Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

CHỦ ĐỀ 25: MẸ VÀ CÔ GIÁO ÁN CTST MÔN TIẾNG VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.3 KB, 8 trang )

KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ 25: MẸ VÀ CÔ
BÀI 1: MẸ CỦA THỎ BÔNG
I . MỤC TIÊU
Qua bài học, Học sinh sẽ hình thành các năng lực và phẩm chất sau:
-

Từ tên chủ đề, trao đổi với bạn về mẹ và cô giáo của mình.
Từ những kinh nghiệm xã hội và ngôn ngữ của bản thân, nói về trò chơi đóng vai.
Từ việc quan sát tranh minh họa phần khởi động và tên bài đọc, tăng cường khả

năng phán đoán về nhân vật chính và nội dung bài đọc.
- Đọc trơn bài đọc, bước đầu ngắt nghỉ đúng chỗ có dấu câu.
- Luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt động tìm tiếng trong bài và từ
ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần cần luyện tập và đặt câu.
- Chỉ ra được những việc mà mẹ thường làm khi chăm sóc cho con. Từ đó, bồi
dưỡng tình yêu đối với mẹ. Luyện tập nhận diện lời của nhân vật.
- Tô đúng kiểu chữ hoa G và viết câu ứng dụng. Luyện tập kĩ năng nhìn – viết đoạn
văn.
- Ôn luyện quy tắc chính tả c-/k- và phân biệt đúng chính tả s-/x-.
- Luyện nói và viết sáng tạo. Phát triển ý tưởng thông qua việc trao đổi với bạn.
- Phát triển năng lực hợp tác qua hoạt động nhóm; phát triển năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo qua hoạt động thực hành.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên :

- SGV, SHS, VTV, VBT
- Một số tranh ảnh, mô hình hoặc vật thật dùng minh họa tiếng có vần ươc,ươt kèm
theo thẻ từ (nếu có).
- Mẫu tô chữ viết hoa và khung chữ mẫu chữ G.
- Máy chiếu, bảng phụ ghi nội dung cần chú ý luyện đọc ( câu có thán từ, tiểu từ tình


thái; câu hỏi – đáp vai dưới và vai trên,…)
2. Học sinh :
- SHS, VTV, bảng con.


III.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
TIẾT 1
1.Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS hát
* Mục tiêu: Ôn lại kiến thức cũ và tạo
tâm thế cho hoạt động tiếp theo.
- Hình thức: Trò chơi, hỏi đáp
- Tổ chức trò chơi: Gửi thư
- Cách chơi: GV hoặc HS nêu: Gửi thư,
gửi thư
- Cả lớp: Gửi thư cho ai?
- GV – HS điều khiển: Gửi cho bạn….
- Cả lớp: Trong thư nói gì?
- GV – HS: Trong thư nói:Bạn cho biết
tiết trước bạn học kể câu chuyện gì?
- Tiếp tục bạn vừa trả lời trở thành người
điều khiển và tiếp tục chơi với câu hỏi:
+ Vì sao Vinh cảm thấy rất buồn khi mất
gối mèo?
+ Em có đồ dùng nào thân thiết không?
Nếu có hãy kể về đồ vật đó.
- Nhận xét.
2. Khởi động
*Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS vào

bài mới và kết nối bài.
- GV giới thiệu chủ đề mới “ Mẹ và cô”
- GV cho Hs đọc tên chủ đề, trao đổi và
thảo luận về mẹ và cô giáo của mình.
Gợi ý :
- Giới thiệu về mẹ/cô giáo ( tên, tuổi,
điều em thường làm với mẹ/ cô giáo,
điều em thích nhất ở mẹ/ cô giáo,…?
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, quan
sát tranh minh họa phần khởi động và trả
lời câu hỏi phần khởi động trong SHS.
- GV nhận xét và giới thiệu bài mới.
3. Luyện đọc văn bản
* Mục tiêu: Đọc đúng và rõ ràng các
từ, các câu trong bài văn; tốc độ đọc
khoảng 60 tiếng/ phút; biết ngắt hơi

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS hát

- HS tham gia trò chơi.

- HS trả lời câu hỏi ( Vinh và chiếc gối
mèo)
- HS trả lời câu hỏi.

- HS đọc tên chủ đề.
- HS giới thiệu về mẹ/cô giáo ( tên, tuổi,
điều em thường làm với mẹ/ cô giáo,
điều em thích nhất ở mẹ/ cô giáo.

- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu
hỏi.
- HS lắng nghe.


từng cụm từ và nghỉ hơi theo dấu câu.
3.1. Luyện đọc câu
-GV đọc mẫu 1 lần, yêu cầu HS nghe và
nhìn theo sách.
( GV đặt vài câu hỏi gợi ý để thu hút sự
chú ý của HS :
Bé đóng vai mẹ, lấy thỏ bông làm em
bé, bé sẽ làm những gì để đúng với vai
“mẹ của thỏ bông?
Khi thấy con sốt, em nghĩ bé-mẹ thỏ
bông sẽ làm gì?
- GV yêu cầu học sinh đọc thầm theo
nhóm 4 từng câu.
- GV quan sát lớp thực hiện yêu cầu.
GV gọi HS đọc nối tiếp câu.
3.2. Luyện đọc tiếng, từ ngữ
- GV đưa ra từ khó đọc hoặc dễ đọc sai,
đọc mẫu hoặc yêu cầu những học sinh
đọc tốt đọc mẫu và sửa sai cho HS đọc
chưa tốt: trời, ướt, sờ, trán, quạt, reo,
sốt,..
- GV hướng dẫn HS phân tích, đọc lại từ
khó.
- GV chỉ bất kì các từ khó không theo thứ
tự.

- GV hướng dẫn HS tìm và đọc từ khóa.

- HS nghe GV đọc và đọc thầm bài
trong SHS

- HS thực hiện yêu cầu của GV.

-HS đọc nối tiếp câu theo yêu cầu của
GV.
- HS lắng nghe, đọc từ khó theo hướng
dẫn của GV.
- HS phân tích, đọc lại từ khó.
- HS đọc từ CN, Nhóm , ĐT

3.3. Luyện đọc đoạn
- GV cùng HS chia đoạn cho bài đọc
- HS nêu vốn hiểu biết của mình về trời,
- GV hướng dẫn ngắt nghỉ từng câu,
ướt, sờ, trán, quạt, reo, sốt,..
đoạn.
- GV tổ chức cho HS đọc từng đoạn theo - HS trả lời.
nhóm
- GV gọi HS đọc từng đoạn
- HS chia đoạn cho bài đọc: 3 đoạn
- GV gọi 3 nhóm đọc trước lớp, nhận
xét.
- HS theo dõi và thực hiện đọc ngắt
nghỉ phù hợp
- HS đọc từng đoạn theo nhóm được
- GV hướng dẫn HS nhận xét bạn đọc

phân công


+ Đoạn 1: Bà bận nấu cơm … khỏi ướt.
3.4. Luyện đọc cả bài
+ Đoạn 2: Bỗng mẹ thỏ … hết sốt rồi.
- Tổ chức cho HS đọc nhóm 3
+ Đoạn 3: Nghe vậy … hết bệnh ạ.
- Cho HS đọc tốt đọc lại cả bài
- HS đọc trước lớp, nhận xét bạn
- GV mời bạn nhận xét.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn nối tiếp nhau đến
- GV nhận xét.
hết bài.
TIẾT 2
- Thi đua đọc giữa các nhóm.( Chú ý:
4. Tìm hiểu bài
bạn đầu tiên đọc cả tựa bài, bạn cuối
* Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài đọc
đọc luôn tên tác giả)
. Luyện tập khả năng nhận diện vần
- HS lắng nghe.
thông qua hoạt động tìm hiểu tiếng
trong bài và từ ngữ ngoài bài có tiếng
- HS đọc bài theo nhóm 3
cần luyện tập và đặt câu.
- Lắng nghe
4.1. Tìm tiếng trong bài có vần ươt
- HS nhận xét bạn
- GVcho HS đọc lại bài .

- Lắng nghe
- GV cho HS tìm tiếng trong bài có vần
ươt
- Gv hướng dẫn HS đọc trơn các từ: ướt
4.2 Tìm từ ngoài bài có tiếng chứa
vần: ươt, ươc và đặt câu .
- Bước 1: GV tổ chức nhóm chia nhiệm
vụ:
+ Nhóm 1: tìm từ chứa vần ươt
+ Nhóm 2: tìm từ chứa vần ươc
- Bước 2: GV tổ chức đổi nhóm thực
hiện nhiệm vụ ( mảnh ghép)
+Trao đổi với các bạn các từ mình vừa
tìm được.
+ Đặt câu với các từ mình vừa tìm được
- GV gọi HS trình bày, nhận xét .
- GV nhận xét.
4.3. Trả lời câu hỏi SHS.

-

HS đọc lại bài.

HS tìm các tiếng: ướt
- HS đọc trơn các từ: ướt
- Đọc cá nhân, đọc nhóm(tổ), đọc đồng
thanh.

- GVcho HS đọc lại bài
- GV đặt câu hỏi:

a. Ai là mẹ của thỏ bông?
b. Mẹ thỏ bông làm gì khi dắt con đi
chơi lúc trời mưa?

HS thực hiện theo yêu cầu của GV
+ Nhóm 1: ….
+ Nhóm 2: ….
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
-


c. Đọc câu hỏi của bà và câu trả lời của
bé.

-

HS trình bày, nhận xét

-

HS đọc bài
HS trả lời.
HS nhận xét, bổ sung

-

HS lắng nghe.

-


HS quan sát, lắng nghe.

- GV nhận xét, chốt
TIẾT 3
TIẾT 3
5. Luyện tập viết hoa, chính tả
* Mục tiêu: Tô đúng kiểu G chữ hoa và
viết đúng câu ứng dụng. thực hành kĩ
năng nhìn viết đoạn văn. Phân biệt đúng
chính tả s/x và c/k đúng yêu cầu vào
bảng con và vở tập viết (VTV).
5.1. Tô chữ hoa G và viết câu ứng
dụng
a. Tô chữ viết hoa G
- GV tô mẫu và phân tích cấu tạo của
con chữ của chữ G hoa.
- GV hướng dẫn HS dùng ngón tay tô
theo GV hình dáng chữ G trên mặt bàn.
- Gv hướng dẫn HS tô vào VTVtập 2/…
- GV nhận xét.
b. Viết câu ứng dụng
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng
- GV giải thích nghĩa của câu ứng dụng
- GV viết mẫu và phân tích cấu tạo của
con chữ của chữ Gia
- GV viết mẫu tiếp và hướng dẫn các
chữ còn lại trong câu ứng dụng.
- GV yêu cầu HS viết vào VTV
- GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết
của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có.

- GV nhận xét.
5.2. Viết chính tả Nhìn – viết
- GV đưa đoạn chính tả cần viết, yêu
cầu HS đọc đoạn chính tả.- GV đưa 1 số
từ khó: trời, lấy,mũ,ướt yêu cầu HS
đánh vần, viết bảng con
- GV giữ nhịp để HS viết bài chính tả
vào VTV
- GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết

HS dùng ngón tay tô theo GV hình
dáng chữ G trên mặt bàn
- HS tô chữ G vào VTVtập 2/ …
- HS nhận xét bài viết của mình, của
bạn; sửa lỗi nếu có.
- HS đọc câu ứng dụng:
-

-

HS quan sát, lắng nghe GV viết mẫu
và phân tích cấu tạo của con chữ của
chữ Gia.


của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có.
- GV nhận xét.
5.3 Bài tập chính tả lựa chọn.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài
tập.

- GV lựa chọn bài tập dựa vào tình hình
của lớp
- GV yêu cầu HS quan sát tranh gợi ý
đính kèm từng bài tập
- GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết
của mình và bạn; sửa lỗi nếu có.
- GV nhận xét.
TIẾT 4
6. Luyện tập nói, viết sáng tạo
*Mục tiêu: Luyện nói với bạn về một
việc em đã làm cùng mẹ. Luyện viết
sáng tạo theo nội dung vừa nói. Phát
triển ý tưởng thông qua việc trao đổi với
bạn
6.1.Nói sáng tạo:
Luyện nói với bạn về một việc em đã
làm cùng mẹ .
- GV cho HS trao đổi nhóm 2 để thực
hiện yêu cầu SHS/64: nói với bạn về
một việc em đã làm cùng mẹ theo các
gợi ý sau:
+ Tên việc em đã làm.
+ Ai đã chỉ dẫn em làm việc đó?
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung cách nói
của mình.
- GV giáo dục HS biết nhận lỗi, sửa sai,
tha thứ và biết ơn
6.2 Viết sáng tạo
- GV hướng dẫn Học sinh đọc yêu cầu
của bài tập

- GV yêu cầu HS viết sáng tạo vào VBT/

- GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết
của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có.
- GV nhận xét.
7. Hoạt động mở rộng

HS quan sát, lắng nghe, nhận xét độ
cao các con chữ
- HS viết vào VTV/…
- HS nhận xét bài viết của mình, của
bạn; sửa lỗi nếu có.
-

- HS đọc đoạn chính tả.
- HS đánh vần, viết bảng con: trời,
lấy,mũ,ướt
- HS viết bài chính tả vào VTV
- HS nhận xét bài viết của mình, của
bạn; sửa lỗi nếu có .
-

HS quan sát, lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.
(3)Thay hình ngôi sao bằng chữ s hoặc x
(4)Thay hình ngôi sao bằng chữ c hoặc k
- HS quan sát
- HS làm bài tập
- HS nhận xét bài viết của mình và

bạn; sửa lỗi nếu có.
- HS lắng nghe.

-

HS hoạt động theo nhóm đôi.

-

HS thảo luận nhóm đôi và nói theo
tình hướng cho phù hợp.


* Mục tiêu: HS biết liên hệ thực tế biết
những việc cô giáo, mẹ và con đã cùng
làm.
- GV cho HS đóng vai cô giáo và HS
hoặc mẹ và con trong nhóm nhỏ hoặc
nhóm đôi.
- GV hướng dẫn HS hành động và nói
năng giống cô giáo và HS. Tùy HS lựa
chọn ngữ cảnh, hành vi mà HS muốn thể
hiện.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV cho HS hát bài: “ Mẹ và cô”.
8. Củng cố, dặn dò
* Mục tiêu: Nắm và nhớ kĩ hơn bài cũ.
Có sự chuẩn bị cho bài mới
- Cho HS nhắc lại nội dung vừa học: tên
bài, các nhân vật, em thích điều gì nhất

- HS về nhà chuẩn bị tiết sau bài Nói với
em.

-

HS nhận xét, bổ sung.

-

HS lắng nghe.

-

Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.

-

HS viết sáng tạo vào VBT/ …

-

HS nhận xét.
HS lắng nghe.

- HS đóng vai theo nhóm đôi và trình
bày trước lớp.
- HS nhận xét.
- HS hát bài hát “ Mẹ và cô”.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.




×