bên B có trách nhiệm thanh toán tiền thuê và các chi phí khác (nếu có) cho Bên A
theo chu kỳ 06 tháng/lần trong khoảng thời gian 10 (mười) ngày đầu tiên của chu kỳ.
Riêng đợt thanh toán đầu tiên Bên B sẽ thanh toán cho Bên A tổng số
tiền thuê của 05 tháng đầu tiên là 94.500.000 VNĐ (Bằng chữ: Chín mươi bốn
triệu năm trăm nghìn đồng) sẽ được thanh toán cùng thời điểm với tiền đặt cọc sau khi ký
hợp đồng này.
2. Tất cả các khoản thanh toán của Hợp đồng này được trả bằng đồng Việt Nam và
được thanh toán dưới hình thức chuyển khoản qua tài khoản của đại diện Bên A như sau:
Chủ tài khoản:

Phương Thanh Quang

Số tài khoản: 070005158972
Ngân hàng:

Sacombank


Chi nhánh: Hậu Giang

Điều 5: Trách nhiệm và nghĩa vụ của Bên A
1. Bên A sẽ tiến hành bàn giao Diện tích thuê cho Bên B chậm nhất vào ngày
01/06/2018;

2


2. Bên A cam kết không thay đổi hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng trong suốt thời
hạn Hợp đồng trừ trường hợp Bên B vi phạm và bị xư lý theo quy định tại khoản 1 Điều 7
Hợp đồng này;
3. Trước khi hết thời hạn thuê 02 (hai) tháng, Bên A phải thông báo trước cho Bên B về
việc có tiếp tục hay thanh lý Hợp đồng, nếu Diện tích thuê vẫn được sư dụng để cho thuê
thì Bên B được quyền ưu tiên gia hạn nếu có nhu cầu;
4. Đảm bảo quyền sở hữu/quyền sư dụng Diện tích thuê là hợp pháp, ổn định bảo đảm
cho Bên B có quyền sư dụng trọn vẹn Diện tích thuê và các tài sản kèm theo (nếu có) trong
suốt thời hạn Hợp đồng. Trường hợp Diện tích thuê bị tranh chấp về quyền sở hữu/quyền
sư dụng hoặc bị tác động bởi các yếu tố khác ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của Bên
B (không phải do lỗi của Bên B) mà Bên A không giải quyết được thì Bên A coi như vi
phạm Hợp đồng và Bên B có quyền áp dụng khoản 2 Điều 7 để giải quyết;
5. Trường hợp Diện tích thuê hư hỏng, xuống cấp do những hao mòn tự nhiên trong
quá trình sư dụng, Bên A có trách nhiệm bằng chi phí của mình sưa chữa những hư hỏng
đó, nếu Bên A không tiến hành sưa chữa trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận
được thông báo của Bên B, Bên B có quyền tự sưa chữa và yêu cầu Bên A thanh toán toàn
bộ chi phí sưa chữa hoặc Bên B có quyền trừ các khoản chi phí này vào đợt thanh toán tiền
thuê tiếp theo;
6. Hỗ trợ, tạo điều kiện cho Bên B sưa chữa, cải tạo, nâng cấp Diện tích thuê phù hợp
với mục đích thuê, trường hợp Bên A không đồng ý phải có lý do hợp lý;

7. Chịu trách nhiệm và đảm bảo về quyền sở hữu và sư dụng Diện tích thuê cho Bên B.
Trường hợp Bên A chuyển nhượng, cầm cố, thế chấp, tặng cho Diện tích thuê cho bên thứ
ba thì phải đảm bảo Bên B vẫn được tiếp tục sư dụng diện tích thuê với các điều kiện và
điều khoản được quy định tại Hợp đồng này;
8. Hoàn trả lại tiền đặt cọc và tiền thuê trả trước chưa sư dụng (nếu có) cho Bên B theo
thỏa thuận tại Hợp đồng này trừ trường hợp tiền đặt cọc được dùng để cấn trừ các khoản
tiền bồi thường hoặc chi phí thuộc trách nhiệm của Bên B theo quy định tại Hợp đồng;
9. Trường hợp Bên A tự ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, Bên A phải chịu phạt 06
(sáu) tháng tiền thuê.
Điều 6: Trách nhiệm và nghĩa vụ của Bên B
1. Tôn trọng các quyền sư dụng hạn chế của các bên khác theo pháp luật cho các mục
đích lưu thông, xây dựng, sưa chữa công trình vì lợi ích chung hoặc cho các mục đích khác
trong khuôn khổ tòa nhà;
2. Tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật, của Hợp đồng này, Nội quy khu nhà,
các quy tắc quy định khác được Bên A và các cơ quan chức năng quy định vào từng thời
điểm;
3. Trường hợp muốn sưa chữa, cải tạo, nâng cấp Diện tích thuê do nhu cầu sư dụng thì
phải thông báo trước cho Bên A;
4. Thanh toán đủ tiền thuê và các chi phí khác (nếu có) cho Bên A theo đúng quy định
tại Hợp đồng;
5. Trước khi hết thời hạn thuê 02 (hai) tháng, Bên B phải thông báo trước cho Bên A về
việc có tiếp tục hay thanh lý Hợp đồng, nếu Diện tích thuê vẫn được sư dụng để cho thuê
thì Bên B được quyền ưu tiên gia hạn nếu có nhu cầu;
6. Có trách nhiệm bàn giao Diện tích thuê khi có chính sách, yêu cầu pháp luật từ cơ
quan có thẩm quyền và Bên A không phải bồi thường bất kì khoản nào cho Bên B;
7. Đăng ký kinh doanh và đóng các loại thuế phát sinh trong quá trình hoạt động (nếu
có) theo quy định của pháp luật hiện hành;

3



8. Hoàn trả lại hiện trạng Diện tích thuê với đầy đủ các tài sản được bàn giao như ban
đầu (nếu có) có tính tới các hao mòn hợp lý, trừ khi có thỏa thuận khác với Bên B;
9. Trường hợp Bên B tự ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, Bên B phải chịu phạt 06
(sáu) tháng tiền thuê;
10. Trường hợp có vấn đề vi phạm pháp luật liên quan đến quá trình Kinh doanh của
bên B thì bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm;
Điều 7: Phạt vi phạm và bồi thường Hợp đồng
1. Trường hợp Bên B có bất kỳ vi phạm nào đối với Hợp đồng này, Bên A sẽ gưi văn
bản thông báo vi phạm có thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc cho Bên B. Nếu Bên B
không thể khắc phục vi phạm này sau thời hạn thông báo mà không có lý do chính đáng,
Bên A có quyền áp dụng các biện pháp khắc phục hợp pháp, kể cả các biện pháp sau đây:
a) Đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.
b) Đòi Bên B bồi thường thiệt hại về các tổn thất hoặc thiệt hại thực tế phát sinh
từ vi phạm của Bên B.
c) Giữ lại tiền đặt cọc như một khoản bồi thường cho vi phạm.
2. Trường hợp Bên A có bất kỳ vi phạm nào đối với Hợp đồng này, Bên B sẽ gưi thông
báo yêu cầu khắc phục có thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc cho Bên A. Nếu Bên A
không thể khắc phục vi phạm này sau thời hạn thông báo mà không có lý do chính đáng,
Bên B có quyền:
a) Đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.
b) Yêu cầu Bên A hoàn trả tiền đặt cọc và các khoản tiền thuê trả trước chưa sư
dụng.
c) Buộc Bên A chịu một khoản phạt tương ứng tiền đặt cọc và bồi thường mọi
thiệt hại phát sinh bao gồm nhưng không giới hạn chi phí đầu tư, cải tạo Diện
tích thuê ban đầu (sau khi khấu hao thời gian sư dụng) và các chi phí khác
(nếu có).
3. Toàn bộ các khoản tiền trên sẽ được bên vi phạm thanh toán trong
vòng 15 (mười
lăm) ngày kể từ ngày Hợp đồng chấm dứt hiệu lực. Qúa thời hạn trên,

bên vi phạm còn phải chịu phạt thêm lãi suất là 0,05%/ngày trên số tiền
chậm thanh toán.
Điều 8: Sự kiện Bất khả kháng
1. Sự kiện Bất khả kháng là các sự kiện xảy ra ngoài tầm kiểm soát của Bên bị tác
động bao gồm nhưng không giới hạn bởi các sự kiện như: thiên tai, chiến tranh, bạo loạn,
phá hoại, các quy định, quy tắc, mệnh lệnh, chỉ thị hoặc quyết định của các cơ quan hành
chính nhà nước hoặc các cơ quan tư pháp…;
2. Việc không thực hiện hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng của một bên sẽ
không được xem là hành vi vi phạm Hợp đồng hoặc làm phát sinh khiếu nại nếu vi phạm
đó có nguyên nhân bắt nguồn từ Sự kiện Bất khả kháng. Tuy nhiên, Bên bị ảnh hưởng
trong việc thực hiện nghĩa vụ của mình do Sự kiện Bất khả kháng phải: (i) nhanh chóng gưi
Thông báo ngay cho bên kia khi nhận thấy rằng mình không thể thực hiện được nghĩa vụ
do Sự kiện Bất khả kháng; (ii) dùng mọi nỗ lực để tránh hoặc loại trừ nguyên nhân của Sự
kiện bất khả kháng này; (iii) tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này trong
phạm vi có thể;
3. Khi xảy ra Sự kiện Bất khả kháng mà hậu quả làm cho Diện tích thuê rơi vào tình
trạng không thể khai thác sư dụng hoặc việc khai thác sư dụng phải tạm ngưng để sưa chữa
4


thì Bên A sẽ tạm ngưng tính tiền thuê cho tới khi việc khắc phục, sưa chữa được thực hiện
xong;
4. Hợp đồng này có thể được thanh lý trong trường hợp Sự kiện Bất khả kháng làm
ngăn trở các Bên thực hiện Hợp đồng này trong thời gian 03 (ba) tháng liên tục hoặc lâu
hơn.
Điều 9: Thanh lý, Chấm dứt Hợp đồng
1. Hợp đồng được xem là tự động thanh lý tại thời điểm hết hạn nếu không có thỏa
thuận hoặc yêu cầu nào khác của một trong hai bên. Trước khi thanh lý Hợp đồng, hai bên
sẽ tiến hành kiểm kê, đánh giá lại tài sản và phải giải quyết xong các trường hợp mất mát,
hư hỏng hoặc công nợ của hai bên. Trường hợp có yêu cầu của một trong hai bên, các bên

sẽ tiến hành lập Biên bản thanh lý Hợp đồng.
2. Thời điểm Hợp đồng được xem là thanh lý, chấm dứt trước hạn là thời điểm các bên
thỏa thuận trong Biên bản thanh lý hoặc theo thông báo của một trong các bên theo quy
định tại Điều 7 và Điều 8 Hợp đồng này.
Điều 10: Điều khoản khác
1. Kể từ ngày Bên B chuyển tiền đặt cọc cho Bên A, nếu Hợp đồng bị huỷ bỏ hoặc
không thể được thực hiện do Bên A thì Bên A phải hoàn lại gấp đôi tiền cọc cho Bên B và
hoàn trả tiền thuê đợt đầu Bên B đã thanh toán, trừ trường hợp Bên B tự ý không đến nhận
mặt bằng như thoả thuận. Điều khoản này độc lập và không bị ảnh hưởng trong trường hợp
Hợp đồng bị vô hiệu một phần hoặc toàn bộ.
2. Việc sưa đổi Hợp đồng chỉ có hiệu lực nếu được lập bằng văn bản dưới dạng phụ lục
và được ký kết bởi người đại diện hợp pháp của các Bên. Các Phụ lục kèm theo Hợp đồng
hoặc bất kỳ các văn bản bổ sung và sưa đổi nào được ký kết hợp lệ đều là một bộ phận của
Hợp đồng, có giá trị pháp lý và hiệu lực thi hành như Hợp đồng.
3. Hợp đồng và các Phụ lục kèm theo thể hiện toàn bộ sự thỏa thuận của các Bên, thay
thế các thỏa thuận trước đây đối với các vấn đề nêu tại Hợp đồng. Các vướng mắc, tranh
chấp, khiếu nại liên quan đến Hợp đồng này sẽ được các bên giải quyết trước hết bằng
thương lượng trên tinh thần hữu nghị và thiện chí. Sau mọi nỗ lực, nếu một Bên nhận thấy
tranh chấp không thể giải quyết thông qua hòa giải, thì bên đó phải gưi một thông báo tranh
chấp cho bên kia. Nếu sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày gưi thông báo mà tranh chấp vẫn
không thể giải quyết bằng hòa giải thì một trong hai bên có quyền đề nghị Tòa án có thẩm
quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi chi phí khởi kiện do bên thua kiện chịu.
4. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký, được lập thành 04 (bốn) bản chính. Mỗi bên
giữ 02 (hai) bản chính có nội dung và giá trị pháp lý như nhau.
BÊN A

BÊN B

LI WEI YONG


5



×