Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

85 các yếu tố tiên lượng cuộc đẻ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.27 KB, 4 trang )

Các yếu tố tiên lượng cuộc đẻ
Yếu tố tiên lượng là các dấu hiệu được phát hiện khi hỏi sản phụ, khi thăm khám
và trong quá trình theo dõi giúp cho người thầy thuốc đánh giá, dự đoán về một
cuộc chuyển dạ và quá trình đẻ.
* Quan niệm một cuộc đẻ bình thường:
- Sản phụ đẻ tự nhiên theo đường dưới sau cuộc chuyển dạ xảy ra bình thường.
- Trong chuyển dạ không phải can thiệp bất cứ thuốc gì, thủ thuật hoặc phẫu thuật
nào.
- Không có biến cố nào xảy ra cho mẹ và con khi chuyển dạ, khi đẻ và sau khi đẻ.
Cụ thể:
- Mẹ khỏe mạnh không có bệnh cấp hoặc mãn tính, không có dị tật và di chứng ( toàn
thân, sinh dục, không có tiền sử đẻ khó, băng huyết...)
- Không có biến cố trong có thai lần này.
- Tuổi thai 37-42 tuần
- Thai một, ngôi chỏm.
- Chuyển dạ tự nhiên.
- Cơn co tử cung bình thường theo tiến triển cuộc chuyển dạ.
- Nhịp tim thai ổn định trong suốt thời kỳ chuyển dạ.
- Ối bình thường (không đa ối, thiểu ối, nước ối không có phân su, không vỡ ối non...)
- Thời gian chuyển dạ bình thường 16-18 giờ
- Thời gian rặn đẻ < 60 phút.
- Thai sổ tự nhiên không can thiệp ( trừ cắt tầng sinh môn)
- Không phải dùng thuốc gì kể cả thở oxy
- Cân nặng trẻ >2500gr. Apga phút đầu --> 8đ.
- Không có gì xảy ra cho mẹ trong suốt thời kỳ hậu sản.

Các yếu tố tiên lượng cuộc đẻ:
1. Yếu tố tiên lượng có sẵn từ trước:
a. Về phía mẹ:
- Tình trạng bệnh lí mẹ có từ trước lúc có thai bệnh tim phổi, gan, thận, cao huyết áp,
thiếu máu, sốt rét, suy dinh dưỡng và cả bệnh phụ khoa: U xơ tử cung, u nang buồng




trứng, sa sinh dục, rò tiết niệu.
- Các bệnh cấp hoặc mãn tính mắc phải khi có thai: nhiễm độc thai nghén, sốt, viêm
ruột thừa, xoắn ruột.
- Các dị tậy di chứng khi còn bé: Dị dạng sinh dục, tử cung, vách ngăn âm đạo, tử
cung đôi, coa vách ngăn. Khung chậu hẹp, méo, chấn thương, bại liệt ...
- Mẹ quá trẻ < 18 tuổi, lớn tuổi > 35 tuổi.
- Mẹ đẻ nhiều lần > 4 con, tiền sử nặng nề, thai nghén, sinh đẻ, đã điều trị vô sinh, đã
sảy thai liên tiếp, đẻ non, thai lưu, con ngạt, Forrceps, mổ đẻ cũ...
- Các yếu tố di truyền của mẹ hay bố.
b. Về phía con:
- Đa thai: Sinh đôi, sinh ba.
- Ngôi thai bất thường: Mặt, trán, ngang, ngược.
- Thai to, suy dinh dưỡng.
- Thai non tháng, thai già tháng.
- Suy thai mãn.
- Các bệnh lý bẩm sinh khác của thai nhi khi trong bụng mẹ.
c. Về phía phần phụ:
- Rau tiền đạo, bong non, rau cài răng lược.
- Dây rốn ngắn, thắt nút, sa dây rau.
2. Yếu tố phát sinh trong chuyển dạ :
2.1 Toàn thân:
- Lo lắng, sợ hãi, kêu la.
- Mệt mỏi, đói lả, kiệt sức vì không ăn được.
- Thay đổi mạch, huyết áp do nguyên nhân tâm lý sợ sệt


2.2 Cơn co tử cung:
a.Cơn co tử cung bình thường

Cơn co thường xuất phát từ một điểm hay sừng trái tử cung từ trên xuống
Tính chất: cường độ giảm dần, thời gian co giảm dần, lúc đầu cơn co ngắn, thưa, yếu.
Về sau mạnh, dài, mau.
b. Các rối loạn cơn co tử cung:
- Mau mạnh.
- Thưa yếu.
- Tăng trương lực cơ bản.
- Cơn co không đồng bộ.
3. Xóa mở cổ tử cung:
a. Bình thường cổ tử cung xóa mở dần từ 1- 10cm. Vị trí cổ tử cung ở chính giữa, mật
độ mềm mỏng, xóa hết thì ôm lấy đầu ối hoặc ngôi thai.
Mở con so 1-3 cm trung bình 8 giờ; 3-10 cm trung bình 7 giờ
Không thuận lợi:
- Cổ tử cung cứng, phù nề.
- Lệch lỗ trong co thắt.
- Mở chậm hoặc k mở thêm. Chuyển dạ kéo dài, pha tiềm tàng kéo dài trên 8h.
4. Đầu ối:
Tiên lượng tốt khi đầu ối dẹt, màng ối không quá dày, ối vỡ đúng lúc, không đa ối,
thiểu ối. Nước ối trong không lẫn phân su.
Tiên lượng không tốt :
- Đầu ối phồng quả Lê.
- Màng ối dày.


- Ối vỡ non, Ối vỡ sớm.
- Ối vỡ kèm theo có sa dây rau.
- Nhiễm khuẩn ối.
- Nước ối có phân su.
- Thiểu ối, đa ối.
5. Tim thai :

Bình thường: tần số tim thai 120-160 l/p
Suy thai khi tần số giảm < 120 l/p hoặc tăng > 160 l/p, nhịp phẳng, xuất hiện DIP.
6. Độ lọt của ngôi thai:
Thuận lợi khi ngôi thai chuyển dần từ trên xuống dưới. Con so thường lọt sớm tháng
cuối, con rạ lọt khi chuyển dạ.
Tiên lượng không tốt:
- Ngôi cao chờm khớp vệ.
- Ngôi thai không tiến triển.
- Đầu không cúi.
- Chồng khớp sọ
7. Tai biến trong khi chuyển dạ:
- Rau bong non.
- Rau tiền đạo.
- Dọa vỡ/ vỡ tử cung.
- Sa dây rau : Mổ cấp cứu.
- Sa chi : Đẩy chi lên. Nếu có yếu tố khác thì mổ lấy thai.
--------------------------------------------------------------------------------



×