PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA FPT TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Mục tiêu
Là một công ty luôn giữ vị trí số một trong các công ty tin học ở
Việt Nam, tuy nhiên FPT vẫn không ngừng học hỏi và tự hoàn thiện
mình để giữ vững vị thế ở Việt Nam và trên trường quốc tế bằng chính
khả năng và năng lực của mình.
“FPT mong muốn trở thành một tổ chức kiểu mới, giàu mạnh bằng
nỗ lực lao động sáng tạo trong khoa học kỹ thuật và công nghệ, làm
khách hàng hài lòng, góp phần hưng thịnh quốc gia, đem lại cho mỗi
thành viên của mình điều kiện phát triển tốt nhất tài năng và một cuộc
sống đầy đủ về vật chất, phong phú về tinh thần.”
FPT slogan –
FPT đã đặt ra mục tiêu:
• Trở thành tập đoàn lớn tầm cỡ thế giới về Công nghệ thông tin.
• Trở thành công ty đa quốc gia, có chi nhánh tại Mỹ, Canada, Châu Âu.
• Trở thành một trong những công ty xuất khẩu phần mềm lớn nhất Châu á.
• Có uy tín lớn trong khu vực và trên thế giới
2. Chiến lược phát triển của FPT trong thời gian tới
• Đẩy mạnh việc thiết lập các văn phòng đại diện và các đại lý trên toàn
quốc, đảm bảo có mặt và phục vụ cho khách hàng ở tất cả các tỉnh, thành
phố của Việt Nam.
• Phát triển mạnh thị trường trong nước, tập trung vào những khách
hàng chiến lược với các dự án lớn sử dụng công nghệ cao.
• Đầu tư chiều sâu về các hướng công nghệ chiến lược: mạng rộng
WAN, mạng Internet / Intranet, các hệ máy chủ tầm trung (IBM RS/ 6000,
HP 9000), công nghệ cơ sở dữ liệu và các ứng dụng quản lý, công nghệ GIS.
• Tập trung nỗ lực vào hướng phát triển các phần mềm ứng dụng trên
môi trường cơ sở dữ liệu, đặc biệt là các phần mềm cho ngành Tài chính,
Ngân hàng, Bảo hiểm và Viễn thông
• Tập trung sức mạnh và đầu tư chiều sâu trong các lĩnh vực Ngân hàng
– Tài chính, An ninh – quốc phòng, Viễn thông, Chính phủ và khối doanh
nghiệp lớn.
• Đẩy mạnh việc phổ cập tin học cho các tầng lớp dân chúng, tiếp tục
chính sách ưu tiên đặc biệt cho ngành giáo dục.
• Đẩy mạnh công cuộc tin học hoá trong cả nước, góp phần vào công
cuộc Công nghiệp hoá đất nước và nâng cao mức đóng góp của Công ty đối
với Ngân sách quốc gia.
• Đẩy mạnh việc hợp tác quốc tế với các hãng tin học lớn trên thế giới.
• Tập trung trọng điểm vào xuất khẩu phần mềm, đưa xuất khẩu phần
mềm trở thành hướng kinh doanh chiến lược quan trọng nhất của FPT.
• Hợp tác với các hãng đào tạo lập trình viên lớn trên thế giới, đào tạo
các lập trình viên quốc tế, phục vụ cho công cuộc xuất khẩu phần mềm của
FPT và của Việt Nam.
• Mở thêm các chi nhánh tại Mỹ và châu Âu
Mục tiêu của công ty được đặt trên cơ sở:
• Quan hệ khách hàng
• Chất lượng số một
• Lực lượng tinh nhuệ
B. Giới thiệu về Công ty TNHH Dịch vụ tin học FSC
1. Giới thiệu chung
- Tên giao dịch tiếng Việt: Công ty TNHH Dịch vụ tin học FPT
- Tên giao dịch tiếng quốc tế là: “FPT Service Informatic Company
Limited (Viết tắt là FSC)
- Công ty TNHH Dịch vụ tin học FPT được thành lập theo quyết
định 474-2007/FPT-QĐ-HĐQT ngày 5/6/2007 do Chủ tịch Hội đồng quản
trị Trương Gia Bình ký, trên cơ sở tổ chức lại Trung tâm Bảo hành FPT
- Công ty chính thức đi vào hoạt động với tên “Công ty TNHH Dịch
vụ tin học FPT” từ tháng 8/2007
2 Các dịch vụ của FSC
• Dịch vụ bảo hành: bảo hành cho các sản phẩm tin học do FPT cung cấp
và các sản được bảo hành worldwide của HP, IBM, Toshiba, NEC, Dell,
Apple, APC, AOC, Panasonic, Liteon.
• Dịch vụ sửa chửa, bảo trì tận nơi theo yêu cầu: cung cấp dịch vụ sửa chữa
cho các sản phẩm tin học như: máy tính để bàn, máy tính xách tay, hệ
thống server, UPS, máy in,…và bảo trì tận nơi các thiết bị tin học theo
yêu cầu của khách hàng.
• Dịch vụ bảo hành thêm – Carepack: FPT Services sẽ cung cấp dịch vụ
bảo hành thêm cho các thiết bị máy tính để bàn, máy tính xách tay, hệ
thống server, UPS, máy in còn trong thời hạn bảo hành hoặc đã hết hạn
bảo hành với nhà sản xuất hay nhà cung cấp nhằm kéo dài tuổi thọ hoạt
động của các thiết bị.
• Dịch vụ 2*24*7: Với dịch vụ này FPT Services bảo đảm hỗ trợ cho
khách hàng trong vòng 2 giờ sau khi nhận được thông tin vào bất cứ giờ
nào, ngày nào trong tuần.
• Dịch vụ cung cấp linh kiện thay thế, nâng cấp cho các thiết bị tin học đã
nêu ở trên. Với kho hàng dự trữ lớn, đa dạng về chủng loại, có thể đáp
ứng mọi nhu cầu về nâng cấp hay thay thế với giá cả tốt nhất.
• Giá trị tăng thêm đi kèm với dịch vụ:
o Hỗ trợ tư vấn kỹ thuật cho khách hàng
o Dịch vụ chăm sóc khách hàng sau khi giao dịch với trung tâm
o Các dịch vụ khuyến mãi
3 Đội ngũ kỹ thuật của FSC
- Đội ngũ nhân sự kỹ thuật bao gồm hơn 123 người. Mỗi nhân viên
của FSC đều luôn đặt 3 tiêu chí quan trọng hàng đầu:
Nhiệt tình và niềm nở, phục vụ khách hàng chu đáo
Luôn tìm hiểu và tích luỹ hiểu biết về công nghệ hiện đại
Tinh thần trách nhiệm khá cao
4 Các dịch vụ hậu mãi, khuyến mãi:
• Dịch vụ hậu mãi:
FSC tổ chức thăm dò ý kiến khách hàng hàng năm để biết sự đánh giá của
khách hàng từ đó tiếp tục nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm đáp ứng tốt hơn
nhu cầu khách hàng.
Dịch vụ chăm sóc khách hàng được thực hiện sau khi khách hàng giao dịch với
công ty
• Khuyến mãi: FSC có các đợt khuyến mãi như : kiểm tra máy miễn
phí cho khách hàng, tư vấn miễn phí cho khách hàng… Ngoài ra
còn có những chương trình khuyến mãi đặc biệt dành cho những
khách hàng quen thuộc của FPT Services.
5. Một số đặc điểm kinh tế- kỹ thuật về FSC - HN
5.1 Đặc điểm về cơ cấu tổ chức
Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH Dịch vụ tin học FPT
BAN TỔNG GIÁM
ĐỐC
Ban tổng giám
đốc
Ban tổng giám đốc:
Lê Mạnh Thắng - Tổng GĐ - Phụ trách chung
Nguyễn Ngọc Đức - Phó TGĐ - Phụ trách mảng dịch vụ
Nguyễn Xuân Chung - Phó TGĐ - Phụ trách mảng bảo hành
Hà Xuân Hoàng - Phó TGĐ - Giám đốc chi nhánh HCM
Bảng: Chức năng nhiệm vụ các Trung tâm, phòng ban trực thuộc
STT Tên đơn vị Chức năng nhiệm vụ Quân
số
GĐ Trung
tâm/Trưởng
phòng
1 Trung tâm dịch vụ
Khách hàng –
Customer Service
Center
-Tổ chức thực hiện các dịch vụ sửa
chữa, bảo hành tại chỗ cho các dự
án toàn quốc
- Các giao dịch giao nhận máy với
khách hàng
12 Lê Thanh Hải
2 Trung tâm dịch vụ
kỹ thuật- Technical
Service Center
Tổ chức thực hiện các dịch vụ sửa
chữa, BH các sản phẩm thiết bị
ngoại vi ( máy in, màn hình, UPS,
…)
10 Nguyễn Văn
Hùng
3 Trung tâm máy
tính xách tay –
Portable Service
Center
Tổ chức thực hiện các dịch vụ sửa
chữa, BH các sản phẩm máy tính
xách tay
10 Vũ Thanh Phúc
4 Trung tâm dịch vụ
Elead – Elead
Service Center
Tổ chức thực hiện các dịch vụ sửa
chữa, BH các sản phẩm Elead
5 Bùi Bình
Thuận
5 Trung tâm kinh
doanh dịch vụ-
Marketing Center
- Tổ chức kinh doanh các dịch vụ
tin học
- Phát triển các sản phẩm dịch vụ
mới
4 Lê Hồng Sơn
6 Phòng Kế toán/Vật -Tổ chức thực hiện các nghiệp vụ 6 Vũ Thị Hiệp
tư về tài chính kế toán của công ty
- Quản lý kho vật tư hàng hoá
7 Phòng nhân sự - Tổ chức thực hiện các công việc
về nhân sự theo ngành dọc
2 Vũ Thị Hiệp
8 Phòng Hành chính
tổng hợp
Tổ chức thực hiện các công việc
đảm bảo cho hoạt động của công
ty: hành chính, Tổng hội, các đối
tác nước ngoài,…
6 Nguyễn Xuân
Chung
9 Văn phòng đại diện
Đà Nẵng
Tổ chức thực hiện các dịch vụ bảo
hành tại khu vực miền Trung
5 Nguyễn Đình
Văn Khảng
Bảng Chức năng nhiệm vụ các Trung tâm thuộc chi nhánh HCM:
STT Tên đơn vị trực
thuộc
Chức năng nhiệm vụ Quân
số
GĐ Trung
tâm/Trưởng
phòng
1 Trung tâm dịch vụ
Khách hàng –
Customer Service
Center
-Tổ chức thực hiện các dịch vụ
sửa chữa, bảo hành tại chỗ cho
các dự án toàn quốc
- Các giao dịch giao nhận máy
với khách hàng
15 Nguyễn Xuân
Phước
2 Trung tâm dịch vụ
kỹ thuật-
Technical Service
Center
Tổ chức thực hiện các dịch vụ
sửa chữa, BH các sản phẩm thiết
bị ngoại vi ( máy in, màn hình,
UPS,…)
8 Lâm Ngọc Huy
3 Trung tâm máy
tính xách tay –
Portable Service
Center
Tổ chức thực hiện các dịch vụ
sửa chữa, BH các sản phẩm máy
tính xách tay
7 Ngô Ngọc
Chấn
4 Trung tâm dịch vụ
Elead – Elead
Service Center
Tổ chức thực hiện các dịch vụ
sửa chữa, BH các sản phẩm Elead
7 Nguyễn Hữu
Tường
5 Trung tâm kinh
doanh dịch vụ-
Marketing Center
- Tổ chức kinh doanh các dịch vụ
tin học
- Phát triển các sản phẩm dịch vụ
mới
7 Quách Thanh
Liêm
6
Phòng Kế
toán/Vật tư
-Tổ chức thực hiện các nghiệp vụ
về tài chính kế toán của công ty
- Quản lý kho vật tư hàng hoá
7 ( Chưa có vị
trí dự kiến bổ
nhiệm từ FHO)
7 Phòng nhân sự - Tổ chức thực hiện các công việc
về nhân sự theo ngành dọc
1 Đặng Thị
Thanh Hương
8 Phòng Hành chính Tổ chức thực hiện các công việc 5 Đặng Thị
tổng hợp (FAD) đảm bảo cho hoạt động của công
ty: hành chính, Tổng hội, các đối
tác nước ngoài,…
Thanh Hương
5.2 Đặc điểm về nhân sự
Công ty FSC có 123 người. Trong đó FSC – HN có 58 người, tăng
8 người (16%) so với kỳ này năm trước, với 47 nam (chiến 81,03%) và
11 nữ (chiếm 18,97%), độ tuổi trung bình là 30.
Bổ nhiệm:
- Số lượt cán bộ được bổ nhiệm cấp Công ty: 9 Giám đốc TT,
trưởng phòng, Giám đốc chi nhánh
- Số lượt cán bộ được bổ nhiệm cấp Chi nhánh: 8 Giám đốc, phó
giám đốc chi nhánh
Công tác tổ chức cán bộ nhân sự:
- Hoàn thiện lại cơ cấu tổ chức, sắp xếp lại phòng ban, bổ nhiệm vị
trí
- Xây dựng quy chế nội bộ và một số chính sách mới
- Đăng ký tham gia BHXH, BHYT cho Cán bộ nhân viên
5.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của FSC
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2007
Đơn vị tính: VND
Chỉ tiêu Kỳ này
Kỳ
trước Lũy kế đầu năm
1 4 5 6
1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ 12,275,946,483 0 12,275,946,483
2. Các khoản giảm trừ doanh
thu 925,984,150 0 925,984,150
- Chiết khấu thương mại 0 0 0
- Giảm giá hàng bán 0 0 0
- Hàng bán bị trả lại 925,984,150 0 925,984,150
- Thuế tiêu thụ đặc biệt 0 0 0
- Thuế xuất khẩu 0 0 0
3. Doanh thu thuần về bán
hàng hóa và cung cấp dịch vụ
(10=01-02) 11,349,962,333 0 11,349,962,333
4. Giá vốn hàng bán 1,915,074,110 0 1,915,074,110
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ (20=10-
11) 9,434,888,223 0 9,434,888,223
6. Doanh thu hoạt động tài
chính 125,430,427 0 125,430,427
7. Chi phí tài chính 2,430,118 0 2,430,118
- Trong đó: Chi phí lãi vay 0 0 0
8. Chi phí bán hàng 6,390,088,933 0 6,390,088,933
9. Chi phí quản lý doanh
nghiệp 523,672,672 0 523,672,672
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh {30=20+(21-
22)-(24+25) 2,644,126,927 0 2,644,126,927
11. Thu nhập khác 1,818,182 0 1,818,182
12. Chi phí khác 927,488 0 927,488
13. Lợi nhuận khác (40=31-
23) 890,694 0 890,694
14. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế (50=30+40) 2,645,017,621 0 2,645,017,621
15. Chi phí thuế TNDN hiện
hành 0 0 0
16. Chi phí thuế TNDN hoãn
lại 0 0 0
17. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp (60=50-
51-52) 2,645,017,621 0 2,645,017,621
Trong đó 0 0 0
- Lợi ích của cổ đông thiểu số 0 0 0
- Lợi nhuận sau thuế của cổ 0 0 0
đông của công ty mẹ
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
(*) 0 0 0