Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đa M ‘rông
Tuần 15 Ngày soạn: 14/11/2010
Tiết 30 Ngày dạy: 16/11/2010
Bài 21. TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (T1)
I. MỤC TIÊU: Sau tiết nay HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
Ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số moℓ, theo khối lượng hoặc theo thể tích.
Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết
công thức hoá học.
2. Kĩ năng: Dựa vào công thức hoá học:
Tính được tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất.
Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết công thức hoá học
của một số hợp chất và ngược lại.
3. Thái độ:
Gây hứng thú học tập bộ môn , tính cẩn thận , khoa học , chính xác.
4. Trọng tâm:
Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên tố, khối lượng mol
của chất từ công thức hóa học cho trước
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. GV:
Bảng phụ.
Phiếu học tập.
b. HS:
Ôn tập các phần kiến thức : CTHH, NTK , PTK , Mol …
2. Phương pháp:
Hỏi đáp – Hướng dẫn cuả GV – Làm việc nhóm – Làm việc cá nhân.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 8A1……/……… 8A2……/…… 8A3…../……
2. Kiểm tra bài cũ(8’):
HS1: Viết công thức
/A B
d
. Ap dụng: Hãy tính tỉ khối của khí oxi so với khí hiđro.
HS2: Viết công thức
/A KK
d
. Ap dụng: Tính tỉ khối của khí cacbonic so với không khí.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nhìn vào công thức hoá học của mỗi chất các em không chỉ biết được thành phần
các nguyên tố hoá học tạo nên chất , mà còn xác định được thành phần phần trăm về khối lượng
của các nguyên tố có trong hợp chất .
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Biết công thức hoá học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các
nguyên tố trong hợp chất(15’).
-GV: Yêu cầu HS làm ví dụ:
Xác định thành phần % ( theo
khối lượng ) của các nguyên tố
trong hợp chất cacbonic.
-GV: Hướng dẫn HS cách làm:
+ B1: Tìm M của CO
2
.
-HS: Theo dõi, suy nghĩ cách
làm bài tập:
-HS: Thực hiện:
I: Biết công thức hoá học của
hơp chất, hãy xác định thành
phần phần trăm các nguyên tố
trong hợp chất
- Tìm khối lượng mol của hợp
chất.
GV Lê Anh Linh Trang 1
Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đa M ‘rông
+ B2: Tìm số mol nguyên tử
của mỗi nguyên tố trong hợp
chất ( dựa vào chỉ số nguyên tử
của mỗi nguyên tố ).
+ B3: Tính
,
C O
m m
( bằng công
thức : m = n x M ).
+ B4: Tính % của C, O.
-GV: Yêu cầu HS nêu các bứơc
tính % các nguyên tố trong hợp
chất.
+
2
12 (16.2) 44( )
CO
M g= + =
+ 1 mol CO
2
có 1 mol C và 2
mol O.
+
1.12 12( )
2.16 32( )
C
O
m g
m g
= =
= =
+
12
% .100% 27, 27%
44
32
% .100% 72,73%
44
C
O
= =
= =
- HS: Thực hiện theo yêu cầu
của GV.
- Tìm số mol nguyên tử của
mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp
chất.
- Tính khối lượng của của
nguyên tố có trong 1 mol hợp
chất.
- Tính %.
Hoạt động 2. Luyện tập(20’).
Ví dụ 1: Tính thành phần %
khối lượng của các nguyên tố
có trong đá vôi ( CaCO
3
).
-GV: Hướng dẫn các bước:
+ Tính
3
CaCO
M
+ Tìm số mol nguyên tử các
nguyên tố trong hợp chất =>
, ,
Ca C O
m m m
.
+ Tính %.
Ví dụ 2: Tính % khối lượng
của các nguyên tố trong hợp
chất KNO
3
.
- HS: Ghi đề và suy nghĩ cách làm
bài tập.
+
3
CaCO
M
=40+12+(16x3) = 100g
+ Trong 1 mol CaCO
3
có :
1 mol ngtử Ca →
Ca
m
= 40g
1 mol ngtử C →
C
m
= 12 g
3 mol ngtử O →
O
m
= 48g
+
40
% .100% 40%
100
Ca = =
48
% .100% 48%
100
O = =
12
% .100% 12%
100
C = =
-HS: Ghi đề và suy nghĩ cách làm
bài tập:
Ví dụ 1 : Tính thành phần %
khối lượng của các nguyên tố
có trong đá vôi ( CaCO
3
).
Giải:
+
3
CaCO
M
=40+12+(16x3) =
100g
+ Trong 1 mol CaCO
3
có :
1 mol ngtử Ca →
Ca
m
= 40g
1 mol ngtử C →
C
m
= 12 g
3 mol ngtử O→
O
m
= 16x3 =
48g
+
40
% .100% 40%
100
Ca = =
48
% .100% 48%
100
O = =
12
% .100% 12%
100
C = =
4. Dặn dò (1’) :
Về nhà học bài.
Làm bài tập 1 SGK/71.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tuần 16 Ngày soạn: 20/11/2009
Tiết 31 Ngày dạy : 23/11/2009
GV Lê Anh Linh Trang 2
Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đa M ‘rông
Bài 21. TÍNH THEO CÔNG THỨC
HOÁ HỌC (T2)
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết xác định CTHH của hợp chất từ thành phần % của nguyên tố.
2. Kĩ năng: Lập CTHH của hợp chất.
3. Thái độ: Hình thành được tính cẩn thận , chính xác và ham thích bộ môn hoá học .
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ.
Phiếu học tập.
2. HS: Học lại kiến thức cũ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 8A1……./……… 8A2………/…………
8A3……/………. 8A4………/………….
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
HS1, 2: Làm bài tập 1.a.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Từ CTHH ta có thể xác định được % về khối lượng của các nguyên tố trong hợp
chất. Vậy, từ thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất làm sao có thể lập CTHH?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Lập CTHH của hợp chất khi biết % nguyên tố trong hợp chất(10’)
-GV: Một hợp chất có
thành phần các nguyên tố
là 40% Cu ; 20% S và
40% O . Hãy xác định
công thức hoá học của
hợp chất ( biết khối
lượng mol là 160g ).
-GV: Hướng dẫn:
+B1: Tìm khối lượng của
Cu , S , O trong 1 mol
hợp chất.
+B2: Tìm số mol nguyên
tử của Cu , S , O trong
hợp chất.
- Dựa vào công thức nào
để tính số mol nguyên tử
của các nguyên tố ?
+B3: Viết công thức hoá
học của hợp chất ?
-GV: Cho HS nhắc lại
các bước xác định công
thức hoá học của hợp
chất ?
- HS: Theo dõi, suy nghĩ cách
thực hiện bài tập.
-HS:
160.40
64( )
100
160.20
32( )
100
160.40
64( )
100
Cu
S
O
m g
m g
m g
= =
= =
= =
64
1( )
64
32
1( )
32
64
4( )
16
Cu
S
O
n mol
n mol
n mol
= =
= =
= =
Trong 1 mol hợp chất có 1Cu,
1S và 4O.
=> Công thức của hợp chất là
CuSO
4
.
-HS: Nhắc lại các bước lập
CTHH khi biết % các nguyên
tố trong hợp chất.
II. Biết thnàh phần các
nguyên tố, hãy xác định
công thức hoá học của
hợp chất:
- Tìm khối lượng của
mỗi nguyên tố trong 1
mol hợp chất.
- Tìm số mol nguyên tử
của mỗi nguyên tố có
trong 1 mol hợp chất .
- Lập công thức hoá học
của hợp chất.
Hoạt động 2. Luyện tập(20’).
Bài 1: Hợp chất A có -HS: Suy nghĩ cách làm bài
GV Lê Anh Linh Trang 3
Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đa M ‘rông
thành phần các nguyên tố
là : 28,57% Mg , 14,2 %
C , còn lại là oxi . Biết
khối lượng mol của hợp
chất A là 84 . Hãy xác
định công thức hoá học
của hợp chất.
-GV: Hướng dẫn và gọi
HS làm từng bước:
+ Tính %O.
+ Tính khối lượng Mg, C
và O.
+ Tinh n của Mg, C, O.
+ Từ số mol lập CTHH.
Bài 2: Hợp chất A ở thể
khí có thành phần các
nguyên tố là : 80% C ,
20% H . Biết tỉ khối của
khí A so với hiđro là 15 .
Xác định công thức hoá
học của khí A.
-GV: Hướng dẫn các
bước tiến hành bài tập
tập:
+% O=100-( 28,57 + 14,2) =
57,23%
+
84.28,57 24
24( ) 1( )
100 24
84.14,2 12
12( ) 1( )
100 12
84.57,23 48
48( ) 3( )
100 16
Mg Mg
C C
O O
m g n mol
m g n mol
m g n mol
= = => = =
= = => = =
= = => = =
- Vậy, trong 1 mol hợp chất
có 1Mg, 1C và 3O => CTHH
là MgCO
3
.
-HS: Ghi đề và thực hiện bài
tập theo hướng dẫn của GV:
15.2 30( )
A
M g= =
30.80 24
24( ) 2( )
100 12
30.20 6
6( ) 6( )
100 1
C C
H H
m g n mol
m g n mol
= = => = =
= = => = =
Trong 1 mol hợp chất có 2C
và 6H => CTHH của hợp chất
là C
2
H
6
.
4. Củng cố(7’):
GV yêu cầu HS làm bài tập 2.a SGK/71.
5. Nhận xét, dặn dò(2’):
GV yêu cầu HS về nhà làm bài tập 2. b, 3, 4, 5 SGK/71.
Chuẩn bị bài: “Tình theo phương trình hoá học”.
6. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………….
GV Lê Anh Linh Trang 4