Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Thực Hiện Công Tác Cấp Đổi, Cấp Mới Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Trên Địa Bàn Thôn Đức Lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.98 MB, 88 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HOÀNG VIỆT LỰC
Tên đề tài:
THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẤP ĐỔI, CẤP MỚI GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÔN ĐỨC LỢI,
XÃ ĐỨC MẠNH, HUYỆN ĐẮK MIL, TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2018

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2015 – 2019

Thái Nguyên, năm 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HOÀNG VIỆT LỰC
Tên đề tài:
THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẤP ĐỔI, CẤP MỚI GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÔN ĐỨC LỢI,
XÃ ĐỨC MẠNH, HUYỆN ĐẮK MIL, TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2018

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Lớp

: K47 - QLĐĐ – N03

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2015 - 2019

Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Ngọc Nông


Thái Nguyên, năm 2019


i

LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, được sự nhiệt tình giảng dạy của các thầy, các cô trong trường nói
chung và các thầy các cô trong Khoa Quản lý Tài Nguyên nói riêng, em đã
được trang bị những kiến thức cơ bản về chuyên môn cũng như lối sống, tạo
cho mình hành trang vững chắc cho công tác sau này
Trước tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc tới các thầy, cô
giáo trong Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên nói chung, các thầy cô
giáo trong khoa Quản lý Tài nguyên và bộ môn Quản lý Đất đai nói riêng đã
tận tình giảng dạy dỗ em trong thời gian qua.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến thầy PGS.TS Nguyễn Ngọc Nông,
thầy đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt quá trình
thực hiện đề tài. Trong thời gian làm việc với thầy, em không ngừng tiếp thu
thêm nhiều kiến thức bổ ích mà còn học tập được tinh thần làm việc, thái độ
nghiên cứu khoa học nghiêm túc, hiệu quả, đây là nền tảng cho tương lai của em.
Đồng thời em xin chân thành cảm ơn các cô, các chú, các anh, các chị
trong công ty cổ phần tài nguyên và môi trường phương bắc. Đã tạo điều kiện
giúp đỡ em trong việc cung cấp thông tin cũng như đóng góp ý kiến có liên
quan đến việc nghiên cứu, giúp em hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp của mình.
Sau cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè đã
động viên, đóng góp ý kiến và là chỗ dựa tinh thần vững chắc cho em trong
quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành đề tài.
Với thời gian và khả năng còn hạn chế, đề tài không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Em mong nhận được sự góp ý chân tình từ các thầy cô và các bạn.

Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng năm 2019
Sinh viên
Hoàng Việt Lực


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Diện tích, cơ cấu đất đai năm 2018 xã Đức Mạnh, huyện Đắk
Mil,Tỉnh Đắk Nông ......................................................................... 31
Bảng 4.2. Bảng tổng hợp số liệu tình hình kê khai đăng kí của các chủ sử
dụng đất trên địa bàn thôn đức lợi .................................................. 34
Bảng 4.3: Kết quả hồ sơ kê khai đăng ký cấp đổi GCNQSDĐ trên địa bàn
Thôn Đức Lợi.................................................................................. 35
Bảng 4.4: Kết quả hồ sơ kê khai đăng ký cấp mới GCNQSDĐ trên địa bàn
thôn Đức Lợi ................................................................................... 36
Bảng 4.5: Kết quả tổng hợp diện tích đất kê khai cấp đổi cấp mới GCNQSD
đất trên địa bàn thôn Đức Lợi ......................................................... 38
Bảng 4.6: Các trường hợp không đủ điều kiện cấp đổi GCNQSD đất trên địa
bàn Thôn Đức Lợi ........................................................................... 39
Bảng 4.7: Các trường hợp không đủ điều kiện cấp mới GCNQSD đất trên địa
bàn thôn Đức Lợi ............................................................................ 41


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Vị trí địa lý của xã Đức Mạnh ........................................................ 28



iv

DANH MỤC VIẾT TẮT

UBTV

: Ủy ban thường vụ quốc hội

BTNMT

: Bộ Tài nguyên và Môi trường

CP

: Chính phủ

ĐKĐĐ

: Đăng ký đất đai

GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

QH

: Quốc hội

QLĐĐ


: Quản lý đất đai

QSDĐ

: Quyền sử dụng đất



: Nghị định

TT

: Thông tư

UBND

: Ủy ban nhân dân

VPĐKQSDĐ

: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất


v

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii

DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................. iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu thực hiện của đề tài ..................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 3
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học và pháp lý của đề tài......................................................... 4
2.1.1. Một số quy định chung............................................................................ 4
2.1.2 Khái quát về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. ............. 8
2.2. Tình hình công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cả nước ..... 22
2.2.1. Tình hình công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên cả nước.... 22
2.2.2 Tình hình công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn
tỉnh Đắk Nông ................................................................................................. 23
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..25
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 25
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 25
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 25
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 25
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 25


vi

3.3.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội của xã Đức Mạnh ......................... 25
3.3.2. Hiện trạng sử dụng đất và tình hình quản lý đất đai của xã Đức Mạnh ...... 25
3.3.3. Thực hiện kết công tác kê khai đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn Thôn Đức Lợi....................................... 26

3.3.4. Phân tích những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp đẩy
nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên xã Đức Mạnh ........ 26
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 26
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 26
3.4.2. Phương pháp thống kê........................................................................... 27
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 27
3.4.4. Phương pháp so sánh, phân tích, viết báo cáo ...................................... 27
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 28
4.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội của xã Đức Mạnh ............................ 28
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 28
4.1.2. Kinh tế - xã hội ...................................................................................... 30
4.2. Hiện trạng sử dụng đất và tình hình quản lí đất đai trên địa bàn xã Đức Mạnh. 30
4.2.1. Hiện trạng quỹ đất ................................................................................. 31
4.3. Thực hiện công tác kê khai đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trên địa bàn Thôn Đức Lợi . ............................................. 34
4.3.1. Tình hình kê khai đăng kí của các chủ sử dụng đất trên địa bàn Thôn Đức Lợi 34
4.3.2. Kết quả hồ sơ đăng kí, kê khai cấp đổi GCNQSD đất trên địa bàn thôn
Đức Lợi ........................................................................................................... 35
4.3.3. Kết quả hồ sơ đăng kí, kê khai cấp mới GCNQSD đất trên địa bàn thôn
Đức Lợi ........................................................................................................... 36
4.3.4. kết quả tổng hợp diện tích đất kê khai cấp đổi cấp mới GCNQSD đất
trên địa bàn thôn Đức Lợi ............................................................................... 38


vii

4.3.5. Các trường hợp không đủ điều kiện cấp đổi, cấp mới GCNQSD đất trên
địa bàn thôn Đức Lợi....................................................................................... 39
4.4. Thuận lợi khó khăn và giải pháp đẩy nhanh tiến độ cấp đổi cấp mới
GCNQSDĐ trên địa bàn thôn Đức Lợi ........................................................... 42

4.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 42
4.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 43
4.4.3. Giải pháp .............................................................................................. 45
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 48
5.1. Kết luận .................................................................................................... 48
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO
BẢNG PHỤ LỤC


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia, là tư liệu sản xuất
đặc biệt, là nguồn gốc của mọi quá trình sống và cũng là nguồn gốc của mọi
sản phẩm hàng hoá xã hội. Đất đai gắn liền với con người với các hoạt động
sản xuất và các lĩnh vực khác như kinh tế - xã hội, chính trị an ninh – quốc
phòng của mỗi quốc gia. Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển
mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước, thì việc sử
dụng và quản lý đất nước luôn luôn là yêu cầu đặt ra đối với nền kinh tế quốc
dân nói chung và quản lý đất đai nói riêng.
Muốn cho quản lý đất đai tốt thì công việc cần thiết đầu tiên là phải hoàn
thiện hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất. GCN là chứng từ pháp lý xác
lập mối quan hệ hợp pháp giữa nhà nước và người sử dụng đất. Đây là các
yếu tố nắm chắc quỹ đất của từng địa phương giúp cho việc quy hoạch sử
dụng đất hợp lý từng loại đất tạo cho việc nâng cao hiệu quả sản xuất. Đăng
ký quyền sử dụng đất góp phần hoàn thiện hồ sơ địa chính, giúp cho việc nắm

chắc quỹ đất cả về số lượng và chất lượng.
Trước những yêu cầu thực tế của đời sống kinh tế - xã hội nhằm đẩy
mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa phát triển nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa. Nhà nước cần làm tốt các yêu cầu quản lý và sử dụng
đất nhằm mục đích thực hiện quyền quản lý, bảo vệ và điều tiết quá trình khai
thác, sử dụng cụ thể hoá triệt để và hợp lý hơn. Nhà nước phải có các biện
pháp nắm chắc quỹ đất cả về số lượng và chất lượng cùng với bộ hồ sơ địa
chính, cấp GCN đất là một trong những nội dung quan trọng của việc quản lý
Nhà nước về đất đai. Từ thực tiễn đó công tác cấp GCN là một vấn đề quan


2

trọng mang tính pháp lý nhằm thiết lập mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nước
và người sử dụng đất.
Đức Mạnh là một xã thuộc tỉnh Đắk Nông. Xã Đức Mạnh có tổng diện tích
đất tự nhiên theo kiểm kê năm 2018 là 4939,56 ha, trong đó đất nông nghiệp là
4595,53ha chiếm 93,04%, đất phi nông nghiệp 344,03ha chiếm 6,96%.
Vị trí địa lý nằm trong khoảng 12026'15’’-12033'45” vĩ độ Bắc,
107037'30”- 107045' kinh độ Đông. Phía Đông giáp xã Đắk N’Drót, xã Đắk
R’La; phía Tây giáp thị trấn Đắk Mil và xã Đắk Lao; phía Nam giáp xã Đắk
Sắk, xã Đức Minh và xã Long Sơn; phía Bắc giáp xã Đắk Lao và Đắk N’Drót.
Đức Mạnh được chia thành 18 Thôn. Đặc biệt trong giai đoạn trên địa
bàn xã đã tiến hành công tác đo đạc lại địa giới hành chính, thành lập bản đồ
địa chính điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện công tác quản
lý nhà nước về đất đai nói chung và công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất nói riêng.
Xuất phát từ thực tế đó, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Ngọc
Nông, em tiến hành nghiên cứu đề tài: "Thực hiện công tác cấp đổi, cấp mới
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn Thôn Đức Lợi, xã Đức

Mạnh, Huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông".
1.2. Mục tiêu thực hiện của đề tài
Thực hiện công tác cấp đổi, cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trên địa bàn Thôn Đức Lợi, xã Đức Mạnh, Huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông.
- Nắm được quá trình thực hiện cấp đổi cấp, mới cấp GCNQSDĐ trên
địa bàn Thôn Đức Lợi, xã Đức Mạnh, Huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông .
- Đánh giá tìm ra những thuận lợi, khó khăn trong khi thực hiện công
tác cấp GCNQSDĐ.
- Rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân, đưa ra những đề xuất, các giải
pháp có tính khả thi khi thực hiện công tác cấp GCNQSDĐ trên địa bàn xã.


3

1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
Bổ sung hoàn thiện kiến thức đã được học trong nhà trường cho bản
thân. Đồng thời tiếp cận và thấy được những thuận lợi và khó khăn của công
tác cấp GCNQSD đất đai trong thực tế. Nắm vững những quy định của Luật
Đất đai 2013 và các văn bản dưới Luật về đất đai của Trung ương và địa
phương về cấp GCNQSDĐ.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
Qua quá trình nghiên cứu cấp GCNQSDĐ sẽ thấy được những việc đã
làm được và chưa làm được trong quá trình thực hiện, từ đó rút ra những
kinh nghiệm và tìm những giải pháp phù hợp với tình hình thực tế nhằm
thúc đẩy công tác thực hiện cấp GCNQSDĐ nói riêng và công tác quản lý
nhà nước về đất đai nói chung được tốt hơn.


4


PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học và pháp lý của đề tài
2.1.1. Một số quy định chung
* Cơ sở lí luận
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt,
là thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố khu dân cư,
xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa và an ninh quốc phòng. Song thực tế đất đai là
tài nguyên thiên nhiên có hạn về diện tích, có vị trí giới hạn trong không gian.
Cùng với thời gian giá trị của đất có sự biến đổi theo chiều hướng xấu đi hoặc tốt
lên điều đó phụ thuộc vào việc khai thác và sử dụng của con người .
Trong những năm gần đây, việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang nền
kinh tế hàng hóa nhiều thành phần phát triển theo cơ chế thị trường có sự
quản lý của Nhà nước đã góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển
mạnh mẽ, đi đôi với sự phát triển đó là nhu cầu về sử dụng đất của các ngành,
các lĩnh vực và các địa phương ngày càng tăng dẫn đến tình hình sử dụng đất
ngày càng nhiều biến động.
Chính vì vậy, công tác quản lý và sử dụng đất đai đã và đang được
Đảng và Nhà nước ta quan tâm sâu sắc. Một trong các nội dung đó là công tác
đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và lập hồ sơ địa
chính. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chứng thư pháp lý xác định
quyền sử dụng đất hợp pháp. Nó được cấp cho người sử dụng đất để họ có cơ
sở pháp lý thực hiện quyền và nghĩa vụ sử dụng đất theo pháp luật. Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất là bộ phận cấu thành của hồ sơ địa chính. Hồ
sơ địa chính là hệ thống tài liệu, số liệu, sổ sách, bản đồ chứa đựng những
thông tin cần thiết về các mặt tự nhiên, kinh tế xã hội, pháp lý đất đai đã được
thiết lập trong quá trình đo đạc, lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai ban đầu



5

và đăng ký biến động đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thông
qua công tác đăng ký đất đai, Nhà nước nắm bắt được các thông tin về điều
kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và pháp lý của thửa đất thì mới thực sự nắm
chắc được tình hình sử dụng đất và quản lý chặt chẽ mọi biến động đất đai
theo đúng pháp luật.
* Cơ sở pháp lý
Công tác ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ, lập hồ sơ địa chính được Đảng và
Nhà nước ta quan tâm chỉ đạo thông qua hệ thống các văn bản pháp luật sau:
- Luật đất đai 2013 ngày 29 tháng 11 năm 2013 có hiệu lực thi hành vào
ngày 01 tháng 7 năm 2014.
- Nghị định 84/2017/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ.
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP Về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
- Nghị định 73/2017/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết
thi hành một số điều của luật đất đai (Có hiệu lực từ 01/07/2014).
- Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về giá đất.
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 về tiền sử dụng đất.
- Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về tiền
thuê, đất thuê mặt nước.
- Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư 27/2018/ TT-BTNMT Quy định về thống kê, kiểm kê đất đai
và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất



6

- Thông tư 24/2018/ TT-BTNMT Quy định về kiểm tra, thẩm định,
nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Thông tư 14/2018/ TT-BTNMT Quy định kỹ thuật về quy trình công
tác thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn
- Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Có hiệu lực từ
05/07/2014).
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về hồ sơ địa chính.
- Thông tư 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về bản đồ địa chính.
- Thông tư 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất.
- Thông tư 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 quy định về tiền thuê, đất thuê mặt nước.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi,bổ
sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22/07/2013 của Chính phủ.
- Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng
đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ
sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;



7

- Căn cứ Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện thống kê,
kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất ;
- Căn cứ công văn 1539/TCQLĐĐ-CĐKTK ngày 26/10/2009 về việc
hướng dẫn nghiệp vụ kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng
đất năm 2018 do tổng cục quản lý đất đai ban hành
- Căn cứ vào Kế hoạch số 2564/KH-BCĐKK về việc kiểm kê đất đai và
xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2018 của tỉnh Đắk Nông do Ban
Chỉ đạo kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2018
tỉnh Đắk Nông
- Căn cứ vào Phương án kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng
sử dụng đất năm 2018 của tỉnh Đắk Nông do Ban Chỉ đạo kiểm kê đất đai và
xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2018 tỉnh Đắk Nông
- Căn cứ Hợp đồng kinh tế số /HĐKT giữa Sở Tài Nguyên Môi Trường
tỉnh Đắk Nông và Chi nhánh NXB Bản đồ tại TP.HCM, về việc thực hiện kế
hoạch kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2080.
* Nội dung quản lý nhà nước về đất đai
Năm 2013, Quốc hội khóa XIII đã thông qua Luật Đất đai ngày
29/11/2013 và có hiệu lực thi hành ngày 1/7/2014. Luật Đất đai năm 2013 có
14 chương với 212 điều, tăng 7 chương và 66 điều, đã khắc phục, giải quyết
được những tồn tại, hạn chế phát sinh trong quá trình thi hành Luật Đất đai
năm 2003. Luật Đất đai 2013 đó sửa đổi từ 13 nội dung thành 15 nội dung
Quản lý nhà nước về đất đai cho phù hợp với tình hình mới. Tại Điều 22 Luật
Đất đai 2013 quy định[7] :
1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và
tổ chức thực hiện văn bản đó.
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành



8

chính, lập bản đồ hành chính.
3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra
xây dựng giá đất.
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
8. Thống kê, kiểm kê đất đai.
9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất.
12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy
định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong
quản lý và sử dụng đất đai.
15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.
Trong Luật Đất đai 2013 nội dung cấp GCNQSDĐ là một trong những
nội dung quan trọng trong công tác quản lý nhà nước về đất đai.
2.1.2 Khái quát về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Đăng kí đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, là thủ tục hành
chính do cơ quan Nhà nước thực hiện đối với đối tượng là các tổ chức, hộ gia

đình, cá nhân sử dụng đất (gọi chung là người sử dụng đất) nhằm xác lập mối


9

quan hệ pháp lý đầy đủ giữa Nhà nước với người sử dụng đất, làm cơ sở để
Nhà nước quản lý chặt chẽ toàn bộ đất đai theo pháp luật và bảo vệ quyền lợi
hợp pháp của người sử dụng.
2.1.2.1 Đăng kí đất đai
Khái niệm về ĐKĐĐ: Tại khoản 15 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định:
“Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi
nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản
khác gắn liền với đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính”. [7]
Đăng kí đất đai có 2 loại:
* Đăng ký đất đai ban đầu
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu (sau đây gọi là đăng ký
lần đầu) là việc thực hiện thủ tục lần đầu để ghi nhận tình trạng pháp lý về
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền
quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính.
Tại khoản 3 Điều 95 Luật Đất đai 2013 quy định: Đăng ký ban đầu được
thực hiện trong các trường hợp: [7]
-Thửa đất được giao, cho thuê sử dụng.
-Thửa đất đang sử dụng chưa đăng ký.
-Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký.
-Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chưa đăng ký.
*Đăng ký biến động đất đai
Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là đăng
ký biến động) là việc thực hiện thủ tục để ghi nhận sự thay đổi về một hoặc
một số thông tin đã đăng ký vào hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật.
Tại khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013 quy định: Đăng ký biến động

được thực hiện đối với trường hợp đã được giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký
mà có thay đổi sau đây: [7]


10

-Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các
quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên.
- Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất.
- Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký.
- Chuyển mục đích sử dụng đất.
- Có thay đổi thời hạn sử dụng đất.
Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm
sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức
Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê
đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này. [7]
- Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu
tài sản chung của vợ và chồng.
- Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của
nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất
- Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo
kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có
thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai,
khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân,

quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản
công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật
- Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề


11

- Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất.
* Các đối tượng đăng kí quyền sử dụng đất
Theo Điều 5 Luật Đất đai 2013 Người sử dụng đất Người sử dụng đất
được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận
chuyển quyền sử dụng đất, bao gồm:
1. Tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức
sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự
(sau đây gọi chung là tổ chức).
2. Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọi chung là hộ gia đình,
cá nhân).
3. Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên
cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư
tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ.
4. Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh
đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của
tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo.
5. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện
ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức
năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ
chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại
diện của tổ chức liên chính phủ.

6. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về
quốc tịch.
7. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn
đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà


12

đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp
luật về đầu tư.[7]
* Vai trò của công tác đăng ký đất đai:
Đăng ký đất đai là công cụ của Nhà nước đảm bảo lợi ích Nhà nước, cộng
đồng công dân như quản lý nguồn thuế, Nhà nước với vai trò trung gian tiến
hành cân bằng lợi ích giữa các chủ thể, bố trí cho mục đích sử dụng tốt nhất.
Nhà nước biết được cách để quản lý chung qua việc dùng công cụ đăng ký đất
đai để quản lý. Lợi ích của công dân có thể thấy được như Nhà nước bảo vệ
quyền và bảo vệ người công dân khi có các tranh chấp, khuyến khích đầu tư cá
nhân, hỗ trợ các giao dịch về đất đai, giảm khả năng tranh chấp đất đai.
2.1.2.2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ)
*Khái niệm
Khái niệm đất đai: Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao
gồm tất cả các yếu cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề
mặt đó như: Khí hậu bề mặt thổ nhưỡng, địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích
sát bề mặt, cùng với khoáng sản và nước ngầm trong lòng đất, tập đoàn động
thực vật, trạng thái định cư của con người và các kết quả của con người trong
quá khứ và hiện tại để lại.
Khái niện về GCN: Giấy chứng nhận là tên gọi chung của các loại giấy
chứng nhận về quyền sử dụng đất, bao gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền

với đất theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở.
Khái niệm về GCNQSDĐ: Tại khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy
định: GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là
chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất,


13

quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.[7]
*Điều kiện cấp GCNQSD đất
Người sử dụng đất được cấp GCNQSD đất khi:
1. Có đầy đủ các giấy tờ hợp pháp hoặc đang sử dụng đất ổn định được
UBND xã nơi có đất xác nhận.Những giấy tờ hợp pháp gồm:
- Giấy tờ do chính quyền Cách mạng giao đất trong cải cách ruộng đất
mà chủ sử dụng đất vẫn đang sử dụng ổn định từ đó đến nay.
- Giấy tờ giao đất hoặc cho thuê đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
xét duyệt thuộc các thời kì Nhà nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà, Chính
Phủ Cách Mạng Lâm Thời Cộng hoà Miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng
Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, trong quá trình thực hiện sai các chính
sách về đất đai mà người sử dụng đất vẫn đang sử dụng từ đó đến nay.
- Những giấy tờ chuyển nhượng đất từ năm 1980 trở về trước của chủ sử
dụng đất hợp pháp đã được chính quyền địa phương xác nhận.
- Những giấy tờ chuyển nhượng, chuyển đổi, thừa kế quyền sử dụng đất
sau ngày 15/10/1993 đã được cấp có thẩm quyền xác nhận.
- Các quyết đinh giao đất, cho thuê đất của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền quy định theo pháp luật đất đai.
- Giấy tờ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho
người sử dụng đất mà người sử dụng đất đó vẫn sử dụng liên tục từ đó đến
nay mà không có tranh chấp.

- Giấy tờ giao nhà tình nghĩa.
- GCNQSD đất tạm thời do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc
có trong sổ địa chính mà không có tranh chấp.
- Bản án hoặc quyết định của Toà Án nhân dân có hiệu lực pháp luật
hoặc giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã có
hiệu lực pháp luật.


14

- Giấy tờ của Hợp tác xã sản xuất nông nghiệp cấp đất cho hộ gia đình,
xã viên của Hợp tác xã trước ngày 28/06/1975 (trước ngày ban hành Nghị
định 125/CP).
- Giấy tờ về thanh lí hoá giá nhà theo quy định của pháp luật.
- Giấy tờ chuyển nhượng đất đai, mua bán nhà kèm theo chuyển nhượng
quyền sử dụng đất được UBND xã nơi có đất thẩm tra là đất đó không có tranh
chấp và được UBND cấp huyện xác nhận kết quả thẩm tra của UBND xã.
2. Trường hợp khi người sử dụng đất đã có một trong các giấy tờ nói
trên, mà đất đó nằm trong quy hoạch xây dựng đã được cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt nhưng chưa có quyết định thu hồi để thực hiện quy
hoạch đó thì vẫn được cấp GCNQSD đất nhưng phải chấp hành đúng các quy
định về xây dựng.
3. Trường hợp người sử dụng đất đã có một trong các giấy tờ nói trên,
mà đất đó nằm trong vi phạm bảo vệ an toàn công trình nhưng chưa có quyết
định thu hồi đất thì vẫn được cấp GCNQSD đất nhưng phải chấp hành đúng
quy định về bảo vệ an toàn công trình theo quy định của pháp luật.
4. Người sử dụng đất ổn định nhưng không có giấy tờ hợp pháp, thì phải
được UBND cấp xã xác nhận một trong các trường hợp sau:
- Có giấy tờ hợp pháp nhưng bị thất lạc do thiên tai, chiến tranh và có
chỉnh lí trong hồ sơ lưu trữ của cơ quan Nhà nước hoặc Hội đồng đăng kí đất

đai cấp xã xác nhận.
- Người được thừa kế của tổ tiên qua nhiều thế hệ.
- Người được chia tách, chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ người sử
dụng đất hợp pháp nhưng chưa làm thủ tục sang tên trước bạ.
- Người tự khai hoang từ năm 1980 trở về trước đến nay vẫn sử dụng đất
phù hợp với quy hoạch.


15

- Trường hợp đất có nguồn gốc khác nhưng nay đang sử dụng đất ổn
định, phù hợp với quy hoạch và chấp hành đúng quy định pháp luật của Nhà
nước trong quá trình sử dụng. (Nguyễn Thị Lợi, 2010) [6].
*Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Điều 105 Luật đất đai 2013 quy định Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện
dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và
môi trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
- Đối với những trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây
dựng mà thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn

liền với đất hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì do cơ quan
tài nguyên và môi trường thực hiện theo quy định của Chính phủ.[7]
* Những trường hợp người sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
Điều 99 Luật đất đai năm 2013 quy định về trường hợp người sử dụng
đất được cấp giấy chứng nhận như sau:


16

1. Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây:
a) Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy
định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này;
b) Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có
hiệu lực thi hành;
c) Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận
tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người
nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất
để thu hồi nợ;
d) Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh
chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định
thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp,
khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã được
thi hành;
đ) Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
e) Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

g) Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
h) Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở;
người mua nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước;
i) Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc
các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp
nhất quyền sử dụng đất hiện có;
k) Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất. [7]
* Các trường hợp không cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền


×