Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thịnh vượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 145 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

NGUYỄN TRẦN LINH LAN

NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

NGUYỄN TRẦN LINH LAN

NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

TS THÂN THỊ THU THỦY


TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Nguyễn Trần Linh Lan là tác giả của Luận văn thạc sĩ “Nâng cao năng
lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng.”.
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình do tôi tự nghiên cứu kết hợp với sự
hướng dẫn khoa học của TS. Thân Thị Thu Thủy. Số liệu nêu trong luận văn được
thu thập từ nguồn thực tế, được công bố trên các báo cáo của các cơ quan nhà nước;
được đăng tải trên các tạp chí, báo chí, các website hợp pháp. Những thông tin và
nội dung nêu trong đề tài đều dựa trên nghiên cứu thực tế và hoàn toàn đúng với
nguồn trích dẫn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 04 năm 2013
Học viên thực hiện

NGUYỄN TRẦN LINH LAN


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ
Danh mục các phụ lục
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................................................................................3
1.1 Rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại .................................................................3
1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng .......................................................................................3
1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng .........................................................................................3
1.1.3 Đặc điểm của rủi ro tín dụng ..................................................................................4
1.1.4 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng .....................................................................5
1.1.4.1 Nguyên nhân khách quan ....................................................................................5
1.1.4.2 Nguyên nhân chủ quan ........................................................................................7
1.1.5 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng ...............................................................................9
1.1.5.1 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến ngân hàng thương mại ................................ 9
1.1.5.2 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến nền kinh tế - xã hội ...................................10
1.2 Quản trị rủi ro tín dụng và nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại .....................................................................................................................11
1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng và năng lực quản trị rủi ro tín dụng ...............11
1.2.2 Tiêu chí đánh giá năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ....12
1.2.3 Mô hình quản trị rủi ro tín dụng theo Ủy ban Basel.............................................13


1.2.3.1 Nhận diện và phân loại rủi ro ............................................................................14
1.2.3.2 Tính toán, cân nhắc các mức độ rủi ro và mức độ chịu đựng tổn thất khi xảy ra
rủi ro .............................................................................................................................. 14
1.2.3.3 Áp dụng các chính sách, công cụ phòng chống thích hợp với từng loại rủi ro và
tài trợ rủi ro ....................................................................................................................18
1.2.3.4 Theo dõi, đánh giá và điều chỉnh phương pháp phòng chống........................... 19
1.2.4 Sự cần thiết phải nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương
mại .................................................................................................................................20
1.3 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương mại trên thế
giới và bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng .............22
1.3.1 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương mại trên thế
giới .................................................................................................................................22

1.3.2 Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ................24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG ...........27
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ......................................27
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
.......................................................................................................................................27
2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
.......................................................................................................................................29
2.1.2.1 Chiến lược hoạt động của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ............29
2.1.2.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh ......................................................................30
2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng.............34
2.2.1 Tình hình hoạt động tín dụng ...............................................................................34
2.2.2 Tình hình nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu và phân loại nợ ............................................36
2.2.3 Tình hình trích lập và sử dụng quỹ dự phòng rủi ro .............................................38


2.3 Thực trạng năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng ............................................................................................................................ 39
2.3.1 Bộ máy quản trị, điều hành hệ thống quản trị rủi ro ............................................39
2.3.2 Chính sách tín dụng .............................................................................................. 42
2.3.2.1 Định hướng tín dụng.......................................................................................... 42
2.3.2.2 Giới hạn rủi ro tín dụng .....................................................................................43
2.3.3 Quy trình nghiệp vụ tín dụng................................................................................44
2.3.3.1 Bộ máy phê duyệt tín dụng ................................................................................44
2.3.3.2 Nguyên tắc thẩm định và phê duyệt các khoản cấp tín dụng ............................ 45
2.3.3.3 Quy trình cấp tín dụng .......................................................................................46
2.3.4 Kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng .....................................................49
2.3.5 Điều kiện về bảo đảm tiền vay và quy trình định giá tài sản bảo đảm .................52
2.3.6 Quy trình kiểm tra, giám sát vốn vay ...................................................................53

2.3.7 Quản lý các khoản tín dụng có rủi ro cao ............................................................. 53
2.3.8 Quy trình theo dõi, giám sát và xử lý nợ có vấn đề..............................................54
2.3.9 Kiểm toán nội bộ theo định hướng rủi ro ............................................................ 55
2.3.10 Báo cáo nội bộ về rủi ro tín dụng .......................................................................56
2.4 Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng ............................................................................................................................ 57
2.4.1 Kết quả đạt được ...................................................................................................57
2.4.2 Những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại ............................................................ 59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 64
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH
VƯỢNG ........................................................................................................................65
3.1 Định hướng phát triển của Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ................65
3.2 Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng .........................................................................................................68


3.2.1 Xây dựng và hoàn thiện môi trường quản trị rủi ro tín dụng ............................... 68
3.2.1.1 Định kỳ xem xét lại các chiến lược và chính sách quản trị rủi ro tín dụng .......68
3.2.1.2 Tăng cường công tác đánh giá rủi ro thông qua việc nhận dạng rủi ro, phân tích
và đánh giá rủi ro ...........................................................................................................69
3.2.1.3 Chú trọng chất lượng và tính chuyên nghiệp của cán bộ làm công tác tín dụng
.......................................................................................................................................70
3.2.1.4 Xây dựng chính sách quản lý lao động và cơ chế đãi ngộ lao động hợp lý ......71
3.2.2 Tăng cường hiệu quả thực thi quy trình nghiệp vụ tín dụng ................................ 71
3.2.2.1 Tiếp tục xây dựng bảng giới hạn rủi ro, thứ tự ưu tiên cấp tín dụng, và hoàn
thiện hệ thống chấm điểm tín dụng ...............................................................................71
3.2.2.2 Thiết lập và quản lý các hạn mức tín dụng, chủ động phân tán rủi ro để ngăn
ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng .....................................................................................72
3.2.2.3 Phân cấp xét duyệt tín dụng và hạn mức phán quyết tín dụng cho từng cấp một

cách hợp lý .....................................................................................................................73
3.2.3 Phát huy năng lực giám sát rủi ro tín dụng, nhận biết sớm rủi ro tín dụng và quản
lý các khoản nợ có vấn đề ............................................................................................. 74
3.2.3.1 Tăng cường kiểm soát việc theo dõi sau cho vay ..............................................74
3.2.3.2 Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm về các khoản vay có vấn đề sau khi cho vay
.......................................................................................................................................75
3.2.3.3 Quản lý có hiệu quả việc xử lý các khoản nợ xấu và trích lập dự phòng đầy đủ
.......................................................................................................................................76
3.2.4 Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng theo Basel II .......................77
3.2.5 Tăng cường khả năng nhận biết và ngăn chặn tình hình giấy tờ giả mạo trong
hoạt động tín dụng .........................................................................................................78
3.2.6 Chú trọng chất lượng và hiệu quả của hoạt động kiểm toán nội bộ .....................79
3.2.6.1 Quy định tiêu chuẩn đối với kiểm toán nội bộ ..................................................79
3.2.6.2 Đảm bảo chất lượng hoạt động kiểm toán nội bộ .............................................79
3.2.7 Nâng cao chất lượng hệ thống thông tin quản trị rủi ro và báo cáo rủi ro trong
hoạt động tín dụng .........................................................................................................80


3.2.7.1 Các yêu cầu đối với hệ thống thông tin quản trị rủi ro ......................................80
3.2.7.2 Quy định về báo cáo rủi ro ................................................................................81
3.3 Các giải pháp hỗ trợ.................................................................................................81
3.3.1 Đối với Chính phủ ................................................................................................ 81
3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước ...............................................................................82
3.3.2.1 Hoàn thiện hệ thống pháp luật Ngân hàng ........................................................82
3.3.2.2 Nâng cao hoạt động thanh tra kiểm soát, giám sát ngân hàng .......................... 83
3.3.2.3 Hoàn thiện cơ chế, quy chế phát hành và quản lý, phối hợp với các cơ quan
chức năng nhằm hạn chế tình hình giấy tờ giả mạo trong giao dịch ngân hàng ...........84
3.3.2.4 Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng trong hoạt động ngân hàng .................86
3.3.2.5 Hoàn thiện quy định về xếp hạng khách hàng của ngân hàng thương mại .......87
3.3.2.6 Yêu cầu các ngân hàng thương mại minh bạch thông tin .................................87

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 89
KẾT LUẬN ...................................................................................................................90
Tài liệu tham khảo…………………………………………………………………….92
Phụ lục


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Anh
CIC

Credit Information Certer

Trung tâm thông tin tín dụng

SME

Small and Medium Enterprise

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

VPBank

Vietnam Prosperity Bank

Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng

Tiếng Việt
Alfreshco


Hệ thống quản lý chứng từ điện tử của VPBank

AO

Cán bộ phục vụ khách hàng tại Chi nhánh và Phòng giao dịch

CA

Cán bộ hỗ trợ tín dụng tại Chi nhánh

CBTD

Cán bộ tín dụng

CGPD

Chuyên gia phê duyệt

CO

Cán bộ xử lý Tín dụng tại CPC

CPC

Trung tâm xét duyệt tín dụng tập trung

CSO

Cán bộ hỗ trợ tín dụng tại CPC


DN

Doanh nghiệp

FO

Cán bộ thực địa

GĐCN

Giám đốc Chi nhánh

GĐPGD

Giám đốc Phòng giao dịch

HĐQT

Hội đồng quản trị

HMTD

Hạn mức tín dụng

KH

Khách hàng

KHCN


Khách hàng Cá nhân

KHDN

Khách hàng Doanh nghiệp


NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTW

Ngân hàng trung ương

O/S

Bản sao có công chứng hoặc Bản sao đã được A/O đối chiếu với
Bản gốc và ký xác nhận

PGD


Phòng giao dịch

PO

Cán bộ Thẩm định tài sản bảo đảm

QCA

Mô hình đánh giá rủi ro tín dụng định tính dành cho KHDN

RRT

Hệ thống đánh giá rủi ro tín dụng điện tử của VPBank

RSM

Mô hình chấm điểm tín dụng dành cho KHCN

T24

Hệ thống phần mềm ngân hàng T24

TCTD

Tổ chức tín dụng

TD

Tín dụng


TGĐ

Tổng giám đốc

TMCP

Thương mại cổ phần

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

XHTDNB

Xếp hạng tín dụng nội bộ


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu hoạt động chính của VPBank ..............................................31
Bảng 2.2: Cơ cấu dư nợ theo thời gian đáo hạn của VPBank .......................................34
Bảng 2.3: Hiệu suất sử dụng vốn của VPBank ............................................................. 35
Bảng 2.4: Tình hình nợ quá hạn tại VPBank.................................................................37
Bảng 2.5: Tình hình nợ xấu tại VPBank .......................................................................37
Bảng 2.6: Dự phòng rủi ro các khoản cho vay tại VPBank ..........................................38
Bảng 2.7: Biến động dự phòng chung cho các khoản cho vay khách hàng ..................39
Bảng 2.8: Biến động dự phòng cụ thể cho các khoản cho vay khách hàng ..................39
Bảng 2.9: Trình tự thực hiện cấp tín dụng tại các chi nhánh có Ban tín dụng ..............46
Bảng 2.10: Trình tự thực hiện cấp tín dụng tại Trung tâm xử lý tín dụng tập trung CPC
.......................................................................................................................................47

Bảng 2.11: Xếp hạng khách hàng theo mức độ rủi ro ...................................................49
Bảng 2.12: Đánh giá tín dụng kết hợp ...........................................................................50


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Trang
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Khối Quản trị rủi ro ..............................................41
Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Khối Kiểm toán nội bộ .........................................42


DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC

Trang
Phụ lục 01: Bảng giới hạn rủi ro tổng thể......................................................................94
Phụ lục 02: Bảng giới hạn rủi ro tín dụng đối với KHDN tại VPBank .........................98
Phụ lục 03: Bảng giới hạn rủi ro tín dụng đối với KHCN tại VPBank .......................100
Phụ lục 04: Quy trình cấp tín dụng tại các chi nhánh có ban tín dụng ........................103
Phụ lục 05: Quy trình xét duyệt tín dụng tập trung áp dụng cho KHDN vừa và nhỏ…
.....................................................................................................................................108
Phụ lục 06: Quy trình xét duyệt tín dụng tập trung áp dụng cho KHCN ....................109
Phụ lục 07: Bộ câu hỏi QCA dùng để đánh giá rủi ro tín dụng định tính áp dụng cho
KH SME ......................................................................................................................110
Phụ lục 08: Bộ câu hỏi RSM dùng để chấm điểm tín dụng cho các KHCN vay mua ô
tô ..................................................................................................................................117
Phụ lục 09: Bộ câu hỏi RSM dùng để chấm điểm tín dụng cho các KHCN vay khác….
.....................................................................................................................................120
Phụ lục 10: Bộ máy phê duyệt tín dụng tại VPBank ...................................................124
Phụ lục 11: Một số nguyên tắc phê duyệt tín dụng tại VPBank .................................129
Phụ lục 12: Bảng đánh giá tín dụng kết hợp ...............................................................132



1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu đề tài
Quản trị rủi ro luôn là mục tiêu cao nhất của các TCTD, trong đó quản trị việc
cấp TD là mục tiêu hàng đầu, bởi đây là hoạt động mang lại lợi nhuận cao nhất cho
NH, nhưng đồng thời cũng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro lớn nhất. P.Volker, cựu Chủ tịch
Cục dự trữ liên bang Mỹ cho rằng: “Nếu NH không có những khoản nợ xấu thì đó
không phải là hoạt động kinh doanh”. Điều đó cho thấy rủi ro TD luôn tồn tại và nợ
xấu là một thực tế hiển nhiên ở bất cứ NH nào, kể cả các NH hàng đầu trên thế giới
bởi có những rủi ro nằm ngoài tầm kiểm soát của con người. Tuy nhiên, sự khác biệt
cơ bản của các NH có năng lực quản trị rủi ro TD là khả năng khống chế nợ xấu ở một
tỷ lệ có thể chấp nhận được nhờ xây dựng một mô hình quản trị rủi ro hiệu quả, phù
hợp với môi trường hoạt động để hạn chế được những rủi ro TD mang tính chủ quan,
xuất phát từ yếu tố con người và những rủi ro TD khác có thể kiểm soát được.
Trong quá trình chuyển đổi, với phương châm hành động của VPBank “Nền tảng
vững chắc, bứt phá thành công”, bên cạnh các sáng kiến nhằm thúc đẩy hoạt động bán
hàng, phân khúc KH nhằm nâng cao giá trị và chất lượng dịch vụ, phát triển mạng lưới
và các kênh phân phối, việc chú trọng các biện pháp đảm bảo NH phát triển bền vững
và vận hành theo các chuẩn mực an toàn, lành mạnh trong hoạt động NH, đặc biệt là
trong hoạt động TD là một nhu cầu cấp thiết, để hướng tiến tới một mô hình quản trị
rủi ro toàn diện và hiệu quả. Xuất phát từ nhu cầu cấp thiết đó, tôi chọn đề tài “Nâng
cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
Thịnh Vượng” cho nội dung nghiên cứu của luận văn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Dựa vào cơ sở lý luận về rủi ro TD và năng lực quản trị rủi ro TD tại các NHTM,
nhằm nghiên cứu thực trạng năng lực quản trị rủi ro TD tại VPBank thông qua mô
hình phê duyệt TD tập trung và mô hình chấm điểm tín dụng KH đang triển khai và



2

tiếp tục nhân rộng, từ đó đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro TD tại
VPBank.
3. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học kết hợp với các phương pháp
thống kê, so sánh, phân tích, đi từ cơ sở lý luận đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm
sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu của luận văn. Đồng thời, tiếp nhận những ý kiến đóng
góp của các chuyên gia, cán bộ quản lý, điều hành có liên quan để hoàn thiện giải
pháp.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là thực trạng quản trị rủi ro TD tại VPBank.
Phạm vi nghiên cứu của luận văn là hoạt động TD tại VPBank trong giai đoạn từ
năm 2008 đến năm 2011.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng và năng lực quản trị rủi ro tín
dụng tại ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng


3

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG VÀ NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro TD là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp TD của NH, biểu hiện trên
thực tế qua việc KH không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho NH.
Có thể nói rủi ro TD có thể xuất hiện trong các mối quan hệ mà trong đó NH là
chủ nợ mà KH lại không thực hiện hoặc không đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ
khi đến hạn. Rủi ro TD diễn ra trong quá trình cho vay, chiết khấu công cụ chuyển
nhượng và giấy tờ có giá, cho thuê tài chính, bảo lãnh, bao thanh toán của NH. Đây
còn được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn, là loại rủi ro liên quan đến
chất lượng hoạt động TD của NH.
1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng
 Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro
-

Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro TD mà nguyên nhân phát sinh là

do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá KH. Rủi ro
giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
 Rủi ro lựa chọn: rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá phân tích TD, khi NH
lựa chọn phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.
 Rủi ro bảo đảm: rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại TSBĐ, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức
cho vay trên trị giá của TSBĐ.
 Rủi ro nghiệp vụ: rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động
cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các
khoản cho vay có vấn đề.
-

Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro TD mà nguyên nhân phát sinh là



4

do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của NH, được phân chia thành rủi
ro nội tại và rủi ro tập trung.
 Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng
biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Xuất phát từ đặc
điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của KH vay vốn.
 Rủi ro tập trung: xảy ra khi NH tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số
KH, cho vay quá nhiều DN hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc
trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
 Căn cứ vào khả năng trả nợ của KH
-

Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn: khi thiết lập mối quan hệ TD, NH và

KH phải quy ước về khoảng thời gian hoàn trả nợ vay. Tuy nhiên đến thời hạn mà NH
vẫn chưa thu hồi được vốn vay, những tổn thất xảy ra trong trường hợp này là rủi ro
không hoàn trả nợ đúng hạn.
-

Rủi ro do không có khả năng trả nợ: rủi ro xảy ra trong trường hợp KH đi

vay đã mất khả năng chi trả. Do vậy NH phải thanh lý tài sản của KH để thu nợ.
-

Rủi ro không giới hạn ở hoạt động cho vay: bao gồm các hoạt động khác

mang tính chất TD của NH như bảo lãnh, cam kết, chấp thuận tài trợ thương mại, cho

vay thị trường liên NH, TD thuê mua, đồng tài trợ…
1.1.3 Đặc điểm của rủi ro tín dụng
Để quản trị rủi ro TD có hiệu quả, nhận biết các đặc điểm của rủi ro TD là rất
cần thiết và hữu ích. Rủi ro TD có những đặc điểm cơ bản sau:
 Rủi ro TD mang tính gián tiếp: rủi ro TD xảy ra sau khi N H giải ngân
vốn vay và trong quá trình sử dụng vốn vay của KH. Do tình trạng thông tin bất cân
xứng nên thông thường NH ở vào thế bị động, NH thường biết thông tin sau hoặc biết
thông tin không chính xác về những khó khăn, thất bại của KH và do đó thường có
những ứng phó chậm trễ.
 Rủi ro TD có tính chất đa dạng và phức tạp: đặc điểm này biểu hiện ở sự đa
dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro TD do đặc trưng NH là
NH trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ. Do đó khi phòng ngừa và xử lý rủi ro


5

TD phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân bản chất và hậu
quả do rủi ro TD đem lại để có biện pháp phòng ngừa phù hợp.
 Rủi ro TD có tính tất yếu: rủi ro TD luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động
TD của NHTM. Chấp nhận rủi ro là tất yếu trong hoạt động NH. Các NH cần phải
đánh giá các cơ hội kinh doanh dựa trên mối quan hệ rủi ro – lợi ích nhằm tìm ra
những cơ hội đạt được những lợi ích xứng đáng với mức rủi ro chấp nhận. NH sẽ
hoạt động tốt nếu mức rủi ro mà NH gánh chịu là hợp lý và kiểm soát được, nằm
trong phạm vi khả năng các nguồn lực tài chính và năng lực TD của NH.
1.1.4 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Trong quan hệ TD có hai đối tượng tham gia là NH cho vay và người đi vay.
NH và người đi vay hoạt động tuân theo sự chi phối với những điều kiện cụ thể của
môi trường kinh doanh. Môi trường kinh doanh là đối tượng thứ ba có mặt trong
quan hệ TD. Rủi ro TD xuất phát từ môi trường kinh doanh gọi là rủi ro do nguyên
nhân khách quan. Rủi ro xuất phát từ người đi vay và NH cho vay gọi là rủi ro do

nguyên nhân chủ quan. Sự tiếp cận các yếu tố, nguyên nhân gây rủi ro giúp chúng ta
nhìn nhận rủi ro một cách đầy đủ, toàn diện và khách quan, từ đó sẽ đưa ra được
những đề xuất phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh của NHTM một cách
hữu ích và thiết thực hơn.
1.1.4.1 Nguyên nhân khách quan
 Rủi ro từ môi trường kinh doanh
Nguyên nhân từ môi trường tự nhiên: nền kinh tế chịu tác động trực tiếp của môi
trường tự nhiên. Các diễn biến không như dự đoán của thiên nhiên, nhất là các thảm
họa như lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh, hỏa hoạn… gây tác động nặng nề đến sản xuất,
kinh doanh của các DN, các hộ sản xuất hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, công
nghiệp, thương mại… và làm cho họ không có khả năng trả nợ, dẫn đến rủi ro cho
NHTM.
Nguyên nhân từ môi trường kinh tế: môi trường kinh tế tác động mạnh mẽ đến
lĩnh vực kinh doanh của NH cũng như các DN trong nền kinh tế. Khi nền kinh tế tăng
trưởng ổn định thì các DN làm ăn hiệu quả và có nhiều khả năng trả nợ NH. Ngược


6

lại, khi nền kinh tế suy thoái, mất ổn định, sức mua giảm sút, hàng hóa ứ đọng, làm
cho các DN khó khăn, thua lỗ và ảnh hưởng tới khả năng trả nợ cho NH. Thậm chí,
khi lãi suất thị trường thay đổi không như NHTM dự kiến cũng dẫn đến rủi ro TD.
Ngoài ra các chính sách quản lý vĩ mô của Chính phủ cũng ảnh hưởng lớn đến hoạt
động của các DN và của NH. Chẳng hạn khi Chính phủ giảm thuế nhập khẩu mặt hàng
nào đó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến tiêu thụ các sản phẩm tương tự ở trong nước, làm
cho khả năng cạnh tranh của sản phẩm cùng loại trong nước sụt giảm, DN kinh doanh
sản phẩm đó sẽ khó khăn trong trả nợ đúng hạn cho NH.
Nguyên nhân từ môi trường chính trị- xã hội- văn hóa quốc gia: môi trường
chính trị- xã hội ổn định tạo điều kiện cho các DN phát triển. Ngược lại, nếu các DN
hoạt động trong tình trạng bất an nhất là chiến tranh, cấm vận, chính trị bất ổn … thì sẽ

gặp rủi ro rất lớn trong kinh doanh. Mọi rủi ro của DN đều dẫn đến tình trạng tài chính
xấu, làm cho DN khó khăn hoặc không có khả năng trả nợ. Văn hóa của một đất nước,
của một địa phương liên quan đến sự hiểu biết và thói quen sử dụng các dịch vụ NH,
thói quen sử dụng, cất trữ tiền mặt, thói quen tiêu dùng theo mùa vụ… đều ít nhiều ảnh
hưởng tới hoạt động của NH nói chung và đến rủi ro TD nói riêng.
 Rủi ro từ môi trường pháp lý
Các chính sách, quy định của pháp luật về hoạt động NH vẫn đang trong quá
trình hoàn thiện để tiếp cận các chuẩn mực, quy tắc quốc tế. Nhiều khi các quy định
pháp luật được ban hành dựa trên ý chí chủ quan của cơ quan ban hành thay vì dựa
trên các căn cứ khoa học.
Sự kém hiệu quả của cơ quan pháp luật cấp địa phương. Việc thực thi pháp luật
để hỗ trợ hoạt động NH chưa hiệu quả, đặc biệt là trong việc cưỡng chế thu hồi nợ.
Theo quy định thì trong trường hợp KH không trả được nợ, NHTM có quyền xử lý
TSBĐ để thu hồi nợ vay. Tuy nhiên trên thực tế, các NHTM không thể cưỡng bức
buộc KH bàn giao TSBĐ cho NH để xử lý nếu KH không hợp tác mà phải xử lý qua
con đường tố tụng… dẫn đến tình trạng NHTM không thể giải quyết được nợ tồn đọng
dù có TSBĐ.
Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của NHNN. Hoạt động thanh tra


7

NH và năng lực cán bộ thanh tra, giám sát chưa theo kịp sự phát triển của hệ thống
NH. Nội dung và phương pháp thanh tra, giám sát chậm đổi mới, khả năng kiểm soát
thị trường tiền tệ và giám sát rủi ro còn yếu. Thanh tra NH chủ yếu xử lý vụ việc đã
phát sinh, ít có khả năng ngăn chặn, cảnh báo phòng ngừa rủi ro và vi phạm. Những
sai phạm về cho vay, cấp TD ở một số NHTM có thể đã được ngăn chặn nếu bộ máy
thanh tra phát hiện và xử lý kịp thời.
 Rủi ro do hệ thống thông tin
Những thách thức cho hệ thống NH là việc thiếu thông tin tương xứng để làm cơ

sở trong việc mở rộng và kiểm soát TD cho nền kinh tế, do đó nếu các NH mở rộng
TD trong điều kiện môi trường thông tin chưa cân xứng sẽ gia tăng nguy cơ nợ xấu
cho hệ thống NH.
Hệ thống thông tin và thị trường thông tin chưa thực sự phát triển, số nguồn và
kênh thông tin bị hạn chế, trong khi đó độ chính xác, tính công khai, minh bạch của
thông tin chưa được đảm bảo. Các NH vì sợ ảnh hưởng đến danh tiếng và niềm tin của
công chúng nên không công khai các vụ vỡ nợ do KH cố ý lừa đảo, các thủ đoạn mà
chúng đã sử dụng để các NH khác có thể cập nhật các thông tin này để cảnh giác và đề
phòng, góp phần giảm thiểu rủi ro.
1.1.4.2 Nguyên nhân chủ quan
 Rủi ro TD do các nguyên nhân từ phía người vay
Sự thay đổi của chính sách, pháp luật ảnh hưởng bất lợi đến hoạt động kinh
doanh của DN.
Khả năng quản lý kinh doanh kém. Khi các DN vay tiền NH để mở rộng quy mô
kinh doanh, đa phần là tập trung vốn đầu tư vào tài sản vật chất chứ ít DN nào mạnh
dạn đổi mới cung cách quản lý, đầu tư cho bộ máy giám sát kinh doanh, tài chính, kế
toán theo đúng chuẩn mực. Quy mô kinh doanh phát triển quá nhanh so với tư duy
quản lý là nguyên nhân dẫn đến sự phá sản của các phương án kinh doanh đầy khả thi
mà lẽ ra nó phải thành công trên thực tế.
Tình hình tài chính DN yếu kém, thiếu minh bạch. Việc ghi chép các sổ sách kế
toán vẫn chưa được các DN tuân thủ nghiêm chỉnh và trung thực. Khi cán bộ NH lập


8

các bảng phân tích tài chính của DN dựa trên số liệu do các DN cung cấp, thường
thiếu tính thực tế và xác thực. Đây cũng là nguyên nhân vì sao NH vẫn luôn xem nặng
phần tài sản thế chấp như là chỗ dựa cuối cùng để phòng chống rủi ro TD.
Người vay cố ý lừa đảo, làm giả mạo giấy tờ để vay vốn NH. Hồ sơ giấy tờ làm
giả rất tinh vi, bằng mắt thường hoặc chỉ sử dụng những thiết bị kỹ thuật thô sơ như

đèn cực tím, kính lúp vẫn không thể phát hiện tài liệu giả hoặc nhầm lẫn giữa tài liệu
thật và tài liệu giả.
 Rủi ro TD do các nguyên nhân từ phía NH
Do các quy trình, quy định trong hoạt động TD thiếu chặt chẽ, chưa đầy đủ, bộ
máy quản trị và kiểm soát rủi ro hoạt động chưa hiệu quả.
Cho vay và đầu tư vốn quá nhiều vào một DN hoặc một ngành kinh tế hoặc một
địa bàn nào đó.
Do thiếu am hiểu thị trường, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin không đầy
đủ dẫn đến cho vay đầu tư không hợp lý. Thẩm định sơ sài dẫn đến không phát hiện
KH vay vốn thiếu năng lực pháp lý, năng lực tài chính.
Công tác kiểm soát nội bộ còn lỏng lẻo, chưa đạt hiệu quả cao.
Bố trí cán bộ thiếu đạo đức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Đạo đức của
CBTD là một trong các yếu tố tối quan trọng để giải quyết vấn đề kiểm soát rủi ro TD.
Một cán bộ kém về năng lực có thể bồi dưỡng thêm, nhưng một cán bộ tha hóa về đạo
đức mà lại giỏi về mặt nghiệp vụ thì vô cùng nguy hiểm khi được bố trí trong công tác
TD.
Thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay. Các NH thường có thói quen tập
trung nhiều công sức cho việc thẩm định trước khi cho vay mà lơi lỏng quá trình kiểm
tra, kiểm soát đồng vốn sau khi cho vay. Khi NH cho vay thì khoản cho vay cần phải
được quản lý một cách chủ động để đảm bảo sẽ đựơc hoàn trả. Theo dõi nợ là một
trong những trách nhiệm quan trọng nhất của CBTD nói riêng và của NH nói chung.
Việc theo dõi hoạt động của KH vay nhằm tuân thủ các điều khoản đề ra trong hợp
đồng TD giữa KH và NH nhằm tìm ra những cơ hội kinh doanh mới và mở rộng cơ
hội kinh doanh.


9

Sự cạnh tranh không lành mạnh nhằm thu hút KH giữa các NHTM khiến cho
việc thẩm định KH trở nên sơ sài, qua loa, là nguyên nhân làm gia tăng rủi ro TD. Để

đạt được ưu thế trong cạnh tranh, một số NH đã hạ thấp tiêu chuẩn TD, giảm thời gian
thẩm định, nhằm lôi kéo KH mà không quan tâm nhiều đến hiệu quả đồng vốn cho
vay. Hơn nữa, nhiều NHTM do quá chú trọng đến lợi nhuận nên đã chấp nhận rủi ro
cao, chạy theo doanh số hoặc các KH chấp nhận mức lãi suất cao, bất chấp những
khoản vay không lành mạnh, thiếu an toàn. Đây là một vấn đề chứa đựng nhiều nhân
tố dẫn đến mất an toàn vốn của NHTM.
Sự hợp tác giữa các NHTM còn lỏng lẻo. Trong quản trị tài chính, khả năng trả
nợ của một KH là một con số cụ thể, có giới hạn tối đa của nó. Nếu do sự thiếu trao
đổi thông tin, dẫn đến việc nhiều NH cùng cho vay một KH đến mức vượt quá giới
hạn tối đa này thì rủi ro chia đều cho các NH, chứ không ngoại trừ một NH nào. Trong
tình hình cạnh tranh giữa các NHTM ngày càng gay gắt, sự hợp tác chặt chẽ giữa các
NHTM là rất quan trọng trong việc cung cấp thông tin kịp thời, chính xác để các NH
có các quyết định cho vay hợp lý.
1.1.5 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng
1.1.5.1 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến ngân hàng thương mại
 Làm giảm lợi nhuận và khả năng thanh toán của NHTM
Những khoản TD gặp rủi ro sẽ gây cho NHTM những thiệt hại to lớn về mặt tài
chính. Khi rủi ro TD xảy ra, NH không thu được vốn TD đã cấp và lãi cho vay, nhưng
NH phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn, điều này sẽ làm cho NH
mất cân đối trong việc thu chi, vòng quay vốn TD giảm làm cho NH kinh doanh không
hiệu quả, chi phí của NH tăng lên so với dự kiến. Đồng thời rủi ro TD cũng làm chậm
quá trình chu chuyển vốn của các NHTM do các khoản lãi hay nợ quá hạn, làm NH
mất cơ hội đầu tư vào những dự án khả thi, có khả năng mang lại lợi nhuận cho NH.
Rủi ro TD đã khiến cho việc hoàn trả tiền gửi của NH gặp khó khăn. Nếu một
khoản vay nào đó bị mất khả năng thu hồi thì NH phải sử dụng các nguồn vốn của
mình để trả cho người gửi tiền, đến một chừng mực nào đó, NH không có đủ nguồn
vốn để trả cho người gửi tiền thì NH sẽ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán, có


10


thể dẫn đến nguy cơ gặp rủi ro thanh khoản.
 Làm giảm uy tín của NHTM
Rủi ro TD đã làm giảm uy tín của NH và ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
của NH. KH mất lòng tin ở NH sẽ không gửi tiền vào NH, thậm chí có thể rút lại
những khoản tiền đã gửi. Điều này không những gây khó khăn cho hoạt động huy
động vốn của NH mà còn làm giảm quy mô hoạt động của NH. NHTM gặp rủi ro cũng
sẽ làm mất lòng tin đối với các NH khác, NH nước ngoài nên rất khó có thể nhận được
những khoản TD từ phía các NH này khi cần thiết. Ngoài ra, NH không có uy tín sẽ
khó có thể có các quan hệ đại lý tin cậy làm cầu nối trong thanh toán quốc tế, do đó
khó phát triển các dịch vụ của NH.
 Là nguy cơ dẫn đến phá sản NHTM
NHTM gặp rủi ro TD đã làm giảm sút lòng tin của KH giao dịch, đặc biệt là lòng
tin của dân chúng. Vì lo sợ bị mất những khoản tiền đã gửi, KH sẽ đến rút tiền để tìm
cơ hội đầu tư có lợi hơn ở một NH khác. Trong trường hợp nghiêm trọng, khi có quá
nhiều người đến rút tiền tại cùng một thời điểm thì NH sẽ không đủ tiền mặt để thanh
toán, làm cho KH tin rằng NH có nguy cơ phá sản và càng đổ xô đến rút tiền, kết cục
làm NH phá sản thực sự.
1.1.5.2 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến nền kinh tế - xã hội
 Rủi ro TD có thể gây ảnh hưởng đến tính an toàn và hiệu quả của cả hệ
thống NH
Bắt nguồn từ bản chất và chức năng của NH là một tổ chức trung gian tài chính
chuyên huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho các tổ chức và cá nhân có nhu
cầu vay lại. Do đó, thực chất quyền sở hữu những khoản cho vay là quyền sở hữu của
người đã gửi tiền vào NH. Bởi vậy, khi rủi ro TD xảy ra thì không những NH chịu
thiệt hại mà quyền lợi của những người gửi tiền cũng bị ảnh hưởng. Bên cạnh đó, ngày
nay hoạt động của NH mang tính xã hội hóa cao nên một khi rủi ro TD xảy ra đối với
NH thì sẽ ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế - xã hội. Nếu có sự thất thoát trong hoạt
động TD, dù chỉ ở một NH mà không được ứng cứu kịp thời thì có thể gây phản ứng
dây chuyền đe dọa đến tính an toàn và ổn định của cả hệ thống NH. Từ đó sẽ gây ra



11

những bất ổn về kinh tế - xã hội. Chính vì thế, NHTW của tất cả các nước đều có
chính sách bắt buộc các NHTM phải đảm bảo an toàn ở mức độ nhất định nhằm giảm
tác động tiêu cực của rủi ro từ một NH đến nền kinh tế.
 Rủi ro TD có thể gây hậu quả tiêu cực đối với nền kinh tế - xã hội
Rủi ro TD có thể gây ra hậu quả tiêu cực tới mọi đối tượng trong xã hội, thậm chí
khởi đầu cho chu kỳ lạm phát mới, làm trầm trọng thêm tình trạng thất nghiệp, gây
tâm lý hoang mang, tạo môi trường cho các tệ nạn xã hội phát triển. Rủi ro TD làm
giảm lòng tin của dân chúng vào sự lành mạnh và vững chắc của hệ thống tài chính
quốc gia, vào chính sách tiền tệ của NHTW, dẫn đến khuynh hướng tiêu dùng và tích
lũy cho đầu tư không hiệu quả.
1.2 Quản trị rủi ro tín dụng và nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại
ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng và năng lực quản trị rủi ro tín dụng
Chấp nhận và quản trị rủi ro là nguyên tắc cơ bản trong kinh doanh NH. Tuy
nhiên, NH cần phải tính đến khả năng chấp nhận rủi ro trong chiến lược kinh doanh
của mình và cần hiểu thấu đáo, đo lường và kiểm soát rủi ro trong phạm vi khả năng
sẵn sàng ứng phó đối với những bất lợi có thể chấp nhận được.
Quản trị rủi ro TD là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, chính sách
quản lý, kinh doanh TD, tăng cường các biện pháp phòng ngừa, hạn chế và giảm thấp
nợ quá hạn, nợ xấu nhằm đạt được các mục tiêu an toàn, hiệu quả, nâng cao chất lượng
và phát triển bền vững đối với hoạt động TD của NH.
Quản trị rủi ro TD chính là việc xây dựng hệ thống quản lý và các chính sách
quản trị rủi ro thích hợp đối với hoạt động TD nhằm tuân thủ các quy định của pháp
luật, nhận diện, cảnh báo và đề ra các biện pháp hạn chế sự xuất hiện của rủi ro TD,
giảm thiểu những thiệt hại khi chúng phát sinh, đồng thời xác định sự tương quan hợp
lý giữa các nguồn lực của NH với mức độ mạo hiểm có thể khi sử dụng vốn NH cho

nghiệp vụ cấp TD. Quản trị rủi ro TD tốt chính là một nguồn lợi thế cạnh tranh và là
một công cụ tạo ra giá trị, cũng góp phần tạo ra chiến lược kinh doanh hiệu quả hơn.
Từ đó có thể thấy rằng rủi ro TD luôn tồn tại và nợ xấu là một thực tế hiển nhiên ở bất


12

cứ NH nào. Năng lực quản trị rủi ro TD là khả năng khống chế nợ xấu ở một tỷ lệ có
thể chấp nhận được nhờ xây dựng một mô hình quản trị rủi ro TD hiệu quả, phù hợp
với môi trường hoạt động để hạn chế được những rủi ro TD mang tính chủ quan, xuất
phát từ yếu tố con người và những rủi ro TD khác có thể kiểm soát được.
1.2.2 Tiêu chí đánh giá năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương
mại
Một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá năng lực quản trị rủi ro tín dụng
tại các NHTM chính là báo cáo dữ liệu tổn thất về số lượng, tính chất và mức độ thiệt
hại do rủi ro TD gây nên. Năng lực quản trị rủi ro tín dụng còn được thể hiện qua việc
NHTM đáp ứng được các yêu cầu thể hiện dưới dạng các câu hỏi sau:
 Nhận biết và truyền đạt thông tin
Các thành viên HĐQT và TGĐ ngân hàng có nhận biết được các rủi ro và các lợi
ích trong hoạt động TD của NH không?
Ngân hàng đã xây dựng được một khuôn khổ báo cáo quản trị hiệu quả và có hiệu
lực cho phép thông tin tới tất cả các cấp ra quyết định kinh doanh của ngân hàng chưa?
Các báo cáo cho cấp quản lý hiện tại có cho phép truyền đạt thông tin về rủi ro
hiệu quả chưa?
 Tổ chức quản trị rủi ro
Cơ cấu tổ chức của ngân hàng có phù hợp để thực hiện kiểm soát và quản trị rủi
ro không?
Đã có đội ngũ cán bộ có kỹ năng phù hợp để thực hiện quy trình và giám sát các
hoạt động thẩm định, phê duyệt cấp TD chưa?
 Phương pháp đo lường rủi ro

Công nghệ đo lường rủi ro đang áp dụng đối với tất cả các loại rủi ro đã đo lường
rủi ro một cách hợp lý chưa?
Có thể đo lường được độ nhạy cảm về thu nhập và vốn trong tình huống “chắc
chắn xảy ra” hoặc tình huống “xấu nhất” không?
Đo lường rủi ro có cho phép so sánh các danh mục, đối tác và các khu vực kinh tế
không?


×