Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

150 kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH đầu tư và phát triển thương mại vương gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.46 MB, 109 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC...................................................................................................................... i
DANH MỤC SƠ ĐỒ...................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài....................................................................................................1
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................................................................1
3. Mục tiêu nghiên cứu:..............................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp..................................................................................3
CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾ QUẢ KINH DOANH..............................................................................................4
1.1. Đặc điểm hoạt động và chức năng của doanh nghiệp thương mại.......................4
1.2. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh.......................................................................................................................... 6
1.3. Vai trò của hạch toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại.........................6
1.4. Yêu cầu, nhiệm vụ của hạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.......7
1.5. Kế toán bán hàng.................................................................................................8
1.5.1. Kế toán giá vốn hàng bán..............................................................................8
1.5.2. Kế toán doanh thu bán hàng........................................................................12
1.5.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu........................................................18
1.6. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp...................................19
1.6.1. Chi phí bán hàng.........................................................................................19
1.6.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp......................................................................21
1.7. Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính..............................................23
1.7.1. Kế toán chi phí tài chính..............................................................................23
1.7.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.......................................................25
1.8. Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động khác....................................................27
1.8.1. Kế toán thu nhập khác.................................................................................27
1.8.2. Kế toán chi phí khác....................................................................................28
1.9. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh................................................29



i


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VƯƠNG GIA. 34
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty..........................................................................34
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển..................................................................34
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động SXKD của công ty...............35
2.1.3. Thị trường tiêu thụ và các phương thức bán hàng, phương thức thanh toán
của công ty............................................................................................................37
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty................................................38
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán của công ty..........................................................44
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công
ty.............................................................................................................................. 48
2.2.1. Đặc điểm về hàng hóa của Công ty.............................................................48
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán............................................................................49
2.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng........................................................................63
2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu........................................................73
2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp........................73
2.2.6. Kế toán chi phí, doanh thu hoạt động tài chính...........................................81
2.2.7. Kế toán chi phí, doanh thu hoạt động khác..................................................84
2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................................84
2.3. Đánh giá thực trạng, ưu điểm và tồn tại của Công ty.........................................92
2.3.1. Ưu điểm......................................................................................................92
2.3.2. Hạn chế.......................................................................................................93
CHƯƠNG 3: CÁC KIẾN NGHỊ, GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHHH
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VƯƠNG GIA......................................95
3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện..............................................................................95

3.1.1. Ý nghĩa.......................................................................................................95
3.1.2 Yêu cầu........................................................................................................95
3.2. Các giải pháp hoàn thiện...................................................................................96
KẾT LUẬN...............................................................................................................101

ii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên...........10
Sơ đồ 1.2. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ....................11
Sơ đồ 1.3. Kế toán doanh thu theo phương thức trả chậm trả góp...............................15
Sơ dồ 1.4. Kế toán doanh thu theo phương thức giao nhận đại lý................................16
Sơ đồ 1.5. Kế toán doanh thu theo phương thức hàng đổi hàng...................................16
Sơ đồ 1.6. Kế tóa doanh thu theo phương thức bán hàng trực tiếp tính thuế theo PP
khấu trừ........................................................................................................................ 17
Sơ đồ 1.7. Kế tóa doanh thu theo phương thức bán hàng trực tiếp tính thuế theo PP
trực tiếp........................................................................................................................ 17
Sơ đồ 1.8. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu........................................................19
Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí bán hàng............................................................................20
Sơ đồ 1.10. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................................22
Sơ 1.11. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính...................................................................24
Sơ đồ 1.12. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính.........................................26
Sơ đồ 1.13. Sơ đồ hạch toán TK 711............................................................................28
Sơ đồ 1.14. Sơ đồ hạch toán TK 811............................................................................29
Sơ đồ 1.15. Sơ đồ hạch toán tài khoản 911..................................................................31
Sơ đồ 1.16: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung..................32
Sơ đồ 1.17. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính................33
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lí của công ty...............................................................38
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty...........................................................44

Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ kế toán..............................................................................46
Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính..................48
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu bán hàng tại công ty............................64
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí kinh doanh tại công ty..............................73
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty.........................81
Sơ đồ 2.6. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty..........................84

iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu kinh tế của Công ty trong 3 năm gần đây............................42
Biểu 2.1. Phiếu xuất kho..............................................................................................51
Biểu 2.2. Phiếu xuất kho..............................................................................................52
Biểu 2.3. Sổ chi tiết hàng hóa......................................................................................53
Biểu 2.4. Sổ chi tiết hàng hóa......................................................................................54
Biểu 2.5. Sổ chi tiết hàng hóa......................................................................................55
Biểu 2.6. Bảng tổng hợp hàng hóa...............................................................................56
Biểu 2.7. Sổ chi tiết tài khoản......................................................................................57
Biểu 2.8. Sổ chi tiết tài khoản......................................................................................58
Biểu 2.9. Sổ chi tiết tài khoản......................................................................................59
Bi ểu 2.10: Bảng tổng hợp chi tiết...............................................................................60
Biểu 2.11. Sổ nhật ký chung........................................................................................61
Biểu 2.12. Sổ cái TK 632.............................................................................................62
Biểu 2.13. Hóa đơn GTGT 0000118............................................................................65
Biểu 2.14. Phiếu thu.....................................................................................................66
Biểu 2.15. Hóa đơn GTGT số 0000119.......................................................................67
Biểu 2.16. Sổ chi tiết doanh thu...................................................................................68
Biểu 2.17. Sổ chi tiết doanh thu...................................................................................69

Biểu 2.18. Sổ nhật ký chung........................................................................................71
Biểu 2.19. Sổ cái TK 511.............................................................................................72
Biểu 2.20. Hóa đơn GTGT...........................................................................................74
Biểu 2.21. Phiếu chi.....................................................................................................75
Biểu 2.22. Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.............................76
Biểu 2.23.Bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn........................................................77
Biểu 2.24 Bảng phân bổ tài sản cố định.......................................................................78
Biểu 2.25. Sổ cái TK 642.............................................................................................80
Biểu 2.26. Giấy báo có.................................................................................................82
Biểu 2.27. Sổ cái TK 515.............................................................................................83
Biểu 2.28. Phiếu kế toán..............................................................................................85
Biểu 2.29 Phiếu kế toán...............................................................................................86
Biểu 2.30 Phiếu kế toán...............................................................................................87
Biểu 2.31 Phiếu kế toán...............................................................................................88
Biểu 2.32. Sổ nhật ký chung........................................................................................89
Biểu 2.33. Sổ cái TK 911.............................................................................................90
Biểu 2.34. Sổ cái TK 421.............................................................................................91
4


5


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Với việc gia nhập tổ chức thương mại Thế giới WTO năm 2007, đã tạo điều
kiện thuận lợi hết sức to lớn cho nền kinh tế Việt Nam hội nhập ngày một sâu và rộng
với nền kinh tế thế giới, mở ra những cơ hội cũng như thách thức vô cùng khó khăn
đối với doanh nghiệp trong nước trên mọi lĩnh vực nói chung và ngành kinh doanh
thương mại nói riêng. Trong bối cảnh kinh tế hiện nay: sự cạnh tranh khốc liệt, thị

trường hàng hóa được tự do lưu thông giữa trong và ngoài nước, yêu cầu các doanh
nghiệp thương mại trong nước phải có những kế hoạch, chính sách đúng đắn để đứng
vững, tồn tại, phát triển. Muốn vậy doanh nghiệp kinh doanh thương mại, dịch vụ phải
đẩy mạnh đầu tư hạ tầng cơ sở, dịch vụ và con người, đồng thời nghiên cứu nắm bắt,
đáp ứng được tâm lý, nhu cầu của người tiêu dùng. Do đó doanh nghiệp phải giám sát
tất cả các quy trình từ khâu mua hàng đến khâu tiêu thụ hàng hoá sao cho đạt hiệu quả
cao nhất. Nhằm đạt được mục tiêu tăng trưởng bên cạnh những giải pháp đồng bộ về
hạ tầng, con người… doanh nghiệp cần tổ chức công tác hạch toán kế toán sao cho kịp
thời cung cấp thông tin kinh tế, tài chính cho ban giám đốc ra các quyết định kinh
doanh.
Trong các doanh nghiệp thương mại công tác tổ chức kế toán nói chung và kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng có ý nghĩa vô cùng quan trọng.
Bởi vì quá trình bán hàng là quá trình cuối cùng của giai đoạn kinh doanh, việc cung
cấp thông tin về tình hình bán hàng và kết quả kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp có đầy đủ
thông tin kịp thời và chính xác để ra quyết định kinh doanh đúng đắn, từ đó có thể đạt
được mục tiêu kinh tế mà doanh nghiệp đã đề ra.
Xuất phát từ những lý do trên và qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Đầu
tư và Phát triển thương mại Vương Gia, em đã đi sâu tìm hiểu thực tế và nhận thấy
được tầm quan trọng và sự cần thiết của quá trình bán hàng và tổ chức công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của Công ty. Với những kiến thức tiếp thu
được trong quá trình học tập cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh, chị trong phòng
tài chính kế toán cũng như trong toàn Công ty, đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của
Cô, em đã đi sâu nghiên cứu đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển thương mại Vương Gia”.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1


- Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu chính là tình hình bán hàng và
xác định kết quả bán hàng của công ty TNHH đầu tư và phát triển thương mại Vương

Gia.
- Phạm vi nghiên cứu:
- Địa điểm nghiên cứu:Tìm hiểu hạch toán tình hình bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại công ty trong qúy III năm 2017
3. Mục tiêu nghiên cứu:
 Mục tiêu chung
- Nghiên cứu hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở
“Công ty TNHH đầu tư và phát triển thương mại Vương Gia”. Từ đó, để hiểu sâu hơn
về lý thuyết và có cái nhìn thực tế hơn về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng.
 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Tiếp cận thực tế để tìm hiểu công tác tổ chức kế toán nói chung và
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng tại Công ty TNHH đầu tư và
phát triển thương mại Vương Gia.Ví dụ như: tìm hiểu chu trình bán hàng, quá trình
hạch toán hàng bán, trình tự luân chuyển chứng từ.
- Mục tiêu 2: Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế để tìm hiểu sâu hơn
công tác hạch toán hàng bán và các kết quả bán hàng. Nắm được quá trình luân chuyển
chứng từ, cách thức ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến bán hàng và
kết quả bán hàng.
- Mục tiêu 3: Từ những cơ sở trên đưa ra các nhận xét, đánh giá và đề xuất ra
các kiến nghị nhằm góp phần làm cho công tác kế toán nói chung và kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng ở “Công ty TNHH đầu tư và phát triển thương mại
Vương Gia”
4. Phương pháp nghiên cứu.
 Phương pháp thu thập số liệu
- Sử dụng phương pháp điều tra, khảo sát, quan sát: Theo dõi công việc của các
nhân viên kế toán rồi ghi chép, tổng hợp.
- Sử dụng phương pháp phỏng vấn, trao đổi trực tiếp: phỏng vấn các nhân viên
phụ trách về phần kế toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.


2


- Sử dụng phương pháp thu thập tài liệu: các chứng từ, số liệu trong sổ sách của
công ty, thu thập các chế độ kế toán của Việt Nam các chuẩn mực kế toán.
 Phương pháp phân tích số liệu
- Sử dụng các phương pháp thu thập số liệu để hoàn thành các mục tiêu nghiên
cứu:
+ Đối với mục tiêu thứ nhất: Điều tra, quan sát ghi chép các kết quả thu được.
- Sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp để tìm hiểu về công tác tổ chức bộ
máy kế toán nói chung và kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng.
+ Đối với mục tiêu thứ hai: Sử dụng phương pháp thu thập số liệu từ các chứng
từ, sổ sách kế toán đồng thời kết hợp với các chuẩn mực, chế độ kế toán để nghiên cứu
vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế để tìm hiểu sâu hơn công tác hạch toán kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
+ Đối với mục tiêu thứ ba: Sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích và đánh
giá.Trên cơ sở những số liệu thực tế, các phương pháp, chế độ kế toán mà công ty áp
dụng so sánh với lý thuyết, và chế độ chính sách của kế toán nhà nước để đưa ra các
nhận xét đánh giá khách quan và đề xuất ra các kiến nghị nhằm góp phần làm cho
công tác kế toán tại đơn vị hoàn thiện và hiệu quả hơn.
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp.
Chương 1: Các vấn đề cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển thương mại Vương Gia.
Chương 3: Phương hướng hoàn thiện kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển thương mại Vương Gia.

3



CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾ QUẢ KINH DOANH
1.1. Đặc điểm hoạt động và chức năng của doanh nghiệp thương mại
Khái niệm
“Doanh nghiệp thương mại là một đơn vị kinh doanh được thành lập hợp pháp,
nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thương mại”.
Như vậy, một tổ chức kinh tế được coi là một doanh nghiệp thương mại phải có đủ hai
điều kiện sau:


Phải được thành lập theo đúng luật định;



Phải trực tiếp thực hiện chức năng thương mại với mục đích kiếm lời.

Nhiệm vụ của doanh nghiệp thương mại:
Các doanh nghiệp kinh doanh trong các lĩnh vực đều có chung nhiệm vụ sau:


Hoạt động kinh doanh đáp ứng nhu cầu của thị trường;



Thực hiện đầy đủ các cam kết đối với khách hàng về sản phẩm, dịch vụ, giải
quyết thỏa đáng các mối quan hệ lợi ích với các chủ thể kinh doanh theo
nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi;




Bảo toàn và tăng trưởng vốn, mở rộng kinh doanh;



Bảo vệ môi trường, bảo vệ sản xuất, bảo đảm an ninh, an toàn và trật tự xã hội;



Chấp hành pháp luật, thực hiện chế độ hạch toán thống kê thống nhất và thực
hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước.

Chức năng của doanh nghiệp thương mại
Thực hiện chức năng lưu chuyển hàng hóa.
Sản xuất ra sản phẩm là khâu đầu tiên, nhưng sản phẩm mới chỉ là sản phẩm ở
trạng thái khả năng, chỉ khi nào sản phẩm được đưa vào quá trình sử dụng (trong sản
xuất hoặc tiêu dùng cá nhân) thì sản phẩm mới thực sự trở thành sản phẩm và quá trình
sản xuất mới hoàn thành.
Thực hiện chức năng lưu thông hàng hóa một cách chuyên nghiệp, các doanh
nghiệp thương mại tổ chức quá trình lưu thông một cách hợp lý, nhanh chóng, đảm
bảo thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Doanh nghiệp thương mại là người cung ứng
hàng hóa cho khách hàng, do đó cần phải quan tâm đến giá trị sử dụng của hàng hóa
(sử dụng như thế nào? Sử dụng làm gì? Đối tượng sử dụng? Thời gian và địa điểm

4


mua bán?) và chi phí lưu thông hàng hóa để có giá cả hợp lý, khách hàng có thể chấp
nhận được.
Chức năng tiếp tục quá trình sản xuất trong khâu lưu thông.

Quá trình sản xuất theo nghĩa rộng gồm 4 khâu: sản xuất, phân phối, trao đổi
(lưu thông) và tiêu dùng. Bốn khâu này có quan hệ mật thiết và tác động qua lại với
nhau trong đó mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng là mối quan hệ cơ bản nhất.
Kinh doanh thương mại nằm ở khâu trung gian giữa một bên là sản xuất và
phân phối, một bên là tiêu dùng sản phẩm. Trong quá trình trao đổi hàng hóa, lưu
thông sản phẩm từ lĩnh vực sản xuất đến lĩnh vực tiêu dùng, các doanh nghiệp thương
mại phải thực hiện phân loại, chọn lọc, đóng gói, vận chuyển, dự trữ, bảo quản sản
phẩm, hướng dẫn sử dụng sản phẩm, sửa chữa, lắp ráp, bảo hành sản phẩm…Đây
chính là chức năng tiếp tục quá trình sản xuất trong quá trình lưu thông. Chức năng
này nhằm hoàn thiện sản phẩm ở dạng tốt nhất để sản phẩm thích hợp với nhu cầu của
người tiêu dùng.
Như vậy, kinh doanh thương mại có chức năng lưu thông hàng hóa là chức năng
kinh tế chủ yếu, nhưng gắn rất chặt chẽ với chức năng kỹ thuật sản phẩm, tức là chức
năng tiếp tục quá trình sản xuất trong khâu lưu thông. Mặt khác, trong quá trình thực
hiện lưu thông hàng hóa, các doanh nghiệp thương mại còn phải thực hiện việc tổ chức
sản xuất, đầu tư, khai thác tạo nguồnhàng để tạo ra các sản phẩm thay thế hàng ngoại
nhập có giá cả phải chăng để chủ động trong nguồn hàng và thích hợp với nhu cầu của
khách hàng.
Chức năng dự trữ hàng hóa và điều hòa cung – cầu.
Chức năng của kinh doanh thương mại là mua bán hàng hóa vào để cung ứng
đầy đủ, kịp thời, đồng bộ, đúng chất lượng, số lượng, ở những nơi thuận tiện cho
khách hàng. Nhờ có hàng hóa dự trữ mà doanh nghiệp thương mại có thể thỏa mãn
đầy đủ, kịp thời về nhu cầu hàng hóa của khách hàng. Nhờ có hệ thống mạng lưới rộng
(kho, trạm, cửa hàng, quầy hàng, siêu thị, đại lý…) mà doanh nghiệp thương mại có
thể đảm bảo thuận lợi cho khách hàng mua những hàng hóa cần thiết, vừa tiết kiệm
được thời gian, vừa không phải đi quá xa.
Để thỏa mãn nhu cầu và khả năng của khách hàng, doanh nghiệp thương mại
phải mua những mặt hàng có chất lượng tốt, đúng yêu cầu của khách hàng, nhưng phải
ở nơi có nguồn hàng phong phú, nhiều, rẻ, sau khi cộng với chi phí lưu thông đưa đến
5



thị trường bán, khách hàng vẫn có thể chấp nhận được. Điều này, một cách tự nhiên,
kinh doanh thương mại thực hiện việc điều hòa cung cầu từ nơi có hàng hóa nhiều,
phong phú, rẻ đến nơi có hàng hóa ít, khan hiếm, đắt hoặc mua hàng khi thời vụ và bán
hàng quanh năm, cung cầu hàng hóa được điều hòa.
1.2. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
Trong nền kinh tế thị trường sản xuất ra sản phẩm hàng hoá và bán được các sản
phẩm đó trên thị trường là điều kiện quyết định cho sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Thông qua bán hàng, thì giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hoá đó
được thực hiện, hàng hoá chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị (tiền tệ),
giúp cho vòng luân chuyển vốn được hoàn thành, tăng hiệu quả sử dụng vốn. Điều này
có ý nghĩa rất to lớn đối với nền kinh tế nói chung và đối với bản thân toàn doanh
nghiệp nói riêng.
Quá trình bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến quan hệ cân đối sản xuất giữa các
ngành, các đơn vị sản xuất trong từng ngành và đến quan hệ cung cầu trên thị trường.
Nó còn đảm bảo cân đối giữa tiền và hàng trong lưu thông, đảm bảo cân đối sản xuất
giữa ngành, các khu vực trong nền kinh tế quốc dân.
Đối với các doanh nghiệp thương mại, thì việc bán hàng có ý nghĩa rất to lớn,
bán hàng mới có thể đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và bù đắp được chi phí đã bỏ
ra, không những thế nó còn phản ánh năng lực kinh doanh và vị thế của doanh nghiệp
trên thị trường.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một nội dung chủ yếu của
công tác kế toán phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ.
Với ý nghĩa to lớn đó, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đòi hỏi các
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường áp dụng các biện pháp phù hợp với doanh
nghiệp mình mà vẫn khoa học, đúng chế độ kế toán do Nhà nước ban hành.
1.3. Vai trò của hạch toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
Quản lý quá trình bán hàng là một yêu cầu thực tế, xuất phát từ yêu cầu quản trị

của doanh nghiệp. Doanh nghiệp quản lý tốt khâu bán hàng thì mới tồn tại và phát
triển được trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt hiện nay. Với chức năng thu thập xử lý
số liệu, cung cấp thông tin, kế toán được coi là công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp
quản lý tiêu thụ hàng hóa, xác định kết quả kinh doanh.
6


Với sự hỗ trợ từ kế toán thực tế, doanh nghiệp sẽ hạn chế được sự thất thoát
hàng hóa, phát hiện được những hàng hóa luân chuyển chậm, có biện pháp xử lý thích
hợp, đẩy nhanh quá trình tuần hoàn vốn. Các số liệu mà kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng cung cấp giúp doanh nghiệp nắm bắt được mức độ hoàn chỉnh về
tình hình bán hàng, từ đó tìm những thiếu sót trong quá trình mua, bán, dự trữ hàng
hóa để đưa ra những phương án, điều chỉnh nhằm thu được lợi nhuận cao nhất.
Từ các số liệu trên báo cáo tài chính mà kế toán cung cấp, Nhà nước nắm được
tình hình kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp; từ đó thực hiện chức năng quản
lý, kiểm soát vĩ mô nền kinh tế, kiểm tra việc chấp hành các chính sách và thực hiện
nghĩa vụ của doanh nghiệp với Nhà nước. Các đối tác kinh doanh cũng sẽ có được
thông tin về khả năng mua bán, cung cấp hàng hóa của doanh nghiệp; qua đó có thể có
quyết định đầu tư, cho vay vốn hoặc tiến hành hợp tác kinh doanh với doanh nghiệp.
1.4. Yêu cầu, nhiệm vụ của hạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Yêu cầu:
Xác định chính xác thời điểm hàng hóa được coi là tiêu thụ để kịp thời lập báo
cáo bán hàng và phản ánh doanh thu. Đồng thời đôn đốc, quản lý việc thu tiền hàng,
tránh hiện tượng thất thoát tiền hàng, bị chiếm dụng vốn, ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh.
Tổ chức quá trình luân chuyển chứng từ hợp lý, hợp pháp. Tổ chức vận dụng hệ
thống tài khoản và sổ sách kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn
vị.
Sử dụng phương pháp xác định giá vốn hàng bán, tổng hợp đầy đủ chi phí kinh
doanh, các khoản chi phí khác cùng doanh thu, thu nhập phát sinh trong kỳ để kết

chuyển cuối kỳ xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh.
Sử dụng phương pháp tổng hợp cân đối kế toán để phản ánh mối quan hệ cân
đối vốn có giữa doanh thu, chi phí, thu nhập và kết quả.
Thực hiện tốt các yêu cầu trên góp phần thúc đẩy mạnh khối lượng tiêu thụ,
nâng cao hiệu quả hoạt động, tăng cao lợi nhuận, đồng thời cung cấp đầy đủ, kịp thời
nhu cầu thông tin cho ban giám đốc và các đối tượng sử dụng khác.
Nhiệm vụ:
Để thực hiện được vai trò quan trọng đó, kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau đây:
7


- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác tình hình hiện có và sự biến
động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng
loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, đồng thời
theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình
thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả hoạt động kinh doanh.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định
kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối
kết quả.
1.5. Kế toán bán hàng
1.5.1. Kế toán giá vốn hàng bán
 Phương pháp xác định trị giá vốn hàng bán hàng
Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình bán hàng bao
gồm giá vốn hàng xuất kho để bán, chi phí thu mua….. phân bổ cho số hàng đã bán.
Đối với doanh nghiệp thương mại, trị giá vốn hàng xuất kho để bán bao gồm trị giá
mua thực tế và chi phí mua phân bổ cho hàng đã bán.

 Đối với DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX
Trị giá vốn hàng xuất kho có thể được tính theo một trong các phương pháp sau:
Phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này khi hàng nhập kho phải
theo dõi riêng từng lô hàng về số lượng cũng như giá cả khi xuất ra sử dụng thuộc lô
hàng nào thì tính theo giá của lô hàng đó. Phương pháp này được áp dụng đối với
doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
- Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, giá trị của từng loại
hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu
kỳ và giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình cũng có
thể được tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập một lô hàng về phụ thuộc vào tình hình
kinh doanh của doanh nghiệp.

Đơn giá mua

Trị giá mua thực tế của
=

hàng tồn đầu kỳ

+

Trị giá mua thực tế của hàng
nhập trong kỳ

8


bình quân
gia quyền


Số lượng hàng tồn đầu kỳ

Trị giá mua của hàng
hóa xuất kho

=

Số lượng hàng

+

x

xuất kho

Số lượng hàng nhập trong kỳ
Đơn giá mua bình quân
gia quyền

Chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán được xác định theo công thức:
Chi phí mua phân

Chi phí mua

bổ cho hàng tồn đầu

phân bổ cho
hàng xuất
kho


=

+

kỳ

Chi phí mua phát

Trị giá

sinh trong kỳ

mua của
x hàng

Trị giá mua của

+

hàng tồn đầu kỳ

Trị giá mua của

xuất kho

hàng nhập trong kỳ

Trị giá vốn thực tế xuất kho Trị giá mua của hàng hóa xuất kho + Chi phí mua
phân bổ
- Phương pháp nhập trước xuất trước: Phương pháp này đặt trên giả định là hàng

nào được nhập trước thì sẽ xuất trước và giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá
của hàng nhập kho tại thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
- Phương pháp hạch toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên

9


Sơ đồ 1.1. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên

10


 Đối với DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK
Theo phương pháp này, cuối kỳ DN kiểm kê hàng tồn kho và tính trị giá hàng
xuất kho theo công thức:
Trị giá vốn
thực tế của

Trị giá vốn
= thực tế của

Trị giá vốn
+

thực tế của

Trị giá vốn
_

thực tế của


hàng hoá xuất

hàng hoá tồn

hàng hoá nhập

hàng hoá tồn

kho trong kỳ

kho đầu kỳ

kho trong kỳ

kho cuối kỳ

Kế toán căn cứ vào trị giá vốn hàng xuất kho để bán, CPBH và CPQLDN để tổng
hợp lại, tính trị giá vốn của hàng đã bán như sau:
Trị giá vốn của
hàng đã bán

= Trị giá vốn của

+

CPBH + CPQLDN

hàng xuất kho đã bán


Phương pháp hạch toán giá vốn theo phương pháp kiểm kê định kỳ

Sơ đồ 1.2. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ

11


 Chứng từ kế toán
- Phiếu xuất kho (Mẫu 01 – VT)
- Phiếu nhập kho (Mẫu 02 – VT)
- Thẻ kho (Mẫu S09 – DNN)
- Bảng kê mua hàng (Mẫu số 06 – VT)
 Tài khoản sử dụng
 TK 632 - Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ, bất động sản đầu tư, giá thành phẩm sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh
nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.
 TK 156 - Hàng hoá: dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng
giảm các loại hàng hoá của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, quầy
hàng, hàng hoá bất động sản. TK 156 có mở 2 tài khoản cấp 2:
- TK 1561: Giá mua hàng hóa
- TK 1562: Chi phí thu mua hàng hóa
 Sổ sách sử dụng:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 632
- Sổ chi tiết TK 632
- ……
1.5.2. Kế toán doanh thu bán hàng
 Khái niệm doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch, các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng

hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu, phí thu thêm
ngoài giá bán (nếu có).
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 - Doanh thu và thu nhập khác:
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán,
phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn
chủ sở hữu.
 Nguyên tắc xác định doanh thu
- Doanh thu và chi phí tạo ra các khoản doanh thu phải tuân theo nguyên tắc phù hợp.
12


Nhưng đôi khi nguyên tắc phù hợp trong kế toán sẽ bị trái ngược với nguyên tắc thận
trọng. Lúc này kế toán cần phải căn cứ vào bản chất để có thể xác định được các giao
dịch một cách chính xác và hợp lý nhất.
- Doanh thu lãi hoặc lỗ chỉ chưa xác định được. Khi doanh nghiệp còn có trách
nghiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai. (Trừ các nghĩa vụ bảo hành cơ
bản nhất). Và chắc chắn chưa thu được lợi ích kinh tế. Việc phân loại các khoản
lỗ hoặc lãi không phụ thuộc vào việc dòng tiền đã phát sinh hay chưa.
-

Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ 3:
+ Các loại thế gián thu (thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường, thuế xuất khẩu,
thuế tiệu thụ đặc biệt)
+ Số tiền người bán hàng đại lý thu hộ cho bên chủ hàng chính
+ Các khoản thụ phu bên ngoài giá bán đơn vị không được hưởng hoặc các
trường hợp khác.

- Thời điểm để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu thuế có thể khác nhau tuỳ
vào trường hợp. Doanh thu thuế dùng để xác định số thuế phải nộp theo quy
định. Còn doanh thu kế toán dùng để lập Báo cáo tài chính phải tuân thủ

nghiêm ngặt theo các quy định. Và tuỳ trường hợp không cần phải giống với số
đã ghi trên hoá đơn bán hàng.
- Khi luân chuyển các hàng hoá hay dịch vụ giữa các đơn vị hạch toán nội bộ. Tuỳ
theo các địa điểm và đặc điểm hoạt động, doanh nghiệp có thể quyết định việc
ghi nhận doanh thu tại các đơn vị. Nếu có sự gia tăng trong giá trị sản phẩm mà
không cần phải theo các chứng từ đi kèm. Khi lập báo cáo tài chính, tất cả các
khoản doanh thu giữa các đơn vị nội bộ phải được loại trừ.
- Doanh thu được ghi nhận là khi doanh thu của kỳ được báo cáo. Những tài khoản
nào không có số dư, đến cuối kỳ kế toàn bắt buộc phải chuyển doanh thu để có
được kết quả kinh doanh chính xác nhất.
 Điều kiện xác định doanh thu
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hoá như người sở hữu
hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
13


- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch bán hàng.
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn GTGT (Mẫu 01 GTKT3/001)
- Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu 02 GTTT3/001)
- Bảng thanh toán hàng đại lí, kí gửi (Mẫu 01- BH)
- Thẻ quầy hàng (Mẫu 02 - BH)
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ
nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng, bản sao kê của ngân hàng…)
- Chứng từ tính thuế, bảng kê tính thuế, phiếu nhập kho hàng trả lại ….
 Tài khoản kế toán sử dụng

 TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: TK này dùng để phản ánh
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của DN trong một kỳ hạch toán của hoạt động
sản xuất kinh doanh. Tài khoản này có 4 TK cấp 2:
- Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa:
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng
hàng hóa được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản
này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hóa, vật tư, lương thực,…
- Tài khoản 5112 – Doanh thu bán thành phẩm:
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng
sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán
của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như:
Công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp,…
- Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ:
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng
dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong
một kỳ kế toán. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như:
Giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật,
dịch vụ kế toán, kiểm toán,…
- Tài khoản 5118 – Doanh thu khác:
Tài khoản này dùng để phản ánh về doanh thu nhượng bán, thanh lý bất động
sản đầu tư, các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước…
14


Trong đó, doanh nghiệp thương mại chủ yếu sử dụng TK 5111 – Doanh thu bán
hàng hóa.
 TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện, doanh thu chưa thực hiện bao gồm:
- Số tiền nhận trước nhiều năm về cho thuê tài sản (cho thuê hoạt động), cho thuê
bất động sản đầu tư.
- Khoản chênh lệch giữa bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay.

- Khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công các công cụ nợ (trái
phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu…)
 TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: TK này dùng để phản ánh
quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản
khác phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm.
TK 333 có các TK cấp hai sau:
- TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
 Sổ sách sử dụng:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ chi tiết TK 511
- Sổ cái TK 511
- Sổ chi tiết bán hàng
………..
Sơ đồ hạch toán các phương thức bán hàng
 Bán hàng theo phương thúc trả chậm, trả góp

Sơ đồ 1.3. Kế toán doanh thu theo phương thức trả chậm trả góp
15


 Bán hàng theo phương thức giao nhận đại lý

Sơ dồ 1.4. Kế toán doanh thu theo phương thức giao nhận đại lý
 Bán hàng theo phương thức đổi hàng

Sơ đồ 1.5. Kế toán doanh thu theo phương thức hàng đổi hàng
 Bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiếp (tính thuế theo PP GTGT)

16



Sơ đồ 1.6. Kế tóa doanh thu theo phương thức bán hàng trực tiếp tính thuế theo PP
khấu trừ
 Bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiếp (tính thuế theo PP trực tiếp)

Sơ đồ 1.7. Kế tóa doanh thu theo phương thức bán hàng trực tiếp tính thuế theo PP
trực tiếp

17


1.5.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu
- Chiết khấu thương mại: là khoản người bán giảm trừ cho người mua khi người
mua với số lượng lớn hoặc mua đạt được một doanh số nào đó. Hoặc theo chính sách
kích thích bán hàng của doanh nghiệp trong từng giai đoạn.
- Hàng bán bị trả lại: Cũng là một khoản làm giảm doanh thu bán hàng của doanh
nghiệp trong kỳ. Hàng bán bị trả lại trong trường hợp doanh nghiệp cung cấp hàng hóa
sai quy cách, phẩm chất, kích cỡ… so với hợp đồng kinh tế.
- Giảm giá hàng bán: Doanh nghiệp giảm giá hàng bán khi hàng của doanh
nghiệp gần hết date, doanh nghiệp muốn tiêu thụ hết hàng tồn kho … Giảm giá hàng
bán cũng làm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp bị giảm.
Chứng từ sử dụng
- Bảng kê thanh toán chiết khấu
- Hoá đơn hàng bán bị trả lại
- Giấy báo nợ
- Phiếu chi
- Các chứng từ liên quan khác…….
Cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
 Doanh nghiệp chiết khấu thương mại cho khách hàng:

Nợ TK 521: Phần chiết khấu cho khách hàng chưa thuế GTGT
Nợ TK 333: Phần thuế GTGT trên giá trị hàng chiết khấu cho khách hàng.
Có TK 131: Tổng giá trị chiết khấu cho khách hàng.
 Doanh nghiệp giảm giá hàng bán cho khách hàng
Nợ TK 521: Giá trị giảm giá hàng bán cho khách hàng chưa có thuế GTGT
Nợ TK 333: Phần thuế GTGT trên giá trị giảm giá hàng bán
Có TK 131: Tổng giá trị giảm giá hàng bán.
 Doanh nghiệp chấp nhận nhận lại hàng đã bán
Nợ Tk 521: Giá trị hàng đã bán bị trả lại chưa có thuế GTGT
Nợ TK 333: Phần thuế GTGT của số hàng đã bán bị trả lại
Có TK 131: Tổng giá trị hàng bán bị trả lại.
Sơ đồ hạch toán kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

18


Sơ đồ 1.8. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.6. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
1.6.1. Chi phí bán hàng
Nội dung: Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quá trình
bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
TK kế toán sử dụng: Kế toán sử dụng TK 641 – Chi phí quản lý kinh doanh, để
tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ để xác định kết quả
kinh doanh.
Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng

19


Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí bán hàng


20


×