Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Giáo án Tin học 12 theo hướng phát triển năng lực của học sinh (chương trình mới theo chủ đề)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.17 KB, 59 trang )

Giáo án Tin học 12 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

Ngày soạn: 28/07/2019
Ngày dạy:

Tuần: 1
Tiết: 1

CHỦ ĐỀ I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải
có CSDL.
- Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
2. Về kĩ năng
3. Về thái độ
- Chủ động tìm hiểu các khái niệm mới.
4. Năng lực hướng tới
- Khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.
II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Tiến trình bài học
3.1. Hoạt động khởi động.
(1) Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức cơ bản của Tin học 10, 11
đồng thời tạo động cơ để HS có nhu cầu tìm hiểu chi tiết hơn về Tin học 12.
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh trả lời được các câu hỏi của GV.
Nội dung hoạt động


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động cuả học sinh

(?) Nội dung cơ bản đã học ở
Tin học 10.
- Nhận xét và minh họa bằng
sơ đồ tư
duy.

- Học sinh nhắc lại các nội
dung cơ bản đã học ở lớp
10.
- Lắng nghe và quan sát.

GV:

Nội dung
Tin học 10:
- Một số khái niệm cơ
bản của Tin học.
- Hệ điều hành.
- Soạn thảo văn bản.
- Mạng máy tính và
Internet.
1


Giáo án Tin học 12 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học


Tin học 11: Lập trình
(?) Nội dung cơ bản đã học ở
Tin học 11.

- Học sinh nhắc lại nội
dung cơ bản đã học ở lớp
11.
-Lắng nghe và ghi nhớ.

- Nhận xét và dẫn dắt vào
chủ đề 1.
3.2. Hình thành kiến thức

3.2.1. Bài toán quản lý
(1) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được các vấn đề cần giải quyết trong một bài
tóan quản lí.
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh biết được các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan
quản lí.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của học
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
sinh
(?) Kể tên một vài lĩnh vực có - Suy nghĩ và trả lời: 1. Bài toán quản lý:
ứng dụng Tin học vào công Giáo dục, y tế, tài
Công việc quản lí rất phổ
tác quản lý?

chính ngân hàng,
biến và công tác quản lí
hàng không,...
chiếm thị phần lớn trong các
- Nhận xét vá đánh giá từ đó - Lắng nghe và ghi
ứng dụng của Tin học (
giới thiệu về bài toán quản lí chép
80%).
- Muốn quản lý thông tin về - Cột Họ tên, giới
Ví dụ 1: Quản lí điểm thi
điểm học sinh của lớp ta nên tính, ngày sinh, địa
lập danh sách chứa các cột chỉ, tổ, điểm toán,
nào?
điểm văn, điểm tin...
- Chiếu bài toán quản lí điểm - Chú ý quan sát,
của học sinh trong một lớp và lắng nghe và ghi
bài toán quản lí tiền lương chép
Ví dụ 2: Quản lí tiền lương
của một công ty để HS quan
sát.
- Cho HS xem đoạn clip giới - Quan sát và ghi
thiệu phần mềm quản lý học chú.
sinh trường THPT Thiên Hộ
Dương của Vnedu.
- Tóm tắt nội dung phần 1 và - Lắng nghe và ghi
đẵn dắt vào phần 2.
nhớ.
GV:

2



Giáo án Tin học 12 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

3.2.2. Các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức
(1) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được các công việc thường gặp khi xử lý thông
tin của một tổ chức.
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh biết được các công việc thường gặp khi xử lý thông tin
của một tổ chức.
Hoạt động của giáo
viên
(?) Các công việc
thường gặp khi xử lý
thông tin của một tổ
chức nào đó?
- Nhận xét, chốt nội
dung.
(?) Tạo lập hồ sơ là làm
gì?

- Nhận xét, chốt nội
dung.
- Chiếu lại ví dụ 1 và
yêu cầu HS cho biết
chủ thể là gì?
- Nhận xét và (?) Cấu
trúc hồ sơ là gì?

- Nhận xét, chốt nội
dung.
(?) Cập nhật hồ sơ là
làm gì?
- Nhận xét, chốt nội
dung.
(?) Hồ sơ bị sửa khi
nào?
- Nhận xét, chốt nội
dung.
GV:

Nội dung hoạt động
Hoạt động của học sinh

Nội dung

- Tham khảo SGK và trả
2. Các công việc thường
lời: Tạo lập hồ sơ, cập nhật gặp khi xử lý thông tin của
hồ sơ, khai thác hồ sơ.
một tổ chức
- Lắng nghe, ghi nhớ.

a. Tạo lập hồ sơ: gồm 3
bước
- Xác định chủ thể, cấu trúc
- B1: Xác định chủ thể cần
hồ sơ. Sau đó thu thập, tập quản lí.
hợp thông tin cần quản lí

và lưu trữ chúng theo cấu
- B2: Xác định cấu trúc hồ
trúc đã xác định.
sơ.
- Lắng nghe, ghi bài.
- B3: Thu thập, tập hợp
thông tin cần quản lí và lưu
- Quan sát, suy nghĩ và trả trữ chúng theo cấu trúc đã
lời: Chủ thể là học sinh
xác định.
- Quan sát và trả lời.
- Lắng nghe, quan sát và
ghi bài.
- Cập nhật là: sửa, xóa,
thêm
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Khi nội dung trong hồ sơ
bị sai.
- Lắng nghe, ghi bài.

b. Cập nhật hồ sơ

- Sửa chữa hồ sơ khi một số
thông tin không còn đúng.

3


Giáo án Tin học 12 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học


Hoạt động của giáo
viên
- Minh họa bằng việc
GV ghi sai tên HS trong
danh sách.
(?) Trong trường hợp
nào ta xóa đối tượng?
- Nhận xét, chốt nội
dung.
- Minh họa bằng ví dụ
có HS trong lớp nghĩ
học và (?) Cho ví dụ
tương tự?
(?) Trường hợp nào
GVCN phải ghi thêm
tên HS vào danh sách
lớp?
- Nhận xét và dựa vào
ví dụ ở trên chốt nội
dung.
(?)Khai thác hồ sơ là
làm gì?
- Nhận xét, chốt nội
dung.
- Chiếu lại bài toán
quản lí điểm và (?) Cho
vài ví dụ về sắp xếp?
- Gọi HS khác nhận xét,
bổ sung.
- Nhận xét, đánh giá.

(?) Trong bài toán trên
ta có thể tìm kiếm cái
gì?
- Nhận xét.
(?) Có thể tính toán
được gì trong bài toán
trên?
- Nhận xét, đánh giá
câu trả lời của HS đồng
thời đưa ra ví dụ về báo
cáo.
GV:

Hoạt động của học sinh

Nội dung

- Quan sát, ghi nhớ.
- Khi đối tượng đó không
còn trong tổ chức.
- Lắng nghe, ghi bài.

- Xoá hồ sơ của đối tượng
mà tổ chức không còn quản
lí.

- Quan sát, ghi nhớ và cho
ví dụ trương tự.
- Suy nghĩ và trả lời.


- Bổ sung thêm hồ sơ cho các
đối tượng mới.

- Lắng nghe và ghi bài.
- Khai thác là: Sắp xếp, tìm
kiếm, tính toán thống kê,
lập báo cáo
- Lắng nghe, ghi bài.
- Sắp xếp tên theo thứ tự
tăng dần.

c. Khai thác hồ sơ

- Sắp xếp hồ sơ theo một
tiêu chí nào đó

- Sắp xếp giảm dần theo
tổng điểm.
- Tìm những HS có điểm
môn Toán >= 8.0

- Tìm kiếm các thông tin
thoả mãn một số điều kiện
nào đó.

- Tính tổng điểm trung
bình.

- Tính toán thống kê để
đưa ra các thông tin đặc

trưng.
- Lập báo cáo để tạo 1 bộ
hồ sơ mới có cấu trúc và
khuôn dạng theo yêu cầu cụ
thể.

- Lắng nghe và ghi chú.

4


Giáo án Tin học 12 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

Hoạt động của giáo
viên
Vd: Lập danh sách
những HS thi đạt loại
giỏi.
(?) Mục đích của việc
tạo lập, cập nhật, khai
thác hồ sơ?
- Nhận xét, chốt nội
dung.
(?) Tóm tắt nội dung
phần 2?
- Nhận xét.

Hoạt động của học sinh

Nội dung


- Tham khảo SGK và trả
lời.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Tóm tắt nội dung phần 2.
- Lắng nghe, ghi nhớ.

3.3. Hoạt động luyện tập, vận dụng
(1) Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết được các vấn đề cần giải quyết trong một
bài tóan quản lí, các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức.
(2) Phương pháp/kĩ thuật: Vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi
trắc nghiệm.
Nội dung hoạt động
3.3.1. Hoạt động luyện tập
- Biết được các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí.
- Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
- Biết các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức
3.3.2. Hoạt động vận dụng
Câu 1: Cập nhật hồ sơ là thực hiện một số công việc như:
A. Thêm hồ sơ, xóa hồ sơ, thu thập thông tin. B. Sắp xếp, sửa, thêm, hồ sơ.
C. Thêm, sửa, xóa hồ sơ.
D. Sửa hồ sơ, thống kê, tìm kiếm.
Câu 2: Những công việc sắp xếp, tìm kiếm, thống kê, lập báo cáo thuộc công việc
nào khi xử lý thông tin của một tổ chức?
A. Tất cả các công việc
B. Tạo lập hồ sơ
C. Khai thác hồ sơ

D. Cập nhật hồ sơ
Câu 3: Xét công tác quản lí hồ sơ, học bạ. Trong số những việc sau, việc nào
thuộc nhóm thao tác cập nhật hồ sơ?
GV:

5


Giáo án Tin học 12 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

A. Sửa tên trong một hồ sơ
B. Xác định cấu trúc hồ sơ
C. Tìm kiếm một hồ sơ nào đó
D. Tập hợp các hồ sơ
Câu 4: Công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức?
A. Tất cả các công việc
B. Cập nhật hồ sơ
C. Khai thác hồ sơ
D. Tạo lập hồ sơ
3.4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
(1) Mục tiêu: Giúp học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình.
(2) Phương pháp/kĩ thuật: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Ngoài lớp học.
(4) Phương tiện: SGK, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh biết mở rộng các kiến thức của mình thông qua một dự án
thực tế.
Nội dung hoạt động
HS về nhà học bài, tìm thêm một số ví dụ về bài toán quản lý trong cuộc sống
hàng ngày và đọc trước phần 3a, 3d.
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG


GV:

GIÁO VIÊN SOẠN

6


Giáo án Tin học 12 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

Ngày soạn: 28/07/2019
Ngày dạy:

Tuần: 1
Tiết: 2

CHỦ ĐỀ I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (Mục 3a, d)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Biết được khái niệm CSDL, hệ QTCSDL, hệ CSDL.
- Biết vai trò của CSDL trong học tập và đời sống.
2. Về kĩ năng
3. Về thái độ
- Chủ động tìm hiểu các khái niệm mới.
4. Năng lực hướng tới
- Khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.
II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Có
3. Tiến trình bài học

3.1. Hoạt động khởi động
(1) Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức cơ bản của phần 1, 2 đồng
thời tạo động cơ để HS có nhu cầu tìm hiểu phần 3a, d.
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh trả lời được các câu hỏi của GV.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động cuả học sinh

(?) Các công việc thường gặp - Gợi nhớ và trả lời.
khi xử lý thông tin của một tổ
chức? Cho ví dụ minh họa
phần cập nhật?
- Nhận xét và minh họa bằng - Lắng nghe và quan sát.
sơ đồ logic.
(?) Khai thác hồ sơ là làm
- Gợi nhớ và trả lời.
những công việc gì? Cho ví
GV:

Nội dung
- Các công việc thường
gặp khi xử lý thông tin
của một tổ chức: Tạo
lập, cập nhật, khai thác.

7



Giáo án Tin học 12 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

dụ minh họa? Cho biết tên
chủ đề đã học?
- Nhận xét và dẫn dắt vào
-Lắng nghe và ghi nhớ.
phần 3a, d.
3.2. Hình thành kiến thức
3.2.1. Hệ cơ sở dữ liệu. a) Khái niệm cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ
liệu
(1) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được khái niệm CSDL, hệ QTCSDL, hệ CSDL.
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh biết được khái niệm CSDL, hệ QTCSDL, hệ CSDL.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của học
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
sinh
- Chiếu ví dụ hồ sơ lớp và - Quan sát và suy nghĩ 3. Hệ cơ sở dữ liệu
(?) Trong hồ sơ đó tổ
trả lời.
a) Khái niệm CSDL và hệ
trưởng quan tâm thông tin
QTCSDL
gì? Lớp trưởng và bí thư
- Cơ sở dữ liệu (CSDL

đoàn muốn biết điều gì?
-Database) là tập hợp các dữ
- Nhận xét, phân tích và (?) - Lắng nghe, tham
liệu có liên quan với nhau,
Khái niệm về CSDL?
khảo SGK và trả lời.
chứa thông tin của một tổ chức
- Nhận xét, phân tích khái
- Lắng nghe và ghi
nào đó (như trường học, bệnh
niệm CSDL.
bài.
viện, ngân hàng,...), được lưu
(?) Có thể tổ chức một
- Suy nghĩ và trả lời.
trữ trên các thíêt bị nhớ để đáp
CSDL vạn năng cho tất cả
ứng nhu cầu khai thác thông
mọi người và đáp ứng mọi
tin của nhiều người với nhiều
yêu cầu không?
mục đích khác nhau.
- Nhận xét và nhấn mạnh
- Lắng nghe và ghi
- Ví dụ 1: CSDL Quản lý
ba yếu tố cơ bản của
nhớ.
điểm thi, quản lý sách ở thư
CSDL.
viện,..

(?) Trong ba yếu tố trên,
- Suy nghĩ và trả lời.
yếu tố nào là mục đích của
việc tạo ra CSDL?
- Gọi Hs khác nhận xét, bổ - Nhận xét, bổ sung.
sung.
- Nhận xét, cho ví dụ minh - Lắng nghe, quann
họa.
sát.
(?) Phần mềm giúp người - Tham khảo SGK và
- Hệ quản trị CSDL là phần
GV:

8


Giáo án Tin học 12 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

Hoạt động của giáo viên
sử dụng có thể tạo CSDL
trên máy tính gọi là gì?
- Nhận xét và (?) Hệ quản
trị CSDL là gì?
- Nhận xét, chốt nội dung.
(?) Kể tên một số hệ quản
trị CSDL mà em biết?
- Nhận xét và chiếu giao
diện một số hệ QTCSDL.
(?) Để lưu trữ và khai thác
thông tin bằng máy tính

cần phải có những gì?
- Nhận xét, chốt nội dung.
(?) Thành phần nào là
phương tiện để đảm bảo
việc chia sẻ CSDL?
(?) Từ khái niệm CSDL và
Hệ QTCSDL, hãy đưa ra
khái niệm Hệ CSDL?
- Nhận xét, phân tích.

Hoạt động của học
sinh
trả lời: Là hệ quản trị
CSDL
- Tham khảo SGK và
trả lời.
- Lắng nghe và ghi
bài.
- Gợi nhớ và trả lời.
- Lắng nghe, quan sát
và ghi nhớ.
- Tham khảo SGK và
trả lời:
+ CSDL
+ Hệ QTCSDL
+ Các thiết bị vật lý
- Lắng nghe, ghi bài.
- Suy nghĩ và trả lời.
- Hệ CSDL: bao gồm
CSDL và Hệ

QTCSDL
- Lắng nghe và ghi
bài.
- Lắng nghe, ghi nhớ.

Nội dung
mềm cung cấp môi trường
thuận lợi và hiệu quả để tạo
lập, lưu trữ và khai thác thông
tin của CSDL (DataBase
Manegement System)
Ví dụ: Microsoft Access,
SQL Server, Foxpro,…
* Để lưu trữ và khai thác
thông tin bằng máy tính cần
có:
- CSDL;
- Hệ QTCSDL;
- Các thiết bị vật lý (máy tính,
đĩa cứng, mạng máy tính...).
- Hệ CSDL: bao gồm CSDL
và Hệ QTCSDL. Ngoài ra,
còn có các chương trình ứng
dụng để khai thác CSDL.

- Tóm tắt nội dung phần 3a
và dẫn dắt vào phần 3d.
3.2.2. Hệ cơ sở dữ liệu. d) Một số ứng dụng

(1) Mục tiêu: Giúp học sinh biết các lĩnh vực có ứng dụng CSDL để phục vụ

công tác quản lí.
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh biết kể tên một số lĩnh vực có ứng dụng CSDL để phục vụ
công tác quản lí.
Nội dung hoạt động

GV:

9


Giáo án Tin học 12 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

Hoạt động của học
sinh
- Liên hệ với bài 8 (Tin học - Gợi nhớ và trả lời.
10) và (?) Kể tên một số
ứng dụng của Tin học trong
cuộc sống hàng ngày?
- Gọi HS khác nhận xét, bổ - Nhận xét, bổ sung.
sung.
- Nhận xét và nhấn mạnh
- Lắng nghe, ghi bài.
ứng dụng CSDL trong các
công tác quản lí.
- Chiếu một số lĩnh vực
- Quan sát và ghi nhớ.
ứng dụng CSDL để quản lí

như QLHS, Ql bệnh viện,...
- Tóm tắt nội dung phần 3. - Lắng nghe và ghi
d).
nhớ.
3.3. Hoạt động luyện tập, vận dụng
Hoạt động của giáo viên

Nội dung
d. Một số ứng dụng:
- Hoạt động quản lý trường
học
- Hoạt động quản lý cơ sở kinh
doanh
- Hoạt động ngân hàng...

(1) Mục tiêu: Học sinh nhận biết được khái niệm CSDL, hệ QTCSDL, hệ CSDL,
các lĩnh vực có ứng dụng CSDL để phục vụ công tác quản lí.
(2) Phương pháp/kĩ thuật: Vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi
trắc nghiệm.
Nội dung hoạt động
3.3.1. Hoạt động luyện tập
- Biết được khái niệm CSDL, hệ QTCSDL, hệ CSDL.
- Biết vai trò của CSDL trong học tập và đời sống.
3.3.2. Hoạt động vận dụng
Câu 1: Cho biết phương tiện để đảm bảo việc chia sẻ CSDL có thể thực hiện
được
A. Hệ QTCSDL

B. Máy tính
C. CSDL
D. Máy tính và phương tiện kết nối mạng máy tính
Câu 2: Cơ sở dữ liệu (CSDL) là
A. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên các
thiết bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người với nhiều mục
đích khác nhau.
GV:

10


Giáo án Tin học 12 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

B. Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh... của
một chủ thể nào đó.
C. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên
giấy để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.
D. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được ghi lên giấy.
Câu 3: Để lưu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính cần có
A. Hệ QTCSDL
B. Các thiết bị vật lý C. CSDL
D. Tất cả các câu
Câu 4: Hệ CSDL dùng để chỉ
A. CSDL, hệ QTCSDL
B. CSDL, hệ QTCSDL, người lập trình ứng dụng
C. một CSDL cùng với hệ QTCSDL quản trị, khai thác CSDL đó và các phần mềm
ứng dụng.
D. Con người, CSDL, phần mềm ứng dụng
Câu 5: CSDL và hệ QTCSDL giống nhau ở điểm

A. Đều lưu lên bộ nhớ trong của máy tính B. Đều là phần cứng máy tính
C. Đều lưu lên bộ nhớ ngoài của máy tính D. Đều là phần mềm máy tính
Câu 6: Hệ quản trị CSDL là
A. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL
B. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL
C. Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL
D. Phần mềm dùng tạo lập CSDL
Câu 7: Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL
A. Quản lý học sinh trong nhà trường
B. Bán hàng
C. Tất cả đều đúng
D. Bán vé máy bay
3.4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
(1) Mục tiêu: Giúp học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình.
(2) Phương pháp/kĩ thuật: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Ngoài lớp học.
(4) Phương tiện: SGK, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh biết mở rộng các kiến thức của mình thông qua một dự án
thực tế.
Nội dung hoạt động
- HS về nhà học bài.
- Xây dựng mô hình logic cho chủ đề I để hệ thống lại các kiến thức đã học.
- Tìm thêm một số lĩnh vực ứng dụng CSDL vào công tác quản lí trong cuộc sống hàng ngày
và xem trước phần câu hỏi và bài tập (16).
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
GV:

GIÁO VIÊN SOẠN
11



Giáo án Tin học 12 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

Ngày soạn: 06/08/2019
Ngày dạy:

Tuần: 2
Tiết: 4

CHỦ ĐỀ 2: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Biết các chức năng của hệ QTCSDL.
2. Về kĩ năng
3. Về thái độ
- Có thái độ tích cực trong học tập.
4. Năng lực hướng tới
- Khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.
II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Có
3. Tiến trình bài học
3.1. Hoạt động khởi động.
(1) Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học ở chủ đề I và có nhu
cầu tìm hiểu các nội dung trong trong chủ đề II.
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính, sơ đồ tư duy.
(5) Kết quả: Học sinh trả lời được các câu hỏi của GV và mong muốn tìm hiểu
các nội dung trong chủ đề II.

Nội dung hoạt động

Hoạt động của giáo viên
(?) Kể tên các khái niệm cơ
bản đã học ở chủ đề I?
- Gọi HS khác nhận xét, bổ
GV:

Hoạt động cuả học sinh
- Gợi nhớ và trả lời.

Nội dung
- CSDL;
- Hệ QTCSDL;
- Hệ CSDL.
12


Giáo án Tin học 12 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

sung.
- Nhận xét.

- Nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe, quan sát và
ghi nhớ.
- Gợi nhớ và trả lời.

(?) Phân biệt CSDL và hệ
QTCSDL? Kể tên vài lĩnh

vực quen thuộc có ứng dụng
Tin học vào cồn tác quản lí?
- Nhận xét, đánh giá, cho
-Lắng nghe, quan sát và
điểm.
ghi nhớ.
(?) Các nhóm treo sơ đồ tư
- Treo kết quả.
duy đã chuẩn bị?
- Nhận xét, cộng điểm cho
- Lắng nghe, ghi nhớ.
các nhóm làm tốt và dẫn dắt
vào chủ đề II.
3.2. Hình thành kiến thức
3.2.1. Các chức năng của hệ QTCSDL
(1) Mục tiêu: Học sinh có mong muốn tìm hiểu các chức năng của hệ QTCSDL.
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính, sơ đồ tư duy.
(5) Kết quả: Học sinh biết được các chức năng của hệ QTCSDL.
Hoạt động giáo viên
(?) Nhắc lại hệ
QTCSDL là gì?
- Nhận xét, chốt nội
dung.
- Treo sơ đồ tư duy của
nhóm HS làm đúng nhất
và (?) Hệ QTCSDL có
những chức năng gì?
- Nhận xét, đánh giá câu

trả lời của HS và chốt
nội dung.
(?) Cung cấp môi trường
tạo lập CSDL là thế
nào?
- Nhận xét và (?) Ngôn
ngữ định nghĩa dữ liệu
GV:

Nội dung hoạt động
Hoạt động học sinh
Nội dung
- Gợi nhớ và trả lời.
1. Các chức năng của hệ
QTCSDL
- Lắng nghe.
- Quan sát, tham khảo SGK
và trả lời.
- Lắng nghe và ghi bài.
- Tham khảo SGK và trả
lời.
- Ngôn ngữ định nghĩa dữ
liệu là hệ thống các kí hiệu

a) Cung cấp môi trường
tạo lập CSDL
- Hệ QTCSDL phải cung
cấp một môi trường để
người dùng dễ dàng khai
13



Giáo án Tin học 12 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

Hoạt động giáo viên
là gì?

Hoạt động học sinh
để mô tả CSDL.

- Nhận xét, giải thích
- Lắng nghe và ghi bài.
chi tiết hơn và cho ví dụ
từng nội dung.

(?) Ngôn ngữ dùng để
diễn tả yêu cầu cập nhật
hay khai thác thông tin
được gọi là ngôn ngữ
gì?
- Nhận xét, chốt nội
dung.

- Tham khảo SGK và trả
lời: Gọi là ngôn ngữ thao
tác dữ liệu

(?) Nhớ lại chủ đề 1 và
cho biết cập nhật là làm
công việc gì? Khai thác

là làm công việc gì?

- Gợi nhớ và trả lời:
+ Cập nhật là: Thêm, sửa,
xóa.
+ Khai thác là: Sắp xếp,
tìm kiếm, thống kê và kết
xuất báo cáo.
- Nhận xét câu trả lời của
bạn.

- Gọi HS khác nhận xét
và bổ sung (nếu có sai
xót)
- Nhận xét, chốt nội
dung, (?) Thảo luận
nhóm và cho ví dụ cụ
thể từng thao tác?
- Nhận xét ví dụ.
(?) Tại sao Hệ QTCSDL
phải cung cấp công cụ
kiểm soát, điều khiển
truy cập vào CSDL?
- Nhận xét, giải thích
chi tiết, cho biết ai mới
có quyền sử dụng chức
năng này và chốt nội
dung.
- Minh họa bằng các ví
GV:


- Lắng nghe, ghi bài.

Nội dung
báo kiểu dữ liệu, các cấu
trúc dữ liệu thể hiện thông
tin và các ràng buộc trên
dữ liệu.
- Mỗi hệ QTCSDL cung
cấp một hệ thống các kí
hiệu để mô tả CSDL gọi là
ngôn ngữ định nghĩa dữ
liệu.
b) Cung cấp môi trường
cập nhật và khai thác dữ
liệu
- Ngôn ngữ để người dùng
diễn tả yêu cầu cập nhật
hay khai thác thông tin gọi
là ngôn ngữ thao tác dữ
liệu.
- Thao tác dữ liệu gồm:
+ Cập nhật là thêm, sửa,
xóa dữ liệu
+ Khai thác là sắp xếp,
tìm kiếm, thống kê và kết
xuất báo cáo,...

- Lắng nghe, ghi bài, thảo
luận và cho ví dụ.

- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Tham khảo SGK và trả
lời.
- Lắng nghe và ghi bài.
- Quan sát.

c) Cung cấp công cụ
kiểm soát, điều khiển
truy cập vào CSDL
Hệ QTCSDL phải có
các bộ chương trình thực
hiện những nhiệm vụ sau:
- Phát hiện và ngăn chặn
sự truy cập không được
phép.
- Duy trì tính nhất quán
14


Giáo án Tin học 12 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

Hoạt động giáo viên
dụ thực tế.

Hoạt động học sinh

Nội dung
của dữ liệu.
- Tổ chức và điều khiển
các truy cập đồng thời

- Khôi phục CSDL khi có
sự cố
- Quản lí các mô tả DL.

- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Tóm tắt nội dung tiết
học.
3.3. Hoạt động luyện tập, vận dụng
(1) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được các chức năng của hệ QTCSDL.
(2) Phương pháp/kĩ thuật: Vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi
trắc nghiệm.
Nội dung hoạt động
3.3.1. Hoạt động luyện tập
- Biết các chức năng của hệ QTCSDL.
- Biết ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu.
- Biết ngôn ngữ thao tác dữ liệu.
3.3.2. Hoạt động vận dụng
Câu 1: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
A. khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu;
B. khai thác dữ liệu; (*)
C. cập nhật dữ liệu; (*)
D. Những câu có dấu (*)
Câu 2: Xét công tác quản lí hồ sơ, học bạ. Trong số những việc sau, việc nào
thuộc nhóm thao tác cập nhật hồ sơ?
A. Sửa tên trong một hồ sơ
B. Xác định cấu trúc hồ sơ
C. Tìm kiếm một hồ sơ nào đó

D. Tập hợp các hồ sơ
Câu 3: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
A. Cập nhật dữ liệu trong CSDL;
GV:

15


Giáo án Tin học 12 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

B. Phục hồi dữ liệu từ các lỗi hệ thống.
C. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu;
D. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL;
Câu 4: Chức năng của hệ QTCSDL
A. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào CSDL;
B. Tất cả đều đúng.
C. Cung cấp môi trường cập nhật dữ liệu và khai thác dữ liệu;
D. Cung cấp môi trường tạo lập CSDL;
3.4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
(1) Mục tiêu: Giúp học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình.
(2) Phương pháp/kĩ thuật: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Ngoài lớp học.
(4) Phương tiện: SGK, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh biết mở rộng các kiến thức của mình thông qua một dự án
thực tế.
Nội dung hoạt động
HS về nhà học bài, xây dựng mô hình logic cho phần 3, 4 trang 18, 19, 20.
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

GV:


GIÁO VIÊN SOẠN

16


Giáo án Tin học 12 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

Ngày soạn: 26/08/2019
Ngày dạy:

Tuần: 5
Tiết: 9

§3. GIỚI THIỆU MICORSOFT ACCESS
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Biết khả năng chung nhất của Access như một hệ QTCSDL
- Hiểu các chức năng chính của Ms Access: tạo lập bảng, thiết lập mối quan hệ
giữa các bảng, cập nhật, kết xuất thông tin
- Biết 4 đối tượng chính của Access: Bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu, báo cáo
- Biết 2 chế độ làm việc: chế độ thiết kế (làm việc với cấu trúc) và chế độ trang
dữ liệu.
2. Về kĩ năng
- Khởi động được MS Access;
- Thoát khỏi Ms Access;
- Tạo mới CSDL;
- Mở CSDL đã có.
3. Về thái độ
- Có thái độ tích cực trong học tập.

4. Năng lực hướng tới
- Qua dạy học có thể hướng tới hình thành và phát triển năng lực tự học, năng
lực sử dụng CNTT và truyền thông qua những bài tập cụ thể trong cuộc sống:
- Xác định nhiệm vụ học tập hệ QT CSDL Access.
- Tự tìm nguồn tài liệu
II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Tiến trình bài học
3.1. Hoạt động khởi động.
(1) Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học của bài 2 và có nhu
cầu tìm hiểu các nội dung của bài 3.
GV:

17


Giáo án Tin học 12 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh có mong muốn tìm hiểu nhiều hơn về hệ quản trị CSDL
Microsoft Access.
Nội dung hoạt động

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động cuả học sinh


(?) Chức năng của hệ quản trị - Gợi nhớ và trả lời.
CSDL??
- Gọi HS khác nhận xét, bổ
- Nhận xét, bổ sung.
sung.
- Nhận xét.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
(?) Khi làm việc với hệ
- Gợi nhớ và trả lời.
CSDL con người có thể có
những vai trò gì?
- Nhận xét và (?) Các bước
- Lắng nghe, gợi nhớ và trả
xây dựng CSDL?
lời.
(?) Treo sơ đồ tư duy của bài - Treo sơ đồ tư duy đã
3?
chuẩn bị.
- Nhận xét và dẫn dắt vào bài -Lắng nghe và ghi nhớ.
3.
3.2. Hình thành kiến thức

Nội dung
1.Các chức năng của hệ
QTCSDL.
2. Vai trò của con
người khi làm việc với
hệ CSDL.
3. Các bước xây dựng
CSDL.


3.2.1. Phần mềm Microsoft Access.
(1) Mục tiêu: Học sinh có mong muốn tìm hiểu con người có vai trò thế nào khi
làm việc với hệ CSDL.
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện, vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh biết được vai trò của con người khi làm việc với các hệ
CSDL.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
(?) Ms Word, Ms Excel dùng
để làm gì và nó thuộc bộ
phần mềm nào?
GV:

Hoạt động cuả học sinh
- Gợi nhớ và trả lời.

Nội dung
1. Phần mềm
Microsoft Access.
Microsoft Access (gọi
18


Giáo án Tin học 12 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

- Nhận xét, đánh giá
-Lắng nghe và ghi nhớ.

- Mở MRS Office và yêu cầu - Quan sát và trả lời.
HS cho biết trong MRS
Office ngoài Ms Word, Ms
Excel ra còn có phần mềm
nào khác?
- Tham khảo SGK và cho
- Tham khảo SGK và trả
biết MRS Access là gì?
lời.
- Gọi HS khác nhận xét, bổ
- HS nhận xét, bổ sung.
sung.
- Nhận xét, chốt nội dung.
-Lắng nghe và ghi bài.
- Tóm tắt nội dung phần 1 và -Lắng nghe và ghi nhớ.
dẫn dắt vào phần 2.
3.2.2. Khả năng của Access

tắt là Access), là hệ
QTCSDL nằm trong bộ
phần mềm Microsoft
Office của hãng
Microsoft dành cho
máy tính cá nhân và
các máy trong mạng
cục bộ.

(1) Mục tiêu: Học sinh có mong muốn tìm hiểu khả năng của Access.
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện, vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân.

(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh biết được những khả năng của Access.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động cuả học sinh

(?) Access có những khả
năng gì?
- Nhận xét, chốt nội dung.

- Gợi nhớ và trả lời.

- Chiếu ví dụ để học sinh

- Quan sát và trả lời.

-Lắng nghe và ghi bài.

quan sát.
- Tóm tắt phần 2 và dẫn dắt
-Lắng nghe và ghi nhớ.
vào phần 3.
3.2.3. Các lọai đối tượng chính của Access

Nội dung
2. Khả năng của

Access
a) Access có những

khả năng nào?
Cung cấp các công
cụ để tạo lập, lưu trữ,
cập nhật và khai thác
dữ liệu.
b) Ví dụ: Bài tóan
quản lí học sinh

(1) Mục tiêu: Học sinh có mong muốn tìm hiểu các đối tượng của Access.
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện, vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân.
GV:

19


Giáo án Tin học 12 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh biết được chức năng các đối tượng của Access.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động cuả học
sinh

Nội dung

(?) Các đối tượng chính
của Access?

- Nhận xét, chốt nội dung.
(?) Chức năng của bảng?

- Tham khảo SGK, trả
lời.
-Lắng nghe và ghi bài.
- Tham khảo SGK, trả
lời.
- Lắng nghe, ghi bài.
- Tham khảo SGK, trả
lời.
- Lắng nghe, ghi bài.

3. Các lọai đối tượng chính
của Access
a) Các lọai đối tượng
- Bảng (Table): Dùng để tạo
lập, cập nhật và lưu dữ liệu.

- Nhận xét, chốt nội dung.
(?) Chức năng của mẫu
hỏi?
- Nhận xét, chốt nội dung.
(?) Chức năng của biểu
mẫu?
- Nhận xét, chốt nội dung.
(?) Chức năng của báo
cáo?
- Nhận xét, chốt nội dung
- Chiếu ví dụ để học sinh


quan sát.

- Mẫu hỏi (Query): Dùng để
sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất
dữ liệu xác định từ một hoặc
nhiều bảng.
- Tham khảo SGK, trả - Biểu mẫu (form): Tạo giao
lời.
diện thuận lợi cho việc nhập
- Lắng nghe, ghi bài.
hoặc hiển thị thông tin.
- Tham khảo SGK, trả - Báo cáo (Report): Được
lời.
thiết kế để định dạng, tính
- Lắng nghe, ghi bài.
tóan, tổng hợp các dữ liệu
được chọn và in ra.
- Quan sát và trả lời.
b) Ví dụ
Để giải quyết bài toán quản
lí HS ta có thể dùng Access
để XD CSDL “ Quản lí HS”
gồm bảng để lưu trữ thông tin
của HS, biểu mẫu dùng để
cập nhật thông tin, mẫu hỏi
để kết xuất thông tin từ bảng,
dùng report để lập báo cáo
tổng kết điểm học kì của cả
lớp,…

-Lắng nghe và ghi nhớ.

- Tóm tắt phần 3 và dẫn
dắt vào phần 4.
3.2.4. Một số thao tác cơ bản

(1) Mục tiêu: Học sinh có mong muốn tìm hiểu các thao tác cơ bản khi làm việc
với Access.
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện, vấn đáp.
GV:

20


Giáo án Tin học 12 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh biết được các thao tác cơ bản khi làm việc với Access.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
(?) Các thao tác cơ bản khi
làm việc với Access?
- Nhận xét, chốt nội dung.
(?) Có mấy cách khởi
động Access?
- Nhận xét, chốt nội dung.
- Minh họa.
(?) Các bước tạo CSDL
mới?

- Nhận xét, chốt nội dung.
- Minh họa.

Hoạt động cuả học
sinh

Nội dung

- Tham khảo SGK, trả 4. Một số thao tác cơ bản
lời.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
- Tham khảo SGK, trả a) Khởi động Access
lời.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Quan sát.
- Tham khảo SGK, trả b) Tạo CSDL mới
lời.
- File->New…
- Lắng nghe, ghi bài.
- Chọn Blank Database.
- Quan sát.
- Nhập tên CSDL mới tại File
Name và vị trí lưu CSDL tại
Save in, rồi nhấp nút Create
- Tham khảo SGK, trả c) Mở CSDL đã có
lời.
- Cách 1: Nháy chuột lên tên
- Lắng nghe, ghi nhớ.
của CSDL trong khung New
- Quan sát.

File
- Lắng nghe, ghi chú.
- Cách 2: Nhấp File -> Open

(?) Có mấy cách mở
CSDL đã có?
- Nhận xét, chốt nội dung.
- Minh họa.
- Nêu hai lưu ý ở SGK
trang 30.
(?) Đóng Access bằng
- Tham khảo SGK, trả d) Kết thúc phiên làm việc
cách nào?
lời.
với Access
- Nhận xét, chốt nội dung - Lắng nghe, ghi nhớ.
- Minh họa
- Quan sát và ghi nhớ.
- Tóm tắt phần 4 và dẫn
-Lắng nghe và ghi nhớ.
dắt vào phần 5.
3.2.5. Làm việc với các đối tượng
(1) Mục tiêu: Học sinh có mong muốn tìm hiểu cách làm việc với các đối tượng
của Access.
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện, vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
GV:

21



Giáo án Tin học 12 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

(5) Kết quả: Học sinh biết cách làm việc với các đối tượng của Access.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên

(?) Khi làm việc với các
đối tượng của Access có
những chế độ gì?
- Nhận xét, chốt nội dung.
- Giới thiệu chi tiết chức
năng của từng chế độ.
(?) Có mấy cách tạo đối
tượng mới?
- Nhận xét (có nhiều
cách), chốt nội dung.
- Minh họa.
(?) Mở đối tượng đã có?

Hoạt động cuả học
sinh

Nội dung

5. Làm việc với các đối
tượng
- Tham khảo SGK, trả a) Chế độ làm việc với các
lời.

đối tượng
- Chế độ thiết kế.
-Lắng nghe và ghi bài. - Chế độ trang dữ liệu.
- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Tham khảo SGK, trả b) Tạo đối tượng mới
lời.
- Dùng các mẫu dựng sẵn
- Lắng nghe, ghi bài.
- Người dùng tự thiết kế
- Kết hợp hai phương pháp
- Quan sát.
trên
- Tham khảo SGK, trả c) Mở đối tượng
lời.
Nháy đúp lên đối tượng cần
- Nhận xét, chốt nội dung. - Lắng nghe, ghi bài.
mở.
- Minh họa.
- Quan sát.
- Tóm tắt tiết học.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
3.3. Hoạt động luyện tập, vận dụng
(1) Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học.
(2) Phương pháp/kĩ thuật: Vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
(5) Kết quả: Dựa vào các tư liệu đã thu thập được về một hoạt động của thư viện
trường THPT Thiên Hộ Dương và trả lời các câu hỏi của bài tập và thực hành 1.
Nội dung hoạt động

3.3.1. Hoạt động luyện tập
- Biết một số công việc cơ bản khi xây dựng một CSDL đơn giản.
3.3.2. Hoạt động vận dụng
Nội dung hoạt động

GV:

22


Giáo án Tin học 12 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

Câu 1: Microsoft Access là
A. phần mềm hệ thống
B. phần cứng
C. phần mềm tiện ích
D. hệ quản trị CSDL
Câu 2: Phần đuôi của tên tập tin trong Access là
A. DOC
B. TEXT
C. XLS
D. MDB
Câu 3: Các chức năng chính của Access
A. Lập bảng
B. Tính toán và khai thác dữ liệu
C. Lưu trữ dữ liệu
D. Tất cả đều đúng
Câu 4: Biểu mẫu là một đối tượng trong Access dùng để thực hiện công việc chủ
yếu nào?
A. Xem, nhập, sửa dữ liệu

B. Kết xuất thông tin
C. Lập báo cáo
D. Tìm kiếm thông tin
3.4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
(1) Mục tiêu: Giúp học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình.
(2) Phương pháp/kĩ thuật: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Ngoài lớp học.
(4) Phương tiện: SGK, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh biết mở rộng các kiến thức của mình thông qua một dự án
thực tế.
Nội dung hoạt động
- HS tìm hiểu thêm một số đối tượng khác của Access trên Internet.
- Xây dựng sơ đồ tư duy cho bài 4.
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

GV:

GIÁO VIÊN SOẠN

23


Giáo án Tin học 12 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học

Ngày soạn: 26/08/2019
Ngày dạy:

Tuần: 5
Tiết: 9


CHỦ ĐỀ 3: LÀM VIỆC VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG
§4. CẤU TRÚC BẢNG
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Biết các khái niệm chính trong cấu trúc dữ liệu bảng: Cột (trường), Dòng (bản
ghi), kiểu dữ liệu, khóa.
- Biết tạo và sửa cấu trúc bảng.
2. Về kĩ năng
- Thực hiện được tạo và sửa cấu trúc bảng.
- Thực hiện việc khai báo khóa.
3. Về thái độ
- Có thái độ tích cực trong học tập.
4. Năng lực hướng tới
- Qua dạy học có thể hướng tới hình thành và phát triển năng lực tự học, năng
lực sử dụng CNTT và truyền thông qua những bài tập cụ thể trong cuộc sống:
II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Có
3. Tiến trình bài học
3.1. Hoạt động khởi động.
(1) Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học của bài 3 và có nhu
cầu tìm hiểu các nội dung của bài 4.
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh vận dụng được kiến thức đã học của bài 3 để trả lời các
câu hỏi và có mong muốn tìm hiểu nhiều hơn về đối tượng bảng (Table) trong Access.
Nội dung hoạt động
GV:


24


Giáo án Tin học 12 theo hướng định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học
Câu 1: Hoàn thành các phương án ghép đúng sau:

Đối tượng
Bảng (Table)
Biểu mẫu (Form)
Mẫu hỏi (Query)
Báo cáo (Report)

Ý nghĩa
Định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được
chọn và in ra.
Sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất dữ liệu xác định từ
một hoặc nhiều bảng.
Tạo lập và lưu trữ dữ liệu.
Tạo giao diện thuận lợi cho việc nhập hoặc hiển
thị thông tin .

Câu 2: Hoàn thành các phương án ghép đúng sau:

Lệnh
Start -> All Programs -> Microsoft Access
File -> New -> Blank Database
File -> Open
File -> Exit
Hoạt động của giáo viên


Ý nghĩa
Thoát khỏi Access
Mở cơ sở dữ liệu đã có
Khởi động Access
Tạo cơ sở dữ liệu mới
Hoạt động cuả học sinh

- Chiếu hai câu hỏi, (?) HS thảo luận nhóm và trả - Thảo luận nhóm.
lời?
- Gọi đại diện hai nhóm trả lời.
- Đại diện nhóm và trả lời.
- Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, chấm điểm.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
(?) Treo sơ đồ logic của bài 4?
- Treo sơ đồ logic đã chuẩn bị.
(?) Đại diện nhóm cho biết nội dung chính bài 4? - Dựa vào sơ đồ logic và trả lời.
- Nhận xét và dẫn dắt vào bài 4.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
3.2. Hình thành kiến thức
3.2.1. Các khái niệm chính
(1) Mục tiêu: Học sinh có mong muốn tìm hiểu các khái niệm về bảng, trường,
bản ghi, kiểu dữ liệu khi làm việc với bảng.
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh biết được các khái niệm về bảng, trường, bản ghi, kiểu dữ
liệu khi làm việc với bảng.
Nội dung hoạt động

Hoạt động của giáo
GV:

Hoạt động cuả

Nội dung
25


×