Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp công ty cơ khí Hồng Lĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (808.64 KB, 29 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Mạc Đơng Đại

LỜI NĨI ĐẦU
Cùng với sự phát triển của thế giới và xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế, đất
nước ta đang đổi mới và bước vào thời kì cơng nghiệp hóa,hiện đại hóa, vừa xây
dựng cơ sở vật chất kĩ thuật,vừa phát triển nền kinh tế đấy nước. Hiện nay nước ta
đang xây dựng các khu cơng nghiệp,các cơng ty cơ khí. Do đó nghành cơ khí chế
tạo đóng một vai trị rất quan trọng trong quá trình phát triển của đất nước.
Qua thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần cơ khí Hồng Lĩnh em đã rút
ra được rất nhiều kinh nghiệm thực tế mà khi ngồi trên ghế nhà trường em chưa
được biết. Để có kiến thức và kết quả thực tế ngày hôm nay, trước hết em xin
chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa cơ khí trường Đại Học Điện Lực
đã giảng dạy và trang bị cho em những kiến thức cơ bản, đồng thời tận tình hướng
dẫn em trong quá trình thực tập. Bên cạnh đó, em xin gửi lời cám ơn chân thành
đến ban lãnh đạo, các cán bộ công nhân viên Công Ty Cổ Phần cơ khí Hồng

Lĩnh đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành tốt quá trình
thực tập.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, do cịn nhiều sai sót. Em mong các
thầy cơ chỉ bảo thêm giúp em hồn thành và đạt kết quả tốt hơn. Em xin chân
thành cảm ơn!

Hà Nội, tháng 5 năm 2011
Sinh viên
Mạc Đông Đại

1



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Mạc Đông Đại

LỜI CẢM TẠ
Chúng em xin chân thành cảm ơn Công Ty Cổ Phần cơ khí Hồng Lĩnh đã giúp
đỡ và hướng dẫn em trong kì thực tập tốt nghiệp, đóng góp ý kiến và bổ sung những thiếu
sót về kiến thức thực tế mà em cịn thiếu sót. Đã góp phần khơng nhỏ cho sự hoàn thiện
kiến thức thực tế mà em chưa được trang bị.
Em cũng gửi lời cám ơn đến thầy giáo Th.S Nguyễn Hồng Lĩnh đã tận tình hướng
dẫn và giúp đỡ chúng em trong thời gian thực tập. Được thầy hướng dẫn tận tình qua các
đầu máy, chúng em đã đươc làm quen cách vận hành và thao tác cơng nghệ cho trên các
loại máy. Qua đó chúng em có thể nhận biết được từng loại máy, cơng dụng của các máy.
Giúp chúng em cũng cố kiến cơ bản tạo tiền đề cho chúng em học tập, và công tác chuyên
môn sau này.
Trong thời gian thực tập tại công ty em đã học được rất nhiều kiến thức thực tế.
Như cách tổ chức làm việc của các phòng ban, cách làm việc và tác phong làm việc của
nhân viên trong công ty, dây chuyền sản xuất, máy… Đây là những kiến thức bổ ích cho
cơng việc trong tương lai của em.

2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Mạc Đông Đại

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập: Công Ty Cổ Phần Cơ Khí Hồng Lĩnh
Địa chỉ : Xưởng Cơ Khí Cơng ty Z49, Xã Mễ Trì Thượng, H.Từ Liêm, Hà Nội


.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Mạc Đông Đại

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

4



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Mạc Đông Đại

PHẦN I
KHÁI QUÁT VỀ CƠNG TY
I. Khái qt về cơng ty
Tên cơng ty: Cơng ty cổ phần cơ khí Hồng Lĩnh
Người đại diện: ông Nguyễn Hồng Sơn
Chức vụ: Giám đốc
Loại công ty: cổ phần
Nghành nghề hoạt động: cơ khí – nhà thầu, gia công và sản xuất
Địa chỉ : trong công ty Z49, xã Mễ Trì Thượng, huyện Từ Liêm, Hà Nội
Teel : (04) 37890475
Fax : (04) 37890487
Các thiết bị sản xuất trong công ty: máy tiện vạn năng, máy phay, máy bào, 1 máy cắt phôi,
1 máy bào, 3 máy CNC, 1 may xọc răng.
Các sản phẩm công ty đang thực hiện gồm: các trục, bánh răng, trục răng phục vụ
cho các máy oto,xe cơng trình làm việc trong hầm mỏ,cơng trường.
II. Kỹ thuật an tồn và nội quy cơng ty
a, Kỹ thuật an toàn
-Chuẩn bị làm việc
Trước khi làm việc người thợ cần :
• Mặc quần áo bảo hộ lao động
• Quan sát kĩ lưỡng các cơ cấu chuyển động
• Kiểm tra các thiết bị ngoại thơng khí (như
quạt,cửa thơng gió.)
• Kiểm tra chế độ chiếu sáng
• Kiểm tra máy trươc khi đi vào làm việc

• Vệ sinh làm sạch mơi trường làm việc
• Chuẩn bị dung cu cắt dụng cụ đo,độ gá
• Kẹp chặt phơi
• Để các dung cụ đúng chỗ
• Kẹp dao chặt
5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Mạc Đơng Đại

-Khi làm việc
• Khơng đeo gang tay khi làm việc
• Đeo kính bảo vệ

b, Nội quy công ty
1. Trước khi vào khu vực thưc tập,sinh viên phải học nội quy an toàn lao động và

ký vào bản nội quy an toàn lao động, ai chưa học thi chưa được vào thực tập.
2. Đi thực tập đúng giờ

3. Khi vào thực tập phải mặc bảo hộ lao động,phải đi giày hoặc dép có quai
hậu.Với các sinh viên nữ phải đổi mũ hoặc cài tóc gọn gàng .
4. Khi vào thực tập trên máy phải chuẩn bịđầy đủ các dung cụ,trang thiết bị cần

thiết cho buổi thực tập, chỗ thục tập phải gọn gàng. Không nơ đùa trong q
trình học tập .
5. Khơng tự ý thưc hiện các thao tác máy ngoài phạm vi thực tập, không thay đổi
các thông số hoạt động của máy khi chưa có sự đồng ý của giáo viên hướng

dẫn.
6. Trong qua trình thực hiện đúng các cơng việc đã đựoc giáo viên hướng dẫn và

giao phó . Phải đứng đúng vị trí quy định khi thực tập,khơng được tự ý đi sang
máy khơng thuộc phạm vi của mình làm việc và sang các bạn thực thực tập
khác.
7. Không tự ý sang lấy trang thiết bị, đồ nghề của các máy khác sang cũng như

các ban khác
8. Sau khi thưc hiện xong cơng việc của sinh viên có thể nghỉ ngơi tại chỗ theo

quy định của ban quản lý công ty.
9. Sau khi kết thúc thực tập, phải dọn sạch, làm vệ sinh máy và khu vực xung

quanh máy mình đã thực tập sạch sẽ.
10. Khi có lệnh kết thúc buổi thực tập mới được rửa tay ra về .

6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Mạc Đông Đại

PHẦN II
VẬT LIỆU DỤNG CỤ CẮT

Muốn hớt đi một lớp kim loại dư thừa ra khỏi bề mặt cần gia công để đạt được hình
dạng, kích thước và các u cầu kỹ thuật chi tiết, trên các máy gia công kim loai bằng
cắt phải dùng các dụng cụ thường gọi là dụng cụ cắt.

Dụng cụ cắt gồm hai phần: phần cắt và thân dao.
Phần cắt có nhiệm vụ ăn sâu vào vật liệu được cắt có tác dụng như một lưỡi dao, do
đó phảI làm từ vật liệu riêng biệt có tính năng cần thiết để đảm bảo cắt được và dự
được khả năng trong một thời gian dài . Người ta gọi là vật liệu làm dụng cụ cắt hay
chính xác hơn là vật liệu làm phần cắt của dụng cụ.
1.Yêu cầu cơ bản đối với vật liệu làm phần cắt của dụng cụ
a) Độ cứng
Vật liệu cần gia công trong cơ khí là thép,gang…có độ cứng cao, do đó để có thể
cắt được ,vật liệu vật cắt cần có độ cứng cao >60-65 HRC.
7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Mạc Đông Đại

b) Độ bền cơ học
Vật liệu làm phần cắt dụng cụ cần có độ bền cơ học (sức uốn, kéo , nén , va đập…)
càng cao càng tốt.
c) Tính chịu nóng

Nơi tiếp xúc giữa dụng cụ cắt và chi tiết gia công, do kim loại bị biến dạng, ma sát
…nên nhiệt độ rất cao 700-800độ C ,có khi đạt đến hàng ngàn độ(khi mai).Nhiệt độ
thay đổi cấu trúc do chuyển biến pha làm cho tinh năng vật cắt bị giảm xuống. Do
đó vật liệu cắt cần có tính chịu nhiệt độ cao .
d) Tính chịu mài mịn
Trong điều kiện làm việc nhiệt đọ cao, ma sát lớn thì sự mịn dao là điều thường
thấy.Do đó vật liệu thường phải có tính chống mịn cao.Tuy nhiên cần phải chú ý tới
tính chịu nhiệt của vật liệukhi cắt.
2. Các vật liệu làm phần cắt của dụng cụ

a) Thép cacbon dụng cụ cắt
Để đạt được tính chịu nhiệt, độ cứng ,tính mài mịn lượng cacbon trong thép cacbon
dụng cụ không thể được dưới 0,7%(thường từ 0,7-1,3%) và lượng P,S thấp (P<0,035;
S<0,025%) .
Độ cứng sau khi tôi va ram đạt HRC 60- 62
- Sau khi ủ độ cứng đạt khoảng HB=107-217 nên dễ gia công cắt và gia công băng
bằng áp lực.
- Độ thấm tôi thấp nên thường tơi trong bước do đó dễ gây nức vỡ,nhất là đối với
những dụng cụ có kích thước lớn .
- Tính chịu nóng kém, độ cứng giảm nhanh khi nhiệt độ làm việc đạt đến 200-300oC
ứng với tốc độ cắt 4-5m/ph.
-Khó mài và dễ biến dạng khi nhiệt luyện do đó ít để chế tạo những dụng cụ định
hình, cần phải mài theo prôphin khi chế tạo.
b) Thép hợp kim dụng cụ
Đây là loại thép có hàm lượng cacbon cao,ngồi ra con có thêm mọt số nguyên tố
hợp kim nhất đinh(0,5-3%).
Các nguyên tố hợp kim như Cr,W, Co, V có tac dụng:
Làm tăng tinhthấm tôi của thép .
Tăng tinh chịu nóng đến 300độ C, tương ứng với tốc độ cắt cao hơn thép cácbon
dụng cụ khoảng 20%.
c) Thép gió
Có tinh cắt cao nên có năng xuất gia cơng cao, do đó nên thép gió có hàm lượng
cácbon cao, đăc biệt hàm lượng các nguyên tố Crôm, Vonfram, coban, vandini tăng lên,
đáng kể nhất là nguyên tố vonfram.
Có độ cứng cao, chịu mài mòn tốt , tác dụng chủ yếu của Vonfram là làm tăng độ
thấm tôi, vandini tạo thành các bit có độ cứng cao, chịu mài mịn tốt. cácbon khơng tạo
thành các bit mà hồ tan vào sắt , khi lượng C lớn hơn 5% thì tính chịu nhiệt của thép
gió được nâng cao.
8



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Mạc Đơng Đại

Khi tơi có độ cứng HRC=63-66, ở nhiệt độ 600OC khi cắt ứng với tốc độ v=2535m/p

PHẦN III
NHỮNG BỘ PHẬN CHÍNH CỦA DỤNG CỤ CẮT

1. Phần làm việc của dụng cụ
Chiều dài phần làm việc được tinh từ mũi dao đến giao tuyến giữa mặt trước và
thân dao.
Chiều cao phần làm việc là khoảng cách từ mũi dao đến mặt tì của thân dao. Chiều
cao phần làm việc có thể dương hoặc âm.
Phần làm việc của dụng cụ do các mặt cắt sau đây tạo nên:
-Mặt trước bề mặt dụng cụ theo phôi thốt ra khi cắt .
-Mặt sau chính bề mặt của dụng cụ đối diệnvới bề mặt đã gia công chi tiét .
- Mặt sau phụ bề mặt của dụng cụ đối diện của bề mặt đã gia công của chi tiết.
Người ta cịn phân biệt:
-Lưỡi cắt chính là giao tuyến giữa mặt trước và mặt sau chính. Lưỡi cắt chính giữ
nhiệm vụ chủ yếu trong q trình gia cơng.
- Lưỡi cắt phụ giáo tuyến giữa mặt trước và mặt sau phụ. Trong quá trình cắt, một
phần của lưỡi cắt phụ tham gia vao quá trình hình thanh bề mặt gia cơng.
Tuỳ theo điều kiện làm việc , dung cụ có thể chế tạo phải hoặc trái :
- Dao phải : trên máy tiện, hướng làm việc của dao phải là từ phía phải sang phía
trái , nghĩa là khi cắt dao chuyển động về phía ụ đứng của máy.
- Dao trái : hướng làm việc của dao trái ngược với dao phải.
Theo hình dạng cắt và cách bố trí đầu dao so với trục thân dao
-Dao đầu thẳng hai mặt phẳng ngang và đứng đều

-Dao đầu cong mặt phẳng ngang là cong,măt phẳng đứng là đường thẳng.
-Dao đầu uốn
- Dao đầu vuốt
2.Phần thân dao:

9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Mạc Đông Đại

Phần này dùng nối lưỡi dao với máy và nhận chuyển động truyền của máy đến phần
làm việc.

PHẦN IV
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÁY TIỆN

1. Quá trình hình thành
Máy tiện đã ra đời từ rất lâu, ban đầu là mấy tiện gỗ rồi đến mấy tiện kim loại. máy
tiện ban đầu thô sơ và có độ chinh xác thấp và khơng đảm bảo lao động .Q trình hình
thành đó được H.Mozili (1771- 1831)đã dùng động cơ hơi nước thay cho ban đạp chân
để tạo chuyển động quay cho trục chính của máy tiện, chế tạo ra cơ cấu bàn trượt dọc,
ngang, trên ổ gá dao thay cho việc cầm và di chuyển dao bằng tay. Hệ bàn dao do
Mozili chế tạo được ví như bàn tay cơ khí , giúp cho việc cắc gọt chính xác và an tồn.
Để có chuyện động chạy dao nhanh, máy tiện phải có độ cứng cao. Mozili đã làm thân
máy tiện bằng gang để đúc trọng lưỡng thân máy…vv.
2. Công dụng và phân loại
a. Công dụng:


Máy tiện được sử dụng khá rỗng rãi và chiếm tỷ lệ cao trong các máy cắt kim loại
trong các nhà máy ,công ty cơ khí . cơng dụng của máy tiện là để gia cơng chi tiết có
dạng trịn xoay như mặt trụ, côn , khoan lỗ, tiện ren, cắt đứt, khoả mặt phẳng…..Trên
các máy tiện có thể trang bị các đị gá mài, đồ gá phay ,đồ gá tiện chép hình lăn nhám .
b. Phân loại:

10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Mạc Đông Đại

Theo công dụng máy vạn năng, máy chuyên dùng như máy tiên chính xác , tiện trục
khuỷu , tiện nồi trục xe đạp ….theo vị trí trục chính có tiện cụt , tiện đứng . Phân loại
theo mức độ tự động có: máy tiện bán tự động tiện tự động
(điều khiển cung cam) máy tiện điều khiển theo chương trình(NC, CNC).
3. Máy tiện vít vạn năng
Máy tiện ren vít vạn năng đựoc sử dung rỗng rãi trong cơng ty cơ khí và nhà máy
qua nhiều các tiên gọi :
Máy tiện T616 : chữ T la máy tiện, số 6 là vạn năng, số 16 chỉ khoảng cách từ tâm
trục chính đến bàn máy là 16cm
Máy tiện 1M616 : số 1 là máy tiện , M đời máy , số 6 là chỉ máy vạn năng , số 16
chỉ khoảng cách từ tâm trục chính đến bàn máy là 16cm
Tính năng kỹ thuật cơ bản một số một số máy tiện ren vít vạn năng:

Đường kính gia
cơng max
Đường kính gia
cơng max dưới bàn

dao

320

1A61
6
320

175

175

210

220

220

Đường kính max
lỗ trục chính(mm)
Khoảng cách
tâm(mm)

29

34

36

36


45

710

750,1
000
1500

710,10
00
1400

710,100
0
1400

12
441980
20

21
11.51200
21

21
11.51200
35

23

12.52000
48

18
12-3000

0,063,34
0,044
-2,47

0,082
-1,59
0,027
-0,52

0,074,46
0,035
-2,0

0,074,16
0,0352,08

0,074,16
0,0352,08

0,5-9
38-2
(0,59)pi

0,548

482,5
(0,255)pi

1-192
24-2
(0,548)pi

1-192
24-2
(0,548)pi

1-192
24-2
(0,548)pi

4,5

4,5

7

10

10

Tính năng kỹ thuật

Số cấp trục chính
Số vịng quay trục
chinh v/ph

Số lượng chạy
đạơc và ngang
Lượng chạy
dao(mm/ph)
Dọc
ngang

Các loại ren:
Quốc tế
Anh
Môđun

Công xuất động cơ
(km)

T610

750

1A62

1K620

400

11

T620
400


400


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Mạc Đông Đại

Công xuất động cơ
chạy nhanh
Kích thước máy
Rỗng
Cao
Dài

1

852
1275
2355

1275
1220
2510

Trọng lượng(kg)

1850

1400


1580
1210
2522

12

1166
1324
2812

1140
1350
2760

2045

Một số hình ảnh của máy tiện:

1

2161

2277


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Mạc Đông Đại

PHẦN V

MÁY PHAY

Máy phay là một trọng những loại máy chiếm số lượng lớn trong các nhà máy cơ
khí.
Máy phay được chế tạo từ thế kỷ 16, nhưng phát triển rất chậm..Tới năm 60-90
của thế kỷ 19 nó mới chiếm tỷ lệ 1/15 máy tiện. Hiện nay có xu hướng ngày càng dùng
phay thay cho bào. Việc phất triển máy phay chuyên dùng có tâm quan trọng đặc biệt. ở
nước ta nhà máy cơ khí Hà Nội đã sản xuất ra các loại máy phay vạn năng P623, 613 và
đã nhập máy phay điều khiển theo chương trình số CNC.
1. Cơng dụng và phân loại
a) Công dụng
13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Mạc Đông Đại

Gia công mặt phẳng, mặt định hình, lỗ, rãnh, cắt ren ngồi và ren trong, các bánh răng,
phay rẵnh then..vv. thêm gá lắp để gia công bánh răng phẳng bằng phương pháp lăn răng.
b) phân loại máy phay
căn cứ vào công dụng của máy phay : máy phay công dụng chung, máy chép hình ,
máy phay liên tục..
có thể chia làm hai nhóm :
+Máy phay vạn năng:máy phay năm ngang6H82(P623) máy phay đứng 6H12,máy
phay dưịng…vv.
+Máy phay chun mơn hố :máy phay ren vít,phay chép hình , máy phay rãnh
then…vv.
Một số ký hiệu máy phay:
VD:P623 P phay, 6- vạn năng, 23-kích thước cơ bản của bàn máy

c) Các chuyện động

- Chuyển động cắt trục chính mang dao chuyển động quay
- Chuyển động chạy dao bàn máy mang phôi thục hiện ( chạy dao dọc, chạy dao
ngang, chạy dao đứng).
2. Máy phay vạn năng nằm ngang P623
a) Các bộ phận chính của máy
- thân máy chứa hộp tốc độ
-xà ngang máy
-giá đỡ trục dao
-bàn gá
-hộp chạy dao
-đế dao
b) Đặc điểm:
- trục chính năm ngang;
-bàn máy có thể quay quanh trục thẳng đứng một gớc để gia côngbánh răng
nghiêng.
2. Bài thực hành phay mặt phẳng

25

3.

40

60

a) Mục đích
14



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Mạc Đông Đại

Thông qua bài thực hành này các bạn sinh viên có thể lắm được thao tác làm việc
của máy và quy trình cơng nghệ. Các bạn có thể thấy được những nguyên tắc cơ bản
của một sản phẩm phay và phải đảm bảo độ chính xác các thơng số kích thước và u
cầu kỹ thuật.
b) u cầu
Mỗi sinh viên phải hồn thành cơng việc phay 1 mặt phẳng trên ê tô theo đúng kích
thước và thơng số kỹ thuật
Biết sử dụng thành thạo các thao tác trên máy
c) Quy trình cơng nghệ

1. Gá dao
2. Kẹp phôi lên bàn chạy dao
3. So dao vào phôi cho mũi dao ăn sâu khoảng 0,5-1mm
4. Điều chỉnh tốc độ
5. Khởi động máy và cho mũi dao tiến vào phôi

15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Mạc Đông Đại

PHẦN VI
MÁY KHOAN


Máy khoan dùng để tạo ra các mặt trụ tròn trong bằng dụng cụ khoan, xốy, doa.
Phưong pháp tạo hình này là phưong pháp quỵ tích do tiếp xúp điểm giữa dụng cụ và
phôi.
1. Công dụng và phân loại
Các kiểu máy khoan vạn năng:
- Máy khoan bàn một trục chính để khoan lỗ nhỏ, máy dùng nhiều trong chế tạo
dụng cụ, trục chính có số vịng quay cao.
- Máy khoan đứng được sử dụng rỗng rãi để gia công lỗ trên các chi tiết khôpng lớn.
- Máy khoan cần để khoan lỗ trên các chi tiết có kích thước lớn. Chi tiết đặt cố định
còn hộp trục chinh khoan sẽ di động tịnh tiến dọc cần khoan và xung quanh trụ cần
khoan để tới vị trí cần khoan .
- Máy khoan nhiều trục chính năng xuất lao động cao nhioêù hơn so với máy khoan
một trục chính .
- Máy khoan ngang lỗ sâu .
2. Máy khoan đứng
16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Mạc Đông Đại

bố cục và đặc tính kỷ thuật : gồm tấm đế lăp-s trụ đứng , hộp tốc đọ chứa trục chính
lắp mũi khoan hộp chạy dao có tay quay để tịnh tiến trục chính thực hiện chuện đọng
chậy dao tự động hoặc bằng tay và bàn máy có thể điều chỉnh thẳng theo đường hướng
thẳng đứng của trụ đứng , trục chính có chuyện động quay tròn và tịnh tiến .
3. Máy khoan cần
Máy khoan này cịn gọi là máy khoan hướng kính
+ Cơng dụng: gia cơng các chi tiết lớn có thể di chuyển máy đến nời đặt chi tiết gia

công .
+ Phân loại:
- Loại thường gia công các lỗ thẳng đứng trong phạm vi mắt vành khăn có chiều
rỗng r .
- Loại vạn năng rỗng có thể gia cong lỗ xiên thẳng… mặt vành khăn.

PHẦN VII
MÁY BÀO

Máy bào ngang dùng để gia cơng các chi tiết có đọ dài từ 200- 800 mm.
Đặc điểm:
- Chuyển động chính do bàn trượt lắp gá dao thực hiện.
- Chuyện động chạy dao bàn máy 2 mang phôi thực hiện. Chuyện động này không
liên tục , chỉ thực hiện sau mỗi hành trình kép của bàn trượt.
- Kích thước cơ bản của máy là chiều dài lớn nhất của hành trình bàn trượt.
Cơ cấu thực hiện chuyện đọng chính và chạy dao của bàn máy bào ngang :
+ Cơ cấu thực hiện chuyện động chính : là cơ cấu cu lít cơ cấu bánh răng thang răng
và hiện đại là cơ cấu dầu ép .
+ Cơ cấu thực hiện chuyện động chạy dao: bánh răng 1 lắp then với trục đĩa biên
(của cơ cấu cu lít ), bánh răng 2 lồng khơng trên trục thanh . Có chốt lệch tâm
17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Mạc Đơng Đại

q trình làm việc như sau: Yêu cầu mỗi bánh răng hành trình kép vào đầu bào, bàn
máy chay ngang một lượng S. Đầu tiên biên quay qua bánh 1 và 2 tới chốt lệch tâm
quay xung quanh bánh hai kéo đòn làm cho quay lắc.


PHẦN VIII
MÁY CÔNG CỤ ĐIỀU KHIỂN SỐ CNC
Điều khiển số (NC) là chữ viêt tắt của tiếng anh(Numerical control). Nó có đặc
điểm của tự đơng điều khiển mà trình tự là q trình gia cơng chi tiết trên máy cơng cụ
được chương trình hố dưới dạng thơng tin số
1. Hệ trục
a) Hệ toạ độ máy
Máy điều khiển số NC- CNC được sử dụng với trục đề các với ba trục vng góc
với nhau. Ngun tắc thành lập hệ toạ độ theo nguyên tắc bàn tay phải là sử dụng ba
ngón tay để hình thành hệ toạ độ. Ngón tay cái tương ứng với trục X, ngón trỏ tương
ứng với trục Y, ngón giữa tương ứng với trục Z. Trục Z bố trí trùng với trục chính máy
cơng cụ, trục X vng góc với trục Z trùng với chuyển động của bàn máy có hành trình
trình lớn nhất.Trục Y vng góc với trục X trùng với chuyển động của bàn dao có
hành trình nhỏ nhất.
b) Trục máy
Trục máy chuyển động tịnh tiến dọc theo các trục toạ độ máy hoặc chuyển động
quay quanh các trục hệ toạ độ máy
Trong mọi chuyển động được hình thành từ hai chuyển đơng cơ bản là chuyển
động quay và tịnh tiến. Để mô tả sự phức tạp của các dạng máy CNC người ta có thể sử
dụng tới bốn trục.
Chiều chuyển động tịnh tiến
- Chiều trục chuyển độngZ: có hai chiều dương và âm ký hiệu +Z và -Z
- Chiều trục chuyển động X: có hai chiều dương và âm ký hiệu +X và -X
- Chiều trục chuyển động Y: có hai chiều dương và âm ký hiệu +Y và -Y.
- Chièu chuyển đong quay trục: Xác định theo nguyên tắc bàn tay phải khi biết hệ
toạ độ máy.
c) Tọa độ quy chiếu
18



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Mạc Đông Đại

- Toạ độ gốc đượccố định không thể thay đổi được ký hiệu bằng chữ M. Điều khiển
về gốc máy nhờ chương trình được cài đặt trong máy, phần lớn điều khiển CNC trước
mỗi chương trình bàn máy và trục chính phải có điểm gốc máy chương trình mới bắt
đầu thực hiện và sau mỗi chương trình máy lại trở về vị trí máy.
- Điểm gốc chương trình ký hiệu là P: là điểm mà hệ toạ độ xác định theo hệ toạ độ
máy khơng phù hợp vói điểm gốc chương trình vì điểm gốc chương trình cần được lựa
chọn phù hợp với chi tiết.Điểm gốc chương trình cần phải chọn trước khi chương trình
được thực hiện. điểm gốc chương trình có thể được thực hiện cho nhiều chi tiết cùng
gia công với cùng một chương trình đơn giản. Điểm gốc chương trình được lựa chọn
trùng với điểm gốc chi tiết.
- Điểm gốc chi tiết là điểm gốc toạ đọ chi tiết chọn bất kỳ trên bàn máy.
-Điểm quay về ký hiệu R là điểm cố định trên máy nó xác định nhờ các cơng tắc
hành trình vị trí của nó xác định thông qua điểm gốc .
2. Các kiểu máy CNC
a) Trung tâm gia công
Trung tâm gia công là tổ hợp của máy phay và máy khoan CNC nhằm mở rộng khả
năng công nghệ của máy . trục điều khiển của trung tam gia cơng ít nhất là 3.
b) Máy tiện CNC

Cấu trúc cơ bản của máy tiện CNC là trục chính thường bố trí nằm ngang hoặc
thẳng đứng, bàn máy có thể bố trí trên mặt phẳng nằm ngang hoặc trên mắt phẳng
nghiêng kẹp phôi bằng mâm cặp hoặc đầu chống tâm có khía nhám để truyền momen
xoắn.
Máy tiện có thể có nhiều trục chính, một hoặc nhiều bàn xe dao và đầu rovonve.
Máy tiện CNC có khả năng cơng nghệ : tiện trơn, tiện ren, khoan, khoét, khoan tâm, cắt

đứt, tiện mặt đầu , phay…..v.v.
Với máy tiện CNC thì số lượng trục trên các máy từ 2-6. Theo quy ước thơng thường
cho máy tiện CNC thì:
Trục Z: trùng với trục chính và chiều dương của nó hướng ra xa khỏi ụ trục chính

19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Mạc Đông Đại

Trục X: vuông góc với trục z thường là trục cho chuyển động của bàn trượt ngang.
Trục C: trục có chuyển động quay quanh trục z, được dùng để xác định vị trí hướng
trục cho công việc gia công thứ hai.
Cho đến nay, kiểu máy tiện CNC truyền thống với hai trục X và Z vẫn phổ biến nhất.
Tuy nhi ngày càng xuất hiện nhiều máy tiện đa chức năng với giải pháp gia cơng tối ưu để
gia cơng các chi tiết trịn xoay. Một số máy được trang bị trục dao quay, trục C, trục chính
thứ cấp (subspindle) và trục Y, có khả năng khoan và phay hướng tâm, đáp ứng nhiều nhu
cầu gia công chi tiết chỉ trong một lần gá đặt. Một số máy đa chức năng có trục B (quay
xung quanh trục Y) có thể thực hiện ngun cơng khoan nghiêng một góc hoặc pha biến
dạng. Với việc tích hợp thêm trục chính thứ hai, trục quay trên đầu rơ-von-ve, máy tiện
CNC có thể khoan, phay và thậm chí mài và lúc này máy tiện đã biến thành trung tâm tiện
CNC.
Hệ thống gá dao:
Nhằm tăng năng suất và độ chính xác gia cơng, hệ thống gá đặt và điều chỉnh dao
đã được nghiên cứu và phát triển đặc biệt cho máy tiện CNC. Những phát triển này
nhằm đạt hai mục tiêu chính:
Định vị chính xác vị trí dao trong hệ thống gá dao.


PHẦN IX
CƠNG NGHỆ NGUỘI
1. Mục đích
- Nhằm giúp sinh viên hiểu được tính năng và tầm quan trọng của kỹ thuật nguội.
- Giúp sinh viên biết cách thực hiện các thao tác sử dụng công cụ trong kỹ thuật
nguội .
- Nắm bắt được kỹ nguội
2. Các dụng cụ cơ bản :
a) Thước cặp: là dụng cụ đo độ dài cấp chính xác từ 0,1-0,02 mm.

Cấu tạo gồm :
- Thước chính T trên có các vạch chia độ đều đến 1mm
- Thước phụ T’ (gọi là du xích) có thể trược theo thân thước theo thân trục chính T.
Có hai mỏ cặp 1-2 được sử dụng để đo kích thước ngồi, cịn hai mỏ cặp 1’-2’
được dùng để đo kích thước trong cua vật đo. mỏ 1và 1’ cố định cùng thước chính T,
cịn mỏ 2 và 2’ di động cung dung xích T’, ví 3 dung để hạm có định dung xích trên
thân thước chính .
Du xích là bộ phận quan trọng của thước cặp. Số vạch chia trên dung xích sẽ cho ta
xác định được cấp chính xác của thước .
b) Bàn nguội
20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Mạc Đơng Đại

Có hai loại
- Bàn đơn
- Bàn kép : mặt bàn làm bằng gỗ cứng , thân bàn có thể là gỗ hoặc các thanh sắt

cứng có lưới chắn bảo vệ

c) Êtơ

Là dụng cụ để giữ chặt chi tiết cố định để gia công nguội. Có thể chia Êtơ theo
các loại sau:
+ Êtơ chân làm bằng thép ren (45) kết cấu đơn giản có thể làm với công việc : dục ,
chặt , uốn nắn …có nhựoc điểm cặp vật mất chính xác chỉ dùng cặp vật lớn chịu lực va
đập mạnh.
+ Êtô tay nhỏ dược cầm tay đẻ kẹp các vật nhỏ chế tạo bằng thép Y7, Y8.
+ Êtô song song : hành trình của hai má song song được chế tạo bằng gang xám .
d) Thước lá

Làm bằng thép các bon dung cụ Y7,Y8.
Dài 150,300, 500, 1000 mm
Rỗng 11- 25 mm
Dày 1-1,2 mm
Dùng để đo và kiểm tra kích thước thẳng có cấp chính xác 0,5.

21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Mạc Đông Đại

e) Compa

Làm bằng thép các bon dụng cụ dùng để lấy dấu các đường tròn


f) Búa

Là dụng cụ đập chủ yếu trong nghề nguội . tuỳ theo cơng dụng của nó mà ta có các
loại búa :búa nhổ dinh, búa nguội, búa gỗ…

g) Dũa

Là nguyên công dùng để lắp ráp và sữa chữa chế tạo… chúng gia công các loại vật liệu
kim loai, phi kim, nhưng không thể gia công các loại chi tiết có độ cứng cao, để tạo thành
mặt phẳng, mặt cong , rãnh lỗ … Dũa tuân theo gia công cắt gọt kim loại nói chung
22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Mạc Đông Đại

nhưng chiều sâu cắt rất nhỏ và cắt được liên tục. Dũa dung để dũa tinh , thơ dũa theo các
hình dạng : phẳng, lỗ bán nguyệt , tròn , tam giác…
Dũa làm bằng thép các bon Y8, Y8A… và cả thép crôm thếp ổ bi X9, X15
Dũa có các loại: - dũa đơn
- dũa kép
Tính chấdũa : - dũa thơ
- dũa min
- dũa vữa

PHẦN X
CƠNG NGHỆ HÀN
1. Tính chất
Hàn là phương pháp công nghệ nối hai hoặc nhiều phân tử thành một liên kết bên

vựng không tháo rời được thực hiên bằng nguồn nhiệt nung chỗ nối đến trạng thái hàn
sau đó kim loại tự kết tinh hoặc dùng áp lục để các phân tử liên két với nhau cho ta mối
hàn .
2. Đặc điểm
Công nghệ hàn ngày càng được phát triển và được sử dụng rỗng rãi vì có các đặc
điểm sau:
- tiết kiệm vật liệu
- Mối hàn có độ bền cao và đảm bảo độ kín
- Hàn có năng xuất cao
Tuy nhiên có nhực điểm là do nguồn nhiệt cục bộ dễ tạo ứng xuất dư lớn tổ chức
kim loại gần mối hàn thay đổi theo chiều hướng đi sâu
3. Phân loại
Ngày nay ta có thể chia ra làm hai loại hàn cơ bản sau:
a) Hàn nóng chảy : phương pháp hàn nóng chảy yêu cầu nguồn nhiệt đủ lớn
(ngon lửa ôxy- axêtylen, hồ quang điện, ngon lửa plasma..)đảm bảo nung
nóng cục bộ ở các mép hàn vật liệu và que hàn
Nhóm hàn này thường gặp phương pháp hàn khí , hồ quang tay, hàn tự động, bán tự
động dưới lớp thuốc bảo vệ, hàn xỉ điện, hàn plasma…..
b) Hàn áp lực: thường gặp ở dưới dạng sau

23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Mạc Đông Đại

+Hàn dưới tác dụng của nguồn nhiệt và áp lực: Đối với phương pháp này phạm vi
nguồn nhiệt tác dụng để hàn rất lớn bằng nguồn nhiệt này, ở một số phương pháp hàn
cơ bản được nung nóng đến nhiệt độ bắt đầu chảy.

+Hàn dưới tác dụng của áp lực, ở phương pháp này sự liên kết hang chỉ do áp lực là
hoàn tồn khong có ngn nhiệt cung cấp.
4. Hồ quang hàn
a) Khái niệm
Hồ quang hàn là sự phóng điện ổn định qua mơi trường khí đã được ion hố. Dịng
điên truyền qua hai cực âm – dương
Hồ quang phát ra nhiệt có nhiệt độ cao và một nguồn sáng. nguồn nhiệ có độ tập
trung cao dung làm nóng chảy kim loại
b) Cách gây hồ quang và sự cháy của hồ quang.
+ Phương pháp gây hồ quang khi hàn ;
Cho que hàn chạm rất nhanh vào vật hàn theo phương thăng góc, lúc này mạch điện
hàn ngắn mạch, cường độ dồng điện tăng, mặt đầu que hàn và bề mặt hàn không nhẵn do
dó que hàn và vật hàn tiếp xúc với nhau tại các điểm nhấp nhô, dận đến mật độ dòng
điện ở đây rất cao. Dưới tác dụng của dòng điện có mật độ lớn sinh ra nhiệt năng cao chỗ
tiếp xúc tạo lên nhưng vùng chảy riêng biệt chung phát triển và liên kết lại với nhau tạo
lên một lớp kim loại nóng chảy mỏng giữa đầu que hàn với vật hàn. Khi nhấc que hàn
lên khoảng(2-5 mm) khởi vật hàn thì cơt kim loại lỏng sẽ bị kéo giãn ra phần nóng chảy
đầu que hàn bị thắt lại và tiết diện ngang giảm dần, mật độ dong điện tăng lên và nhiệt
độ cung tăng tai đây lim loại lỏng tách
5. Cơng nghệ hàn hồ quang
a) Vị trí hàn trong không gian
- Mối hàn sấp : là mối hần nằm trong các mặt phẳng ứng với góc 0- 60độ.
- Mối hàn đứng: là mối hàn nằm trong mặt phẳng ứng với góc 60- 120 độ.
- Mối hàn trần là mối hàn nằm trong các mặt phẳng phân bố một góc 120- 180 độ.
b) Các loại mối hàn
- Mối hàn giáp mối
- Mối hàn gấp mép
- Mối hàn chồng
- Mối hàn tấm đệm
- Mối hàn góc

- Mối hàn chữ T
- Mối hàn mặt đầu
- Mối hàn viền mép
- Mối hàn kiểu chốt

24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Mạc Đông Đại

PHẦN XI
THỰC HÀNH GIA CÔNG MỘT CHI TIẾT CỤ THỂ CỦA CÔNG TY
1.Mục đích
Thơng qua bài thực hành này các bạn sinh viên có thể lắm được thao tác làm việc của
máy và quy trình cơng nghệ. Các bạn có thể thấy được những nguyên tắc cơ bản của một
sản phẩm như phải đảm bảo độ chính xác các thơng số kích thước và yêu cầu kỹ thuật.
2.Tên chi tiết gia công : ẮC BI CHAO
3.Bản vẽ của chi tiết cần gia công
98±0.1
90°
Ø9

o

3x45

5x45o


Ø6

M10x1

10

12-0.1
103
180-0.1

4. Quy trình cơng nghệ
a) Cắt phơi
25

Ø35

Ø11

Ø9

Ø40

o

30

Ø5



×