HƯỚNG DẪN ĐỌC
KẾT QUẢ KHÍ MÁU
Bs. Đỗ Ngọc Sơn
Khí máu: Khái niệm cơ bản
Khí
máu là gì?
Một xét nghiệm máu để xác định tình trạng
Toan/Kiềm và Ô xy hoá máu của một bệnh
nhân
Các
thông số khí máu:
Thông
số đo được: pH, PCO2, PO2, SaO2
Thông số tính toán: HCO3-, BE
Khí máu: Khái niệm cơ bản
Cân bằng Toan/Kiềm
pH bình thường của cơ thể 7.35 – 7.45
PaCO2: 35 – 45 mmHg
HCO3: 22-26 mEq/L
Cơ chế tạo cân bằng là nhờ:
Hệ đệm: hệ đệm bicarbonnat (ngoài TB);
Hemoglobin và protein (trong TB)
Hô hấp - phổi thải CO2 (PaCO2)
Chuyển hoá – vai trò của thận (HCO3)
Khí máu: Khái niệm cơ bản
Các rối loạn toan kiềm chính:
Toan hô hấp
Kiềm hô hấp
Toan chuyển hoá
Kiềm chuyển hoá
Câu hỏi đặt ra khi khi
đọc kết quả
Q1: Bệnh nhân nhiễm toan hay
kiềm?
Q2: Do thành phần hô hấp hay
chuyển hoá?
Q3: Còn bù hay mất bù?
Q4: Tình trạng ô xy hoá máu thế
nào?
Các bước khi đọc khí máu
Bíc 1: ChÈn ®o¸n t×nh tr¹ng toan kiÒm
dùa vµo pH:
+ pH = 7,4 B×nh thêng
+ pH < 7,35 NhiÔm toan
+ pH > 7,45 NhiÔm kiÒm
+ 7,35 pH < 7,4 Cã xu híng nhiÔm toan
+ 7,4 < pH 7,45 Cã xu híng nhiÔm
kiÒm
Các bước khi đọc khí máu
Bíc 2: X¸c ®Þnh liªn quan cña hÖ h« hÊp:
PaCO2 = chØ sè ®¸nh gi¸ liªn quan cña
hÖ h« hÊp
+ PaCO2 b×nh thêng = 35 – 45 mmHg
NÕu pH < 7,35; PaCO2 > 45 mmHg
Toan m¸u cã Ýt nhiÒu liªn quan ®Õn hÖ
h« hÊp
+ NÕu pH < 7,35; PaCO2 trong giíi h¹n
b×nh thêng Toan chuyÓn ho¸
Các bước khi đọc khí máu
Bíc 3: X¸c ®Þnh liªn quan cña chuyÓn
ho¸:
HCO3- lµ chØ sè ®¸nh gi¸ liªn quan cña
chuyÓn ho¸
+ HCO3- b×nh thêng = 22 – 26 mmHg
NÕu pH < 7,35; HCO3- < 22 mmHg cã
Ýt nhiÒu liªn quan ®Õn chuyÓn ho¸
+ NÕu pH < 7,35; HCO3- trong giíi h¹n
b×nh thêng Toan h« hÊp
Các bước khi đọc khí máu
Bíc 4: ®¸nh gi¸ khả năng bï trõ
C¬ chÕ bï trõ:
+ Toan h« hÊp bï b»ng kiÒm chuyÓn
ho¸
+ Toan chuyÓn ho¸ bï b»ng kiÒm h«
hÊp
+ KiÒm h« hÊp bï b»ng toan chuyÓn
ho¸
+ KiÒm chuyÓn bï b»ng toan h« hÊp
Cỏc bc khi c khớ mỏu
Bớc 4: đánh giá kh nng bù trừ
Mức độ bù
+ Bù hoàn toàn pH máu trở về giới
hạn bình thờng
+ Bù một phần: đã thấy dấu hiệu của
phn ứng bù trừ nhng cha đủ thời
gian để pH trở về bình thờng
+ Không có hiện tợng bù quá mức
Các bước khi đọc khí máu
Bước 6: Tình trạng ô xy hoá máu: PaO2 và
SaO2:
60 < PaO2 < 80 giảm O2 hoá máu nhẹ
40 < PaO2 < 60 giảm O2 hoá máu TB
PaO2 < 40 giảm O2 hoá máu nặng
Công thức theo tuổi:
PaO2 = 110 – 12 tuổi BN
Ca lâm sàng 1
Bệnh nhân 52 tuổi vào cấp cứu với
triệu chứng đau ngực.
Khí máu lúc vào viện có kết quả như
sau:
pH 7,37; PaCO2 43 mmHg; HCO3 20
mEq/L; PaO2 98 mmHg; SaO2 98%
09/17/20
HSRC MARCH 1999
12
Ca lâm sàng 1
Kết quả khí máu bình thường:
pH 7,35 – 7,45; PCO2 35 – 45;
PO2 95 – 100
09/17/20
HSRC MARCH 1999
13
Ca lâm sàng 2
Bệnh nhân nam 16 tuổi được chuyển đến
sau một tai nạn giao thông. Vao cấp cứu
trong tình trạng đã được đặt NKQ và O2
100%. Khám nghi có gẫy xương chậu, chảy
máu trong và đụng giập phổi. Tình trạng
lúc vào: mạch = 130, HA = 90/50, Nhịp thở =
28.
Kết quả khí máu:
pH 7,25; PaCO2 65 mmHg; HCO3 21 mEq/L;
PaO2 55 mmHg; SaO2 85%
09/17/20
HSRC MARCH 1999
14
Ca lâm sàng 2
Đọc kết quả: pH nghiêng về chiều toan <
7.35, PaCO2 tăng (HH), HCO3 bình thường,
PaO2 và SaO2 giảm rõ rệt
Chẩn đoán: Toan hô hấp mất bù, giảm O2
máu: giảm Vt thứ phát - ? TDMF, ? ALI, ?
ARDS
Sau chấn thương bụng, giai đoạn I, II của
sốc
09/17/20
HSRC MARCH 1999
15
Ca lâm sàng 3
Bệnh nhân nữ 67 tuổi vào cấp cứu
với lý do nôn liên tục trong 3 ngày.
Khám: vã mồ hôi, nhịp thở = 16, nhịp
tim = 124, HA = 135/88.
Kết quả khí máu: pH 7.51; PaCO2 40
mm Hg; HCO3 33 mEq/L; PaO2 92
mmHg; SaO2 96%
09/17/20
HSRC MARCH 1999
16
Ca lâm sàng 3
Đọc kết quả: Kiềm chuyển hoá cấp mất
bù; O2 hoá máu bình thường: pH kiềm
(7.35-7.45), PCO2 bình thường (35-45),
HCO3 cao (22-26).
Chẩn đoán: mất a xít do nôn nhiều
09/17/20
HSRC MARCH 1999
17
Ca lâm sàng 4
BN nữ 36 tuổi vào cấp cứu vì khó thở
tăng dần. Hỏi lại tiền sử thấy có dùng
thuốc tránh thai mấy tháng gần đây.
Khám tim = 110; HA = 140/80; NT =
44. Kết quả khí máu:
pH = 7.50, PaCO2 = 29 mm Hg, HCO3
= 24 mEQ/L, PaO2 = 60 mm Hg
SaO2 = 86%
09/17/20
HSRC MARCH 1999
18
Ca lâm sàng 4
Kết quả khí máu: Kiềm hô hấp cấp,
giảm O2 hoá máu - pH kiềm, PaCO2
thấp (kiềm), HCO3 bình thường, O2 và
SaO2 giảm rõ rệt
Chẩn đoán: TR tắc mạch phổi sau
dùng thuốc tránh thai
09/17/20
HSRC MARCH 1999
19
Ca lâm sàng 5
BN nữ 34 tuổi vào viện vì lơ mơ và
suy kiệt. 3 ngày gần đây BN có triệu
chứng “cảm cúm” và không ăn uống
gì máy ngày nay. Kết quả khí máu khi
thở O2 qua mask (40%):
pH 7.29, PaCO2 35 mmHg, HCO3 12
mEq/L, PaO2 198 mmHg SaO2 94%
Đường mao mạch: cao
09/17/20
HSRC MARCH 1999
20
Ca lâm sàng 5
Đọc kết quả: pH toan, PCO2 bình
thường, HCO3 rất thấp (toan), PO2
cao, SAO2 thấp, Glucose rất cao
Chẩn đoán: Toan chuyển hoá (toan
xê tôn) có bù một phần và tăng O2
máu.
09/17/20
HSRC MARCH 1999
21
Ca lâm sàng 6
BN nam 24 tuổi bị điện giật 45 phút
trược khi vào viện. Khi vào cấp cứu
trong tình trạng ngừng tuần hoàn và
đang bóp bóng qua NKQ với O2 100%.
BN đã được tiêm 3 ống NaBiCa ở tuyến
trước. Kết quả khí máu:
pH 7.12, PaCO2 56 mmHg, HCO3 26
mEq/L, PaO2 320 mm Hg, SaO2 100%, KT
Anion 25
09/17/20
HSRC MARCH 1999
22
Ca lâm sàng 6
Đọc kết quả: pH toan, PCO2 rất toan,
HCO3 kiềm nhẹ, PO2 rất cao, KT
Anion rất cao.
Chẩn đoán: Toan hỗn hợp hậu quả
của tăng PCO2và tăng các a. hữu cơ
(lactic, pyruvic, etc). Tăng O2 máu
09/17/20
HSRC MARCH 1999
23
Ca lâm sàng 7
Chính BN điện giật trên được tiêm 2
ống NaBi Ca và thở máy với FiO2 80 %,
Vt 600 ml, NT 20, PEEP 5 cm H2O. Cân
nặng ~ 60 Kg. Kết quả khí máu sau khi
thay đổi thông số 20 phút:
pH 7.56, PaCO2 28 mm Hg, HCO3 34
mEq/L, PaO2 240 mm Hg , SaO2 99%,
KT anion 18
09/17/20
HSRC MARCH 1999
24
Ca lâm sàng 7
Đọc kết quả: pH rất kiềm, PCO2 rất
thấp, HCO3 rất cao. PO2 rất cao, KT
anion ổn định dần về giới hạn bình
thường.
Chẩn đoán: Kiềm hỗn hợp sau thông
khí quá mức
09/17/20
HSRC MARCH 1999
25