Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ở trường trung cấp nghề, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 121 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

CÁP XUÂN MINH

BIỆN PHÁP QUÂN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ, TỈNH QUÂNG TRỊ

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. PHAN MINH TIẾN

Thừa Thiên Huế, năm 2016

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận
văn là trung thực, đƣợc các đồng tác giả cho phép sử
dụng và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.

Huế, tháng 10 năm 2016
Họ tên tác giả


Cáp Xuân Minh

ii


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn
đến Ban Giám hiệu trường đại học Sư phạm Huế, phòng Quản lý đào tạo Sau
đại học, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Giáo dục, tập thể quý thầy, cô giáo
trong khoa, cùng toàn thể quý thầy, cô giáo đã tham gia quản lý, giảng dạy,
quan tâm và tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu luận văn.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Phan Minh Tiến
đã quan tâm giúp đỡ tận tình, trực tiếp hướng dẫn, định hướng chuyên môn
và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong quá trình thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Sở LĐ-TBXH, phòng quản lý
Dạy nghề Sở LĐ-TBXH, Cục thống kê, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị, các phòng chức năng, các khoa chuyên môn cùng toàn thể quý thầy,
cô giáo, bạn bè đồng nghiệp và sự tích cực của các em HS trường Trung cấp
nghề, tỉnh Quảng Trị trong việc giúp tôi thu thập tài liệu, số liệu, thông tin cần
thiết và tổ chức, xây dựng các cuộc điều tra để thực hiện tốt đề tài của mình.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện luận văn, tuy
nhiên cũng không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả kính mong nhận
được sự chỉ giáo và góp ý của quý thầy, cô giáo trong Hội đồng khoa học và
các bạn đồng nghiệp.
Trân trọng cảm ơn./.
Huế, tháng 10 năm 2016
Tác giả

Cáp Xuân Minh


iii


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ............................................................................................................... i
Lời cam đoan ...............................................................................................................ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC ...................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................5
DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ ...............................................................................6
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................7
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................7
2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................9
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................9
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................9
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................9
6. Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................................9
7. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................10
NỘI DUNG ..............................................................................................................11
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO Ở
TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ ...........................................................................11
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề ..................................................................11
1.2. Các khái niệm cơ bản .........................................................................................12
1.2.1. Quản lý ............................................................................................................12
1.2.2. Quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng .............................................................15
1.2.3. Quản lý hoạt động đào tạo nghề ......................................................................19
1.3. Hoạt động đào tạo ở trƣờng Trung cấp nghề .....................................................23
1.3.1. Mục tiêu đào tạo của trƣờng Trung cấp nghề .................................................23

1.3.2. Nội dung, phƣơng pháp đào tạo trình độ Trung cấp nghề ..............................24
1.3.3. Chƣơng trình đào tạo trình độ Trung cấp nghề ...............................................25
1.3.4. Giáo trình đào tạo trình độ Trung cấp nghề ....................................................25
1.3.5. Ngƣời dạy và hoạt động dạy nghề ..................................................................25
1.3.6. Ngƣời học và hoạt động học nghề ..................................................................26

1


1.3.7. Hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học nghề ..............................................26
1.4. Nội dung quản lý hoạt động đào tạo ở trƣờng Trung cấp nghề .........................27
1.4.1. Xây dựng mục tiêu đào tạo, xác định cơ cấu ngành nghề đào tạo ..................27
1.4.2. Xây dựng, phát triển chƣơng trình đào tạo .....................................................27
1.4.3. T chức công tác tuyển sinh ............................................................................29
1.4.4. T chức xây dựng, bộ máy quản lý đào tạo ....................................................29
1.4.5. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của học sinh ............31
1.4.6. Xây dựng cơ sở vật chất k thuật, cơ sở thực hành, trang thiết bị dạy học ....31
1.4.7. Kiểm tra, đánh giá chất lƣợng dạy nghề .........................................................32
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động đào tạo ở trƣờng Trung cấp nghề ...32
1.5.1. Chính sách quản lý v mô ................................................................................32
1.5.2. Môi trƣờng kinh tế - x hội .............................................................................33
1.5.3. Đ c điểm ngành nghề ......................................................................................33
1.5.4. Nhu c u ngƣời học ..........................................................................................34
Tiểu kết chƣơng 1......................................................................................................35
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐÀO VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
ĐÀO TẠO Ở TRUỜNG TRUNG CẤP NGHỀ, TỈNH QUẢNG TRỊ ................36
2.1. Tình hình kinh tế - x hội, giáo dục nghề nghiệp và nhu c u đào tạo nguồn nhân
lực ở tỉnh Quảng Trị ..................................................................................................36
2.1.1. Về kinh tế ........................................................................................................36
2.1.2. Về x hội .........................................................................................................36

2.1.3. Về giáo dục nghề nghiệp .................................................................................37
2.1.4. Về nhu c u đào tạo nguồn nhân lực ................................................................37
2.2. Khái quát chung về trƣờng Trung cấp nghề, tỉnh Quảng Trị .............................38
2.2.1. Quá trình phát triển của nhà trƣờng ................................................................38
2.2.2. Về cơ sở vật chất .............................................................................................39
2.2.3. Nhiệm vụ chuyên môn ....................................................................................40
2.2.4. Ngành nghề đào tạo .........................................................................................40
2.2.5. Đội ngũ nhân sự ..............................................................................................41
2.2.6. Những thành tích đ đạt đƣợc .........................................................................42
2.3. Thực trạng hoạt động đào tạo ở trƣờng Trung cấp nghề, tỉnh Quảng Trị ..........42

2


2.3.1. Mục tiêu đào tạo ..............................................................................................42
2.3.2. Quy mô đào tạo ...............................................................................................42
2.3.3. Ngành nghề đào tạo .........................................................................................43
2.3.4. Nội dung, chƣơng trình, kế hoạch đào tạo ......................................................44
2.3.5. Thực trạng t chức công tác đào tạo ...............................................................45
2.3.6. Kết quả đào tạo................................................................................................46
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo ở trƣờng Trung cấp nghề, tỉnh Quảng Trị ......49
2.4.1. Quản lý mục tiêu, nội dung, chƣơng trình đào tạo nghề .................................50
2.4.2. Quản lý công tác tuyển sinh ............................................................................52
2.4.3. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên ..............................................................53
2.4.4. Quản lý hoạt động học của học sinh ...............................................................58
2.4.5. Quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động đào tạo ..............................................61
2.4.6. Quản lý hoạt động liên kết giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp trong đào tạo ..63
2.4.7. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá quá trình đào tạo ...................................64
2.5. Đánh giá chung về thực trạng ...........................................................................65
2.5.1. Ƣu điểm ...........................................................................................................66

2.5.2. Hạn chế............................................................................................................66
Tiểu kết chƣơng 2......................................................................................................67
Chương 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG
TRUNG CẤP NGHỀ, TỈNH QUẢNG TRỊ ..........................................................68
3.1. Cơ sở xác lập biện pháp .....................................................................................68
3.1.1. Chiến lƣợc phát triển giáo dục- đào tạo nghề .................................................68
3.1.2. Định hƣớng phát triển trƣờng Trung cấp nghề, tỉnh Quảng Trị đến năm 2020.....70
3.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ......................................................................71
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................................71
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ....................................................................71
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ..................................................................71
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ..................................................................72
3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ở trƣờng Trung cấp nghề, tỉnh
Quảng Trị ..................................................................................................................72
3.3.1. Đ i mới công tác tuyển sinh ...........................................................................72

3


3.3.2. Tăng cƣờng quản lý hoạt động dạy của giáo viên ..........................................74
3.3.3. Tăng cƣờng quản lý hoạt động học tập của học sinh theo hƣớng tự học và
thực hành ...................................................................................................................77
3.3.4. Chỉ đạo đ i mới phƣơng pháp dạy học theo hƣớng phát huy tích cực, chủ
động của học sinh .....................................................................................................78
3.3.5. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá học sinh đáp ứng yêu c u đ i mới giáo
dục và đào tạo nghề ...................................................................................................82
3.3.6. T chức các điều kiện hỗ trợ hoạt động đào tạo nghề ....................................84
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................90
3.5. Khảo nghiệm nhận thức về tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp ............91
3.5.1. Tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp .............................................91

3.5.2. Những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện các biện pháp .............................93
Tiểu kết chƣơng 3......................................................................................................94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................95
1. Kết luận .................................................................................................................95
2. Khuyến nghị ..........................................................................................................96
DANH MỤC TÀI LI U THAM KHẢO ...............................................................98
PHỤ LỤC

4


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
CBQL
CĐN
CNH, HĐH
CSVC
CTĐT
ĐT
ĐTN
GD&ĐT
GV
HĐĐT
HS
KĐCL
KHCN
KT - XH
LĐ-TB&XH
MTĐT
NDĐT

PPDH
QL
QLĐTN
QLGD
QLHĐĐT
QLHS
QLNN
QLNT
QTDH
SCN
SV
TBDH
TCN
THCS
THPT

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Chữ viết ầy
Cán bộ quản lý
Cao đẳng nghề
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Cơ sở vật chất
Chƣơng trình đào tạo
Đào tạo
Đào tạo nghề
Giáo dục và Đào tạo
Giáo viên
Hoạt động đào tạo

Học sinh
Kiểm định chất lƣợng
Khoa học công nghệ
Kinh tế - x hội
Lao động- Thƣơng binh và x hội
Mục tiêu đào tạo
Nội dung đào tạo
Phƣơng pháp dạy học
Quản lý
Quản lý đào tạo nghề
Quản lý giáo dục
Quản lý hoạt động đào tạo
Quản lý học sinh
Quản lý Nhà nƣớc
Quản lý nhà trƣờng
Quá trình dạy học
Sơ cấp nghề
Sinh viên
Thiết bị dạy học
Trung cấp nghề
Trung học cơ sở
Trung học ph thông

5


DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
Trang
BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu t chức, số lƣợng cán bộ, giáo viên ..............................................41

Bảng 2.2. Chất lƣợng đội ngũ cán bộ, giáo viên .......................................................41
Bảng 2.3. Quy mô đào tạo từ năm 2012-2015, trƣờng Trung cấp nghề, tỉnh
Quảng Trị ..................................................................................................................43
Bảng 2.4. Kết quả tốt nghiệp các khóa đào tạo hệ TCN từ năm 2012-2015 ............47
Bảng 2.5. Kết quả tốt nghiệp các khóa đào tạo hệ SCN từ năm 2011-2014............48
Bảng 2.6. Kết quả rèn luyện các khóa đào tạo hệ TCN từ năm 2011-2014 .............48
Bảng 2.7. Đánh giá về quản lý mục tiêu đào tạo nghề .............................................50
Bảng 2.8. Đánh giá về quản lý nội dung, chƣơng trình đào tạo nghề ......................52
Bảng 2.9. Đánh giá về quản lý công tác tuyển sinh ................................................53
Bảng 2.10. Đánh giá về quản lý hoạt động dạy của giáo viên ..................................55
Bảng 2.11. Đánh giá về quản lý hoạt động đ i mới phƣơng pháp giảng dạy của giáo viên ....56
Bảng 2.12. Đánh giá về quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên ......58
Bảng 2.13. Đánh giá về quản lý hoạt động học của học sinh ...................................60
Bảng 2.14. Đánh giá về quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động đào tạo ..................63
Bảng 2.15. Đánh giá về quản lý hoạt động liên kết giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp
trong đào tạo ..............................................................................................................64
Bảng 2.16. Đánh giá về quản lý công tác kiểm tra, đánh giá quá trình đào tạo của
nhà trƣờng .................................................................................................................65
Bảng 2.17. Đánh giá việc lƣu trữ kết quả học tập của học sinh theo quy chế của nhà trƣờng .65
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp............92
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ tƣơng tác giữa các yếu tố quản lý giáo dục ........................16
Sơ đồ 1.2. Các giai đoạn phát triển chƣơng trình đào tạo .........................................28

6


MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nhân lực là yếu tố quyết định đối với sự phát triển của mỗi quốc gia. Trình độ

phát triển nhân lực là thƣớc đo chủ yếu đối với sự phát triển của quốc gia đó. Vì vậy,
các quốc gia trên thế giới đều rất coi trọng phát triển nguồn nhân lực. Ở nƣớc ta,
Đảng và Nhà nƣớc luôn khẳng định quan điểm, coi con ngƣời là trung tâm của sự
phát triển, của công cuộc xây dựng và bảo vệ T quốc. Hiện nay, trong điều kiện đẩy
mạnh CNH-HĐH và hội nhập quốc tế, phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân
lực chất lƣợng cao là một trong ba khâu đột phá của chiến lƣợc chuyển đ i mô hình
phát triển KT-XH của đất nƣớc và tăng lợi thế cạnh tranh quốc gia.
Thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc l n thứ XII của Đảng; Nghị
quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của BCH TW Đảng khóa XI về đ i mới căn
bản, toàn diện GD&ĐT, đáp ứng yêu c u CNH-HĐH trong điều kiện kinh tế thị
trƣờng định hƣớng XHCN và hội nhập quốc tế; Kết luận Hội nghị l n thứ 6 của
BCH Trung ƣơng Đảng khoá IX “Phát triển giáo dục đào tạo là một trong những
động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp CNH-HĐH, là điều kiện để phát huy nguồn
lực con ngƣời - yếu tố cơ bản để phát triển x hội, tăng trƣởng kinh tế nhanh và bền
vững”. Xuất phát từ những quan điểm trên cho thấy, để sự nghiệp CNH-HĐH thành
công, thì điều cốt lõi là phải phát huy tốt nhân tố con ngƣời. Bởi lẽ con ngƣời vừa là
mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển, giáo dục là nhân tố chủ yếu để hình
thành và phát triển nhân cách con ngƣời, là chìa khoá mở cửa vào tƣơng lai, là quốc
sách hàng đ u của chiến lƣợc phát triển KT-XH.
Xác định vai trò, vì trí then chốt của yếu tố con ngƣời, trong sự nghiệp
phát triển của đất nƣớc, cho nên nhiệm vụ phát triển nguồn nhân lực đƣợc coi
là trách nhiệm chung của Đảng, Nhà nƣớc và của các cấp chính quyền từ
Trung ƣơng đến địa phƣơng, trong đó các trƣờng Trung cấp nghề, cao đẳng
nghề và các cơ sở đào tạo nghề, đƣợc giao nhiệm vụ trực tiếp và có vai trò rất quan
trọng. Trong những năm qua, sự nghiệp dạy nghề đ đƣợc phục hồi, n định và có
bƣớc phát triển, ph n nào đáp ứng tốt hơn nhu c u nhân lực k thuật của thị trƣờng
lao động. Tuy nhiên, hoạt động dạy nghề hiện nay vẫn còn nhiều khó khăn, bất cập

7



và còn là mối quan tâm của toàn x hội. Do thiếu quy hoạch hệ thống đào tạo nghề,
cho nên đào tạo nghề những năm trƣớc đây h u nhƣ là tự phát, cơ cấu ngành nghề
và dạy nghề mất cân đối và phân tán, chƣa gắn kết với nhu c u thực tế, chƣa đáp
ứng nhu c u chuyển dịch kinh tế. Số trƣờng dạy nghề có nhiều, nhƣng nhìn chung
quy mô nhỏ. Hơn nữa, đào tạo nghề chƣa thích ứng với thị trƣờng lao động, nguồn
nhân lực chƣa đáp ứng nhu c u phát triển của các khu công nghiệp - khu chế xuất cả
về số lƣợng và chất lƣợng, lạc hậu so với các nƣớc trong khu vực, chƣa có chính
sách thu hút trọng dụng ngƣời tài, tạo môi trƣờng cạnh tranh lành mạnh.
Bƣớc vào thời kỳ CNH,HĐH nguồn nhân lực của đất nƣớc ta nói chung và
của tỉnh Quảng Trị nói riêng đang ở trong tình trạng thừa lao động ph thông, lao
động không có chuyên môn k thuật, nhƣng lại thiếu lao động có trình độ t chức
sản xuất kinh doanh, thiếu thợ k thuật trong các ngành, nghề và trong các khu vực
kinh tế. Tình trạng thất nghiệp vẫn đang đƣợc báo động. Một trong những nguyên
nhân chính là do chất lƣợng đào tạo không đáp ứng đƣợc đòi hỏi mà những diễn
biến nhanh chóng của nền kinh tế và quá trình phát triển công nghệ đ t ra.
Trƣờng TCN, tỉnh Quảng Trị là đơn vị trực thuộc Sở LĐ-TB&XH, có trụ sở
đóng tại TP Đông Hà, tỉnh Quảng Trị, có nhiệm vụ: Đào tạo và bồi dƣỡng ngƣời lao
động có kiến thức, k năng nghề nghiệp ở trình độ Trung cấp nghề và sơ cấp nghề,
có đạo đức, lƣơng tâm nghề nghiệp, có ý thức k luật, tác phong công nghiệp,có sức
khỏe nhằm đáp ứng vơi sự phát triển kinh tế - x hội của tỉnh nhà, đất nƣớc và phù
hợp với xu hƣớng hội nhập khu vực và quốc tế. Trong những năm g n đây do tính
chất x hội hoá giáo dục, trƣớc nhu c u của cơ chế thị trƣờng và xu thế phát triển
của KH-CN trong nƣớc cũng nhƣ hội nhập Quốc tế. Nhà trƣờng đ xác định
MTĐT, chiến lƣợc phát triển của mình, với phƣơng châm ĐT đa ngành, đa nghề
từ đó từng bƣớc chuyển đ i nhằm phù hợp với yêu c u thực tế của x hội. Nhà
trƣờng đ thực sự quan tâm ,chú trọng, nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề. Tuy
nhiên, hoạt động ĐTN còn tồn tại một số vấn đề nhƣ quá trình QLHĐĐT chƣa đồng
bộ từ mục tiêu, nội dung chƣơng trình, đội ngũ giáo viên, phƣơng pháp ĐT, điều
kiện CSVC còn bất cập, nên chất lƣợng ĐT chƣa đáp ứng với nhu c u sử dụng lao

động đa dạng hiện nay của doanh nghiệp, yêu c u luôn đ i mới của x hội.
Trƣớc thực trạng và yêu c u nêu trên, đ t ra cho trƣờng TCN, tỉnh Quảng Trị

8


đó là vấn đề QLHĐĐT nhƣ thế nào để nâng cao chất lƣợng, đây là một tất yếu
khách quan, một yêu c u hết sức cấp thiết ? Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn
đề tài nghiên cứu: “Biện pháp quản lý hoạt ộng ào tạo ở trƣờng Trung cấp
nghề, tỉnh Quảng Trị”.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn công tác đào tạo nghề nói chung,
nghiên cứu và khảo sát, đánh giá thực trạng HĐĐT và QLHĐĐT ở trƣờng TCN,
tỉnh Quảng Trị nói riêng, chúng tôi đề xuất các biện pháp QLHĐĐT nhằm nâng cao
chất lƣợng ĐT ở trƣờng TCN, tỉnh Quảng Trị, góp ph n đào tạo nguồn nhân lực có
chất lƣợng tay nghề phục vụ sự nghiệp phát triển KT-XH của đất nƣớc.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1 Khách thể nghiên cứu
Quản lý HĐĐT ở trƣờng TCN.
3.2 Đối tƣợng nghiên cứu
Các biện pháp QLHĐĐT ở trƣờng TCN, tỉnh Quảng Trị.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Trong công tác ĐTN, QLHĐĐT có t m quan trọng đ c biệt. Tuy nhiên trên
thực tế, hoạt động QLĐT ở trƣờng TCN, tỉnh Quảng Trị bên cạnh những ƣu điểm,
vẫn còn tồn tại một số hạn chế, bất cập ở những khía cạnh khác nhau. Vì vậy, nếu
xây dựng và thực hiện có hiệu quả các biện pháp QLHĐĐT một cách khoa học, phù
hợp với đ c điểm của nhà trƣờng thì sẽ góp ph n nâng cao chất lƣợng ĐTN, đáp
ứng yêu c u đ i mới giáo dục, đào tạo trong giai đoạn hiện nay.
5. NHI M VỤ NGHIÊN CỨU
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của công tác QLĐT ở trƣờng TCN.

5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng HĐĐT và QL HĐĐT ở trƣờng
TCN, tỉnh Quảng Trị.
5.3. Đề xuất các biện pháp QLHĐĐT ở trƣờng TCN, tỉnh Quảng Trị.
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phƣơng pháp phân tích, t ng hợp, hệ thống hóa các nguồn tài liệu
liên quan đến công tác quản lý, các văn kiện, Nghị quyết của Đảng, các chính sách,

9


pháp luật của Nhà nƣớc để xây dựng cơ sở lý luận của QLHĐĐT ở trƣờng TCN.
6.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
Dùng các phƣơng pháp: Điều tra giáo dục, phƣơng pháp chuyên gia, phƣơng
pháp t ng kết kinh nghiệm, phỏng vấn, quan sát… nhằm khảo sát, đánh giá thực
trạng HĐĐT và QLHĐĐT ở trƣờng TCN, tỉnh Quảng Trị.
6.3. Phƣơng pháp thống kê toán học: Sử dụng thống kê toán học nhằm xử
lý kết quả nghiên cứu.
7. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp QLHĐĐT ở trƣờng TCN, tỉnh Quảng
Trị.

10


NỘI DUNG
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
Ở TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn ề

Quản lý công tác ĐT nói chung, QLHĐĐT ở trƣờng TCN nói riêng, có t m
đ c biệt quan trọng. Vì vậy, vấn đề này đ đƣợc nhiều nhà khoa học quan tâm, nghiên
cứu và có nhiều đóng góp, tích cực. Các công trình nghiên cứu đ trình bày một cách
hệ thống nhiều vấn đề lý luận quan trọng liên quan đến vấn đề QLHĐĐT nhƣ: Vị trí,
vai trò của hoạt động QLĐT, các yếu tố ảnh hƣởng chất lƣợng QLHĐĐT, nội dung,
phƣơng pháp QLHĐĐT. Thời gian qua, ở nƣớc ta đ có nhiều công trình nghiên cứu
về QL nói chung, QLGD nói riêng và đ có nhiều đóng góp về lý luận và thực tiễn,
tiêu biểu là tác giả: Phạm Minh Hạc, Thái Duy Tuyên, Đ ng Quốc Bảo, Nguyễn Thị
M Lộc, Tr n Kiểm, Nguyễn Ngọc Quang…
Thời gian g n đây, một số luận văn Thạc s chuyên ngành QLGD cũng đ
thực hiện hƣớng nghiên cứu riêng, ở các góc độ khác nhau nhƣ công trình của các
tác giả:
“Biện pháp QL chất lượng đào tạo ngành Hàn tại trường Cao đẳng nghề
Thừa Thiên Huế ” của Huỳnh Tín (Huế);
“Các biện pháp QL nâng cao chất lượng đào tạonghề của Giám đốc Trung
tâm dạy nghề tỉnh Thừa Thiên Huế” của Nguyễn Duy Thông (Huế);
“Biện pháp QL hoạt động dạy học ở trường Trung cấp kinh tế - Du lịch Duy
Tân” của Lê Bá Sơn (Huế);
“Biện pháp QL nâng cao chất lượng đào tạo nghề của Hiệu trưởng các
trường dạy nghề trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế” của Tr n Nam Lực (Huế);
“Giải pháp QL đào tạo công nhân kỹ thuật đáp ứng nhu cầu phát triển
Khu kinh tế Dung quất giai đoạn 2008 -2015” của Nguyễn Hồng Tây (Đà Nẵng);
“Biện pháp QL dạy học thực hành nghề bậc trung cấp chuyên nghiệp tại
trường cao đẳng Bách khoa Đà Nẵng” của Nguyễn Thị Nữ (Đà Nẵng);

11


“Các biện pháp QL hoạt động dạy học ở trường CĐN Quy Nhơn” của
Nguyễn Thị Bốn (Quy nhơn)…

Những công trình nghiên cứu trên đ góp ph n làm sáng tỏ thêm về cơ sở lý
luận cho việc QLĐTN, đồng thời xây dựng đƣợc các biện pháp QLHĐĐT nâng cao
chất lƣợng và hiệu quả ĐTN, đáp ứng yêu c u đ i mới giáo dục nghề nghiệp trong
giai đoạn hiện nay.
Tuy nhiên, vấn đề QLHĐĐT ở trƣờng TCN, tỉnh Quảng Trị nhiều năm qua
chƣa đƣợc nghiên cứu một cách có hệ thống, việc nghiên cứu các loại hình đào
tạo, chất lƣợng đào tạo chƣa đƣợc quan tâm và đ u tƣ đúng mức. Vì vậy, việc
nghiên cứu, đề xuất các biện pháp QLHĐĐT có ý ngh a quan trọng, trong việc
nâng cao chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng, góp ph n nâng cao chất lƣợng nguồn
nhân lực, thực hiện thành công các mục tiêu phát triển KT-XH ở tỉnh Quảng Trị.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Khái niệm
Quản lý là một hiện tƣợng xã hội, là một phạm trù tồn tại khách quan
đƣợc ra đời từ nhu c u của mọi chế độ xã hội, mọi quốc gia và ở mọi thời đại.
Ngay từ bu i sơ khai của loài ngƣời, để tồn tại và phát triển con ngƣời đ biết liên
kết nhau thành các nhóm để chống lại thú dữ và thiên nhiên. Vì vậy, đ xuất hiện
các mối quan hệ giữa con ngƣời với con ngƣời, giữa con ngƣời với thiên nhiên,
giữa con ngƣời với xã hội và giữa con ngƣời với bản thân mình. Trong quá trình
đó, đ xuất hiện một số ngƣời có năng lực chi phối đƣợc ngƣời khác, họ điều
khiển hoạt động của nhóm để phù hợp với mục tiêu chung. Những ngƣời đó đóng
vai trò thủ l nh để điều hành nhóm, điều này đ làm nẩy sinh nhu c u về QL.
Nhƣ vậy, QL xuất hiện từ rất sớm, tồn tại và phát triển đến ngày nay.
Khái niệm “Quản lý” đƣợc định ngh a khác nhau dựa trên phƣơng pháp tiếp
cận khác nhau.

Theo “Từ điển tiếng Việt”: “QL là trông coi, giữ gìn theo những yêu
c u nhất định. Là t chức và điều hành các hoạt động theo những yêu c u nhất
định” [38, tr.772]. Ở Việt Nam, các tác giả trong l nh vực khoa học QL và khoa
học giáo dục, cũng đ đƣa ra các định ngh a về “Quản lý’ nhƣ sau:


12


Giáo trình QL Hành chính Nhà nƣớc của Học viện Hành chính quốc gia định
ngh a: “QL là sự tác động chỉ huy, điều khiển các quá trình x hội và hành vi hoạt
động của con ngƣời để chúng phát triển phù hợp với quy luật, đạt tới mục đích đ
đề ra và đúng ý chí của ngƣời QL” [21, tr.8].
Tác giả Đ ng Quốc Bảo cho rằng: “QL là một quá trình tác động gây ảnh
hƣởng của chủ thể QL đến khách thể QL nhằm đạt đƣợc mục tiêu chung”
[01, tr.176].
Tác giả Thái Duy Tuyên: “QL là quá trình tác động có mục đích, có t chức
của chủ thể QL lên đối tƣợng QL bằng việc vận dụng các chức năng và phƣơng tiện
QL, nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng và cơ hội của các t chức để đạt
đƣợc mục tiêu đề ra” [39, tr.38].
Theo Nguyễn Ngọc Quang: “QL là tác động có mục đích, có kế hoạch của
chủ thể QL đến tập thể những ngƣời lao động (khách thể QL) nhằm thực hiện
những mục tiêu dự kiến” [29, tr.24].
Các tác giả Hà Thế Ngữ và Đ ng Vũ Hoạt quan niệm rằng: “QL là một quá
trình định hƣớng, quá trình có mục tiêu, QL có hệ thống là quá trình tác động đến
hệ thống nhằm đạt đƣợc những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đ c trƣng
cho trạng thái mới của hệ thống mà ngƣời QL mong muốn” [28, tr.225].
Từ các khái niệm trên, có thể hiểu: QL là sự tác động có tổ chức, có định
hướng của chủ thể QL tới đối tượng QL nhằm đạt được mục tiêu QL đề ra.
1.2.1.2. Chức năng quản lý
Chức năng QL là một thể thống nhất, bao gồm 4 chức năng chính nhƣ sau:
Lập kế hoạch, t chức, chỉ đạo và kiểm tra.
a. Lập kế hoạch
Đây là chức năng quan trọng nhất trong các chức năng QL, là công việc đ u
tiên của chu trình QL. Lập kế hoạch là việc mà chủ thể QL xác lập mục tiêu, thời

gian, biện pháp, dự báo trƣớc kế hoạch để đƣa ra quyết định phƣơng thức nhằm
thực hiện mục tiêu đó. Chủ thể QL phải có t m nhìn rộng để nắm bắt thông tin, dự
đoán tƣơng lai, biết đƣợc cơ hội và thách thức, lƣờng trƣớc những yếu tố tác động
từ bên ngoài và bên trong hệ thống, chỉ có nhƣ vậy mới luôn làm chủ đƣợc tình
hình. Từ đó vận hành t chức đạt tới mục tiêu.

13


b. Tổ chức
Là chức năng quan trọng thứ hai sau việc lập kế hoạch, thực chất của chức
năng này là quá trình thiết lập mối quan hệ giữa các cá nhân, các bộ phận trong và
ngoài t chức, để trên cơ sở đó, xác định vị trí, vai trò, quy định trách nhiệm, quyền
hạn của các bộ phận và cá nhân; xác định cơ chế phối hợp giữa các bộ phận, cá
nhân trong t chức, nhằm làm cho bộ máy hoạt động một cách trôi chảy, thông
suốt.Mục đích của chức năng này là tạo nên một hệ thống hoạt động nhịp nhàng,
phát huy tối đa năng lực, sở trƣờng của các cá nhân và bộ phận, nhằm hƣớng tới
thực hiện mục tiêu chung của t chức.
c. Chỉ đạo
Chỉ đạo là một quá trình chủ thể QL sử dụng quền lực QL của mình, để điều
hành đối tƣợng bị QL một cách có chủ đích, nhằm phát huy tiềm năng của họ thực
hiện tốt các công việc đƣợc phân công để đạt đƣợc mục tiêu đề ra. Trong chức năng
chỉ đạo, chủ thể QL phải trực tiếp ra quyết định (mệnh lệnh) cho nhân viên dƣới
quyền và hƣớng dẫn, theo dõi, động viên… để thuyết phục, thúc đẩy họ hoạt động
đạt đƣợc các mục tiêu đó bằng nhiều biện pháp khác nhau. Muốn vậy, chỉ đạo phải
có nghệ thuật, phải kịp thời, khách quan, khoa học, đúng ngƣời, đúng việc, quyết
đoán, nhất quán vì mục tiêu chung của t chức thì mới đem lại hiệu quả cao trong
QL và làm cho t chức phát triển.
d. Kiểm tra
Là chức năng liên quan đến các cấp QL nhằm đánh giá đúng kết quả hoạt

động của hệ thống, xác định đƣợc sai lệch xuất hiện trong quá trình hoạt động so
với mục tiêu và kế hoạch đ đề ra. Từ đó, tìm ra nguyên nhân và biện pháp điều
chỉnh những sai lệch đó. Quá trình kiểm tra gồm ba bƣớc: xây dựng chỉ tiêu; đo
lƣờng thực hiện nhiệm vụ theo các chỉ tiêu; đánh giá các chỉ tiêu so với kế hoạch.
Vì vậy, kiểm tra c n tiến hành thƣờng xuyên và kết hợp linh hoạt nhiều hình thức
(kiểm tra đột xuất, định kỳ, kiểm tra chéo, kiểm tra những điểm trọng yếu, kiểm tra
trực tiếp, gián tiếp, kiểm tra từ dƣới lên, từ trên xuống...).
Tuy nhiên, để kiểm tra có kết quả c n có kế hoạch cụ thể, bảo đảm tính khoa
học, khách quan , không gây cản trở công việc của đối tƣợng kiểm tra.

14


1.2.2. Quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
1.2.2.1. Quản lý giáo dục
a. Khái niệm
Cho đến nay, từ những góc độ tiếp cận khác nhau, đ có nhiều quan niệm
khác nhau về khái niệm QLGD
Tác giả Tr n Kiểm đ dựa vào đối tƣợng QL để đƣa ra khái niệm QLGD ở
hai cấp: v mô và vi mô [22, tr.36].
Đối với cấp v mô: “QLGD đƣợc hiểu là những tác động tự giác (có ý thức,
có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể QL đến tất cả mắt
xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trƣờng) nhằm thực
hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát triển GD-ĐT thế hệ trẻ mà x hội đ t
ra cho ngành giáo dục.”
Đối với cấp vi mô: “QLGD đƣợc hiểu là hệ thống những tác động tự giác (có
ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể QL đến tập
thể GV, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lƣợng x hội
trong và ngoài nhà trƣờng nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu giáo
dục của nhà trƣờng.”

Theo các tác giả Nguyễn Kỳ và Bùi Trọng Tuân: “QLGD là những tác
động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống và hợp qui luật) của
chủ thể QL đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở
giáo dục là các nhà trƣờng) nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu
phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ theo yêu c u x hội ” [25, tr.14].
Theo Phạm Minh Hạc: “QLGD là hệ thống những tác động có mục đích, có
kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL làm cho hệ vận hành theo đƣờng lối,
nguyên lý của Đảng thực hiện đƣợc các tính chất của nhà trƣờng XHCN Việt
Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy, giáo dục thế hệ trẻ, đƣa thế hệ trẻ, đƣa
hệ giáo dục đến mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái về chất" [19, tr.7].
Tác giả Đ ng Quốc Bảo, quan niệm: “QLGD theo ngh a t ng quan là hoạt
động điều hành, phối hợp các lực lƣợng x hội nhằm đẩy mạnh công tác ĐT thế hệ
trẻ theo yêu c u phát triển x hội” [02, tr.3].

15


Theo tác giả Nguyễn Thị M Lộc: “Quản lý giáo dục là quá trình đạt tới mục
tiêu trên cơ sở thực hiện có ý thức và hợp quy luật các chức năng kế hoạch hóa, t
chức, chỉ đạo và kiểm tra” [26, tr.16].
Nhƣ vậy, có thể hiểu: QLGD là tác động có ý thức của chủ thể QL đến đối
tượng QL và khách thể QL nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả của mục tiêu
giáo dục. Bốn yếu tố của QLGD quan hệ tƣơng tác gắn bó với nhau theo sơ đồ sau:
Chủ thể
QL

Đối tƣợng
QL

Mục tiêu

QL

Khách thể
QL

Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ tương tác giữa các yếu tố quản lý giáo dục
b. Đặc trƣng c a quản lý giáo dục
QLGD là quá trình hoạt động của các chủ thể QL và đối tƣợng QL thống
nhất với nhau trong một cơ cấu nhất định, nhằm đạt mục đích đề ra.
QLGD nằm trong phạm trù QL x hội nói chung. Tuy nhiên, QLGD có
những đ c trƣng riêng, đó là:
QLGD là loại QL Nhà nƣớc, các hành động QL ở đây dựa trên cơ sở quyền
lực Nhà nƣớc, đại diện là các cơ quan QLGD&ĐT các cấp, từ Bộ GD&ĐT, Bộ LĐTB&XH đến các cơ sở ĐT. Các hoạt động của chủ thể QL và đối tƣợng chịu sự QL
đều thông qua hệ thống các quy phạm pháp luật nhƣ: Luật giáo dục, Luật Dạy nghề,
Luật Giáo dục nghề nghiệp, Nghị quyết của Quốc hội, Nghị định của Chính phủ,
Thông tƣ hƣớng dẫn…
QLGD thực chất là QL con ngƣời, QL con ngƣời trong ngành giáo dục có ý
ngh a là ĐT con ngƣời, dạy cho họ thực hiện vai trò xã hội, phát triển nghề nghiệp,
để họ làm tròn những chức năng, ngh a vụ, trách nhiệm của mình đối với xã hội.
QLGD thuộc phạm trù phƣơng pháp chứ không phải mục đích. Nếu chúng ta
quan niệm QLGD là phƣơng pháp, thì phải luôn tìm cách đ i mới công tác QL để
đạt đƣợc mục đích đề ra, tránh rơi vào tình trạng độc đoán, chuyên quyền áp đ t
đối với ngƣời chịu sự QL để đạt ý đồ cá nhân.
QLGD có 2 thuộc tính cơ bản: t chức- k thuật và KT-XH. Tức là phải có

16


một t chức để thực hiện công tác QL và yêu c u luôn luôn cải tiến, đ i mới công
việc, nhằm nâng cao chất lƣợng hiệu quả hoạt động của t chức. QLGD có hiệu quả

sẽ đem lại lợi ích cho x hội, đó là tính KT-XH.
QLGD vừa là khoa học vừa là nghệ thuật, QLGD đ trở thành một ngành
khoa học, có cơ sở lý luận riêng. Ngƣời CBQL c n có trình độ khoa học về QL, am
hiểu các khoa học tự nhiên, khoa học x hội, về con ngƣời và phải có nghệ thuật QL
đƣợc đúc rút từ những kinh nghiệm QL để xử lý các tình huống khác nhau nhằm đạt
mục tiêu QL với hiệu quả cao.
QLGD đƣợc xem là hệ tự QL, với đ c điểm tự điều chỉnh, tự hoàn thiện
nhằm đạt đƣợc mục tiêu đ đề ra.
c. Nội dung c a quản lý giáo dục
QLGD là một quá trình bao gồm các thành tố: MTĐT; NDĐT; PPĐT; CSVC,
Thiết bị ĐT; Lực lƣợng dạy (th y); đối tƣợng học (trò); kết quả ĐT. Các thành tố này
là một thể thống nhất, có mối quan hệ và tác động tƣơng hỗ qua lại với nhau.
Trong quá trình giáo dục- đào tạo, nội dung QLGD luôn gắn liền với từng
thành tố, đó là: xác định MTĐT phải gắn với mục tiêu phát triển con ngƣời, đáp ứng
yêu c u phát triển KT-XH, đây là mục tiêu xuyên suốt cả quá trình ĐT. Xác định
mục tiêu là cơ sở để xây dựng nội dung và chọn lựa phƣơng pháp, phƣơng tiện ĐT.
QL nội dung, phƣơng pháp, phƣơng tiện, phải theo hƣớng đ i mới, nhằm thích ứng
với các điều kiện tác động bên ngoài nhƣ: đ i mới KHCN, yêu c u của CNH-HĐH,
tác động của môi trƣờng phát triển KT-XH. Vai trò chủ đạo của ngƣời dạy và tính
chủ động của ngƣời học, là hai thành tố chủ đạo trong quá trình ĐT của việc
QLGD và cuối cùng là việc t chức đánh giá kết quả ĐT so với mục tiêu đề ra, để
xác định mức độ hiệu qủa đạt đƣợc.
1.2.2.2. Quản lý nhà trường
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “QL trƣờng học là thực hiện đƣờng lối giáo dục
của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa Nhà trƣờng vận hành theo
nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo với ngành giáo dục,
với thế hệ trẻ và với từng học sinh” [19, tr. 66].
QLNT là hệ thống x hội sƣ phạm chuyên biệt, hệ thống này đòi hỏi những tác
động có ý thức, có kế hoạch và hƣớng đích của chủ thể QL lên tất cả các m t của đời
sống nhà trƣờng để đảm bảo sự vận hành tối ƣu XH-KT và t chức sƣ phạm của quá


17


trình dạy học và giáo dục thế hệ đang lớn lên.
Có thể hiểu: QLNT là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp
quy luật của chủ thể QL (các cấp QL của chủ thể giáo dục) nhằm làm cho nhà trường
vận hành theo nguyên lý giáo dục để đạt tói mục tiêu giáo dục đặt ra trong thời kỳ phát
triển của đất nước, QLNT thực chất là QLGD trên tất cả các mặt, các khía cạnh liên
quan đến hoạt động giáo dục và đào tạo trong phạm vi một nhà trường.
Nhà trƣờng là một bộ m t của hệ thống giáo dục quốc dân, các quan điểm
đƣờng lối, chính sách giáo dục đều đƣợc thực hiện trong nhà trƣờng. Do đó, QLNT còn
có ngh a là t chức các lực lƣợng trong và ngoài nhà trƣờng nhằm biến các quan điểm,
đƣờng lối chủ trƣơng, chính sách giáo dục của Đảng và Nhà nƣớc thành hiện thực.
Trong QLNT, QL dạy học là nội dung quan trọng nhất. Hoạt động dạy học là
hoạt động mang tính đ c trƣng cho các loại hình nhà trƣờng, hoạt động dạy và hoạt
động học luôn giữ vị trí bậc nhất và là vị trí chủ yếu trong nhà trƣờng, vì nó thực
hiện cả chức năng giáo dục và phát triển. Mọi hoạt động khác của nhà trƣờng suy
cho cùng đều phục vụ cho hoạt động dạy học. Việc QL dạy học trong nhà trƣờng là
QL trực tiếp các hoạt động giáo dục diễn ra ở trƣờng, nhằm thực hiện mục tiêu đào
tạo theo tinh th n Nghị quyết Trung ƣơng 2 khóa VIII của Đảng cộng sản Việt
Nam. Đó chính là quá trình hoạt động sƣ phạm của GV và hoạt động học tập, rèn
luyện của HS đƣợc diễn ra chủ yếu trong hoạt động dạy học. Hoạt động dạy học chi
phối các hoạt động khác trong nhà trƣờng, nó chiếm h u hết thời gian trong các hoạt
động giáo dục. Do đó QLGD chính là QL quá trình dạy học. Sự tác động trực tiếp
của nhà QL đến GV bằng các giải pháp và phát huy tác dụng của các phƣơng tiện
QL nhƣ bộ máy t chức và mọi nguồn lực nhằm đạt đƣợc mục đích dạy học. Do đó,
QL dạy học là một mảng trong QLNT và là khâu đƣợc coi quan trọng nhất.
QLNT, thực chất là QLGD trong phạm vi một nhà trƣờng, QL trƣờng TCN
trọng tâm là QL quá trình đào tạo. Nó bao gồm QL các nhân tố của quá trình đào tạo,

đó là QL: mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp đào tạo và QL hai đối tƣợng chính: đội
ngũ GV và lực lƣợng HS. Ngoài ra QLNT còn phải QL các nhân tố khác nhƣ: bộ máy
t chức, điều kiện, hình thức đào tạo, môi trƣờng giáo dục. Nhƣ vậy, QL trƣờng
TCN muốn đạt hiệu quả cao thì ngƣời QL phải biết phối hợp các thành tố hòa quyện
với nhau một cách linh hoạt, tạo ra cách QL phù hợp để đạt đƣợc mục tiêu đào tạo
nghề nghiệp đ xác định.

18


1.2.3. Quản lý hoạt động đào tạo nghề
1.2.3.1. Khái niệm nghề
Cho đến nay thuật ngữ “nghề” đƣợc hiểu và định ngh a dƣới các góc độ
khác nhau. Dƣới đây là một số khái niệm về nghề:
Tác giả E.A.Klimov: “Nghề nghiệp là một l nh vực sử dụng sức lao động vật
chất và tinh th n của con ngƣời một cách có giới hạn, c n thiết cho x hội (do sự
phân công lao động x hội mà có). Nó tạo cho con ngƣời khả năng sử dụng lao
động của mình để thu lấy những phƣơng tiện c n thiết cho việc tồn tại và phát triển”
Tác giả Nguyễn Hùng cho rằng: “Những chuyên môn có những đ c
điểm chung, g n giống nhau đƣợc xếp thành một nhóm chuyên môn và đƣợc gọi là
nghề. Nghề là tập hợp của một nhóm chuyên môn cùng loại, g n giống nhau.
Chuyên môn là một dạng lao động đ c biệt, mà qua đó con ngƣời dùng sức mạnh
vật chất và sức mạnh tinh th n của mình để tác động vào những đối tƣợng cụ thể
nhằm biến đ i những đối tƣợng đó theo hƣớng phục vụ mục đích, yêu c u và lợi
ích của con ngƣời” [20, tr.11].
Khái niệm nghề ở Nga: “là một loại hình lao động đòi hỏi có sự đào tạo nhất
định và thƣờng là nguồn gốc của sự sinh tồn”;
Khái niệm nghề ở Đức: “là hoạt động c n thiết cho x hội ở một l nh vực lao
động nhất định đòi hỏi phải đƣợc đào tạo ở trình độ nào đó”;
Khái niệm nghề ở Pháp: “là một loại lao động có thói quen về k năng, k

xảo của một ngƣời để từ đó tìm đƣợc phƣơng tiện sống”;
Khái niệm nghề ở Việt Nam: “Nghề là công việc chuyên làm theo sự phân
công lao động x hội”;
Ở một khía cạnh khác: Nghề là một l nh vực hoạt động lao động mà trong
đó, nhờ đƣợc đào tạo, con ngƣời có đƣợc tri thức, k năng, thái độ để làm ra các
loại sản phẩm vật chất hay tinh th n nào đó, đáp ứng đƣợc những nhu c u của x
hội. Còn chuyên môn là một l nh vực lao động sản xuất hẹp mà ở đó, con ngƣời
bằng năng lực thể chất và tinh th n của mình làm ra những giá trị vật chất
(thực phẩm, lƣơng thực, công cụ lao động…) ho c giá trị tinh th n (sách báo,
phim ảnh, âm nhạc, tranh vẽ…) với tƣ cách là những phƣơng tiện sinh tồn và
phát triển của x hội.
Từ các cách hiểu trên, chúng tôi cho rằng: Nghề là sự phân công lao động xã

19


hội, phù hợp với yêu cầu xã hội, là phương tiện để sinh sống và dưới góc độ ĐTN là
một dạng lao động đòi hỏi con người phải có một quá trình đào tạo chuyên biệt để
có những kiến thức chuyên môn, kỹ năng, kỹ xảo và thái độ nhất định.
1.2.3.2. Khái niệm dạy nghề
Hiện nay, đang tồn tại nhiều định ngh a về dạy nghề. Một số nhà nghiên
cứu trong và ngoài nƣớc đ đƣa ra một số khái niệm:
Dạy nghề là một l nh vực bao gồm toàn bộ các hoạt động của nhà trƣờng
nhằm cung cấp kiến thức và giáo dục cho HS,SV. Đây là công việc kết nối
giữa MTĐT, NDĐT, CTĐT, t chức thực hiện chƣơng trình và các vấn đề liên
quan đến tuyển sinh, đào tạo, giám sát, đánh giá, kiểm tra, t chức thực tập, thi
tốt nghiệp cùng các chính sách liên quan đến chuẩn mực và cấp bằng ở l nh vực
đào tạo chuyên nghiệp ở các cơ sở đào tạo nghề nghiệp.
T chức Lao động quốc tế (ILO) định ngh a: “Dạy nghề là cung cấp cho
ngƣời học những k năng c n thiết để thực hiện tất cả các nhiệm vụ liên quan tới

công việc nghề nghiệp đƣợc giao” [35, tr.24].
Luật Giáo dục nghề nghiệp, số 74/2014/QH13 đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng
hòa xã hội chủ ngh a Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 27 tháng 11
năm 2014 có ghi: “Giáo dục nghề nghiệp là một bậc học của hệ thống giáo dục quốc
dân nhằm đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và các
chƣơng trình đào tạo nghề nghiệp khác cho ngƣời lao động, đáp ứng nhu c u nhân
lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, đƣợc thực hiện theo hai hình
thức là đào tạo chính quy và đào tạo thƣờng xuyên”, “ Đào tạo nghề nghiệp là hoạt
động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, k năng và thái độ nghề nghiệp c n thiết
cho ngƣời học để có thể tìm đƣợc việc làm ho c tự tạo việc làm sau khi hoàn thành
khóa học ho c để nâng cao trình độ nghề nghiệp”.
Qua đó, ta có thể thấy dạy nghề là khâu quan trọng trong việc giải
quyết việc làm cho ngƣời lao động, tuy nó không tạo ra việc làm ngay nhƣng nó
lại là là yếu tố cơ bản tạo thuận lợi cho quá trình tìm việc làm và thực hiện công
việc. Dạy nghề giúp cho ngƣời lao động có kiến thức chuyên môn, k năng và
thái độ nghề nghiệp để từ đó họ có thể xin làm việc trong các cơ quan, doanh
nghiệp, ho c có thể tự tạo ra công việc sản xuất cho bản thân.
Hiện nay, dạy nghề mang tính tích hợp giữa lý thuyết và thực hành. Sự tích

20


hợp thể hiện ở chỗ nó đòi hỏi ngƣời học sinh hôm nay, ngƣời thợ trong tƣơng lai
vừa chuyên sâu về kiến thức, vừa giỏi về k năng tay nghề. Đây là điểm khác biệt
lớn giữa dạy nghề với dạy văn hóa.
Dạy nghề là cung cấp cho HS những kiến thức và k năng, thái độ nghề
nghiệp c n thiết của một nghề. Về kiến thức, HS hiểu đƣợc cơ sở khoa học về
vật liệu, dụng cụ, trang thiết bị, quy trình công nghệ, biện pháp t chức QL sản
xuất để ngƣời công nhân k thuật có thể thích ứng với sự thay đ i cơ cấu lao
động trong sản xuất và ĐTN mới. HS đƣợc cung cấp kiến thức và k năng nghề

nghiệp nhƣ: k năng sử dụng công cụ gia công vật liệu, các thao tác k thuật, lập
kế hoạch tính toán, thiết kế và khả năng vận dụng vào thực tiễn. Đó là những cơ
sở ban đ u để ngƣời HS (ngƣời cán bộ k thuật tƣơng lai) hình thành k năng, k
xảo nghề nghiệp, phát huy tính sáng tạo hình thành kỷ luật, tác phong lao động công
nghiệp.
Hiện nay, dạy nghề có 3 cấp trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề, Trung cấp nghề,
Cao đẳng nghề. Hình thức dạy nghề bao gồm dạy nghề chính quy, dạy nghề
thƣờng xuyên.
1.2.3.3. Hoạt động dạy nghề
Hoạt động dạy nghề là một quá trình gắn liền với hoạt động của con ngƣời
trong x hội, nó bao gồm hoạt động dạy và hoạt động học trong các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp. Các hoạt động này đƣợc đựa trên cơ sở mục tiêu rõ ràng, nội dung,
chƣơng trình ấn định, do đội ngũ giáo viên và lực lƣợng HS thực hiện, với những
phƣơng pháp, phƣơng tiện sẵn có. Sau một chu trình vận động, các hoạt động dạy
và học phải đạt tới những mục tiêu đề ra.
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng “ Quá trình dạy học là một hệ toàn vẹn
gồm hoạt động dạy học và hoạt động học. Hai hoạt động này luôn tương tác với nhau,
thâm nhập vào nhau, sinh thành ra nhau. Sự tương tác giữa dạy và học mang tính chất
cộng tác (cộng đồng và hợp tác ), trong đó hoạt động dạy giữ vai trò chủ đạo”.
Điều lệ mẫu của trƣờng TCN đƣợc ban hành theo Quyết định số
52/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Bộ trƣởng Bộ LĐTB&XH, quy định t chức các hoạt động dạy nghề nhƣ sau:
+ Về nguyên lý và phƣơng châm dạy nghề.
Học đi đôi với hành; lấy thực hành, thực tập k năng nghề làm chính; coi

21


trọng giáo dục đạo đức, lƣơng tâm nghề nghiệp, rèn luyện ý thức t chức kỷ luật,
tác phong công nghiệp của ngƣời học, đảm bảo tính giáo dục toàn diện.
+ Về nghề đào tạo.

Trƣờng TCN đƣợc đào tạo các nghề trong danh mục nghề đào tạo theo quy
định. Việc mở thêm nghề đào tạo mới, chƣa có trong danh mục nghề đào tạo đƣợc
thực hiện theo quy định của Bộ trƣởng Bộ LĐ- TB&XH .
Trƣờng phải thƣờng xuyên t chức dự báo nhu c u đào tạo nhân lực k thuật
trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ của thị trƣờng lao động để kịp thời điều chỉnh quy
mô, cơ cấu nghề và trình độ đào tạo của trƣờng.
+ Về chƣơng trình và giáo trình
Căn cứ vào chƣơng trình khung trung cấp nghề cho từng nghề do Bộ trƣởng
Bộ LĐ-TB&XH ban hành, trƣờng TCN t chức xây dựng và ban hành chƣơng trình
dạy nghề của trƣờng mình.
T chức xây dựng, ban hành chƣơng trình dạy nghề trình độ sơ cấp và các
chƣơng trình dạy nghề thƣờng xuyên.
Phải thƣờng xuyên đánh giá, cập nhật, b sung chƣơng trình, giáo trình dạy
nghề phù hợp với k thuật, công nghệ sản xuất và dịch vụ.
T chức biên soạn và ban hành giáo trình dạy nghề để làm tài liệu giảng dạy,
học tập của trƣờng. Giáo trình dạy nghề phải cụ thể hóa yêu c u về nội dung, kiến
thức, k năng quy định trong chƣơng trình dạy nghề đối với mỗi mô-đun, môn học.
+ Về tuyển sinh.
Xây dựng kế hoạch tuyển sinh hàng năm, trên cơ sở nhu c u nhân lực k
thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ của ngành, địa phƣơng và năng lực đào tạo
của nhà trƣờng.
T chức tuyển sinh học nghề theo Quy chế tuyển sinh học nghề do Bộ LĐTB&XH ban hành.
+ Về kiểm tra, thi và đánh giá.
Thực hiện việc đánh giá kết quả học tập, rèn luyện tu dƣỡng, tham gia các
hoạt động x hội của ngƣời học theo Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp,
Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên trong các cơ sở dạy nghề
hệ chính quy do Bộ trƣởng Bộ LĐ- TB&XH ban hành.
+ Về cấp và quản lý bằng, chứng chỉ nghề.

22



×