Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 15 trang )

Thầy Vũ Tuấn Anh

Tài liệu khóa Live C : Nắm trọn từng chuyên đề

DẠNG 52: TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG
Khi điện năng truyền đi xa thường bị tiêu hao đáng kể do tỏa nhiệt trên đường dây.
Nơi phát

Đường dây

Nơi tiêu thụ

Liên hệ

P

P

P’

P = P’ + P

U

U

U’

U  U0  U '  '

U=U’ + U (Nếu cos '  1 )


Chú ý: cos ' là hệ số công suất nơi tiêu thụ
I

I

I

Công suất nơi phát:

P = UIcosφ

Công suất hao phí

P  I2 R 

R là điện trở đường dây R  

P2 R
U 2cos 2

S

P là công suất được truyền đi

Độ giảm thế trên đường dây

U  IR

Hiệu suất truyền tải điện


H

P ' P  P
P

 1
P
P
P

VÍ DỤ
Câu 1: Hiệu suất của quá trình truyền tải điện năng trên dây dẫn bằng nhôm là 92,0%. Biết điện
trở suất của đồng nhỏ hơn điện trở suất của nhôm 1,47 lần. Nếu dùng dây dẫn bằng đồng cùng
kích thước với dây dẫn bằng nhôm nói trên để thay dây nhôm truyền tải điện thì hiệu suất truyền
tải điện sẽ là
A. 92,5%.

B. 93,3%.

C. 94,6%.

D. 97,5%.

Hướng dẫn giải:


PR1
1  H1  2
1  H1 R1
U cos2 

1  0,92




 1, 47  H 2  0,946

1  H2 R2
1  H2
1  H  PR 2
2

U2 cos2 
→ Chọn đáp án C
Câu 2: Một đường dây tải điện giữa hai điểm A, B cách nhau 100 km. Điện trở tổng cộng của
đường dây là 200 . Do dây cách điện không tốt nên tại một điểm C nào đó trên đường dây có

1 | # />

Thy V Tun Anh

Ti liu khúa Live C : Nm trn tng chuyờn

hin tng rũ in. phỏt hin v trớ im C, ngi ta dựng ngun in cú sut in ng 12 V,
in tr trong khụng ỏng k. Khi lm on mch u B thỡ cng dũng in qua ngun l
0,168 A. Khi u B h thỡ cng dũng in qua ngun l 0,16 A. im C cỏch u A mt
on
A. 25 km

B. 50 km


C. 75 km

D. 85 km

Hng dn gii:


U
ẹeồ hụỷ ủau B: 2x R I 75 R 75 2x

R. 200 2x U 500



ẹoỷan maùch ủau B: 2x
I
7
R

200

2x




AC x AB 25km
100



2x

75 2x 200 2x 500 x 25
275 4x

7

Chn ỏp ỏn A
Cõu 3: in nng c truyn t nh mỏy in n ni tiờu th bng ng dõy ti in mt
pha. gim hao phớ trờn ng dõy ngi ta tng in ỏp ni truyn i bng mỏy tng ỏp lớ
tng cú t s gia s vũng dõy ca cun th cp v s vũng dõy ca cun s cp l k. Bit cụng
sut ca nh mỏy in khụng i, in ỏp hiu dng gia hai u cun s cp khụng i, h s
cụng sut ca mch in bng 1. Khi k = 10 thỡ cụng sut hao phớ trờn ng dõy bng 10% cụng
sut ni tiờu th. cụng sut hao phớ trờn ng dõy bng 5% cụng sut ni tiờu th thỡ k
phi cú giỏ tr l
A. 19,1.
B. 13,8.
C. 15,0.
D. 5,0.
Hng dn gii:
k

P

P

P

10


110

10

100

k2

110

a

20a

Ta cú: a 20a 110 a

110
21

2 | # />

Thầy Vũ Tuấn Anh

Do P  I2 R 

Tài liệu khóa Live C : Nắm trọn từng chuyên đề

P2 R
, R và cosφ không đổi, ta có tỷ lệ :

U 2cos 2

P1 k 22
k2
10
 2
 22  k 2  13,8
110 10
P2 k1
21
→ Chọn đáp án B
Câu 4: Điện năng được truyền từ nhà máy điện nhỏ đến một khu công nghiệp B bằng đường dây
tải một pha. Nếu điện áp truyền đi là U thì ở khu công nghiệp B phải lắp một máy hạ áp với tỉ số
30 để đáp ứng 20/21 nhu cầu sử dụng điện năng ở khu công nghiệp. Nếu muốn cung cấp đủ điện
năng cho KCN thì điện áp truyền đi phải là 2U. Khi đó cần dùng máy hạ áp với tỉ số như thế
nào? Coi hệ số công suất bằng 1 và điện áp nơi tiêu thụ không đổi
A. 63

B. 58

C. 53

D. 44

Hướng dẫn giải:
Giả sử khu công nghiệp cần sử dụng điện áp là 1V
1
 U tăng k lần thì P giảm k2 lần
Do P
2

U
U

P

U

P

U’

P’

U

20+a

U-30

a

30

20

2U=64

21+a/4

2U-k=64-k


a/4

k

21

Do công suất truyền đi không đổi: 20  a  21  a / 4  a  4 / 3
P U
4 / 3 U  30



 U  32 V
Ta có:
P' U'
20
30
Tương tự:

P U 1/ 3 64  k



 k  63
P' U'
21
k

→ Chọn đáp án A

Câu 5: Điện năng được truyền từ trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một
pha. Ban đầu hiệu suât truyền tải là 80%. Cho công suất truyền đi không đổi và hệ số công suất ở
nơi tiêu thụ (cuổi đường dây tải điện) luôn bằng 0,8. Để giảm hao phi trên đường dây 4 lần thì
cần phải tăng điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện lên n lần. Giá trị của n là
A. 2,1.
B. 2,2.
C. 2,3.
D. 2,0.
Hướng dẫn giải:
Đây là bài toán khá đặc biệt khi hệ số nơi thu khác 1, vì vậy ta có:
P
UI
20
2



 U '  10  U  2  10 '  11, 66
P ' U 'Icos'
80 U '.0,8

3 | # />

Thầy Vũ Tuấn Anh

Tương tự:

Tài liệu khóa Live C : Nắm trọn từng chuyên đề

P

UI
5
1



 U '  23, 75  U  1  23, 75 '  24,55
P ' U ' Icos'
95 U '.0,8
U

P

U

P

U’

P’

11,66

100

2

20

10


80

24,55

100

1

5

23,75

95

→ Chọn đáp án A
Câu 6: Điện năng ở một trạm phát điện khi được truyền đi dưới điện áp 20 kV (ở đầu đường dây
tải) thì hiệu suất của quá trình truyền tải điện là 80%. Coi công suất truyền đi là không đổi. Khi
tăng điện áp đường dây lên đến 50 kV thì hiệu suất truyền tải điện là:
A. 92,4%.
B. 98,6%.
C. 96,8%.
D. 94,2%.
Hướng dẫn giải:
Hiệu suất truyền tải điện: H  1 

P
PR
PR
P

PR
PR
 1  2  U2 
H  1
 1  2  U2 
P
U
1 H
P
U
1 H

2

 U  1  H2
Lập tỉ số  1  
 H2  0,968
 U2  1  H1
→ Chọn đáp án C
Câu 7: Khi tăng điện áp ở nơi truyền đi lên 50 lần còn các đại lượng khác không đổi thì công
suất hao phí trên đường dây sẽ:
A. giảm 50 lần.
B. tăng 50 lần.
C. tăng 2500 lần.
D. giảm 2500 lần.
Hướng dẫn giải:

P2R
Hao phí trong quá trình truyền tải P  2 2  tăng U lên 50 lần thì công suất hao phí giảm
U cos 

2500 lần
→ Chọn đáp án D
Câu 8: Trong truyền tải điện năng đi xa bằng máy biến áp. Biết cường độ dòng điện luôn cùng
pha so với điện áp hai đầu nơi truyền đi. Nếu điện áp ở nơi phát tăng 20 lần thì công suất hao phí
trên đường dây giảm
A. 200 lần
B. 40 lần
C. 400 lần
D. 20 lần
Hướng dẫn giải:
+ Công suất hao phí trong quá trình truyền tải P 

P2R
 U tăng lên 20 lần thì hao phí
U 2cos 2

trên dây giảm 400 lần.
→ Chọn đáp án C

4 | # />

Thầy Vũ Tuấn Anh

Tài liệu khóa Live C : Nắm trọn từng chuyên đề

Câu 9: Điện áp hiệu dụng giữa hai cực của một trạm phát điện cần tăng lên bao nhiêu lần để
giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện 100 lần, với điều kiện công suất truyền đến tải
tiêu thụ không đổi? Biết rằng khi chưa tăng điện áp độ giảm điện áp trên đường dây tải điện bằng
5% điện áp hiệu dụng giữa hai cực của trạm phát điện. Coi cường độ dòng điện trong mạch luôn
cùng pha với điện áp đặt lên đường dây.

A. 8,515 lần
B. 9,01 lần
C. 10 lần
D. 9,505 lần
Hướng dẫn giải:
Độ giảm điện áp bằng 5% điện áp nơi phát  U 

U
P
 P 
(hệ số công suất bằng 1)
20
20

Do P  P ' P nên khi ta đặt P  100  P  2000; P '  1900

Do P  I2 R 

P

P

P’

2000

100

1900


1901

1

1900

P2 R
, R và cosφ không đổi, ta có tỷ lệ :
U 2cos 2

P1 P12 U 22
U
100 20002.U 22
 2 2

 2  9,505
2
2
P2 P2 U1
1
1901 .U1
U1
→ Chọn đáp án D
Câu 10: Người ta cần truyền một công suất 5MW từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ cách nhau
5km. Hiệu điện thế hiệu dụng cuộn thứ cấp của máy tăng áp là U =100kV. Muốn độ giảm thế
trên đường dây không quá 1%U thì tiết diện của đường dây dẫn phải thỏa điều kiện nào? Biết
điện trở suất của dây tải điện là 1,7.10-8Ωm.
A. S ≥ 5,8 mm2
B. S ≤ 5,8 mm2
C. S ≥ 8,5 mm2

D. S ≤ 8,5 mm2
Hướng dẫn giải:
Độ giảm thế cực đại trên đường dây: U max  0,01U  1kV
P 5000

 50A
U 100
1000

 20
50

Dòng điện chạy qua dây truyền tải: I 
Điện trở của dây dẫn: R max 
Ta có: R max

U max
I

3
1
1
8 2.5.10

 S min  
 1, 7.10 .
 8,5.106 m 2  8,5mm 2
Smin
R max
20


 Chọn đáp án C
Câu 11: Điện năng được truyền từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây dẫn có điện
trở tổng cộng là 40Ω. Công suất truyền đi là 196 kW với hiệu suất truyền tải là 98%. Điện áp ở
hai đầu đường dây tải có giá trị gần nhất
A. 40 kV.
B. 10 kV.
C. 20 kV.
D. 30 kV.

5 | # />

Thầy Vũ Tuấn Anh

Tài liệu khóa Live C : Nắm trọn từng chuyên đề

Hướng dẫn giải:
Hao phí trong quá trình truyền tải: P  0, 02P  0, 02.196  3,92kW

P
3,92.103

 7 2A
R
40
P 196
 19,8kW (Do P có đơn vị là kW nên U là kV)
Điện áp hai đầu đường dây tải điện: U  
I 7 2
→ Chọn đáp án C

Dòng điện trong mạch: I 

Câu 12: Một nông trại dùng các bóng đèn dây tóc loại 200W – 220V để thắp sáng và sưởi ấm
vườn cây vào ban đêm. Biết điện năng được truyền đến nông trại từ một trạm phát, giá trị điện áp
hiệu dụng tại trạm phát này là 1000V, đường dây một pha tải điện đến nông trại có điện trở thuần
20Ω và máy hạ áp tại nông trại là máy hạ áp lí tưởng. Coi rằng hao phí điện năng chỉ xảy ra trên
đường dây tải. Số bóng đèn tối đa mà nông trại có thể sử dụng cùng một lúc để các đèn vẫn sáng
bình thường bằng
A. 66.
B. 60.
C. 64.
D. 62.
Hướng dẫn giải:
Gọi công suất tại nơi phát là P, công suất hao phí là P và số bóng đèn là n
P2 R

P2R
 P  2  200n  20P 2  106 P  2.108 n  0
Ta có: P  P  200n 
U
P 

U2

Để phương trình trên có nghiệm P thì   0  106   4.20.2.108 n  0  n  62,5
2

Vậy giá trị lớn nhất của n là 62
→ Chọn đáp án D
Câu 13: Tại một điểm M có một máy phát điện xoay chiều một pha có công suất phát điện và

hiệu điện thế hiệu dụng ở hai cực của máy phát đều không đổi. Nối hai cực của máy phát với một
trạm tăng áp có hệ số tăng áp là k đặt tại đó. Từ máy tăng áp điện năng được đưa lên dây tải cung
cấp cho một xưởng cơ khí cách xa điểm M. Xưởng cơ khí có các máy tiện cùng loại công suất
khi hoạt động là như nhau. Khi hệ số k = 2 thì ở xưởng cơ khí có tối đa 120 máy tiện cùng hoạt
động. Khi hệ số k = 3 thì ở xưởng cơ khí có tối đa 125 máy tiện cùng hoạt động. Do xảy ra sự cố
ở trạm tăng áp người ta phải nối trực tiếp dây tải điện vào hai cực của máy phát điện, khi đó ở
xưởng cơ khí có thể cho tối đa bao nhiêu máy tiện cùng hoạt động. Coi rằng chỉ có hao phí trên
dây tải điện là đáng kể. Điện áp và dòng điện trên dây tải điện luôn cùng pha .
A. 93
B. 102
C. 84
D. 66
Hướng dẫn giải:
Do P

1
 U tăng k lần thì P giảm k2 lần
2
U
Hệ số k
P

P

6 | # />
P’


Thầy Vũ Tuấn Anh


Tài liệu khóa Live C : Nắm trọn từng chuyên đề

2

120 + a

a

120

3

125 + 4a/9

4a/9

125

1

129

4a = 36

93

Do công suất truyền đi không đổi nên 120  a  125 

4a
 a  9  P  129W

9

→ Chọn đáp án A
Câu 14: Một máy phát điện gồm 8 tổ máy có cùng công suất P. Điện sản xuất ra được truyền
đến nơi tiêu thụ với hiệu suất 90 %. Nếu khi chỉ còn một tổ máy thì hiệu suất truyền tải bằng
A. 88,75 %
B. 78,75 %
C. 68,75 %
D. 98,75 %
Hướng dẫn giải:
Đặt P = 80 (Việc đặt P là tùy ý, tuy nhiên ở đây lấy bội của 8 để số liệu đẹp mắt)

Mà P 

P

P

P’

H%

80

8

72

90%


10

1/8

79/8

98,75%

P2 R
U 2cos2

P 2 nên khi P giảm 8 thì P giảm 82

→ Chọn đáp án D
Câu 15: Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, biết rằng điện áp tức thời u luôn cùng pha
với cường độ dòng điện i và lúc đầu, độ giảm điện thế trên đường dây bằng 15% điện áp của tải
tiêu thụ. Để công suất nơi tiêu thụ nhận được không đổi và giảm công suất hao phí trên đường
dây 100 lần, cần tăng điện áp của nguồn lên
A. 9 lần.
B. 10 lần.
C. 7,8 lần.
D. 8,7 lần.
Hướng dẫn giải:
Độ giảm điện áp bằng 15% điện áp nơi tiêu thụ  U  15%U'  P  15%P' (hệ số công suất
bằng 1)
Do P  P' P  Nên khi ta đặt P  300  P '  2000, P  2300

Do P  I2 R 

P


P

P’

2300

300

2000

2003

3

2000

P2R
; R và cosφ không đổi, ta có tỷ lệ:
U 2cos 2

P1 P12 .U 22
U
300 23002.U 22
 2 2

 2  8, 7
2
2
P2 P2 .U1

3
2003 .U1
U1
→ Chọn đáp án D

7 | # />

Thầy Vũ Tuấn Anh

Tài liệu khóa Live C : Nắm trọn từng chuyên đề

LUYỆN TẬP
Câu 1. Với cùng một công suất cần truyền tải, nếu tăng hiệu điện thế hiệu dụng ở nơi truyền đi
lên 20 lần thì công suất hao phí trên đường dây
A. tăng 20 lần.
B. giảm 400 lần.
C. tăng 400 lần.
D. giảm 20 lần.
Câu 2. Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp giảm hao phí trên đường dây tải điện
được sử dụng chủ yếu hiện nay là
A. giảm công suất truyền tải.
B. tăng chiều dài đường dây.
C. tăng điện áp trước khi truyền tải.
D. giảm tiết diện dây.
Câu 3. Khi truyền tải một công suất điện P từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, để giảm hao phí
trên đường dây do toả nhiệt ta có thể
A. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy tăng thế.
B. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy hạ thế.
C. đặt ở nơi tiêu thụ máy hạ thế.
D. đặt ở đầu của nhà máy điện máy tăng thế và ở nơi tiêu thụ máy hạ thế.

Câu 4. Điện năng được truyền tải từ nhà máy phát điện đến nơi tiêu thụ bằng hai dây dẫn có
điện trở thuần tổng cộng là 20 Ω. Cường độ hiệu dụng trên dây tải là 15 A, công suất hao phí
trên dây tải bằng 8% công suất được truyền đi từ nhà máy điện. Công suất được truyền đi từ
nhà máy điện là:
A. 5,625 kW
B. 56,25 kW
C. 36 kW
D. 562,5 kW
Câu 5. Hai địa điểm A và B cách nhau 100 km. Điện năng được tải từ máy tăng thế ở A đến
máy hạ thế ở B bằng hai dây dẫn có điện trở tổng cộng R = 40 Ω. Dòng qua dây tải có cường
độ hiệu dụng là 50 A. Công suất hao phí trên đường dây bằng 5% công suất tiêu thụ ở B. Biết
hiệu điện thế hiệu dụng lấy ra ở B là 220 V. Coi biến thế ở A và B là lí tưởng. Dòng điện và
hiệu điện thế luôn cùng pha. Công suất tiêu thụ ở B và hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu thứ cấp
của biến thế ở A lần lượt là:
A. 4000 kW; 20 kV
B. 2000 kW; 4000 V
C. 2000 kW; 42 kV
D. 4000 kW; 200 kV
Câu 6. Cần truyền tải một công suất 10 kW từ một nhà máy điện đến nơi tiêu thụ. Biết điện áp
đưa lên hệ thống truyền tải ở phía nhà máy điện là 12 kV, hệ số công suất toàn hệ thống k = 1,
hiệu suất truyền tải là 80%, dây tải điện làm bằng kim loại có điện trở suất ρ = 1,5.10 -4 Ωm, tiết
diện ngang 1cm2. Tổng chiều dài của đường dây tải điện là
A. 1920 m.
B. 3840 m.
C. 960 m
D. 384 m.
Câu 7. Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới điên áp 2 kV hiệu suất trong quá
trình truyền tảilà H = 80%. Muốn hiệu suất trong quá trình truyền tải tăng đến 95% thì ta phải?
A. Giảm điện áp lên đến 4 kV
B. Giảm điện áp lên đến còn 1 kV

C. Tăng điện áp lên đến 4 kV
D. Tăng điện áp lên đến 8 kV
Câu 8. Một trạm phát điện xoay chiều có công suất không đổi, truyền điện đi xa với điện áp hai
đầu dây tại nơi truyền đi là 200 kV thì tổn hao điện năng là 30%. Nếu tăng điện áp truyền tải
lên 500 kV thì tổn hao điện năng là:
A. 75%
B. 12%
C. 24%
D. 4,8%

8 | # />

Thầy Vũ Tuấn Anh

Tài liệu khóa Live C : Nắm trọn từng chuyên đề

Câu 9. Người ta thường nâng cao hệ số công suất của các mạch tiêu thụ điện nhằm mục đích
A. tăng cường độ dòng điện qua dụng cụ điện để dụng cụ hoạt động mạnh hơn.
B. giảm cường độ dòng điện qua dụng cụ điện để giảm công suất tiêu thụ.
C. tăng công suất toả nhiệt của mạch.
D. nâng cao hiệu suất sử dụng điện.
Câu 10. Một dòng điện xoay chiều một pha có công suất 22000 kW được truyền đi xa bằng
đường dây cao thế 110 kV. Sự hao tổn điện năng trên đường dây bằng 10% công suất ban đầu.
Điện trở của đường dây tải điện là:
A. 7,5 Ω.
B. 55 Ω.
C. 5,5 Ω.
D. 0,055 Ω.
Câu 11. Trong quá trình truyền tải điện năng một pha đi xa, giả thiết công suất nơi tiêu thụ
nhận được không đổi, điện áp và dòng điện luôn cùng pha. Ban đầu độ giảm điện thế trên

đường dây bằng 15% điện áp nơi tiêu thụ. Để giảm công suất hao phí trên đường dây 100 lần
cần tăng điện áp của nguồn lên :
A. 7,8 lần
B. 10 lần
C. 100 lần
D. 8,7 lần
Câu 12. Truyền tải điện năng đi xa, điện áp ở trạm phát là 35 kV, công suất cần tải đi 7000
kW. Mạng điện có hệ số công suất cosφ = 0,9. Để công suất hao phí không vượt quá 10% công
suất tải đi thì điện trở đường dây R:
A. R≤ 0,56 Ω
B. R≤ 5,5 Ω
C. R≤ 1,4175 Ω
D. R≤ 14,175 Ω
Câu 13. Một nhà máy phát điện có công suất truyền tải bằng 300 MW, điện áp truyền đi bằng
200 kV, hao phí khi truyền tải trong 12h là 576 MWh. Để hao phí chỉ bằng 4% so với công suất
truyền tải thì phải
A. Tăng điện áp truyền tải thêm 200 kV
B. Giảm điện áp truyền tải xuống còn 100 kV
C. Giảm điện áp truyền tải xuống còn 50 kV
D. Tăng điện áp truyền tải thêm 400 kV
Câu 14. Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, ở cuối nguồn không dùng máy hạ thế. Cần
phải tăng điện áp của nguồn lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí trên đường dây 100
lần nhưng vẫn đảm bảo công suất nơi tiêu thụ nhận được là không đổi. Biết điện áp tức thời u
cùng pha với dòng điện tức thời i và ban đầu độ giảm điện áp trên đường dây bằng 10% điện áp
của tải tiêu thụ :
A. 9,1 lần
B. 10 lần
C. 10 lần
D. 9,78 lần
Câu 15. Truyền tải cùng một công suất điện đi xa. Với điện áp truyền tải 5 KV thì công suất

tỏa nhiệt trên dây là 10 kW. Nếu điện áp truyền tải tăng lên 500 kV thì công suất tỏa nhiệt trên
dây dẫn là :
A. 0,1 W
B. 100 W
C. 10 W
D. 1 W
Câu 16. Người ta truyền tải điện năng đến một nơi tiêu thụ bằng đường dây một pha có điện
trở R. Nếu điện áp hiệu dụng đưa lên hai đầu đường dây là U = 220 V thì hiệu suất truyền tải
điện năng là 60%. Để hiệu suất truyền tải tăng đến 90% mà công suất truyền đến nơi tiêu thụ
vẫn không thay đổi thì điện áp hiệu dụng đưa lên hai đầu đường dây bằng bao nhiêu?
A. 359,26 V
B. 330 V
C. 134,72 V
D. 146,67 V

9 | # />

Thầy Vũ Tuấn Anh

Tài liệu khóa Live C : Nắm trọn từng chuyên đề

Câu 17. Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới điện áp hiệu dụng là 2 kV, công
suất 200 kW. Hiệu số chỉ của công tơ điện ở nơi phát và nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh nhau
480 kW.h. Hiệu suất của quá trình tải điện là:
A. 94,24%
B. 76%
C. 90%
D. 41,67%
Câu 18. Ta cần truyền một công suất điện 200 MW đến nơi tiêu thụ bằng mạch điện 1 pha,
hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu nguồn cần truyền tải là 50 kV. Mạch điện truyền tải có hệ số

công suất cos φ = 0,9. Muốn cho hiệu suất truyền tải điện H ≥ 95% thì điện trở của đường dây
tải điện phải có giá trị:
A. R ≤ 9,62 Ω
B. R ≤ 3,1 Ω
C. R ≤ 4,61 Ω
D. R ≤ 0,51 Ω
Câu 19. Người ta truyền đi một công suất điện không đổi từ máy phát điện xoay chiều một pha.
Khi điện áp hiệu dụng ở hai đầu đường dây truyền tải là U thì hiệu suất truyền tải là 80%. Để
hiệu suất truyền tải tăng thêm 15% thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu đường dây truyền tải tăng
lên:
A. 2U
B. 2,5U
C. 4,25U
D. 3U
Câu 20. Trong quá trình truyền tải điện năng, máy biến áp có vai trò
A. tăng điện áp truyền tải để giảm hao phí trong quá trình truyền tải.
B. giảm điện trở của dây dẫn.
C. giảm điện trở suất của dây dẫn.
D. giảm hiệu điện thế truyền tải để giảm hao phí trong quá trình truyền tải.
Câu 21. Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới điện áp 2 kV và công suất truyền
đi 200 kW. Hiệu số chỉ của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi ngày đêm lệch
nhau thêm 480 kW.h. Để điện năng hao phí trên đường dây chỉ bằng 2,5% điện năng truyền đi
thì điện áp ở trạm phát là:
A. 4,5 kV
B. 5 kV
C. 4 kV
D. 2,5 kV
Câu 22. Một nhà máy phát điện gồm n tổ máy có cùng công suất P hoạt động đồng thời. Điện
sản xuất được đưa lên đường dây và truyền tới nơi tiêu thụ với hiệu xuất là H. Nếu chỉ có một
tổ máy hoạt động bình thường thì hiệu suất là H’ là bao nhiêu? Coi điện áp truyền tải, hệ số

công suất truyền tải và điện trở của đường dây không đổi.
A. H’ = H/n
B. H' = (n + H - 1)/n C. H' = H
D. H' = nH
Câu 23. Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa cần tăng điện áp của nguồn lên bao nhiêu
lần để giảm công suất hao phí trên đường dây đi 100 lần. Giả thiết công suất nơi tiêu thụ nhận
được không đổi, điện áp tức thời u cùng pha với dòng điện tức thời i. Biết ban đầu độ giảm
điện áp trên đường dây bằng 15% điện áp của tải tiêu thụ.
A. 4,3 lần
B. 8,7 lần
C. 10 lần
D. 5 lần
Câu 24. Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, ban đầu độ giảm điện áp trên đường dây tải
điện một pha bằng n lần điện áp ở nơi truyền đi. Coi cường độ dòng điện trong mạch luôn cùng
pha với điện áp. Để công suất hao phí trên đường dây giảm a lần nhưng vẫn đảm bảo công suất
truyền đến nơi tiêu thụ không đổi, cần phải tăng điện áp của nguồn lên bao nhiêu lần?
A. n/[a.(n + 1)].
C. (n + a)/[(n + 1)

B. (n +

a ].

a )/[(n + 1)

D. [a(1 - n) + n]/

10 | # />
a.


a ].


Thầy Vũ Tuấn Anh

Tài liệu khóa Live C : Nắm trọn từng chuyên đề

Câu 25. Điện năng được truyền từ nhà máy điện có công suất không đổi là P0 đến nơi tiêu thụ
thông qua đường dây tải điện với điện trở không đổi, nếu điện áp nơi truyền tải tăng lên gấp đôi
thì công suất hao phí trên đường dây giảm đi 1,2kW, xem hệ số công suất nơi tiêu thụ không
đổi. Hỏi khi chưa tăng điện áp, nếu nơi tiêu thụ sử dụng tối đa công suất liên tục trong 24 giờ
thì đường dây hao phí mất bao nhiêu số (kWh) điện?
A. 38,4 số
B. 16 số
C. 24 số
D. 32,4 số
Câu 26. Điện áp giữa hai cực của một trạm phát điện cần tăng thêm bao nhiêu lần để giảm hao
phí trên đường dây tải điện 100 lần, với điều kiện công suất truyền tới tải tiêu thụ không đổi ?
Biết rằng khi chưa tăng điện áp thì độ giảm điện áp do điện trở của đường dây tải điện bằng 5%
điện áp hiệu dụng trên tải. Coi cường độ dòng điện trong mạch luôn cùng pha với điện áp hai
đầu đường dây.
A. 9,5286 lần.
B. 8,709 lần.
C. 10 lần
D. 9,505 lần.
Câu 27. Điện năng được truyền tải từ nhà máy phát điện tới nơi tiêu thụ là một khu công
nghiệp bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền tải là 85%. Coi hao phí điện năng chỉ do
tỏa nhiệt trên đường dây và không vượt quá 15%. Vì một lí do nào đó, điện áp ở nơi phát
không đổi nhưng công suất sử dụng điện của khu công nghiệp giảm đi 25% thì hiệu suất truyền
tải điện năng trên chính đường dây đó có giá trị gần nhất với giá trị nào dưới đây?

A. 90,25%
B. 95%
C. 10,75%
D. 89,25%
Câu 28. Điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu dân cư bằng đường dây một pha, khi
điện ập hiệu dụng ở nơi phát điện là 10kV thì độ sụt áp trên đường dây bằng 200V. Biết rằng
công suất tại nơi tiêu thụ luôn không đổi, cường độ dòng điện luôn cùng pha với điện áp trên
đường dây. Để công suất hao phí giảm 400 lần thì cần phải tăng điện áp hiệu dụng ở nơi phát
lên tới giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 196kV
B. 185kV
C. 178kV
D. 152kV
Câu 1: B
Phao phí =P2phát.r/U2phát.=> tăng hiệu điện thế hiệu dụng ở nơi truyền đi lên 20
lần thì công suất hao phí trên đường dây giảm 400 lần
Câu 2: C
Câu 3: D
Để giảm hao phi trên đường dây ban đầu ta có thể đặt ở đầu nhà máy điện một máy tăng thế để
tăng điện áp lên giảm hao phí, đến nơi tiêu thụ ta dùng máy hạ thế để điện áp đúng với nhu cầu
cần dùng.
Câu 4: B
Ta có công suất hao phí của mạch:
Công suất hao phí trên dây tải bằng 8% công suất được truyền đi nên từ đây ta có công suất được
truyền từ nhà máy điện là:

11 | # />

Thầy Vũ Tuấn Anh


Câu 5: C
Công suất hao phí là
Vậy công suất tiêu thụ ở P là
Công suất tổng cộng là
thế A suy ra

Tài liệu khóa Live C : Nắm trọn từng chuyên đề

với U là hiệu điện thế hiệu dụng 2 đầu thứ cấp của biến

Câu 6: A
Ta có H=0,8 →
Câu 7: C
Ta có: Php1 = 20%, Php2 = 5%

Câu 8: D
Ta có:
%
Câu 9: D
Nâng cao hệ số công suất của mạch =>I giảm (do P, U không đổi)
=>Công suất hao phí do tỏa nhiệt sẽ giảm
=>Công suất có ích sẽ tăng
=>Nâng cao hiệu suất sử dụng điện
Câu 10: B

Câu 11: D
Câu 12: D

Câu 13: A
Ban đầu


12 | # />

Thầy Vũ Tuấn Anh

Tài liệu khóa Live C : Nắm trọn từng chuyên đề

nên phải tăng 200 kV
Câu 14: A
Gọi
lần lượt là công suất đặt vào và công suất hao phí lúc trước và sau khi tăng
áp

ta có
mặt khác ta lại có ban đầu độ giảm áp trên dây bằng 10% điện áp nơi tiêu thụ
Lại có
Vậy cần tăng điện áp lên 9,1 lần
Câu 15: D
Ta có:

Câu 16: B
Ta có hiệu suất truyền tải H=20%

Câu 17: C
công suất hao phí trong 1h là

Câu 18: D
Ta có
Thay số ta được
Câu 19: A


13 | # />

Thầy Vũ Tuấn Anh

Tài liệu khóa Live C : Nắm trọn từng chuyên đề

Hiệu suất truyền tải điện năng:

Câu 20: A
Công suất hao phi trong truyền tải:
Để giảm hao phi thì ta phải tăng điện áp bằng máy biến áp.
Câu 21: C
Ban đầu ta có hiệu số chỉ của công tơ điện ở trạm phát và ở nơi tiêu thụ sau mỗi ngày đêm lệch
nhau thêm 480kWh

Câu 22: B
n tổ máy công suất là
1 tổ máy công suất là
Câu 23: B
•Gọi
là điện áp nguồn, điện áp ở tải tiêu thụ, độ giảm điện áp trên đường
dây, dòng điện hiệu dụng và công suất hao phí trên đường dây lúc đầu.
•Gọi
là điện áp nguồn, điện áp ở tải tiêu thụ, độ giảm điện áp trên đường
dây, dòng điện hiệu dụng và công suất hao phí trên đường dây lúc sau

Câu 24: D

14 | # />


Thầy Vũ Tuấn Anh

Tài liệu khóa Live C : Nắm trọn từng chuyên đề

Gọi công suất nơi tiêu thụ là P
+) Gọi U1 là điện áp 2 đầu nguồn => Độ giảm thế trên đường dây là nU1
=>Điện áp 2 đầu tải là (1-n)U1

Câu 25: A
Câu 26: A
Câu 27: D
Câu 28: A

15 | # />


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×