Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

22 hóa sinh dịch sinh vật cô chi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (923.09 KB, 16 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
BỘ MÔN HOÁ SINH

HOÁ SINH DỊCH SINH VẬT

ThS.TRẦN KHÁNH CHI


MỤC TIÊU
1. Trình bày được thành phần hoá học của dịch
não tuỷ
2. Trình bày được thành phần hoá học của sữa
mẹ
3. Trình bày được thành phần của dịch vị


DỊCH NÃO TUỶ
 Nguồn gốc: hình thành từ đám rối mạch mạc nhờ quá trình
siêu lọc huyết tương
 Vị trí: não thất, ống tuỷ và khoang dưới nhện
 Lượng dịch được tạo ra hàng ngày 500ml, được hấp thụ bởi
vili màng nhện nối với xoang tĩnh mạch não và đám rối tĩnh
mạch quanh sống lưng
 Thể tích: người trưởng thành khoảng 150ml, trẻ sơ sinh
khoảng 30-60ml, trẻ dưới 1 tuổi: khoảng 100ml



DỊCH NÃO TUỶ
 Vai trò: bảo vệ hệ thần kinh trung ương trước các biến đổi
áp lực và sang chấn.


 Tính chất vật lý: trong suốt, không màu, tỷ trọng 1,0031,008
 Áp lực: khác nhau giữa các vùng, ở tuỷ sống lưng: 80180mmH2O ở tư thế nằm
 Không rút dịch não tuỷ quá 10% (quá 10-12ml ở người lớn,
3-5ml ở trẻ em)


DỊCH NÃO TUỶ
 Thành phần hoá học
 Protein:
 80% có nguồn gốc từ huyết tương, 20% được tổng hợp
trong não tuỷ
 0,3-0,5 g/l; A/G=3/1
 Tăng:
 Sinh lý: trẻ sơ sinh (0,7 g/l)
 Bệnh lý: viêm não, viêm màng não, u não, chèn ép tuỷ sống,
tăng globulin miễn dịch, tổn thương hệ thần kinh gây giải
phóng protein vào dịch não tuỷ


DỊCH NÃO TUỶ
 Một số protein đặc biệt
 Protein phản ứng C (C reactive protein-CRP): được tổng
hợp ở tế bào gan, tăng tổng hợp nhờ cytokin tiết ra từ đại
thực bào, chỉ điểm quá trình viêm nhiễm không đặc hiệu.
 Neopterin: tăng trong những bệnh nhiễm trùng đáp ứng
miễn dịch qua trung gian tế bào
 β2- microglobulin: tăng trong trường hợp u lympho di căn
 Enzym: enolase, CK-BB, LDH không đặc hiệu cho mức độ
tổn thương não



DỊCH NÃO TUỶ
 Glucose
 Nồng độ: 60-80% nồng độ trong huyết thanh
 Tăng: ĐTĐ, viêm não, động kinh, u não, xuất huyết não,
tăng huyết áp
 Giảm: viêm màng não do nhiễm khuẩn
 Viêm màng não do virus: glucose trong dịch não tuỷ gần
như bình thường


DỊCH NÃO TUỶ
 Lactat:
 Bình thường: 1,1-2,4 mmol/l
 Viêm màng não nhiễm khuẩn: >3,5 mmol/l
 Viêm màng não do virus: < 3 mmol/l


DỊCH NÃO TUỶ
 Các chất vô cơ:
 Cl-: 120-130 mEq/l
 Giảm: viêm màng não, viêm não đặc biệt giảm mạnh trong viêm
màng não do lao.
 Ca2+: 2,43±0,05 mEq/l
 Tăng: viêm màng não mủ hoặc do lao, chấn thương sọ não, xuất
huyết.
 Giảm: co giật, còi xương
 Mg2+: cao hơn trong huyết thanh 2,4±0,14 mEq/l
 HCO3-: tương đương với huyết thanh, 24-30 mEq/l



BẠCH HUYẾT
 Bạch huyết là dịch huyết tương được thu lại vào hệ thống
bạch mạch sau khi đi vào tổ chức kẽ ngoài tế bào cung
cấp dinh dưỡng
 Thành phần
 Các chất không điện ly (glucose, urê…): giống huyết
tương
 Các chất vô cơ: hơi khác với huyết tương
 Protein: thấp hơn huyết tương, khác nhau tùy từng vị trí.
VD: chân 2-3%, ruột 4-6%, gan 6-8%
 Lipid: chủ yếu là lipid trung tính, thay đổi tùy vị trí


SỮA
 Sữa là chất dinh dưỡng hoàn hảo nhất, có giá trị dinh
dưỡng cao
 Tính chất vật lý: màu trắng đục, có mùi vị đặc biệt, tỷ trong
khoảng 1,026-1,028. pH của sữa hơi acid (6,56-6,95)
 Thành phần sữa động vật giống nhau nhưng tỷ lệ khác
nhau, chứa hàm lượng lipid, glucid và chất khoáng cao


SỮA
Thành phần
(g%)
Nước

Sữa người


Sữa bò

87,5

87

Chất khô

12,5

13

Protein

1-1,5

3-4

Lipid

3-4

3,5-4

Glucid

7-7,5

4,5-5


Cặn vô cơ hóa

0,2

0,7


THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA SỮA
 Protein: 1-1,5g/l gồm casein (nhiều P, cố định ion Ca),
lactoalbumin, lactoglobulin (nhiều S). Casein chứa nhiều acid
amin cần thiết. Ngoài ra còn có nhiều peptid và các acid amin
tự do
 Lipid: triglycerid tỷ trọng thấp ở trạng thái nhũ hóa, nhiều
acid béo chưa no cần thiết, cholesterol, phospholipid
 Glucid: lactose 7g/100ml sữa, glucose
oligosaccharid giúp vi khuẩn L-bifidus phát triển

1g/100ml

,

 Các chất khoáng: calci, phospho, kali chủ yếu ở dạng kết hợp
với casein và phospholipid nên dễ tiêu hoá, hấp thu
 Vitamin, enzym: amylase, lipase, protease, galactase….
 Kháng thể: có nhiều trong sữa non, chiếm tới 40-50% protein
toàn phần


DỊCH VỊ
 Tính chất vật lý: trong suốt, vàng nhạt, tỷ trọng

1,001-1,610, pH ≈ 1.
 Thành phần:
- HCl: do tế bào viền tiết
- Pepsin, cathepsin
- Rennin: đông vón sữa chuyển casein thành
paracasein
- Lipase:
- Mucin
- Các thành phần khác


Bài tiết HCl



×