Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

CHỦ ĐỀ 24: NHỮNG NGƯỜI BẠN ĐẦU TIÊN GIÁO ÁN CTST MÔN TIẾNG VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.03 KB, 9 trang )

KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
Chủ đề 24: NHỮNG NGƯỜI BẠN ĐẦU TIÊN
Bài 3: Những trò chơi cùng ông bà
I/ MỤC TIÊU
1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Từ những kinh nghiệm xã hội của bản thân nói về
những hoạt động thường làm với ông bà.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, giới thiệu với bạn về ông bà của
mình. Kể tên các trò chơi cùng ông bà, qua đó bồi dưỡng tình yêu đối với ông bà,
người thân trong gia đình.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển thông qua việc thực hành.
2. Năng lực đặc thù:
- Phát triển năng lực về văn học:
+ Đọc trơn bài, bước đầu ngắt nghỉ đúng chỗ có dấu câu.
+ Luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt động tìm hiểu tiếng trong bài và
từ ngữ ngoài bài có tiếng có vần cần luyện tập và đặt câu.
- Phát triển năng lực về ngôn ngữ:
+ Đọc đúng tiếng chứa vần khó đọc. Luyện nói về việc thường làm với ông bà.
3.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất nhân ái: biết yêu quý ông bà và người thân của
mình.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. GV:
- SHS, SGV, VBT,VTV
- Một số tranh ảnh minh họa, mô hình hoặc vật thật minh hoạ cho các tiếng chứa vần
ơi, ươi, ưi kèm thẻ từ (nếu có).
- Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranh ảnh, video (nếu có)
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc ngắt nghỉ bài Những trò chơi cùng ông bà.
2. HS:
- SHS, VBT,VTV, giấy vẽ, đồ dùng học tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN


TIẾT 1

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm
tra bài cũ
* Mục tiêu: Ổn định lớp và ôn lại một
vài nội dung đã học từ bài trước.

- Cả lớp hát và thi nhau kể tên các thành

- Cho HS thi nhau kể tên.

viên trong gia đình

- GV nhận xét.
2/ Hoạt động 2: Khởi động
* Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS vào
bài mới và kết nối bài.
- GV đưa tranh như tranh SHS và yêu -

5 HS đọc và trả lời câu hỏi

cầu HS trả lời câu hỏi:
- HS thực hiện theo yêu cầu.
+ Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
+ Bạn nhỏ đang chơi đánh cờ với ông.
+ Các bạn nhỏ trong tranh đang làm với
+ Bạn nhỏ đang chơi với bà

ai?
- GV gọi HS nhận xét câu trả lời của
bạn và bổ sung (nếu có)
- GV nhận xét. Giới thiệu bài mới
Những trò chơi cùng ông bà gọi HS

HS lắng nghe, nhận xét.

- HS nhận xét.

nhắc lại tên bài
3.Hoạt động 3: Luyện đọc văn bản
* Mục tiêu: Đọc đúng và rõ ràng các từ, - HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
các câu trong bài văn; Đọc đúng tiếng
chứa vần khó đọc Đọc trơn bài, bước
đầu ngắt nhịp, nghỉ đúng chỗ xuống
dòng khi đọc một bài thơ. Luyện tập khả
năng nhận diện vần thông qua hoạt
động tìm hiểu tiếng trong bài và từ ngữ
ngoài bài có tiếng cần luyện tập và đặt
câu


3.1. Luyện đọc câu
- GV đọc mẫu.
- GV hướng dẫn đọc một số từ khó đọc - HS lắng nghe.
như: trốn tìm, tranh, truyện, …; hướng - HS lắng nghe.
dẫn cách ngắt nghỉ hơi theo dấu câu.
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng bài
đọc.


- HS đọc thành tiếng.

3.2. Luyện đọc tiếng, từ ngữ
- GV giải thích nghĩa của một số từ khó
trong bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích, đọc lại - HS lắng nghe.
từ khó: bếp, truyện, viết, …
- GV chỉ bất kì các từ khó không theo - HS rèn đọc từ khó: bếp, truyện, viết,
thứ tự.
….
- GV giải thích từ HS chưa hiểu (nếu
- HS đọc từ khó theo hướng dẫn của
có).
GV.
- HS nêu từ mà mình chưa hiểu để nhờ
3.3. Luyện đọc đoạn
- GV cùng HS chia đoạn cho bài đọc.

GV giải thích thêm.
- HS theo dõi.

- GV tổ chức cho HS đọc từng đoạn - HS cùng GV nhận xét giọng đọc.
theo nhóm 3.
- GV gọi HS đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1: Khi còn nhỏ …. ông bà.

- HS theo dõi và thực hiện đọc ngắt nghỉ
phù hợp.


+ Đoạn 2: Vào lớp Một …. lớn khôn.
- GV gọi 4 nhóm đọc trước lớp, nhận - HS đọc từng đoạn theo nhóm được
phân công.
xét.
+ Đoạn 1: Khi còn nhỏ …. ông bà.


- GV hướng dẫn HS nhận xét bạn đọc.

+ Đoạn 2: Vào lớp Một …. lớn khôn.

- GV nhận xét.

- Mỗi HS đọc 1 đoạn nối tiếp nhau đến

3.4. Luyện đọc cả bài

hết bài.
- Thi đua đọc giữa các nhóm. (Chú ý:

- Tổ chức cho HS đọc nhóm 4 (mỗi HS
đọc cả bài cho bạn nghe).
- Cho HS đọc tốt đọc lại cả bài.

bạn đầu tiên đọc cả tựa bài, bạn cuối
đọc luôn tên tác giả)
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài theo nhóm 4.

- GV mời bạn nhận xét.

- GV nhận xét.

- Lắng nghe.
- HS nhận xét bạn.
- Lắng nghe.
- HS đọc lại bài.

TIẾT 2

- HS tìm tiếng: chơi.

3.5. Học sinh đọc lại bài, tìm tiếng
trong bài có vần ơi,
- GV yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có
vần ơi.
3.6. Tìm từ ngoài bài có tiếng chứa

- Chia HS thành 3 nhóm
vần: oi, ơi, ôi
+ ơi: năm mới, vâng lời, hơi nước,…
+ oi: mái ngói, cái còi, viên sỏi….
- GV yêu cầu HS nói câu có tiếng chứa
+ ôi: ngôi sao, trái ổi, bơi lội,…
vần oi, ơi, ôi
+ Bơi lội thật là vui.
+ Bé có cái còi.
+ Mẹ mua ngồi sao cho bé.
- GV yêu cầu HS đặt câu với các từ vừa
- HS nhận xét bạn
tìm

- HS đọc bài
- GV mời bạn nhận xét bạn.
- HS thảo luận nhóm và trả lời:
- GV cho HS đọc lại bài
- HS trình bày nhận xét, bổ sung
- GV đặt câu hỏi, tổ chức cho HS hoạt
- HS trình bày- chia sẻ , bổ sung


động nhóm 3 trả lời
1. Nêu tên các trò chơi mà bạn nhỏ có
thể chơi cùng ông bà khi bạn đã biết - HS Nói với bạn kế bên về một hoạt
đọc, biết viết.
2. Em thích những trò chơi nào?

động em thích vào giờ ra chơi
- HS nói trước lớp

- GV hướng dẫn HS trình bày, nhận xét, - HS nhận xét bổ sung
bổ sung

- HS lắng nghe

TIẾT 3
4. Luyện tập viết hoa, chính tả
* Mục tiêu: Tô đúng kiểu Ê chữ hoa và
viết đúng câu ứng dụng. thực hành kĩ
năng nghe viết đoạn văn. Phân biệt
đúng chính tả ôm/ ơm và ng/ ngh đúng
yêu cầu vào bảng con và vở tập viết

(VTV)
4.1. Tô chữ viết hoa chữ Ê và viết câu
ứng dụng
a. Tô chữ viết hoa Ê
- GV tô mẫu và phân tích cấu tạo của
con chữ của chữ Ê hoa.
- GV hướng dẫn HS dùng ngón tay tô
theo GV hình dáng chữ Ê trên mặt bàn.
- Gv hướng dẫn HS tô vào VTV.
- GV nhận xét.

- HS quan sát, lắng nghe.
- HS dùng ngón tay tô theo GV hình
dáng chữ Ê trên mặt bàn.
- HS tô chữ Ê vào VTV.
-

HS nhận xét bài viết của mình, của


bạn; sửa lỗi nếu có.
b. Viết câu ứng dụng
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng.
- GV giải thích nghĩa của câu ứng dụng

- HS đọc câu ứng dụng: Êm êm lời bà

- GV viết mẫu và phân tích cấu tạo của
con chữ của chữ Ê.


ru
- HS quan sát, lắng nghe GV viết mẫu

- GV viết mẫu tiếp và hướng dẫn các

và phân tích cấu tạo của con chữ của

chữ còn lại trong câu ứng dụng.

chữ Ê.

- GV yêu cầu HS viết vào VTV.

- HS quan sát, lắng nghe, nhận xét độ

- GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết

cao các con chữ.

của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có.

- HS viết vào VTV

- GV nhận xét.

- HS nhận xét bài viết của mình, của

5.2. Viết chính tả Nghe – viết

bạn; sửa lỗi nếu có.


- GV đưa đoạn chính tả cần viết, yêu
cầu HS đọc
Bé có thể cùng ông bà đọc truyện, chơi - HS đọc đoạn chính tả.
cờ vua. Được vui chơi cùng ông bà sẽ
giúp bé thêm lớn khôn.
- GV đưa 1 số từ khó: đọc truyện, vui
chơi, lớn khôn yêu cầu HS đánh vần,
viết bảng con .

-

HS đánh vần, đọc trơn: đọc truyện, vui

-GV đọc chậm từng cụm từ cho học chơi, lớn khôn .
sinh viết vào vở ( lưu ý HS chữ đầu câu - HS Nghe và viết bài chính tả vào VTV
và sau dấu chấm ta tập viết hoa chữ cái - Bé có thể cùng ông bà đọc truyện,
đầu của tiếng)

chơi cờ vua. Được vui chơi cùng ông

- GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết

bà sẽ giúp bé thêm lớn khôn .

của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có.
- GV nhận xét.

- HS tự nhận xét bài viết của mình, của
bạn; sửa lỗi nếu có theo sự hướng dẫn



5.3 Bài tập chính tả lựa chọn

của GV.

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài
tập.
- GV lựa chọn bài tập dựa vào tình hình - HS thực hành theo yêu cầu.
của lớp
- GV yêu cầu HS quan sát tranh gợi ý - HS quan sát, lắng nghe.
đính kèm từng bài tập
- GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết - HS đọc yêu cầu của bài tập.
của mình và bạn; sửa lỗi nếu có.

(3) Thay hình ngôi sao bằng chữ ôm hoặc
ơm.

(4) Thay hình ngôi sao bằng chữ ng hoặc
ngh

TIẾT 4

- HS quan sát.

6. Hoạt động 6: Luyện tập nói, viết - HS làm bài tập.
- HS nhận xét bài viết của mình và bạn;
sáng tạo
*Mục tiêu: Luyện nói theo chủ đề học sửa lỗi nếu có.
và chơi cùng bạn. Luyện viết sáng tạo

theo nội dung vừa nói. Phát triển ý
tưởng thông qua việc trao đổi với bạn.
6.1. Nói sáng tạo: Luyện nói theo tranh
trong SHS.
- GV cho HS trao đổi nhóm 4 để thực
hiện yêu cầu SHS vào VBT


Giới thiệu với bạn về người thân

- HS lắng nghe.

+ Người thân của em tên là gì?

- HS hoạt động theo nhóm 4.

+ Người đó thường cùng em làm gì?

- HS thảo luận nhóm 4 và giới thiệu về

- GV gọi HS nhận xét, bổ sung cách nói
của mình.

người thân.
- HS nhận xét, bổ sung .

- GV giáo dục HS biết yêu thương ông
bà, cha mẹ, người thân trong gia đình.

- HS lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- HS viết sáng tạo vào VBT.
+VD: Anh của mình tên là Hùng. Anh em
mình thường cùng nhau chơi lắp ráp.
- HS nhận xét.

6.2 Viết sáng tạo

- HS lắng nghe.

- GV hướng dẫn Học sinh đọc yêu cầu
của bài tập.
- GV yêu cầu HS viết sáng tạo vào VBT - HS lắng nghe
(Theo nội dung em vừa nói)

- HS vẽ.

- GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết
của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có.
- GV nhận xét.
- HS lắng nghe
7. Hoạt động 7: Hoạt động mở rộng
* Mục tiêu: HS biết cách vẽ người thân
và ghi thông điệp yêu thương
- GV cho HS vẽ
- GV gọi HS nhận xét.
8. Hoạt động 8: Củng cố, dặn dò
* Mục tiêu: Nắm và nhớ kĩ hơn bài cũ.



Có sự chuẩn bị cho bài mới
- Cho HS nhắc lại nội dung vừa học: tên
bài, các thông tin chính trong bài, em
quan tâm điều gì nhất?
- HS về nhà chuẩn bị tiết sau bài Thực
hành



×