Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA GIỚI TRẺ ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA CGV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (839.51 KB, 62 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA MARKETING
--------

NHÓM 4
LỚP: CLC_17DMA2

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU MARKETING 2

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA GIỚI
TRẺ ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA
CÁC HỆ THỐNG RẠP CHIẾU PHIM CGV TẠI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2019


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA MARKETING
--------

TRỊNH QUỐC BẢO
PHAN HOÀNG BẢO
ĐỖ THANH NGÂN
PHẠM QUANG THỤY
HỒ THỊ THANH THỦY
LỚP: CLC_17DMA2

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU MARKETING 2



ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA GIỚI
TRẺ ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA
CÁC HỆ THỐNG RẠP CHIẾU PHIM CGV TẠI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
GVHD: ThS. Dư Thị Chung

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2019


MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................ i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG, BIỂU .................................................................................v
TÓM TẮT NỘI DUNG ...................................................................................... vi
ABSTRACT ...................................................................................................... vii
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN ĐỀ TÀI VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................1
1.1.

Lý do chọn đề tài ...........................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................3

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................3


1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu .............................................................................3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ................................................................................3

1.4.

Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................3

1.5.

Mô hình nghiên cứu đề xuất ..........................................................................4

1.6.

Kết cấu của đề tài...........................................................................................6

CHƯƠNG 2 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................7
2.1. Kết quả thu thập và làm sạch dữ liệu ................................................................7
2.2. Kết quả thống kê phân tích mô tả .....................................................................9
2.2.1. Thống kê bảng đơn .....................................................................................9
2.2.1. Thống kê bảng kết hợp .............................................................................21
2.3. Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với thang đo ..............................................31
2.4. Phân tích nhân tố khám phá (EFA).................................................................34

i



2.5. Phân tích hồi quy ............................................................................................38
2.6. Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm ..........................................................41
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .................................................................................44
CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP.....................................................................45
3.1.

Nhận xét .......................................................................................................45

3.2.

Một số giải pháp đề xuất..............................................................................45
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .................................................................................47

PHỤ LỤC BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ................................................................ a

ii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ đầy đủ tiếng Việt

Chữ đầy đủ tiếng Anh

EFA

Phân tích nhân tố khám phá


Exploratory Factor Analysis

KMO

Chỉ số KMO

Kaiser – Meyer – Olkin

SPSS

Phần mềm xử lý thống kê

iii

Statistical Package for the
Social Sciences


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1-1: Mô hình nghiên cứu đề xuất .......................................................................5
Hình 2-1: Biểu đồ số lượng người thường sử dụng dịch vụ tại các rạp chiếu phim tại
TPHCM .......................................................................................................................8
Hình 2-2: Biểu đồ tần suất sử dụng dịch vụ tại CGV .................................................9
Hình 2-3: Biểu đồ thống kê giới tính ........................................................................13
Hình 2-4: Biểu đồ thống kê nhóm tuổi .....................................................................14
Hình 2-5: Biểu đồ thống kê nghề nghiệp ..................................................................15
Hình 2-6: Biểu đồng thống kê thu nhập trung bình hàng tháng ................................16
Hình 2-7: Biểu đồ thống kê phương tiện biết đến CGV ...........................................17
Hình 2-8: Biểu đồ thống kê dịch vụ phụ ...................................................................18
Hình 2-9: Biểu đồ phân tích người đi cùng khi đến CGV ........................................19

Hình 2-10: Biểu đồ phân tích chi tiêu một người/lần ...............................................20
Hình 2-11: Biểu đồ phân tích thanh toán ..................................................................21

iv


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2-1: Kết quả phân tích quá trình sàng lọc 1 .......................................................7
Bảng 2-2: Kết quả phân tích quá trình sàng lọc 2 .......................................................8
Bảng 2-3: Kết quả thống kê phân tích mô tả...............................................................9
Bảng 2-4: Thống kê mô tả kết hợp............................................................................21
Bảng 2-5: Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha trước khi loại biến ...................33
Bảng 2-6: Kết quả kiểm định KMO và BARTLETT’S ............................................35
Bảng 2-7: Tổng phương sai trích ..............................................................................35
Bảng 2-8: Ma trận kết quả xoay ................................................................................37
Bảng 2-9: Kết quả phân tích hồi quy ........................................................................40
Bảng 2-10: Kiểm định giả thuyết sự khác biệt (ANOVA) .......................................41
Bảng 2-11: Tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết sự khác biệt về mức độ hài lòng
giữa các nhóm khách hàng ........................................................................................42

v


TÓM TẮT NỘI DUNG
Công trình nghiên cứu Marketing này được thực hiện nhằm xác định các yếu tổ
ảnh hưởng đến sự hài lòng của giới trẻ đối với chất lượng dịch vụ của các hệ thống
rạp chiếu phim CGV tại Thành phố Hồ Chí Minh, từ đó đề ra các giải pháp nhằm
khắc phục các khuyết điểm trong các rạp và nâng cao những điểm mạnh nhằm phục
vụ giới trẻ tốt hơn. Nghiên cứu này đã xây dựng dựa trên cơ sở của lý thuyết về chất
lượng dịch vụ, sự hài lòng, thang đo SERVQUAL, các nghiên cứu mẫu về chất lượng

dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng (Zeithaml & Bitner, 2000; Cronin & Taylor,
1992; Spreng & Mackoy, 1996). Đề tài đã thực hiện phương pháp phi xác suất định
ngạch thông qua bảng câu hỏi dành cho tất cả khách hàng thường xuyên sử dụng dịch
vụ của CGV tại tất cả các hệ thống rạp trên Thành phố Hồ Chí Minh. Đồng thời để
xử lý dữ liệu, tác giả xử lý dữ liệu bằng kiểm định sơ bộ thang đo, kiểm định hồi quy
và sử dụng phần mềm SPSS. Bốn yếu tố là: (1) Độ tin cậy, (2) Nhân viên, (3) Phương
tiện hữu hình và (4) Sự cảm thông có ảnh hưởng trực tiếp cũng như gián tiếp đến sự
hài lòng của giởi trẻ dành cho các dịch vụ của hệ thống rạp CGV.
Từ khóa: nghiên cứu Marketing, Thành phố Hồ Chí Minh, sự hài lòng của giới
trẻ, CGV

vi


ABSTRACT
This research marketing project is conducted to determine the factors affecting
the satisfaction of young people on the quality of services of CGV cinema systems in
Ho Chi Minh City, from which the solutions to overcome defects in theaters and
improve strengths to serve young people better. This study builds on the basis theory
of service quality, satisfaction, SERVQUAL, sample studies on service quality and
customer satisfaction (Zeithaml & Bitner, 2000; Cronin & Taylor, 1992; Spreng &
Mackoy, 1996). The thesis has implemented the non-quota probability method
through questionnaires for all customers who regularly use CGV's services at all
theaters in Ho Chi Minh City. At the same time, to process the data, the author
processes the data by means of a preliminary test of scale, regression test and using
SPSS software. The four factors are: (1) Reliability, (2) Employees, (3) Tangible
means and (4) Empathy has a direct and indirect effect on the satisfaction of children
for services of CGV theater system.
Keywords: Marketing research, Ho Chi Minh City, youth satisfaction, CGV
cinermas


vii


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong giai đoạn hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang phát triển với tốc độ nhanh
chóng, cùng với việc trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại thế
giới WTO đã mang lại cho Việt Nam cơ hội tiếp cận các thị trường lớn, nhiều tiềm
năng nhưng đồng thời cũng tạo ra nhiều áp lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp kinh
doanh trên tất cả các lĩnh vực, trong đó có lĩnh vực giải trí.
Hiện nay đời sống kinh tế ngày càng đi lên, nhu cầu về giải trí cũng tăng cao và
ngày càng có nhiều người ưa chuộng hình thức xem phim chiếu rạp, nhất là đối với
giới trẻ. Chính vì vậy, lợi nhuận ngành này mang lại cho nhà đầu tư không phải là ít.
Theo ông Brian Hall – Chủ tịch Hội đồng Quản trị CGV tại Việt Nam, kinh doanh
điện ảnh mới phát triển 5-6 năm qua và đang có rất nhiều cơ hội. Ông cho rằng trong
khi cả nước có khoảng 100 rạp chiếu phim, hầu hết đã xuống cấp thì nhiều nước trong
khu vực có tới hàng nghìn rạp. Việt Nam là quốc gia đang phát triển, thị trường phim
sẽ tiến nhanh, chỉ cần 1/4 số dân đến rạp, thị trường này đã có tới 20 triệu khách hàng.
Thực tế trong vài năm qua, doanh thu của các công ty liên tục tăng, mức trung bình
tới 30%.
Ngày nay, với sự phát triển của dịch vụ truyền hình cáp cùng với việc các công
ty kinh doanh rạp chiếu phim mở thêm nhiều cụm rạp mới đã làm mức độ cạnh tranh
ngày càng gay gắt hơn. Những năm gần đây, việc vào xem phim ở rạp trở thành nhu
cầu và thói quen của đông đảo người dân tại các đô thị nói chung, Tp.Hồ Chí Minh
nói riêng. Nhất là vào các dịp lễ, tết, ngày nghỉ, một số rạp chiếu phim luôn trong tình
trạng "cháy vé". Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn có những rạp chiếu phim kinh doanh
cầm chừng hoặc phải đóng cửa do không duy trì được hoạt động. Sức ép cạnh tranh
buộc các rạp chiếu phim, kể cả của tư nhân lẫn Nhà nước, phải đầu tư cả về số lượng

và chất lượng mới mong có được chỗ đứng. Thị trường rạp chiếu phim ở Việt Nam
nói chung và Tp.Hồ Chí Minh nói riêng đang có sự cạnh tranh quyết liệt giữa các

1


doanh nghiệp nước ngoài và doanh nghiệp trong 2 nước. Điều này khiến người tiêu
dùng có nhiều lựa chọn hơn. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để thu hút được nhiều khách
hàng hơn.
Với cơ hội thị trường hiện tại, các rạp chiếu tại TP.Hồ Chí Minh nói chung và
Việt Nam nói riêng, đã có những động thái tích cực nhằm nâng cao cạnh tranh so với
những đối thủ còn lại từ khâu cung ứng dịch vụ đến những hoạt động truyền thông,
khuyến mãi. Một trong số những rạp chiếu kể trên, không thể không nhắc đến những
cái tên như Galaxy Cinemas, Lotte Cinemas, BHD Cinemas,…Và đặc biệt là hệ thống
rạp CGV Cinemas của CJ Group Hàn Quốc.
Là một tập đoàn khá nhạy với những cơ hội lớn cũng như đã xuất hiện tại nhiều
lĩnh vực kinh doanh tại Việt Nam. CJ đã chi 70 triệu USD nhằm tiếp quản hệ thống
chiếu rạp Megastar và đổi tên thành CGV. Sau khi tiếp quản thành công, CGV
Cinemas đã thực hiện rất nhiều những cải biến nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và
thu hút khách hàng ngày một đến với CGV nhiều hơn. Tuy nhiên, bên cạnh những
khách hàng có thái độ tích cực đối với CGV thì cũng xuất hiện những ý kiến trái chiều
cho rằng Megastar cũ có nhiều ưu điểm hơn, phù hợp với khách hàng Việt Nam hơn.
Việc hài lòng của khách hàng rất quan trọng. Có hài lòng một cách tối đa thì
khách hàng mới có được lòng tin đối với sản phẩm - dịch vụ do mình cung cấp, tiếp
tục sử dụng nó và đem lại lợi nhuận bền vững cho công ty. Để làm được như vậy,
việc biết được các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng là điều rất
quan trọng. Xuất phát từ lý do đó, tác giả đã chọn đề tài “Đánh giá mức độ hài lòng
của giới trẻ đối với chất lượng dịch vụ của các hệ thống rạp chiếu phim CGV tại
Thành phố Hồ Chí Minh ". Trong đề tài này, tác giả sẽ thực hiện việc đo lường sự hài
lòng của giới trẻ là những người đến xem phim tại các rạp chiếu phim trên địa bàn

TP.Hồ Chí Minh.

2


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Nhằm đưa ra những phân tích và đánh giá về mức độ hài lòng của người tiêu
dùng là giới trẻ đối với hệ thống rạp chiếu phim CGV, từ đó đưa ra một số đề xuất
mang tính cá nhân nhằm phát huy những ưu điểm hiện có của dịch vụ, cũng như cải
thiện những mặt còn thiếu sót.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu

Đánh giá mức độ hài lòng của giới trẻ đối với chất lượng dịch vụ của các hệ
thống rạp chiếu phim CGV tại Thành phố Hồ Chí Minh.
1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu

Về mặt không gian: Thành phố Hồ Chí Minh.
Về mặt thời gian: Từ 09/09/2019 đến 22/09/2019.
Về mặt nội dung: Đánh giá về mức độ hài lòng của giới trẻ khi đến trải nghiệm
dịch vụ tại các hệ thống rạp chiếu phim CGV tại Thành phố Hồ Chí Minh đồng thời
phân tích và đưa ra các giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và cải
thiện các mặt còn hạn chế.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp định tính kết hợp với định lượng để có thể miêu tả cũng
như đo lường mức độ hài lòng của khách hàng đối với các yếu tố chất lượng của dịch

vụ rạp chiếu CGV.
Các dữ liệu cần thiết cho nghiên cứu này được thu nhập thông qua một bảng
câu hỏi điều tra là những học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng,…Đã sử dụng dịch
vụ tại rạp chiếu phim CGV tại TP.HCM.
Xử lý dữ liệu điều tra:
• Kiểm định sơ bộ thang đo: kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số
Cronbach's Alpha; kiểm định nhân tố khám phá EFA.

3


• Kiểm định hồi quy: đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến sự
hài lòng của giới trẻ đối với rạp chiếu phim CGV.
Sử dụng phần mềm SPSS để xử lý dữ liệu.
1.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Đề tài này dựa trên mô hình nghiên cứu của Mahmud và cộng sự (2013) gồm
chất lượng dịch vụ và giá cả tác động lên sự hài lòng của khách hàng. Mahmud và
cộng sự (2013) đã sử dụng thang đo SERVQUAL để đo lường chất lượng dịch vụ.
SERVQUAL là thang đo hoàn chỉnh về chất lượng dịch vụ, đạt giá trị và độ tin
cậy, có thể được ứng dụng cho mọi loại hình dịch vụ khác nhau. Tuy nhiên, do đặc
thù của loại hình dịch vụ nên nhà nghiên cứu cần phải điều chỉnh thang đo chất lượng
dịch vụ phù hợp với từng nghiên cứu cụ thể.
Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ & cộng sự (2003) cho thị trường khu
vui chơi giải trí ngoài trời tại Tp.Hồ Chí Minh cho thấy, chất lượng dịch vụ này bao
gồm bốn thành phần: độ tin cậy, độ đáp ứng, sự đồng cảm và phương tiện hữu hình.
Thang đo của Nguyễn Đình Thọ & cộng sự (2003) được xem là thang đo có thể sử
dụng thích hợp cho thị trường vui chơi giải trí tại thị trường Việt Nam. Do đó, nghiên
cứu này sử dụng thang đo chất lượng dịch vụ của Nguyễn Đình Thọ & cộng sự
(2003). Tuy nhiên, do thang đo của Nguyễn Đình Thọ & cộng sự (2003) là thang đo
cho thị trường khu vui chơi giải trí ngoài trời khác với thị trường giải trí ở rạp chiếu

phim CGV. Vì vậy, tác giả thực hiện nghiên cứu định tính để điều chỉnh và bổ sung
các thành phần của chất lượng dịch vụ ở rạp chiếu phim. Nghiên cứu định tính được
thực hiện thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm gồm 1 người với độ tuổi từ 18 đến 30,
là những người đã và đang sử dụng dịch vụ của các rạp chiếu phim CGV, thường
xuyên đi xem phim (ít nhất 2 lần/tháng).
Kết quả nghiên cứu định tính cho thấy chất lượng dịch vụ rạp chiếu phim bao
gồm 4 thành phần: độ tin cậy, nhân viên, phương tiện hữu hình, sự cảm thông. Nhìn
chung, các thành phần chất lượng dịch vụ rạp chiếu phim này có điểm tương đồng so

4


với mô hình thang đo chất lượng dịch vụ khu vui chơi giải trí ngoài trời của Nguyễn
Đình Thọ & cộng sự (2003).
Từ đó, tác giả đã đề xuất mô hình nghiên cứu của đề tài:

Độ tin cậy

Nhân viên

H1
H2

Phương tiện hữu hình

Sự cảm thông

H3

SỰ HÀI LÒNG


H4

CỦA KHÁCH HÀNG

H5

Giá cả
Hình 1-1: Mô hình nghiên cứu đề xuất
Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và cộng sự (2003) về chất lượng dịch
vụ vui chơi giải trí ngoài trời tại Tp.Hồ Chí Minh cho thấy chất lượng dịch vụ bao
gồm 4 thành phần: độ tin cậy, độ đáp ứng, sự đồng cảm và phương tiện hữu hình đều
có tác động cùng chiều với sự hài lòng của khách hàng. Nói cách khác, khi điểm đánh
giá của một trong các yếu tố này tăng thì sự hài lòng của khách hàng cũng tăng lên
và ngược lại.
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Mai Trang (2006) cũng cho thấy cả 5 thành phần
của chất lượng dịch vụ siêu thị (chất lượng hàng hóa, nhân viên phục vụ, trưng bày
trong siêu thị, mặt bằng siêu thị và an toàn siêu thị) đều tác động đến sự hài lòng của
khách hàng. Kết quả cũng chỉ ra rằng nếu tăng chất lượng dịch vụ thì sẽ làm tăng
mức độ hài lòng của khách hàng.

5


Mahmud và cộng sự (2013) đã thực hiện nghiên cứu: "Tác động của chất lượng
dịch vụ và giá cả lên sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng trong ngành
thương mại dịch vụ chuyến bay". Kết quả của nghiên cứu này đã cho thấy rằng chất
lượng dịch vụ (bao gồm 5 thành phần: sự phản hồi, phương tiện hữu hình, sự cảm
thông, độ tin cậy, độ đảm bảo) có mối quan hệ cùng chiều với sự hài lòng, yếu tố giá
cả có mối quan hệ ngược chiều với hài lòng của khách hàng.

Yếu tố giá cả được nghiên cứu trong đề tài này là tính cạnh tranh về giá. Vì vậy,
nó sẽ có mối quan hệ cùng chiều với sự hài lòng.
Do đó, tác giả đưa ra các giả thuyết nghiên cứu sau đây:
− H1: Độ tin cậy của rạp chiếu phim được khách hàng đánh giá càng cao thì sự
hài lòng của họ càng cao, và ngược lại.
− H2: Nhân viên rạp chiếu phim được khách hàng đánh giá càng cao thì sự hài
lòng của họ càng cao, và ngược lại.
− H3: Phương tiện hữu hình của rạp chiếu phim được khách hàng đánh giá càng
cao thì sự hài lòng của họ càng cao, và ngược lại.
− H4: Sự cảm thông của rạp chiếu phim được khách hàng đánh giá càng cao thì
sự hài lòng của họ càng cao, và ngược lại.
− H5: Tính cạnh tranh về giá của rạp chiếu phim được khách hàng đánh giá
càng cao thì sự hài lòng của họ càng cao, và ngược lại.
1.6. Kết cấu của đề tài
Đề tài nghiên cứu gồm 62 trang, 11 bảng, 12 hình cùng 1 phụ lục. Ngoài danh
mục bảng biểu và hình ảnh và phụ lục, đề tài có kết cấu gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan đề tài nghiên cứu và mô hình nghiên cứu;
Chương 2: Kết quả nghiên cứu;
Chương 3: Đề xuất giải pháp.

6


CHƯƠNG 2
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1. Kết quả thu thập và làm sạch dữ liệu
Theo thống kê, 233 câu trả lời đã được hệ thống Google Docs ghi nhận thông
qua khảo sát trực tuyến và nhập liệu thủ công bởi nhóm nghiên cứu với kết quả khảo
sát trực tiếp thu được từ khảo sát giấy. Sau 2 quá trình sàng lọc, lượng câu trả lời hợp
lệ còn lại là 159.

Quá trình 1: Lựa chọn những đáp án thường sử dụng dịch vụ tại CGV. Nếu chọn
CGV tiếp tục khảo sát, những đáp án còn lại dừng khảo sát. Sau khi kết quả sàng lọc
đầu tiên thu về kết quả 212 người phù hợp đế tiếp tục sàng lọc.
Bảng 2-1: Kết quả phân tích quá trình sàng lọc 1
Đặc điểm

Rạp chiếu

Số lượng trả lời

Tỷ lệ nghiên cứu

CGV

212

91%

Lotte

4

1.7%

Galaxy

9

3.9%


Cinebox

2

0.9%

BHD

6

2.6%

Tổng

233

100%

thường sử dụng
dịch vụ

7


BHD

Cinebox

6


2

9

Galaxy

Lotte

4

212

CGV

Hình 2-1: Biểu đồ số lượng người thường sử dụng dịch vụ tại các rạp chiếu
phim tại TPHCM
Quá trình 2: Lựa chọn những đáp án có tần suất xem trên 2 lần/tháng. Nếu chọn
“trên 2 lần/tháng” tiếp tục khảo sát, những đáp án còn lại dừng khảo sát. Sau khi kết
quả sàng lọc thứ 2 thu về kết quả 159 người phù hợp đế tiếp tục tham gia khảo sát.
Bảng 2-2: Kết quả phân tích quá trình sàng lọc 2
Đặc điểm

Số lượng trả lời

1 lần/tháng

Tỷ lệ nghiên cứu

15


7.1%

Tần suất sử dụng 1-2 lần/tháng

38

17.9%

dịch vụ tại CGV

Trên 2 lần/tháng

159

79%

Tổng

212

100%

8


7%
18%

1 lần/tháng
1-2 lần/tháng

Trên 2 lần/tháng

75%

Hình 2-2: Biểu đồ tần suất sử dụng dịch vụ tại CGV
2.2. Kết quả thống kê phân tích mô tả
2.2.1. Thống kê bảng đơn
Dữ liệu hợp lệ là 159 mẫu quan sát, đặc điểm các biến định tính lần lượt được
thống kê qua các bảng sau:
Bảng 2-3: Kết quả thống kê phân tích mô tả
Đặc điểm

Giới tính

Số lượng trả lời Tỷ lệ nghiên cứu

Mã hóa

Nam

69

43.4%

1

Nữ

85


53.5%

2

Khác

5

3.1%

3

Tổng

159

100%

9


Tuổi

Dưới 15 tuổi

2

1.3%

1


Từ 16-22 tuổi

134

84.3%

2

Từ 23-29 tuổi

19

11.9%

3

Trên 30 tuổi

4

2.5%

4

Tổng

159

100%


Học sinh, sinh

118

74.2%

1

20.1%

2

3

viên
Nhân viên văn 32
Nghề nghiệp

phòng
Khác

9

5.7%

Tổng

159


100%

Dưới 1 triệu

12

7.5%

1

12

7.5%

2

35

22%

3

100

62.9%

4

159


100%

đồng
Từ 1-2 triệu
đồng
Thu nhập

Từ 2-3 triệu
đồng
Trên 3 triệu
đồng
Tổng

10


TV/báo chí

26

13%

1

Mạng xã

97

48.5%


2

77

38.5%

3

Khác

0

0%

4

Tổng

200

100%

Chụp hình

52

32.7%

1


Ăn uống

78

49.1%

2

Gửi xe

11

6.9%

3

Thanh toán

18

11.3%

4

159

100%

hội/Báo điện
tử

Phương tiện
biết đến CGV

Bạn bè, người
thân, đồng
nghiệp hoặc
người yêu
truyền miệng

cùng với các
photobooth,
standee,…

Dịch vụ phụ

đặt trước chỗ
Tổng

11


Bạn bè/Đồng

73

45.9%

1

34


21.4%

2

Người yêu

52

32.7%

3

Khác

0

0%

4

Tổng

159

100%

Dưới

76


47.8%

1

69

43.4%

2

Trên 200.000đ 14

8.8%

3

Tổng

159

100%

Tiền mặt

103

64.8%

1


Thẻ nội

30

18.9%

2

Ví điện tử

26

16.4%

3

Tổng

159

100%

nghiệp
Gia
đình/Người
Người đi
cùng

thân


100.000đ
Từ 100.000 –
Chi tiêu

200.000đ

địa/Ghi
Thanh toán

nợ/Quốc tế

12


Khác GIỚI TÍNH
3%

Nam
43%
Nữ
54%

Hình 2-3: Biểu đồ thống kê giới tính
Kết quả nghiên cứu cho thấy số lượng Nữ tham gia khảo sát là 85 người (chiếm
54%), trong khi đó số lượng Nam tham gia khảo sát là 69 người (chiếm 43%) và còn
lại là số ít là giới tính Khác. Từ đó cho thấy sự không đồng đều giữa số lượng Nam
và Nữ trong nghiên cứu. Thực tế cho thấy, sự không đồng đều này phù hợp với thực
tế ở các khảo sát tại những khu giải trí như giải trí chiếu phim,… Hiện nay khi đối
tượng xem phim hiện nay thuộc giới tính Nữ chiếm tỷ lệ nhiều hơn so với giới tính

Nam

13


Trên 30 tuổi
3%

NHÓM TUỔI
Dưới 15 tuổi
1%

Từ 23-29 tuổi
12%

Từ 16-22 tuổi
84%

Hình 2-4: Biểu đồ thống kê nhóm tuổi
Về độ tuổi tham gia khảo sát, số lượng độ tuổi dưới 15 tuổi là 2 người (chiếm
1%), số lượng độ tuổi từ 16-22 tuổi là 134 người (chiếm 84%), số lượng độ tuổi từ
23-29 tuổi là 19 người (chiếm 12%), số lượng độ tuổi trên 30 tuổi là 4 người (chiếm
3%). Có thể thấy rằng nhóm tuổi thường xuyên sử dụng dịch vụ tại CGV trong mẫu
nghiên cứu này chủ yếu là từ 16-22 tuổi, điều này phù hợp với thực tế rằng các bạn
sinh viên và giới trẻ đa phần thường xuyên đi xem phim, các nhóm tuổi còn lại thường
ít đến CGV.

14



NGHỀ NGHIỆP
Khác
6%

Nhân viên văn
phòng
20%

Học sinh/Sinh
viên
74%

Hình 2-5: Biểu đồ thống kê nghề nghiệp
Về nhóm nghề nghiệp tham gia khảo sát, số lượng học sinh/sinh viên là 118
người (chiếm 74%), số lượng nhân viên văn phòng là 32 người (chiếm 20%), còn lại
có những ngành nghề khác chiếm 6%. Có thể thấy rằng lứa học sinh/sinh viên vẫn là
khách hàng thường xuyên lui tới trải nghiệm CGV, điều này phù hợp với thực tế rằng
các bạn sinh viên và giới trẻ (giới nhân viên văn phòng) đa phần thường xuyên đi
xem phim.

15


THU NHẬP TRUNG BÌNH HÀNG THÁNG
Dưới 1 triệu
7%
Từ 1-2 triệu
8%

Trên 3 triệu

63%

Từ 2-3 triệu
22%

Hình 2-6: Biểu đồng thống kê thu nhập trung bình hàng tháng
Thu nhập trung bình hàng tháng nhóm tham gia khảo sát có sự phân biệt rõ rệt,
Số người có thu nhập trên 3 triệu nhiều nhất với 100 người (chiếm 63%), các nhóm
còn lại như dưới 1 triệu đồng/tháng và từ 1-2 triệu/tháng là 12 người (chiếm 7%) và
từ 2-3 triệu/tháng chiếm 22%. Như vậy thu nhập của người dùng không ảnh hưởng
đến hành vi sử dụng dịch vụ tại CGV.

16


×