Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Lịch sử lớp 12: đề thi khôi phục kinh tế xã hội ở miền bắc, giải phóng hoàn toàn miền nam (1973 1975)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.68 KB, 10 trang )

THI ONLINE – KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC,
GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973 – 1975)
CHUYÊN ĐỀ: LỊCH SỬ VIỆT NAM 1919 - 2000
MÔN LỊCH SỬ: LỚP 12
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔNTUYENSINH247.COM
MỤC TIÊU
- Ghi nhớ những nội dung trọng tâm liên quan đến công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội miền
Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973 - 1973)
- Suy luận ý nghĩa các chiến dịch tiêu biểu (1975), ý nghĩa cuộc kháng chiến chống Mĩ.
- Phân tích, đánh giá nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi kháng chiến, nguyên nhân Đảng chọn
Tây Nguyên là nơi mở đầu cuộc tổng tiến công, điểm khác hiệp định Pari so với Giơnevơ.
- Liên hệ bài học kinh nghiệm kháng chiến chống Pháp được Đảng vận dụng trong kháng chiến chống Mĩ,
các đời tổng thống Việt Nam Cộng Hòa.
Tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

20 (100%)

8 (40%)

6 (30%)

4 (20%)


2 (10%)

PHẦN I: NHẬN BIẾT
Câu 1. Thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược
trên toàn miền Nam là
A. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
B. chiến thắng Phước Long (1975).
C. chiến dịch Tây Nguyên (1975).
D. chiến dịch Huế – Đà Nẵng (1975).
Câu 2. Cuối năm 1974 - đầu năm 1975 trước tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng,
Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã đề ra kế hoạch giải phòng miền Nam
A. Trong năm 1974 - đầu năm 1975

B. Trong năm 1976

C. Trong hai năm 1975 và 1976

D. Trong năm 1975

Câu 3. Nội dung cơ bản nào của hiệp định Pari 1973 ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam:
A. Hoa Kì rút hết quân đội và quân đồng minh về nước
B. Nhân dân Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua Tổng tuyển cử tự do
C. Hai bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường
D. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam
Câu 4. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975 qua ba chiến dịch lớn là:
A. Tây Nguyên, Huế, Đà Nẵng

B. Tây Nguyên, Huế, Hồ Chí Minh

C. Tây Nguyên, Huế, Sài Gòn


D. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh

Câu 5. Trận then chốt mở màn cho chiến dịch Tây Nguyên là trận
A. Đánh vào Playku

B. Đánh vào KomTum

C. Đánh vào Buôn Ma Thuột

D. Đánh vào An Khê

>>Truy cập trang http.//tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa - GDCD tốt nhất!

1


Câu 6. Nghị quyết 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973) đã xác định kẻ thù của nhân dân miền
Nam là
A. Đế quốc Mĩ

B. Chính quyền Nguyễn Văn Thiệu

C. Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu

D. Chính quyền Dương Văn Minh

Câu 7. Sự kiện nào báo hiệu chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng:
A. Xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập, bắt sống taòn bộ Chính phủ Trung ương Sài Gòn.
B. Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện.

C. Các tỉnh còn lại của Nam Bộ, nhân dân đã nhất tề nổi dậy và tiến công theo phương thức xã giải phóng xã,
huyện giải phóng huyện, tỉnh giải phóng tỉnh.
D. Lá cờ cách mạng tung bay trên tòa nhà Phủ tổng thống
Câu 8. Chiến dịch Hồ Chí Minh có tên nguyên thuỷ là
A. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn - Gia Định

B. Cuộc tổng tấn công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975

C. Chiến dịch toàn thắng

D. Chiến dịch giải phóng miền Nam

PHẦN II: THÔNG HIỂU
Câu 9. Sự kiện nào đánh dấu cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trong cả nước?
A. Hiệp định Gioneve 1954
B. Hiệp định Pari 1973
C. Thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh 1975
D. Quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI (7/1976)
Câu 10. Ý nào không phản ánh đúng về tình hình nước ta sau hiệp định Pari:
A. Miền Bắc trở lại hòa bình, khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục kinh tế
B. Đất nước hoà bình, thống nhất
C. Mỹ rút quân về nước
D. Mỹ vẫn giữ lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự ở miền Nam, lập ra Bộ chỉ huy quân sự, tiếp tục viện trợ quân sự,
kinh tế cho chính quyền Sài Gòn
Câu 11. Vì sao trong kế kế hoạch giải phòng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976 Bộ chính trị lại nhấn mạnh
sự cần thiết phải tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh?
A. Lo sợ quân ta sẽ yếu không đủ sức đương đầu
B. Giảm thiệt hại về người và của cho nhân dân
C. Phòng quân Mĩ tăng lực lượng đàn áp cách mạng
D. Nhanh chóng đi lên thống nhất đất nước

Câu 12. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
Mĩ cứu nước (1954 – 1975):
A. Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới,
B. Miền Bắc được bảo vệ vững chắc, hoàn thành nhiệm vụ hậu phương
C. Việt Nam nhận được sự ủng hộ to lớn từ các dân tộc yêu chuộng hoà bình
D. Sự đoàn kết liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương

>>Truy cập trang http.//tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa - GDCD tốt nhất!

2


Câu 13. Ý nghĩa quan trọng nhất của Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt
Nam (tháng 7 - 1973) đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam là
A. Vạch ra những phương hướng cơ bản cho sự phát triển của cách mạng miền Nam
B. Khẳng định con đường đấu tranh vũ trang giành chính quyền
C. Xác định đươc kẻ thù của nhân dân miền Nam
D. Củng cố tinh thần, thúc đẩy nhân dân miền Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam
Câu 14. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) không mang ý nghĩa nào
sau đây?
A. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ
B. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới
C. Là nguồn cổ vũ đối với phong trào cách mạng thế giới
D. Góp phần làm xói mòn và sụp đổ của trật tự hai cực Ianta
PHẦN III: VẬN DỤNG
Câu 15. Vì sao Bộ Chính trị chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975?
A. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng ở miền Nam, lực lượng địch mỏng
B. Địa bàn rộng, hiểm trở sẽ gây khó khăn cho địch
C. Là nơi tập trung cơ quan đầu nào của địch
D. Là nơi tập trung nhiều Đảng viên nhất ở miền Nam

Câu 16. Điểm giống nhau căn bản trong nội dung hiệp định Pari 1973 so với hiệp định Gionever 1954 là
A. không cho phép quân đội nước nào ở lại Việt Nam
B. quy định các bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt trong chiến tranh
C. nêu rõ các bên cam kết tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam
D. quy định các bên tham gia cam kết không được dính líu quân sự vào Việt Nam
Câu 17. Nguyên nhân có tính chất quyết định của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) là:
A. Hậu phương miền Bắc đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền.
B. Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới, nhất là của Liên
Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
C. Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết nhất trí, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm vì sự nghiệp cách
mạng
D. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh
Câu 18. Chiến thắng nào là một đòn trinh sát chiến lược, tạo tiền đề cho Bộ Chính trị Trung ương Đảng hạ
quyết tâm chiến lược giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước
A. Chiến thắng Đường 14 - Phước Long

B. Chiến dịch Tây Nguyên

C. Tấn công Buôn Ma Thuột

D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng

PHẦN IV: VẬN DỤNG CAO
Câu 19. Bài học kinh nghiệm nào trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) được Đảng Lao động Việt Nam
tiếp tục vận dụng trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975)?

>>Truy cập trang http.//tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa - GDCD tốt nhất!

3



A. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước và sức mạnh quốc tế
B. Kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang, dân vận
C. Tranh thủ sự đồng tình của quốc tế
D. Tăng cường tình đoàn kết trong nước và quốc tế
Câu 20. Ai là Tổng thống Việt Nam Cộng hoà (Tổng thống chính phủ Sài Gòn) từ năm 1967-1975?
A. Ngô Đình Diệm

B. Nguyễn Văn Thiệu

C. Trần Văn Hương

D. Dương Văn Minh
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện bởi Ban chuyên môn Tuyensinh247.com

1

2

3

4

5

6

7


8

9

10

C

C

D

A

C

C

D

A

C

B

11

12


13

14

15

16

17

18

19

20

B

B

A

B

A

C

D


A

A

B

Câu 1.
Phương pháp: sgk trang 194.
Cách giải:
Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi (24-3-1975) đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước sang giai đoạn
mới: từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường
miền Nam.
Chọn: C
Câu 2.
Phương pháp: sgk trang 192.
Cách giải:
Cuối năm 1974 – đâu năm 1975, trong tinh hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách
mạng, Bộ chính trị Trung ương Đảng đề ra kết hoach giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.
Chọn: C
Câu 3.
Phương pháp: sgk trang 195.
Cách giải:
Sau thăng lợi ở chiến dịch Huế - Đã Nẵng và chiến dịch Tây Nguyên, Bộ chính trị Trung ương Đảng đã nhận
định: “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam”. Đây là nội
dung Nghị quyết của Bộ chính trị ngày 25-3-1975.
Chọn: D
Câu 4.
Phương pháp: sgk trang 192-195.
Cách giải:
>>Truy cập trang http.//tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa - GDCD tốt nhất!


4


Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch:
- Chiến dịch Tây Nguyên (từ ngày 4-3 đến ngày 24-3-1975)
- Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (từ ngày 21-3 đến ngày 29-3-1975)
- Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ ngày 26-4 đến ngày 30-4/1975)
Chọn: A
Câu 5.
Phương pháp: sgk trang 13.
Cách giải:
Thực hiện kế hoạch, ta tập trung chủ lực mạnh với vũ khí, kĩ thuật hiện đại, mở chiến dịch quy mô lớn ở Tây
Nguyên. Trận then chốt mở màn ở Buôn Ma Thuột ngày 10-3-1975 đã giành thắng lợi. Ngày 12-3-1975, địch
phản công chiến lại Buôn Ma Thuột nhưng không thành.
Chọn: C
Câu 6.
Phương pháp: sgk trang 190.
Cách giải:
Nghị quyết 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973) đã xác định kẻ thù của nhân dân miền Nam vẫn
là đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu - kẻ đang phá hoại hòa bình, hòa hợp dân tộc, ngăn cản nhân dân
ta đi tới độc lập, tự do, thống nhất Tổ quốc.
Chọn: C
Câu 7.
Phương pháp: Sgk trang 195.
Cách giải:
10 giờ 45 phút ngày 30-4, xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập, bắt toàn bộ Nội các Sài Gòn.
Dương Văn Minh, vừa lên giữ chức tổng thống ngày 30-4 đã tuyên bố đầu hàng không điều kiện. Đến 11 giờ
30 phút cùng ngày, lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập, báo hiệu sự toàn thắng của chiến dịch Hồ
Chí Minh lịch sử.

Chọn: D
Câu 8.
Phương pháp: sgk trang 195.
Cách giải:
Chiến dịch giải phóng Sài Gòn - Gia Định được Bộ Chính trị quyết định mang tên là chiến dịch Hồ Chí Minh.
=> Chiến dịch Hồ Chí Minh có tên nguyên thủy là chiến dịch giải phóng Sài Gòn - Gia Định.
Chọn: A
Câu 9.
Phương pháp: sgk trang 197, suy luận.
Cách giải:

>>Truy cập trang http.//tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa - GDCD tốt nhất!

5


Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai, đồng chí Trường Chinh đã nhấn mạnh, đường lối cách mạng Việt Nam
là đường lối Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân tiến lên chủ nghĩa xã hội. Cách mạng Việt Nam nhất định sẽ
tiến tới chủ nghĩa xã hội. Đây là một quá trình lâu dài, trải qua ba giai đoạn:
- GD1: nhiệm vụ chủ yếu là hoàn thành giải phóng dân tộc.
- GD2: nhiệm vụ chủ yếu là xóa bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến, thực hiện triệt để người cày có
ruộng, phát triển kỹ nghệ, hoàn chỉnh chế độ dân chủ nhân dân.
- GD3: Nhiệm vụ chủ yếu là xây dựng cơ sở cho chủ nghĩa xã hội, tiến lên thực hiện chủ nghĩa xã hội.
Ba giai đoạn ấy không tách rời nhau mà mật thiết liên hệ với nhau, nhưng mỗi giai đoạn có nhiệm vụ trung tâm.
=> Với tắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, đã kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30
năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, chấm dứt ách
thống trị của chủ nghĩa thực dân – đế quốc trên đất nước ta. Trên cơ sở đó hoàn thành cách mạng dân tộc dân
chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.
Chọn: C
Câu 10.

Phương pháp: sgk trang 188, 190, suy luận
Cách giải:
Sau khi kí Hiệp đinh Pari. Miền Bắc trở lại hòa bình, khắc phụ hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển
kinh tế, ngày 29-3-1973, toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi nước ta, song do “nguy chưa nhào”, Mĩ vẫn giữ lại
hơn 2 vạn cố vấn quân sự, lập Bộ chỉ huy quân sự., tiếp tục viện trợ quân sự, kinh tế cho chính quyền Sài Gòn.
Chọn: B
Câu 11.
Phương pháp: sgk trang 192, suy luận.
Cách giải:
Cuối năm 1974-đầu năm 1975, trong tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách
mạng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 19751976.
Nhưng Bộ Chính trị nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” và chỉ rõ “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm
1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”. Bộ chính trị cũng nhấn mạnh sự cần thiết tranh thủ
thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn
hóa v.v…giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.
Chọn: B
Câu 12.
Phương pháp: sgk trang 197, suy luận.
Cách giải:
Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta (1954 – 1975) giành thắng lợi do những nhân tố khách
quan sau:
- Sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đờ nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung của ba dân tộc Đông
Dương.
>>Truy cập trang http.//tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa - GDCD tốt nhất!

6


- Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới, nhất là của
Liên Xô, Trung Quốc và các nước Xã hội chủ nghĩa khác.

- Phong trào nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của để quốc Mĩ.
Đáp án B: là nguyên nhân chủ quan quan trọng đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Chọn: B
Câu 13.
Phương pháp: sgk trang 190-191, suy luận.
Cách giải:
Trong bối cảnh lịch sử mới, những quyết định của Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao
động Việt Nam (tháng 7 - 1973) đã vạch ra những phương hướng cơ bản cho sự phát triển của cách mạng miền
Nam, thúc đẩy quân dân miền Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam thống nhất đất nước
Chọn: A
Câu 14.
Phương pháp: sgk trang 197, suy luận.
Cách giải:
Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam đã có tác động mạnh đến nội tình nước Mĩ,
làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ; mở ra thời kì sụp đổ của hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân
kiểu mới; góp phần làm xói mòn và sụp đổ của trật tự hai cực Ianta; đồng thời là nguồn cổ vũ to lớn đối với
phong trào cách mạng thế giới
Chọn: B
Câu 15.
Phương pháp: Phân tích, đánh giá.
Cách giải:
Đảng ta chọn Tây Nguyên làm nơi tấn công đầu tiên do những nguyên nhân sau:
- Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng:
+ Nằm ở ngã ba Đông Dương, là nóc nhà của Đông Dương về chiến lược trong cuộc chiến.
+ Từ Tây Nguyên, có nhiếu tuyến đường dẫn đến Sài Gòn và các tỉnh thành khác, con đường liên lạc chiến lược
mà cả ta và địch đều muốn nắm.
+ Nằm giữa Sài Gòn và Huế - Đà Nẵng, là 1 trong 3 trung tâm quân sự, kinh tế lớn của Mĩ ở miền Nam, chiếm
được Tây Nguyên sẽ gây tâm lý hoang mang cho quân địch.
- Địa hình của Tây Nguyên:
+ Tây Nguyên có nhiều đồi núi xếp tầng thuận lợi cho ta đánh từ trên xuống.

+ Ở đây có nhiều rừng núi để ta phát huy thế mạnh đánh du kích của mình.
- Về phía ta:
+ Lực lượng của ta ở đây tương đối mạnh, trong cuốn Hồi Ký "Tổng Hành Dinh Trong Mùa Xuân Đại Thắng"
của Đại Tướng Võ Nguyên Giap thì ở đây có Quân Đoàn 3 (Binh Đoàn Tây Nguyên) là đơn vị chủ lực chính.
Phía Ngụy đó là Quân khu 2- Quân đoàn 2 do tướng Phạm Văn Phú chỉ huy. Tướng Phú với các tướng lĩnh trên

>>Truy cập trang http.//tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa - GDCD tốt nhất!

7


Bộ Tổng Tham Mưu Ngụy thường có mâu thuẫn đặc biệt là tướng Cao Văn Viên - Tổng Tham Mưu Trưởng.
Nguy khi có hai tướng “Không ưa nhau” ta tranh thù những thuận lợi này để tiến hành chiến dịch.
+ Nằm gần con đường Hồ Chí Minh thuận tiện cho việc vận chuyển đạn dược, vũ khí, thuốc men, lượng thực
và hành quân.
+ Có hậu phương Tây Ngyên chi viện tại chỗ cho chiến dịch.
+ Đồng bài Tây Nguyên tin tưởng đi theo Bác Hồ từ thời kháng chiến chống Pháp, đây là môt lợi thế lớn cho ta.
- Về phía địch:
+ Đây là nơi địch có sơ hở trong chiến dịch phòng ngự; do dịch nhận định sai hướng tiến công của ta, địch ít
chú ý phòng thủ Tây Nguyên, mà chú trọng vùng chung quanh Sài Gòn và khu vực Huế - Đà Nẵng. Lực lượng
địch ở Tây Nguyên có Quân đoàn 2, nhưng phải chia ra chiếm giữ nhiều vị trí. Địch ở Tây Nguyên bố phòng sơ
hở, chú trọng Komtum, không chú ý phòng thủ Buôn Ma Thuột.
+ Đia bàn Tây Nguyên tuy rộng nhưng khó rút, chỉ có 1 đường về Duyên Hải Nam Trung Bộ là đường số 7 nên
ta có thể phục kích đánh Mĩ trên đừong Mĩ rút lui.
+ Chiếm được Tây Nguyên sẽ chia cắt được đông Nam Bộ với miền Trung, uy hiếp tinh thần kẻ địch.
Chọn: A
Câu 16.
Phương pháp: So sánh, đánh giá.
Cách giải:
Trong nội dung của hai hiệp định Giơ – ne – vơ (1954) và hiệp định Pari(1973) đều nêu rõ điều khoản cơ bản

nhất, quan trọng nhất đó là : các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ
quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
Chọn: C
Câu 17.
Phương pháp: Phân tích, đánh giá.
Cách giải:
Nhân tố quan trọng đưa đến sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ là nhân tố chủ quan, trong đó sự lãnh
đạo tài tinh và đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố quyết định hàng đầu bảo đảm cho thắng lợi
của cách mạng Việt Nam. Đại hội lần thứ IV của Đảng đã khẳng định: “Thắng lợi vĩ đại của sự nghiệp chống
Mĩ cứu nước của nhân dân ta trước hết là thắng lợi của đường lối chính trị, đường lối quân sự độc lập, tự chủ
đúng đắn và sáng tạo của Đảng ta”.
- Một là, Đảng đã đề ra đường lối chính trị, quân sự và phương hướng tiến hành chiến tranh cách mạng đúng
đắn, sáng tạo của Đảng là nhân tố quyết định thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
- Hai là, tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, tạo sức mạnh tổng hợp giành thắng lợi
- Ba là, giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hậu phương chiến lược với hậu phương tại chỗ, giữa hậu
phương trong nước với hậu phương quốc tế.
Chọn: D
Câu 18.
Phương pháp: Nhận xét, đánh giá.
>>Truy cập trang http.//tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa - GDCD tốt nhất!

8


Cách giải:
Chiến dịch đường 14 -Phước Long là trận đụng độ quân sự lớn giữa Quân Giải phóng miền Nam Việt
Nam và Quân lực Việt Nam Cộng hòa diễn ra trên địa bàn tỉnh Phước Long trong chiến tranh Việt Nam, kết quả
là Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam chiến thắng và chiếm được Phước Long. Tuy không nằm trong chiến
dịch Tây Nguyên nhưng trận Phước Long (từ đêm 13 tháng 12 năm 1974 đến ngày 6 tháng 1 năm 1975) có ý
nghĩa như một trận đánh trinh sát chiến lược, thử sức đối với hai bên cũng như thăm dò phản ứng của quốc tế,

nhất là của Hoa Kỳ để mở đầu cho những diễn biến tiếp theo của Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm
1975 đưa đến sự sụp đổ của Quân lực Việt Nam Cộng hòa và chính quyền Việt Nam Cộng hòa.
Về ý nghĩa chính trị, chiến dịch đường 14 – Phước Long tạo tiền đề cho Trung ương Đảng hạ quyết tâm chiến
lược giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.
Chọn: A
Câu 19.
Phương pháp: Phân tích, liên hệ.
Cách giải:
Việc kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại theo tư tưởng Hồ Chí Minh bao gồm các nội dung
sau:
- Kết hợp chủ nghĩa yêu nước chân chính với chủ nghĩa quốc tế vô sản, là phải xây dựng được khối liên minh
chiến đấu giữa vô sản ở chính quốc với lao động ở thuộc địa, nhằm cùng một lúc tiến công chủ nghĩa đế quốc ở
cả hai đầu.
- Đặt cách mạng Việt Nam trong sự gắn bó với cách mạng vô sản thế giới.
- Kết hợp chặt chẽ chủ nghĩa yêu nước chân chính với chủ nghĩa quốc tế trong sáng.
- Giữ vững độc lập tự chủ, dựa vào sức mình là chính, tranh thủ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, sự
ủng hộ của nhân loại tiến bộ, đồng thời không quên nghĩa vụ quốc tế cao cả của mình.
- Mở rộng tối đa quan hệ hữu nghị, hợp tác, sẵn sàng làm bạn với tất cả mọi nước dân chủ. Theo Hồ Chí Minh,
ngoài các động lực bên trong: phát triển kinh tế, sản xuất, kinh doanh, văn hóa, giáo dục, giải phóng mọi năng
lực sản xuất, làm sao cho người người nhà nhà trở nên giàu có về cả vật chất và tinh thần; còn phải biết kết hợp
với sức mạnh thời đại: tăng cường đoàn kết quốc tế, sử dụng tốt các thành quả khoa học-kỹ thuật của thế giới.
Việc kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước và sức mạnh quốc tế là bài học được
áp dụng cho cả cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) vả kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975)
Tranh thủ sự đồng tình của quốc tế (C) và tăng cường tình đoàn kết quốc tế (D) là nôi dung thuộc sức mạnh
thời đại và kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang, dân vận (B) là nội dung thuộc sức mạnh dân tộc.
Chọn: A
Câu 20.
Phương pháp: Phân tích, liên hệ.
Cách giải:
1


Ngô Đình Diệm

26/10/1955 - 2/11/1963

2

Nguyễn Văn Thiệu

1/9/1967 - 21/4/1975.

>>Truy cập trang http.//tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa - GDCD tốt nhất!

9


3

Trần Văn Hương

21/4/1975 - 28/ 4/1975

4

Dương Văn Minh

28/4/1975 - 30/4/1975

Chọn: B
------HẾT------


>>Truy cập trang http.//tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa - GDCD tốt nhất!

10



×