Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn TP hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (775.02 KB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
[[\\
VŨ ANH THƠ

GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIÊP VÀ PHÁT TRIỂN
NƠNG THƠN TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
---------------

VŨ ANH THƠ

GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NƠNG THƠN TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS TRẦN HUY HỒNG

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2010


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu mang tính độc lập của cá nhân.
Luận văn được hoàn thành sau quá trình học tập, nghiên cứu thực tiễn, kinh
nghiệm bản thân và dưới sự hướng dẫn của thầy PGS. TS Trần Huy Hoàng.
Luận văn này chưa được ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào.
Tác giả

Vũ Anh Thơ


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ..................................................................................................................
Lời cam đoan ...................................................................................................................
Danh mục các chữ việt tắt ...............................................................................................
Danh mục các bảng biểu dùng trong luận văn ................................................................
Lời mở đầu ......................................................................................................................
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM.... 4
1.1 Hoạt động huy động vốn của NHTM ................................................................... 4
1.1.1 Khái niệm .............................................................................................................. 4
1.1.2 Ý nghĩa huy động vốn ........................................................................................... 4
1.1.3 Các nguyên tắc huy động vốn ............................................................................... 5
1.1.3.1 Tuân thủ pháp luật trong huy động vốn ............................................................. 5
1.1.3.2 Thỏa mãn yêu cầu kinh doanh với chi phí thấp nhất ......................................... 6

1.1.3.3 Ngăn ngừa sự giảm sút bất thường của nguồn vốn huy động............................ 6
1.2 Các loại nguồn vốn NHTM huy động................................................................... 7
1.2.1 Các tài khoản giao dịch ......................................................................................... 7
1.2.1.1 Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn........................................................................ 7
1.2.1.2 Tài khoản vãng lai.............................................................................................. 8
1.2.2 Các tài khoản phi giao dịch................................................................................... 8
1.2.3 Vay vốn trên thị trường tiền tệ .............................................................................. 8
1.2.4 Phát triển các tài khoản hỗn hợp ......................................................................... 10
1.2.5 Vay ngắn hạn qua hợp đồng mua lại .................................................................. 10
1.2.6 Vốn chiếm dụng .................................................................................................. 10
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô nguồn vốn huy động của NHTM .......... 11
1.3.1 Nhân tố chủ quan ................................................................................................ 11
1.3.1.1 Lãi suất cạnh tranh ........................................................................................... 11
1.3.1.2 Các nhân tố chủ quan khác ............................................................................. 11


1.3.2 Nhân tố khách quan............................................................................................. 12
1.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn của NHTM................. 14
1.4 Phân tích và kiểm soát chi phí huy động vốn .................................................... 15
1.4.1 Phân tích nguồn vốn huy động............................................................................ 15
1.4.1.1 Phân tích cơ cấu nguồn vốn của NHTM.......................................................... 15
1.4.1.2 Phân tích tình hình huy động vốn của NHTM ................................................. 17
1.4.2 Ước tính chi phí huy động vốn ........................................................................... 17
1.4.2.1 Xác định chi phí nguồn vốn ............................................................................ 17
1.4.2.2 Lựa chọn giữa chi phí và rủi ro trong huy động vốn ....................................... 20
1.5 Phương pháp quản lý nguồn vốn huy động....................................................... 22
1.5.1 Thực hiện các chính sách và biện pháp đồng bộ để khơi tăng nguồn vốn của
ngân hàng ..................................................................................................................... 22
1.5.2 Sử dụng các công cụ cơ bản để tìm kiếm nguồn vốn.......................................... 23
1.5.3 Đa dạng hóa các nguồn vốn huy động và tạo cơ cấu nguồn vốn sao cho phù

hợp với những đặc điểm hoạt động của ngân hàng...................................................... 23
1.5.4 Thực hiện đầy đủ các nội dung cơ bản trong quản lý tài sản nợ của ngân hàng 24
1.6 Bài học kinh nghiệm về huy động vốn của các ngân hàng trên thế giới ......... 24
1.6.1 Ngân hàng Citibank............................................................................................. 24
1.6.2 Ngân hàng Standard Chartered Bank.................................................................. 26
1.6.3 Ngân hàng ANZ .................................................................................................. 26
Kết luận chương 1 ...................................................................................................... 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHNo
TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM ........................................................................................ 30
2.1 Thực tế huy động vốn tại các NHTM trên địa bàn TP.HCM ......................... 30
2.1.1 Đánh giá chung tình hình kinh tế xã hội ............................................................ 30
2.1.2 Tình hình huy động vốn của các NHTM trên địa bàn TP.HCM......................... 31
2.1.3 Điều hành lãi suất của NHNN............................................................................. 32
2.1.4 Diễn biến lãi suất huy động vốn của TCTD........................................................ 33


2.2 Thực trạng huy động vốn tại NHNo trên địa bàn TP.HCM ............................ 36
2.2.1 Tổng quan về NHNo trên địa bàn TP.HCM................................................... 36
2.2.1.1 Giới thiệu về NHNo Việt Nam ........................................................................ 36
2.2.1.2 Phân loại chi nhánh NHNo .............................................................................. 39
2.2.1.3 NHNo trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.................................................... 39
2.2.1.4 Sản phẩm dịch vụ ............................................................................................ 39
2.2.2 Khái quát các kênh huy động vốn tại NHNo .................................................. 40
2.2.2.1 Quản lý nguồn vốn trong hệ thống NHNo....................................................... 40
2.2.2.1.1 Nguyên tắc quản lý nguồn vốn ..................................................................... 40
2.2.2.1.2 Phương pháp quản lý nguồn vốn ................................................................. 40
2.2.2.2 Các kênh huy động vốn tại NHNo ...................................................................41
2.2.2.3 Các sản phẩm huy động vốn mới triển khai tại NHNo.................................... 42
2.2.3 Thực trạng hoạt động huy động vốn tại NHNo trên địa bàn TP.HCM....... 43
2.2.3.1 Kết quả hoạt động đến 30/06/2010 .................................................................. 43

2.2.3.2 Phân tích qui mô và cơ cấu vốn huy động ....................................................... 44
2.2.3.2,1 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền ................................................... 45
2.2.3.2,2 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn...................................................... 47
2.2.3.2,3 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thị trường ............................................... 49
2.2.3.2,4 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng khách hàng.............................. 50
2.2.3.3 Phân tích tình hình huy động vốn của NHTM ................................................ 51
2.2.3.3.1 Phân tích tiền gửi không kỳ hạn.................................................................... 51
2.2.3.3.2 Phân tích nguồn vốn có kỳ hạn .................................................................... 54
2.2.3.3.3 Phân tích hệ số biến động của nguồn vốn huy động so với tín dụng............ 55
2.2.3.3.4 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn .................................................................... 57
2.2.3.3.5 Phân tích chênh lệch lãi suất đầu vào – đầu ra ............................................ 58
2.2.3.3.6 Phân tích nguồn vốn huy động bình quân 1 CBCNV................................... 62
2.3 Đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn tại NHNo trên địa bàn
TP.HCM ...................................................................................................................... 63
2.3.1 Những kết quả đạt được ................................................................................... 63


2.3.1.1 Về tổng quan NHNo đã thực hiện được .......................................................... 63
2.3.1.2 Về hoạt động huy động vốn ............................................................................ 63
2.3.2 Những hạn chế .................................................................................................. 66
2.3.3 Một số nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những hạn chế................................... 70
2.3.3.1 Nguyên nhân khách quan ................................................................................. 70
2.3.3.2 Nguyên nhân chủ quan .................................................................................... 72
2.3.3.2.1 Về cơ chế kế hoạch ....................................................................................... 72
2.3.3.2.2 Cơ chế lãi suất cạnh tranh và khuyến mãi..................................................... 74
2.3.3.2.3 Về phát triển sản phẩm huy động vốn........................................................... 74
2.3.3.2.4 Về phát triển mạng lưới ................................................................................ 75
2.3.3.2.5 Về cơ cấu tổ chức và nhân sự ....................................................................... 75
2.3.3.2.6 Về công tác marketing, tiếp thị ..................................................................... 76
2.3.3.2.7 Nguyên nhân khác......................................................................................... 76

Kết luận chương 2 ...................................................................................................... 77
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NHNo TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM. ........................................................................... 78
3.1 Định hướng hoạt động của NHNo ...................................................................... 78
3.1.1 Tư tưởng chỉ đạo chung về công tác huy động vốn ............................................ 78
3.1.2.Mục tiêu phát triển năm 2010 ............................................................................. 78
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo trên địa bàn
TP.HCM ...................................................................................................................... 79
3.2.1 Kiến nghị đối với chính phủ ............................................................................. 79
3.2.2 Kiến nghị đối với NHNN................................................................................... 80
3.2.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo trên địa bàn
TP.HCM ...................................................................................................................... 81
3.2.3.1 Nhóm giải pháp quản lý nguồn vốn huy động ................................................. 81
3.2.3.2 Nhóm giải pháp về lãi suất, khuyến mãi ......................................................... 83
3.2.3.3 Nhóm giải pháp đa dạng hóa các hình thức huy động vốn .............................. 83


3.2.3.4 Nhóm giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ thanh toán................................. 85
3.2.3.5 Nhóm giải pháp phát triển mạng lưới .............................................................. 86
3.2.3.6 Nhóm giải pháp công nghệ thông tin ............................................................... 88
3.2.3.7 Nhóm giải pháp về quảng bá tiếp thị và thương hiệu ...................................... 89
3.2.3.8 Nhóm giải pháp về cơ cấu tổ chức và nhân sự................................................. 90
3.2.3.9 Nhóm giải pháp phụ trợ ................................................................................... 91
Kết luận chương 3 ...................................................................................................... 92
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 93


CÁC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN
CBCNV


Cán bộ công nhân viên

CSTT

Chính sách tiền tệ

CN

Chi nhánh

KVMN

Khu vực Miền nam

NHNo

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTM CP

Ngân hàng thương mại cổ phần


PGD

Phòng Giao dịch

SPDV

Sản phẩm dịch vụ

TCTD

Tổ chức tín dụng

TP. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

VPĐD

Văn phòng đại diện

VN

Việt Nam

TSC

Trụ sở chính


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DÙNG TRONG LUẬN VĂN

Trang
Bảng 2.1: Mức lãi suất huy động phổ biến đến 30/06/2010 của các NHTM .............. 44
Bảng 2.2: Nguồn vốn huy động qua các thời kỳ.......................................................... 54
Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động của NHNo trên địa bàn TP.HCM theo loại
tiền................................................................................................................................ 55
Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn huy động của NHNo trên địa bàn TP.HCM theo kỳ
hạn ................................................................................................................................ 57
Bảng 2.5: Cơ cấu nguồn vốn huy động của NHNo trên địa bàn TP.HCM theo thị
trường ........................................................................................................................... 59
Bảng 2.6: Cơ cấu nguồn vốn huy động của NHNo trên địa bàn TP.HCM theo đối
tượng khách hàng ......................................................................................................... 60
Bảng 2.7: Nguồn vốn không kỳ hạn của NHNo trên địa bàn TP.HCM ...................... 61
Bảng 2.8: Nguồn vốn có kỳ hạn................................................................................... 64
Bảng 2.9: Hệ số biến động của nguồn vốn huy động so với tín dụng, đầu tư ............. 66
Bảng 2.10: Hiệu quả sử dụng vốn................................................................................ 67
Bảng 2.11: Lãi suất huy động bình quân từ khách hàng theo loại tiền tệ. ................... 69
Bảng 2.12: Lãi suất đầu vào tác động bởi hệ số sử dụng............................................. 69
Bảng 2.13: Lãi suất đầu vào thực tế có tính sử dụng và gửi vốn TSC......................... 70
Bảng 2.14: Lãi suất cho vay khách hàng. .................................................................... 71
Bảng 2.15: Lãi suất đầu ra thực tế................................................................................ 71
Bảng 2.16: Nguồn vốn huy động bình quân một cán bộ.............................................. 72
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nguồn vốn theo loại tiền.............................................................. 56
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn ................................................................ 57
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nguồn vốn theo thị trường........................................................... 59
Biểu đồ 2.4: Cơ cầu nguồn vốn theo đối tượng khách hàng........................................ 60
Biểu đồ 2.5: Phân tích tiền gửi không kỳ hạn. ............................................................. 62
Biểu đồ 2.6: Phân tích nguồn vốn có kỳ hạn ............................................................... 64


Biểu đồ 2.7: Phân tích hệ số biến động của nguồn vốn huy động so với dư nợ. ......... 66

Biểu đồ 2.8: Phân tích nguồn vốn huy động bình quân 1 cán bộ. ............................... 72


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu và quan
trọng nhất của ngân hàng thương mại. Hoạt động này mang lại nguồn vốn để ngân
hàng có thể thực hiện các hoạt động khác như cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ
ngân hàng cho khách hàng.

Với chiến lược mở rộng mạng lưới tại các đô thị để huy động vốn đầu tư cho
nông nghiệp, nông thôn. NHNo Việt Nam đã phát triển mạnh mạng lưới tại các đô
thị trong cả nước nói chung và địa bàn TP.HCM nói riêng và đã đạt được những kết
quả đáng khích lệ, riêng địa bàn TP.HCM đến thời điểm 30/06/2010 nguồn vốn huy
động chiếm 22,2%/tổng nguồn vốn huy động của NHNo Việt Nam.
TP.HCM là địa bàn chịu áp lực cạnh tranh khốc liệt trong hoạt động ngân
hàng nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng với hơn 40 NHTM (trên 1.500
đơn vị giao dịch), đây là thách thức rất lớn đối với các chi nhánh NHNo trên địa
bàn.

Tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế với việc mở cửa cho các ngân hàng nước
ngoài hoạt động bình đẳng như ngân hàng trong nước theo lộ trình gia nhập WTO,
các ngân hàng nước ngoài với thế mạnh về vốn, công nghệ và kinh nghiệm đòi hỏi
mỗi ngân hàng trong nước phải có những nỗ lực rất lớn, chuẩn bị hành trang để giữ
vững thị phần hiện có và tiếp tục phát triển trong tương lai.

Với những lý do trên, tác giả chọn “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động

huy động vốn tại NHNo trên địa bàn TP.HCM” làm đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế
để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết hoạt động huy động vốn, quá trình huy động
vốn tại NHNo trên địa bàn TP.HCM từ nhiều năm qua cho đến nay. Mục đích của


2

đề tài là phân tích rõ những mặt được, những mặt chưa được để đề ra giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại NHNo trên địa bàn TP.HCM.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý thuyết cơ bản về huy
động vốn của NHTM và hoạt động huy động vốn tại NHNo trên địa bàn TP.HCM.
b. Phạm vi nghiên cứu được xác định như sau:
- Về nội dung: cơ chế, chính sách, quy trình nghiệp vụ huy động vốn và thực
trạng hoạt động huy động vốn tại NHNo trên địa bàn TP.HCM.
- Về không gian: Đề tài chỉ nghiên cứu hoạt động huy động vốn tại các chi
nhánh NHNo trên địa bàn TP.HCM.
- Về thời gian: từ năm 2007 đến quí II năm 2010.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài, ngoài phương pháp duy vật biện chứng, trong quá trình
nghiên cứu chú trọng sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, phương pháp diễn
dịch và quy nạp và đặc biệt là phương pháp thống kê.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Hệ thống hóa về mặt lý thuyết những vấn đề cơ bản về hoạt động huy động
vốn tại NHTM làm nền tảng cho việc phân tích thực tế và đề xuất hoàn thiện.
Khái quát thực trạng hoạt động huy động vốn tại NHNo trên địa bàn
TP.HCM và phân tích rõ các nguyên nhân dẫn đến thực trạng đó.
Cuối cùng là đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại

NHNo trên địa bàn TP.HCM.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài các phần: Mục lục, phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham
khảo. Kết cấu của đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về huy động vốn tại NHTM.
Chương 2: Thực trạng hoạt động huy động vốn tại NHNo trên địa bàn
TP.HCM.


3

Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo trên địa
bàn TP.HCM.
Do hạn chế nhất định về thông tin cũng như về kiến thực, khóa luận chắc
chắn sẽ có thiếu sót. Kính mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy cô để nội
dung khóa luận được hoàn chỉnh hơn.
Trân trọng kính chào !


4

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM
1.1 Hoạt động huy động vốn của NHTM
1.1.1 Khái niệm
Hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu và quan
trọng nhất của NHTM. Hoạt động này mang lại nguồn vốn để ngân hàng có thể thực
hiện các hoạt động khác như cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho
khách hàng. Nhìn vào bảng cân đối tài sản của NHTM, chúng ta thấy rằng nghiệp
vụ huy động vốn được phản ánh bên tài sản Nợ. Do vậy, huy động vốn còn được

gọi là nghiệp vụ tài sản Nợ.
Theo Nghị định 49/1000/NĐ-CP ngày 12/9/2000 của chính phủ về tổ chức
và hoạt động của NHTM nhằm cụ thể hoá việc thi hành Luật các tổ chức tín dụng,
Ngân hàng Thương mại được huy động vốn dưới các hình thức sau đây:
- Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới
các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động
vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước khi được Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước chấp thuận.
- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt nam và của các tổ
chức tín dụng nước ngoài.
- Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước theo quy định của Luật ngân
hàng Nhà nước Việt Nam.
1.1.2 Ý nghĩa huy động vốn
Huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của
ngân hàng thương mại.
Đối với NHTM, huy động vốn là cơ sở để ngân hàng thực hiện các hoạt động
kinh doanh khác. Các khoản tài trợ từ bên ngoài là nguồn vốn chủ yếu đối với hầu
hết các NHTM. Mặt khác thông qua nghiệp vụ này, các ngân hàng có thể đo lường


5

sự tín nhiệm, uy tín của khách hàng đối với ngân hàng. Có thể nói, nghiệp vụ huy
động vốn góp phần giải quyết “đầu vào” của ngân hàng.
Đối với khách hàng, nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một
kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ được sinh lợi. Ngoài ra, nó còn
cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để cất trữ và tích luỹ vốn tạm thời nhàn
rỗi, giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ ngân hàng khác như
dịch vụ thanh toán, tín dụng…

Đối với nền kinh tế, nghiệp vụ huy động vốn giúp cho các doanh nghiệp có
cơ hội để tiếp cận nguồn vốn; từ đó thúc đẩy đầu tư sản xuất tạo điều kiện phát triển
kinh tế xã hội.
1.1.3 Các nguyên tắc huy động vốn
1.1.3.1 Tuân thủ pháp luật trong huy động vốn
Các Ngân hàng thương mại không được huy động vốn quá nhiều so với vốn
tự có nhằm đảm bảo khả năng chi trả về sau. Bên cạnh đó các tổ chức tín dụng phải
áp dụng lãi suất huy động phù hợp với cơ chế quản lý về lãi suất của Ngân hàng
Nhà nước, bởi vì lãi suất là một trong những công cụ để Ngân hàng Nhà nước kiểm
soát được lượng tiền trong lưu thông, bình ổn giá cả và chống lạm phát.
Bên cạnh đó các NHTM phải có trách nhiệm hoàn trả gốc lãi cho khách hàng
với điều kiện (bất kể người đi vay có sử dụng vốn có hiệu quả hay không) do ngân
hàng không phải là tổ chức trung gian tài chính thuần túy mà là trung gian tín dụng
(tài chính là sự tài trợ, sự cung cấp vốn, sự cấp phát theo tính chất không có sự hoàn
trả. Đối tượng nhận được sự trợ giúp về tài chính không có nghĩa vụ hoàn trả mà chỉ
có nghĩa vụ sử dụng tài chính đúng mục đích, đúng yêu cầu. Tín dụng là sự tín
nhiệm, lòng tin, là quan hệ vay mượn theo nguyên tắc hoàn trả).
Ngân hàng Thương mại phải tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định hiện
hành. Với việc quy định các Ngân hàng Thương mại tham gia bảo hiểm tiền gửi
nhằm mục đính bảo vệ quyền lợi cho người gửi tiền gửi. Cụ thể là nếu ngân hàng
nơi người gửi tiền bị phá sản, thì người gửi tiền được công ty bảo hiểm đền bù một
khoản tiền nhất định (hiện nay là 50.000.000 đ/tổng tiền gửi của một khách hàng).


6

Hơn nữa, ngân hàng phải giữ gìn bí mật số dư và hoạt động của tài khoản
khách hàng. Nhưng không được che dấu các khoản tiền lớn và bất thường (thực
hiện các quy định của pháp lệnh chống rữa tiền). Đồng thời các ngân hàng không
được cạnh tranh bất hợp lý (thông tin giả, khuyến mãi bất hợp pháp…) gây ra tâm

lý lo sợ, mất lòng tin của người dân đối với ngân hàng. Khi niềm tin của người dân
không còn thì họ sẽ rút tiền ồ ạt dẫn đến ngân hàng sẽ gặp rủi ro thanh khoản đi đến
phá sản.
1.1.3.2 Thoả mãn yêu cầu kinh doanh với chi phí thấp nhất
Mục đích hoạt động của NHTM là vì lợi nhuận, do đó các NHTM phải đảm
bảo được hai yêu cầu chi phí thấp và quy mô cao của nguồn vốn huy động. Với chi
phí thấp và quy mô cao sẽ giúp ngân hàng có nguồn vốn rẻ và đủ lớn để tài trợ cho
các dự án qua việc cấp phát tín dụng đồng thời làm cho biên độ chênh lệch lãi suất
đầu vào, đầu ra lớn từ đó tạo lợi nhuận cao.
Để có thể cạnh tranh với các tổ chức trung gian tài chính khác đòi hỏi
NHTM phải đa dạng hoá phương thức trả lãi đi đôi với dự thưởng để thu hút khách
hàng và đưa ra nhiều phương thức huy động để hạn chế rủi ro (rủi ro thanh khoản
khi sử dụng nguồn vốn huy động ngắn hạn để cho vay dài hạn do không huy động
được nguồn vốn dài hạn) và phù hợp với đặc điểm hoạt động của ngân hàng.
Do nhu cầu của khách hàng khi gửi tiền vào ngân hàng không chỉ là được an
toàn và hưởng lãi, mà còn mong muốn sử dụng các dịch vụ của ngân hàng (chuyển
tiền, thu tiền hộ, chi hộ..) nên NHTM cần kết hợp chặt chẽ giữa huy động vốn với
hiện đại hoá dịch vụ ngân hàng. Với sự phát triển của dịch vụ ngân hàng sẽ làm
thỏa mản nhu cầu của khách hàng từ đó thu hút được lượng tiền gửi càng nhiều.
1.1.3.3 Ngăn ngừa sự giảm sút bất thường của nguồn vốn huy động
Hoạt động của ngân hàng dựa vào chữ tín. Có tin tưởng vào sự quản lý và
khả năng trả nợ của ngân hàng, thì người dân mới gửi tiền. Vì vậy để tạo và giữ chữ
tín của mình đối với khách hàng, ngân hàng phải đảm bảo khả năng thanh toán, đáp
ứng kịp thời đầy đủ nhu cầu rút tiền trong mọi tình huống của người dân. Bên cạnh
việc đảm bảo tốt khả năng thanh khoản, ngân hàng cần nắm bắt kịp thời những


7

thông tin đồn “nhảm” về hoạt động kinh doanh của ngân hàng và tìm cách ngăn

chặn chúng. Bởi vì nếu không kịp thời ngăn chặn những thông tin đồn nhảm về hoạt
động kinh doanh của ngân hàng sẽ gây tâm lý sợ mất tiền trong người dân. Từ tâm
lý lo sợ đó, người dân sẽ đến rút tiền hàng loạt, khi đó ngân hàng không thể đáp ứng
kịp thời nhu cầu rút tiền của người dân (do nguồn vốn huy động đã sử dụng cho vay
chưa thu hồi kịp). Trong trường hợp đặc biệt khi có sự cố xảy ra, ngân hàng phải có
phương án đáp ứng nhu cầu thanh khoản kịp thời (vay trên thị trường tiền tệ, vay
Ngân hàng Nhà nước) để tránh tâm lý lây lan cho rằng ngân hàng mất khả năng
thanh toán càng rộng trong người dân.
1.2 Các loại nguồn vốn NHTM huy động
1.2.1 Các tài khoản giao dịch
1.2.1.1 Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn
Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức tín dụng
khác còn gọi là tài khoản tiền gửi giao dịch, thanh toán. Loại tiền gửi này có hai đặc
điểm sau:
- Là loại tiền gửi mà khách hàng có thể gửi vào và rút ra bất cứ lúc nào.
Ngân hàng sử dụng nguồn vốn này để kinh doanh thì rất rủi ro, do đó phải dự trữ
nhiều hơn so với các loại tiền gửi khác.
- Do mục đích của khách hàng không phải để hưởng lợi tức mà để sử dụng
các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng. Do đó, ngân hàng
thường trả khách hàng với lãi suất rất thấp. Người sở hữu chủ yếu đối với các khoản
tiền gửi không kỳ hạn thường là các doanh nghiệp nhằm phục vụ nhu cầu chi trả
thường xuyên và thuộc về vốn lưu động của doanh nghiệp. Các cá nhân và các hộ
gia đình thường chiếm phần ít hơn trong tổng tiền gửi không kỳ hạn trên bảng cân
đối của các ngân hàng.
Tiền gửi không kỳ hạn là nguồn vốn huy động với chi phí thấp nhất và tăng
thu phí dịch vụ cho các NHTM, giúp ngân hàng duy trì các nhu cầu giao dịch. Mặt
khác, việc thanh toán thông qua tài khoản tiền gửi tại ngân hàng còn tiết kiệm chi
phí lưu thông cho xã hội, thực hiện văn minh và giảm thiểu rủi ro trong thanh toán.



8

Các NHTM cũng phải thường xuyên đổi mới công nghệ, nâng cao chất
lượng dịch vụ và giá cả dịch vụ để hấp dẫn khách hàng.
1.2.1.2 Tài khoản vãng lai: Đối với tài khoản thanh toán, chủ tài khoản được
quyền ra lệnh cho ngân hàng chi trả trong phạm vi số tiền đã gởi vào. Còn đối với
tài khoản vãng lai, thường áp dụng đối với những khách hàng có uy tín, ngân hàng
có thể cho thấu chi (overdraft) đến hạn mức phù hợp với thu nhập bình quân của
chủ tài khoản nhằm đảm bảo khả năng trả nợ. Các công ty tài chính, các tổ chức phi
ngân hàng không được mở tài khoản vãng lai cho khách hàng. Tài khoản vãng lai
dựa trên hợp dồng tài khoản vãng lai, trong đó hai bên thỏa thuận về hạn mức cho
vay, thời hạn, lãi suất, các hình thức đảm bảo như tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh
của bên thứ ba…Các tranh chấp phát sinh được xử lý theo tố tụng thương mại.
Tài khoản vãng lai thuộc loại lưỡng tính, có thể DƯ NỢ hoặc DƯ CÓ tại
một thời điểm nhất định. DƯ NỢ khi rút ra nhiều hơn gửi vào, và DƯ CÓ thì
ngược lại.
1.2.2 Các tài khoản phi giao dịch
Thông thường đây là những loại tiền gửi định kỳ như tiền gửi có kỳ hạn của
các doanh nghiệp, tiền gửi tiết kiệm của cá nhân. Khách hàng chỉ được rút tiền ra
theo một kỳ hạn được quy định trước. Khách hàng gửi tiền sẽ được cấp một sổ tiền
gửi (cá nhân) hoặc một hợp đồng tiền gửi (doanh nghiệp), nhận lãi định kỳ hoặc khi
đáo hạn và nhận gốc khi đáo hạn. Ngoài ra không được tham gia thanh toán không
dùng tiền mặt. Loại tiền gửi này có hai đặc điểm sau:
- Mục đích của người gửi là để được hưởng lợi tức. Do đó, ngân hàng phải
trả lãi cao hơn so với tiền gửi không kỳ hạn.
- Đây là loại tiền gửi ổn định cho nên ngân hàng thường sử dụng để cho vay
trung – dài hạn; tuy nhiên, do tiền gửi này có chi phí lãi cao nên khi sử dụng cho
vay, lợi nhuận ngân hàng đạt được sẽ thấp.
1.2.3 Vay vốn trên thị trường tiền tệ
Các ngân hàng có thể vay và cho vay lẫn nhau thông qua thị trường liên ngân

hàng (Interbank Market): trường hợp này xảy ra khi lượng tiền gửi của NHTM tại


9

NHNN thấp không đủ đáp ứng cho nhu cầu chi trả. Thông qua sự tổ chức của
NHNN, ngân hàng này sẽ vay ngân hàng khác có lượng tiền gửi dư thừa tại NHNN.
Vì khoản cho vay là một bộ phận của tiền gửi thanh toán nên thời gian vay thường
chỉ là một ngày “vay qua đêm”. Ngoài ra, các ngân hàng có thể vay trực tiếp lẫn
nhau thông qua thị trường liên ngân hàng.
Vay ngân hàng Nhà Nước: NHNN sẽ tiếp vốn (cho vay) đối với các NHTM
thông qua nghiệp vụ chiết khấu (discount) và tái chiết khấu (rediscount) thương
phiếu và các giấy tờ có giá hoặc cho vay lại theo hồ sơ tín dụng mà NHTM xuất
trình. Điều kiện tiếp vốn của NHNN với NHTM dễ hay khắt khe phụ thuộc vào mục
tiêu của chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ, uy tín và chất lượng hoạt động tín
dụng của mỗi NHTM.
Phát hành giấy tờ có giá để thu hút tiền nhàn rỗi của các chủ thể trong nền
kinh tế. Giấy tờ có giá là giấy tờ chứng nhận của ngân hàng phát hành để huy động
vốn trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một khoảng thời gian
nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa ngân hàng và khách
hàng.
Nếu căn cứ theo thời hạn, giấy tờ có giá được chia thành hai loại:
- Giấy tờ có giá ngắn hạn: là loại có thời hạn dưới 12 tháng, bao gồm các loại
kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, tín phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn
khác. Bản chất là một khoản tiền gửi có kỳ hạn, thường có mệnh giá lớn khi phát
hành, lãi suất theo thoả thuận giữa khách hàng và ngân hàng hoặc lãi suất cố định.
- Giấy tờ có giá dài hạn: là loại có thời hạn từ 12 tháng trở lên, bao gồm trái
phiếu, chứng chỉ tiền gửi dài hạn và các giấy tờ có giá dài hạn khác. Giấy tờ có giá
dài hạn là khoản nợ do ngân hàng phát hành để huy động vốn trên thị trường tài
chính, chúng được xem là công cụ của thị trường vốn, lãi suất của giấy tờ có giá

thường khá cao, một số loại trong số đó có cả đặc tính được phép chuyển đổi thành
cổ phiếu.
Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá của NHTM được thực hiện tập
trung theo từng đợt, phục vụ nhu cầu vốn theo mục tiêu của ngân hàng, ổn định hơn


10

so với nguồn vốn huy động dưới các hình thức tiền gửi, đồng thời tạo thêm các
công cụ tài chính trên thị trường tiền tệ và thị trường vốn. Tuy nhiên, công cụ huy
động vốn này thường có lãi suất và chi phí phát hành cao, phát hành theo kế hoạch
và không thường xuyên.
1.2.4 Phát triển các tài khoản hỗn hợp
Là một dạng tài khoản tiền gửi hoặc phi tiền gửi cho phép kết hợp thực hiện
các dịch vụ thanh toán, tiết kiệm, môi giới đầu tư, tín dụng. Khách hàng (người mở
tài khoản) sẽ uỷ thác dịch vụ trọn gói cho chuyên viên quản lý tài khoản dịch vụ tại
ngân hàng. Những đặc điểm thu hút khách hàng của loại tài khoản này là tốc độ
cùng với những tiện ích dịch vụ mà khách hàng được hưởng.
1.2.5 Vay ngắn hạn qua hợp đồng mua lại (Repurchase agreement –RP)
Đây là hợp đồng được ký kết giữa ngân hàng với khách hàng (có tài khoản
tại ngân hàng) hoặc với ngân hàng khác. Hợp đồng mua lại thực chất là thỏa thuận
bán tạm thời chứng khoán chất lượng với tính thanh khoản cao (cổ phiếu ưu đãi, trái
phiếu Chính phủ sắp đến hạn thanh toán...) kèm theo thỏa thuận sẽ mua lại các
chứng khoán này tại một thời điểm trong tương lai với mức giá xác định trong hợp
đồng. Giao dịch này thuộc loại qua đêm hoặc đến vài tháng tuỳ thuộc vào nhu cầu
vốn của ngân hàng và khả năng vốn của chủ thể mua chứng khoán. Như vậy, ngân
hàng có thể thỏa mãn nhu cầu vốn mà không phải bán vĩnh viễn các chứng khoán
chất lượng của mình.
Chi phí trả


Số

Lãi suất

Số ngày

lãi theo RP =

tiền *

hiện hành *

vay theo

vay

của RP

hợp đồng

Thông thường lãi suất trong hợp đồng mua lại rất thấp so với lãi suất huy
động vốn của ngân hàng.
1.2.6 Vốn chiếm dụng
Ngân hàng sử dụng các loại tiền gửi nghĩa vụ của khách hàng trong quá trình
tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt (các khoản tiền khách hàng ký quỹ để bảo


11

chi séc, mở thư tín dụng, bảo lãnh ngân hàng…) để tạm thời đáp ứng nhu cầu vốn

của ngân hàng.
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô nguồn vốn huy động của NHTM
1.3.1 Nhân tố chủ quan
Các nhân tố được xem là chủ quan tác động đến qui mô nguồn vốn huy động
tiền gửi của ngân hàng bao gồm: Lãi suất, chất lượng dịch vụ, cơ sở vật chất và
chính sách cơ bản trong huy động vốn của ngân hàng…
1.3.1.1 Lãi suất cạnh tranh
Định giá nguồn vốn huy động tiền gửi là một việc làm quan trọng và khá
phức tạp đối với các nhà quản trị ngân hàng. Nếu ngân hàng phải trả một mức lãi
suất lớn để thu hút và duy trì sự ổn định lượng tiền gửi của khách hàng thì phải chịu
áp lực về việc gia tăng chi phí, giảm lợi nhuận. Tuy nhiên, trước sự cạnh tranh gay
gắt giữa các ngân hàng, việc duy trì lãi suất tiền gửi cạnh tranh là điều khó tránh
khỏi. Các ngân hàng cạnh tranh với nhau để thu hút nguồn vốn tiền gửi không chỉ
với các ngân hàng khác mà còn với các tổ chức tiết kiệm, với các công cụ của thị
trường vốn (trái phiếu, kỳ phiếu, cổ phiếu).
1.3.1.2 Các nhân tố chủ quan khác
Tính chất sở hữu của ngân hàng: yếu tố này có ảnh hưởng trực tiếp đến mô
hình quản lí, cơ chế quản lí và chiến lược kinh doanh của ngân hàng, từ đó ảnh
hưởng đến hoạt động tạo lập và quản lí các nguồn vốn.
Chiến lược kinh doanh của ngân hàng: NHTM cần phải xác định rõ những
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của ngân hàng mình nhằm định vị được
chỗ đứng hiện tại của ngân hàng, đồng thời có những dự đoán sự thay đổi của môi
trường để xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp, trong đó chiến lược phát triển
quy mô và chất lượng nguồn vốn là một bộ phận quan trọng.
Quy mô vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu được coi là đệm chống đỡ sự sụt
giảm giá trị tài sản của NHTM. Để đảm bảo mức độ an toàn tối thiểu, cần có quy
định giới hạn giữa vốn chủ sở hữu và vốn huy động nhằm tạo một khoảng cách an
toàn trong hoạt động của ngân hàng. Trong mối tương quan giữa vốn chủ sở hữu và



12

vốn huy động, nếu chênh lệch đó càng lớn thì hệ số an toàn của ngân hàng sẽ càng
thấp.
Cơ sở vật chất kỹ thuật: một NHTM có trụ sở kiên cố, bề thế, mạng lưới các
chi nhánh, điểm giao dịch thuận lợi cùng các trang thiết bị và công nghệ hiện đại…
sẽ là một trong những yếu tố tạo uy tín cho khách hàng gửi tiền vào ngân hàng.
Thương hiệu: đó chính là uy tín của ngân hàng được tạo dựng qua nhiều
năm, có đội ngũ lãnh đạo và nhân viên chuyên nghiệp, năng động, nhiệt tình, sáng
tạo, thương hiệu của ngân hàng được nhiều khách hàng biết đến và tin tưởng thì
việc huy động vốn sẽ rất thuận lợi.
Chiến lược cạnh tranh khách hàng: mức độ cạnh tranh trong lĩnh vực tài
chính – ngân hàng ngày càng trở nên gay gắt, các tổ chức tài chính phi ngân hàng
cũng được phép huy động vốn trên thị trường sẽ làm cho thị phần của các ngân
hàng giảm đi. Do vậy, các NHTM muốn thu hút được vốn cần phải tăng cường các
giải pháp và chính sách linh hoạt nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng về
chất lượng, chủng loại dịch vụ ngân hàng, kích thích nhu cầu của khách hàng để đạt
mức sử dụng sản phẩm của ngân hàng cao nhất. Cần phải xác định rằng ngay khi
ngân hàng tạo ra được một sản phẩm được xã hội ưa chuộng thì trong thời gian
ngắn gần như lập tức, các ngân hàng khác cũng có thể tạo ra sản phẩm đó để cạnh
tranh.
1.3.2 Nhân tố khách quan
Lạm phát làm giảm sức mua của đồng tiền. Lạm phát tác động tiêu cực đến
việc huy động vốn của ngân hàng. Nó làm xói mòn giá trị sức mua lên mỗi đơn vị
tiền tệ. Ngân hàng chỉ có thể khắc phục tác động này bằng cách duy trì một mức lãi
suất thực dương hoặc bảo đảm bằng một giá trị hiện vật (chẳng hạn như tiền gửi tiết
kiệm được bảo đảm bằng vàng).
Sự ổn định về chính trị có tác động rất lớn vào tâm lý và niềm tin của người
gửi tiền. Nền chính trị quốc gia ổn định, người dân sẽ tin tưởng gửi tiền vào hệ
thống ngân hàng nhiều hơn, ngân hàng sẽ là cầu nối hữu hiệu giữa tiết kiệm và đầu

tư.


13

Môi trường kinh tế được hiểu là các yếu tố như tốc độ tăng trưởng kinh tế,
thu nhập quốc dân, tỷ lệ thất nghiệp, lạm phát… có ảnh hưởng rất lớn đến nguồn
tiền gửi tại các NHTM. Môi trường kinh tế ổn định thì nguồn tiền gửi tại các ngân
hàng sẽ được tăng cao. Ngược lại, nếu môi trường kinh tế không ổn định, nguồn
vốn nhàn rỗi trong xã hội sẽ được chuyển thành các dạng đầu tư khác có giá trị ổn
định và bền vững hơn như: vàng, nhà đất,…
Sự thay đổi trong chính sách tài chính, tiền tệ và các quy định của Chính
phủ, của NHNN cũng gây ảnh hưởng tới khả năng thu hút vốn và chất lượng nguồn
vốn của các NHTM. Chính phủ Việt Nam đang được đánh giá là sử dụng các công
cụ quản lý tài chính, tiền tệ ngày càng có hiệu quả hơn, thúc đẩy quá trình tiền tệ
hóa nền kinh tế và gia tăng lượng tiền gửi của dân chúng vào hệ thống ngân hàng.
Môi trường văn hóa là các yếu tố quyết định đến các tập quán sinh hoạt và
thói quen sử dụng tiền của người dân. Tùy theo đặc trưng văn hóa của mỗi quốc gia,
người dân có tiền nhàn rỗi sẽ quyết định lựa chọn hình thức giữ tiền ở nhà, gửi vào
ngân hàng hay đầu tư vào các lĩnh vực khác. Ở các nước phát triển, việc thanh toán
không dùng tiền mặt và sử dụng các dịch vụ ngân hàng đã khá quen thuộc, nhưng ở
những nước đang phát triển như Việt Nam, người dân có thói quen giữ tiền hoặc
tích trữ dưới dạng vàng, ngoại tệ mạnh … làm cho lượng vốn được thu hút vào ngân
hàng còn hạn chế.
Môi trường dân cư thể hiện qua các số liệu như số lượng dân cư, phân bố
địa lí, mật độ dân số, độ tuổi trung bình,…là các yếu tố rất đáng quan tâm đối với
các NHTM nhằm xác định cơ cấu nhu cầu ở từng thời kỳ và dự đoán biến động
trong tương lai.
Sự phát triển của công nghệ ngân hàng và các dịch vụ như máy rút tiền tự
động ATM, thẻ tín dụng, hệ thống thanh toán điện tử,… ngày càng tiện lợi, hoàn

hảo sẽ giúp cho người gửi tiền, phương thức thanh toán không dùng tiền mặt được
sử dụng phổ biến hơn, qua đó cung cấp một lượng vốn đáng kể cho ngân hàng.
Trên cơ sở phân tích các yếu tố trên, ngân hàng lượng định quy mô các
khoản tiền gửi và biến dạng của chúng để đề ra các chính sách sử dụng vốn hợp lý.


14

1.3.3 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn của NHTM
Mục tiêu hoạt động kinh doanh của ngân hàng là tăng trưởng, an toàn và lợi
nhuận. Do vậy việc đánh giá hiệu quả huy động vốn chủ yếu đi sâu vào một số nội
dung sau: Đánh giá đúng thực trạng nguồn vốn, tính ổn định, qui mô và tốc độ tăng
trưởng, hiệu quả sử dụng vốn, chất lượng nguồn vốn …
Các chi tiêu dùng để phân tích, đánh giá hiệu quả huy động vốn chủ yếu:
a) Tốc độ tăng, giảm nguồn vốn huy động (A): Dùng để đánh giá % hoàn
thành kế hoạch kinh doanh hàng năm của NHTM.
Tổng nguồn vốn huy động kỳ này x 100
A=

------------------------------------------------Tổng nguồn vốn huy động kỳ trước

b) Cơ cấu, tỷ trọng từng nguồn vốn huy động (B)
Nguồn vốn loại i x 100
B=

--------------------------Tổng nguồn vốn

c) Hệ số biến động của nguồn vốn huy động so với tín dụng, đầu tư (C):
Là chỉ tiêu để đánh giá mức độ đáp ứng nguồn vốn cho hoạt động tín
dụng, đầu tư. Hệ số này cho ta biết mức độ đáp ứng nguồn vốn cho hoạt

động tín dụng đầu tư. Hệ số này lớn hơn 1 cho thấy tốc độ tăng trưởng
nguồn vốn nhanh hơn tốc độ tăng trưởng tín dụng, đầu tư; và ngược lại,
tỷ số này nhỏ hơn 1 cho thấy tốc độ tăng trưởng nguồn vốn thấp hơn tốc
độ tăng trưởng tín dụng, đầu tư dẫn đến áp lực về thanh khoản cho ngân
hàng.
Mức tăng trưởng của nguồn vốn huy động trong kỳ
C=

-----------------------------------------------------------------Mức tăng trưởng của tín dụng, đầu tư trong kỳ

d) Nguồn vốn huy động bình quân một cán bộ
e) Chênh lệch lãi suất bình quân (lãi suất đầu vào và đầu ra) (E): Là chỉ
tiêu truyền thống đánh giá thu nhập của ngân hàng, đo lường hiệu quả đối


×