Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng - Chi nhánh Quảng Ninh : Luận văn ThS.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 112 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

HỒ THỊ THU HƢỜNG

HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM
THỊNH VƢỢNG - CHI NHÁNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội - Năm 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

HỒ THỊ THU HƢỜNG

HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM
THỊNH VƢỢNG - CHI NHÁNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐINH XUÂN CƢỜNG


XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung của luận văn: “Hạn chế rủi ro tín dụng trong
cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh
Quảng Ninh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu trích dẫn trung thực.
Luận văn không trùng lặp với các công trình nghiên cứu tương tự khác.
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

Hồ Thị Thu Hƣờng


LỜI CẢM ƠN
Việc hoàn thành luận văn thạc sĩ đã giúp cho tôi tiếp thu được những kiến
thức bổ ích, những bài học quý giá và phương pháp nghiên cứu khoa học gắn liền
giữa lý thuyết và hoạt động thực tiễn. Những kiến thức, phương pháp mà tôi tiếp thu
từ các môn học của Chương trình Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng tại Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia đã giúp tôi rất nhiều trong việc hoàn thành luận văn này cũng như
giải quyết những công việc của tôi trong thời gian tới.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo của trường Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập,
nghiên cứu. Tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn tới TS. Đinh Xuân Cường đã tận tình

hướng dẫn, đóng góp ý kiến giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Tôi
cũng xin chân thành cảm ơn toàn thể cán bộ nhân viên của VPBank Quảng Ninh đã
nhiệt thành hợp tác trong thời gian tôi thực hiện luận văn này.
Song trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp, do kiến thức vẫn còn hạn
chế nên không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp
của các thầy cô và bạn đọc để bài viết được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 10 năm 2015


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ........................................ i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH ........................................ ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ iii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ........................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ......................................................................... v
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ
LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG CHO VAY TIÊU DÙNG.................................................................... 5
1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................. 5
1.2.Cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thƣơng mại ...................................... 9
1.2.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng .................................................................. 9
1.2.2.Đặc điểm ................................................................................................ 10
1.2.3.Vai trò .................................................................................................... 13
1.2.4.Các loại hình cho vay tiêu dùng ........................................................... 15

1.3.Rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng ............................................... 17
1.3.1.Khái niệm rủi ro tín dụng ..................................................................... 17
1.3.2.Phân loại rủi ro tín dụng ...................................................................... 19
1.3.3.Các hình thức của rủi ro tín dụng........................................................ 21
1.3.4.Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng................................................ 22
1.3.5.Nguyên nhân của rủi ro tín dụng ......................................................... 24
1.3.6.Tác động của rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng........................ 28
1.4.Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng ................................. 29
1.4.1.Sự cần thiết phải phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng .................. 30
1.4.2.Nội dung công tác hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng .......................... 31
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................. 34


CHƢƠNG 2 : PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................... 35
2.1.Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 35
2.1.1.Thu thập số liệu thứ cấp ....................................................................... 35
2.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp ........................................................................ 35
2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu.............................................................. 37
2.3. Các chỉ tiêu phân tích ............................................................................ 38
2.3.1.Hệ thống các chỉ tiêu định tính ............................................................ 38
2.3.2. Hệ thống các chỉ tiêu định lượng ........................................................ 39
CHƢƠNG 3 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
VÀ BIỆN PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI VPBANK CHI NHÁNH QUẢNG NINH ............................... 40
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................... 40
3.1.2.Chức năng nhiệm vụ ............................................................................. 41
3.1.3.Cơ cấu tổ chức ....................................................................................... 42
3.1.4.Kết quả hoạt động kinh doanh của VPBank Quảng Ninh ................. 43
3.2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại VPBank Quảng Ninh . 47
3.2.1.Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại VPBank ..................................... 47

3.2.2.Quy trình cho vay tiêu dùng tại VPBank Quảng Ninh ....................... 48
3.2.3. Thực trạng cho vay tiêu dùng tại chi nhánh ...................................... 52
3.3. Thực trạng công tác hạn chế rủi ro tín dụng tiêu dùng tại VPBank
chi nhánh Quảng Ninh .................................................................................. 59
3.3.1.Khung quản trị rủi ro của VPBank...................................................... 59
3.3.2.Công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank Quảng Ninh ............... 61
3.3.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác hạn chế rủi ro tín dụng trong
cho vay tiêu dùng tại VPBank Quảng Ninh giai đoạn 2012-2015 .............. 65
3.3.4.Kết quả đạt được trong phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong
cho vay tiêu dùng tại VPBank Quảng Ninh ................................................. 65
3.3.5.Những hạn chế trong cho vay tiêu dùng tại VPBank Quảng Ninh ... 68
3.3.6.Đánh giá công tác quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng
của các chi nhánh VPBank trong hệ thống và một số Ngân hàng trên địa
bàn…….... …… .............................................................................................. 70


KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................. 72
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VPBANK CHI NHÁNH QUẢNG NINH 73
4.1 Phƣơng hƣớng hoạt động của VPBank Quảng Ninh .......................... 73
4.1.1 Định hướng kinh doanh năm 2016 ...................................................... 73
4.1.2 Mục tiêu phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng ................................ 74
4.1.3 Định hướng về công tác phòng ngừa hạn chế rủi ro tín dụng ........... 74
4.2. Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại
VPBank Chi nhánh Quảng Ninh ................................................................. 75
4.2.1.Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng thu thập, xử lý thông tin phục
vụ cho khâu thẩm định trước, trong và sau cho vay. ................................... 75
4.2.2.Thực hiện việc liên kết đồng bộ và có hệ thống giữa VPBank chi
nhánh Quảng Ninh với các chi nhánh ngân hàng thương mại cùng hoặc
khác hệ thống. ................................................................................................ 76

4.2.3.Nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dụng. ..................... 76
4.2.4.Quản lý, giám sát và kiểm soát chặt chẽ quá trình giải ngân vốn vay
và sau khi cho vay………………………………..…………….…………..77
4.2.5.Nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dụng. …………..77
4.2.6. Quản lý danh mục tài sản đảm bảo ..................................................... 80
4.2.7.Thực hiện các biện pháp phân tán rủi ro ............................................ 81
4.2.8.Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................................. 82
4.3.Một số kiến nghị ...................................................................................... 83
4.3.1.Kiến nghị đối với Chính phủ và các bộ ngành .................................... 83
4.3.2.Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước .............................................. 84
4.3.3.Kiến nghị đối với VPBank .................................................................... 90
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 .............................................................................. 92
KẾT LUẬN .................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 95
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

CPC UW

Trung tâm thẩm định và phê duyệt tín dụng tập trung thuộc
Khối vận hành – VPBank


2

KHCN

Khách hàng cá nhân

3

NHCP

Ngân hàng cổ phần

4

NHNN

Ngân hàng nhà nước

5

NHTM

Ngân hàng thương mại

6

TCTD

Tổ chức tín dụng


7

TMCP

Thương mại cổ phần

8

VAMC

Công ty Quản lý tài sản Việt Nam–

i


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

AMC

Asset Management Company

2


SMEs

Small to Medium Enterprises

3

VAMC

Vietnam Asset Management Company

4

VPBANK

VietNam prosperity joint stock commercial Bank

ii


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Bảng

Nội dung

Trang

1


Bảng 3.1

Tình hình huy động vốn tại VPBank Quảng Ninh

43

2

Bảng 3.2

Tình hình sử dụng vốn tại VPBank Quảng Ninh

44

3

Bảng 3.3

Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2012 – 2015

47

4

Bảng 3.4

Tổng hợp hoạt động cho vay tiêu dùng tại VPBank

52


Quảng Ninh
5

Bảng 3.5

Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng trong tổng dư nợ

55

KHCN
6

Bảng 3.6

Thực trạng nợ xấu trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng

56

tại VPBank Quảng Ninh
7

Bảng 3.7

Dư nợ cho vay tiêu dùng tại một số chi nhánh
VPBank

iii

70



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
STT

Sơ đồ

Nội dung

1

Sơ đồ 2.1

Quy trình thu thập dữ liệu sơ cấp

36

2

Sơ đồ 3.1

Mô hình tổ chức VPBank Quảng Ninh

42

iv

Trang



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
STT

Biểu

Nội dung

1

Biểu 3.1

Doanh số cho vay thu nợ tại VPBank Quảng Ninh

45

2

Biểu 3.2

Dư nợ cho vay tại VPBank Quảng Ninh

45

3

Biểu 3.3

Tỷ trọng các nhóm nợ tại VPBank Quảng Ninh

46


4

Biểu 3.4

Doanh số cho vay thu nợ trong hoạt động cho vay tiêu dùng

53

5

Biểu 3.5

Dư nợ cho vay tại VPBank Quảng Ninh

54

6

Biểu 3.6

Kết cấu dư nợ cho vay tiêu dùng phân theo sản phẩm

55

v

Trang



PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Thị trường tiêu dùng Việt Nam vẫn đang phát triển mạnh mẽ và có tỷ lệ tăng

trưởng đều đặn mỗi năm, ngay cả khi nền kinh tế chưa hồi phục hoàn toàn như hiện
nay. Khi tình hình kinh tế tốt lên, khả năng thị trường này tăng trưởng mạnh là hoàn
toàn có thể xảy ra. Góp phần cùng với sự phát triển của thị trường tiêu dùng, hoạt
động tín dụng tiêu dùng có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế, xã hội,
nâng cao chất lượng sống cho người dân.
Thực tế thời gian qua, cho vay tiêu dùng là một trong những sản phẩm quan
trọng của các ngân hàng, đặc biệt là các ngân hàng bán lẻ. Trước tình hình cung cấp
tín dụng cho doanh nghiệp đang gặp khó khăn, thì đẩy mạnh cho vay tiêu dùng là
một sản phẩm kích cầu sức mua, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Cho vay
tiêu dùng chính là một động lực quan trọng tăng trưởng kinh doanh của Ngân hàng
và được kỳ vọng sẽ duy trì sự phát triển mạnh mẽ trong thời gian tới. Cùng với việc
một số văn bản pháp luật và NHNN đã và sẽ ra đời để thống nhất đối với lĩnh vực
cho vay tiêu dùng thì lĩnh vực này đang được xem là thị trường tiềm năng lớn và có
nhiều điều kiện phát triển mạnh cho các NHTM tại Việt Nam.
Là một trong những ngân hàng TMCP thành lập sớm nhất tại Việt nam,
VPBank đã có những bước phát triển vững chắc trong suốt lịch sử của ngân hàng.
Đặc biệt từ năm 2010, VPBank đã tăng trưởng vượt bậc với việc xây dựng và triển
khai chiến lược chuyển đổi toàn diện dưới sự hỗ trợ của một trong các công ty tư
vấn chiến lược hàng đầu thế giới. Theo chiến lược này, VPBank đặt mục tiêu trở
thành một trong 5 ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam và một trong 3 ngân hàng
TMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam vào năm 2017. Với mục tiêu này, Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) đã có sự chuyển đổi mạnh mẽ trong thời
gian qua và không ngừng mở rộng các hoạt động Ngân hàng. Trong lộ trình chuyển
đổi đó, việc mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng được Ngân hàng đặc biệt quan

tâm và có nhiều kết quả tăng trưởng rõ rệt đối với lĩnh vực này. Ngoài các hoạt
động cho vay tiêu dùng truyền thống trước đây, trong năm 2014, VPBank đã có

1


thêm nhiều các sản phẩm mới đồng thời Ngân hàng đã mua lại Công ty TNHH
MTV Tài chính Than - Khoáng sản Việt Nam (CMF) của Tập đoàn Than – Khoáng
sản (Vinacomin), sau đó đổi tên Công ty thành Công ty TNHH 1TV tài chính
VPBank để tập trung vào lĩnh vực tín dụng tiêu dùng tín chấp.
Quảng Ninh là trọng điểm kinh tế phía Bắc, được đánh giá là có một nền kinh
tế xã hội ổn định. Nhu cầu tiêu dùng của người dân trên địa bàn ngày càng cao góp
phần đẩy mạnh lĩnh vực cho vay tiêu dùng tại các Ngân hàng trên địa bàn. Cùng với
sự chuyển đổi của hệ thống, trong những năm gần đây VPBank chi nhánh Quảng
Ninh cũng tập trung đẩy mạnh lĩnh vực cho vay tiêu dùng và dư nợ trong lĩnh vực
này chiếm gần 40% tổng dư nợ của Ngân hàng và tỷ trọng này đang có xu hướng
tăng. Đối tượng khách hàng trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng không chỉ là cán bộ
công nhân viên thuộc các đơn vị nhà nước mà còn mở rộng sang các đơn vị ngoài
nhà nước và các cá nhân kinh doanh cá thể. Tuy nhiên, cùng với sự tăng trưởng của
dư nợ thì tỷ lệ nợ quá hạn trong lĩnh vực này cũng có xu hướng tăng theo, tính đến
cuối năm 2014, tỷ lệ nợ quá hạn trong lĩnh vực này chiếm gần 5% tổng dư nợ của
chi nhánh, tỷ lệ nợ xấu chiếm khoảng 1,8% (trong tổng số 3,4% tỷ lệ nợ xấu của chi
nhánh), đã phát sinh một số món vay đến nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn).
Như vậy tăng trưởng không phải là phát triển cho vay ồ ạt, doanh số cho vay
tăng không hẳn lợi nhuận cũng tăng theo, mà quan trọng phải cho vay có hiệu quả.
Trong nền kinh tế thị trường các Ngân hàng đều phải hết sức thận trọng trong cho
vay, vì nếu để rủi ro xảy ra thì khả năng mất vốn là không thể tránh khỏi. Do đó,
việc hạn chế rủi ro trong cho vay tiêu dùng là rất quan trọng đối với các Ngân hàng
nói chung và VPBank nói riêng.
Xuất phát từ thực tế trên, tôi đã lựa chọn đề tài “Hạn chế rủi ro tín dụng

trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi
nhánh Quảng Ninh” để nghiên cứu.
2.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đề xuất các giải pháp hạn chế rủi ro tín

dụng trong cho vay tiêu dùng tại VPBank Chi nhánh Quảng Ninh, góp phần nâng
cao hiệu quả hoạt động này tại Ngân hàng.
3.

Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

2


3.1.

Đối tượng nghiên cứu

Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) Chi nhánh Quảng Ninh.
3.2.

Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi nghiên cứu của đề tài là hoạt động tín dụng của VPBank Chi nhánh
Quảng Ninh trong đó đi sâu phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng giai đoạn 20122015. Các giải pháp đề xuất kiến nghị áp dụng cho chi nhánh phù hợp với định
hướng phát triển chung của Ngân hàng trong các năm tiếp theo.
* Câu hỏi nghiên cứu.

+ Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng trong vay tiêu dùng tại VPBank Chi
nhánh Quảng Ninh?
+ Những điểm thành công, các điểm còn hạn chế của công tác hạn chế rủi ro
tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại VPBank chi nhánh Quảng Ninh trong thời gian
qua?
+ Giải pháp khả thi nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng?
4.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
Luận văn tập chung chủ yếu đi sâu nghiên cứu vào hoạt động cho vay tiêu

dùng tại VPBank chi nhánh Quảng Ninh để làm rõ vấn đề rủi ro tín dụng trong hoạt
động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng này.
Hệ thống hóa và khái quát hóa các lý luận cơ bản liên quan đến vấn đề về rủi
ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng. Vận dụng cơ sở lý luận, căn cứ vào tình hình
thực tế về hoạt động cho vay tiêu dùng VPBank chi nhánh Quảng Ninh, để làm cơ
sở đánh giá rút ra những nhận xét, kết luận về thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng
trong cho vay tiêu dùng.
Sử dụng các phương pháp thu thập số liệu, tài liệu sau đó tính toán, phân tích,
so sánh số liệu để đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại
VPBank chi nhánh Quảng Ninh.

3


Nêu ra được những dấu hiệu, nguyên nhân xảy ra rủi ro tín dụng (nợ quá hạn)
từ phía Ngân hàng, khách hàng, môi trường kinh doanh, các nguyên nhân khách
quan khác. Dự đoán những rủi ro tiềm ẩn, đánh giá các mặt được và chưa được
trong công tác quản trị rủi ro tín dụng nói chung và cho vay tiêu dùng nói riêng để

tìm kiếm những giải pháp hạn chế những rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng
đang diễn ra.
Đưa ra những kiến nghị mà VPBank chi nhánh Quảng Ninh có thể tham khảo
để vận dụng vào thực tế, nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng.
5.

Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì luận văn có 4 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về cho vay tiêu

dùng và hạn chế rủi ro tín dụng cho vay tiêu dùng.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng và biện pháp hạn chế rủi
ro tín dụng cho vay tiêu dùng tại VPBank chi nhánh Quảng Ninh.
Chương 4: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại
VPBank Chi nhánh Quảng Ninh.

4


CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG CHO
VAY TIÊU DÙNG
Trong chương này, tác giả muốn đề cập tới tổng quan tình hình nghiên cứu tài
liệu và đề cập tới vấn đề mang tính lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng cho vay
tiêu dùng của NHTM. Nghiên cứu các vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng và đi sâu
nghiên cứu rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng, hạn chế rủi ro tín dụng trong
cho vay tiêu dùng của NHTM.
1.1.


Tổng quan tình hình nghiên cứu
Hoạt động cho vay tiêu dùng đã được nhiều tác giả nghiên cứu và xuất bản

nhiều giáo trình, nội dung những giáo trình này mang tính chất cơ sở lý luận về tài
chính Ngân hàng nói chung và lĩnh vực cho vay tiêu dùng nói riêng. Đối với lĩnh
vực cho vay tiêu dùng trong hệ thống NHTM, hiện có một số công trình nghiên cứu
về hoạt động cho vay tiêu dùng như :
 Lê Thu Hiền, 2012. “Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Anh”
Trong luận văn này, tác giả đã làm rõ việc mở rộng và phát triển hoạt động
cho vay tiêu dùng là đòi hỏi tất yếu trong quá trình hội nhập và phát triển của các
NHTM. Đánh giá thực trạng việc mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Anh trong thời gian qua trên hai khía cạnh:
những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân. Đưa ra được những giải pháp
thiết thực, hữu ích cho việc phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Anh trong thời gian tới.
Tuy nhiên, luận văn chưa đưa đề cập tới vấn đề quản trị rủi ro tín dụng tiêu
dùng trong quá trình mở rộng phát triển lĩnh vực này [4].
 Trương Thanh Hiền, 2013. “Phát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Bình Định”.
Tác giả hệ thống hoá, phân tích những vấn đề cơ bản về cho vay tiêu dùng và

5


sự cần thiết phải mở rộng cho vay tiêu dùng tại các NHTM. Đưa người đọc có cái
nhìn tổng quan về cho vay tiêu dùng và vai trò quan trọng của việc phát triển hoạt
động cho vay tiêu dùng. Cho thấy việc phát triển cho vay tiêu dùng cũng là một
mục tiêu, chiến lược phát triển quan trọng của tất cả các Ngân hàng trong giai đoạn
đi theo định hướng Ngân hàng bán lẻ trong giai đoạn hiện nay. Xuất phát từ các lý

luận cơ bản về cho vay tiêu dùng, tác giả đã thu thập các số liệu hoạt động thực tiễn
quá trình phát triển cho vay tiêu dùng tại các Ngân hàng để phân tích chi tiết các sản
phẩm cho vay tiêu dùng, tỷ lệ tăng trưởng cho vay tiêu dùng qua các năm, nêu ra
các nguyên nhân ảnh hưởng đến sự tăng trưởng trong lĩnh vực này từ đó đưa ra các
giải pháp mở rộng phù hợp.
Luận văn chưa đưa ra được các vấn đề liên quan đến nợ quá hạn khi đánh giá
thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng, chưa nêu ra được vấn đề quản trị rủi ro tín
dụng sau vay như tăng cường kiểm tra, kiểm soát đối với hoạt động cho vay tiêu
dùng [5].
Đối với đề tài “Rủi ro tín dụng” thì đây là một đề tài không còn mới và đã
được nhiều tác giả nghiên cứu ở nhiều góc độ khác nhau. Ở nước ta, nghiên cứu rủi
ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng đối với các NHTM luôn được quan tâm và
hiện nay vẫn mang tính thời sự cấp bách, cần tiếp tục hoàn thiện các luận cứ khoa
học và thực tiễn. Qua quá trình tìm hiểu các đề tài về rủi ro tín dụng tại các Ngân
hàng nói chung và hệ thống VPBank nói riêng tác giả có nghiên cứu một số các đề
tài như :
 Vũ Thị Trang, 2010. “Nâng cao hiệu quản Quản trị rủi ro tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng VPBank”
Luận văn đã đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại VPBank
như: Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của cán bộ quản trị và cán bộ tác
nghiệp của Ngân hàng; Củng cố và nâng cao chất lượng tín dụng; Tăng cường quản
lý rủi ro thông qua việc xác định các dấu hiệu nhận biết rủi ro, xây dựng hệ thống
cảng báo sớm nhằm xử lý kịp thời các khoản vay có vấn đề, hạn chế thấp nhất tổn
thất cho Ngân hàng; Đo lường rủi ro hiện tại và tương lai để có giải pháp hạn chế và

6


giảm thấp rủi ro; Xây dựng mô hình quản lý tín dụng tập trung; Xây dựng và thực
hiện thống nhất hệ thống chấm điểm xếp hạng khách hàng… .

Tuy nhiên, luận văn chưa làm rõ được các biện pháp được sử dụng để xử lý
các khoản nợ quá hạn, nợ xấu khi những món này phát sinh [8].
 Võ Huy Cường, 2011. “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) - Chi nhánh Bình Định”.
Tác giả đề cập tới vấn đề mang tính lý luận cơ bản về tín dụng, rủi ro tín dụng
và hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng thương mại đồng
thời các tác giả phân tích thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank và
việc áp dụng quy trình tại Chi nhánh. Phân tích được các vấn đề liên quan đến nợ
quá hạn, nguyên nhân phát sinh, những mặt đã đạt được và những vấn đề còn tồn tại
trong công tác xử lý nợ quá hạn, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị
nhằm nâng cao chất lượng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank.
Tuy nhiên trong luận văn này, khi nghiên cứu các nguyên nhân nợ quá hạn, tác
giả lại tập trung vào những khoản vay kinh doanh lớn chiếm tỷ trọng cao trong khi
không quan tâm nhiều đến một số khoản vay nhỏ với dư nợ thấp trong lĩnh vực cho
vay tiêu dùng do đó các giải pháp đưa ra vẫn mang ý nghĩa quản trị rủi ro chung
chứ chưa đi sâu được vào chi tiết từng lĩnh vực [2].
Khoảng trống nghiên cứu của các công trình nghiên cứu
Đối với các luận văn nghiên cứu về lĩnh vực cho vay tiêu dùng của NHTM
Các luận văn đều có những đánh giá chính xác, gần với thực tế việc phát triển các
sản phẩm tiêu dùng tại các Ngân hàng này, các số liệu được nghiên cứu trong phạm
vi nhiều năm. Nêu ra được mặt tích cực cũng như mặt hạn chế, nguyên nhân tác
động đến việc mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng, làm cơ sở cho đề xuất giải
pháp mang tính toàn diện, thực tế về mở rộng tín dụng tiêu dùng tại Chi nhánh. Tuy
nhiên khoảng trống trong các công trình nghiên cứu này là các công trình đều tập
chung nghiên cứu việc mở rộng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng mà không quan tâm đến những rủi ro tiềm ẩn có thể xảy đến trong việc phát
triển cho vay tiêu dùng một cách ồ ạt. Đối với hoạt động cho vay tiêu dùng tại
NHTM thì đây là lĩnh vực được đánh giá tiềm ẩn nhiều rủi ro hơn so với các lĩnh

7



vực khác nên việc tăng cường mở rộng cho vay tiêu dùng phải đi kèm với hoạt động
kiểm soát rủi ro.
Do đó, trên cơ sở kế thừa các lý luận cơ bản về cho vay tiêu dùng và vai trò
quan trọng của lĩnh vực cho vay tiêu dùng được các tác giả nêu ra trong các công
trình nghiên cứu trên, trong luận văn này ngoài việc đánh giá việc phát triển cho vay
tiêu dùng tại VPBank chi nhánh Quảng Ninh, tác giả muốn đánh giá một khía cạnh
khác trong hoạt động cho vay tiêu dùng đó là rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng để
đảm bảo việc phát triển hoạt động cho vay này tại Ngân hàng sẽ hiệu quả hơn.
Đối với các luận văn nghiên cứu về rủi ro tín dụng tại VPBank thì các luận
văn này đều đã nêu được lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng đối với ngân hàng thương
mại, lý luận chung về quản trị rủi ro tín dụng đối với một ngân hàng thương mại;
phân tích, đánh giá hoạt động tín dụng cũng như hoạt động quản trị rủi ro tín dụng
từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng, hạn chế rủi
ro phát sinh. Các giải pháp đưa ra đều mang tính khả thi cao, chủ yếu hướng đến
việc xây dựng một quy trình quản trị rủi ro tổng thể, phân tách rõ trách nhiệm của
các bộ phận chức năng trong quy trình đó, kết hợp với việc hoàn thiện các biện
pháp ngăn ngừa rủi ro hiện có. Tuy nhiên, công tác quản trị rủi ro tín dụng vẫn đang
được đánh giá rất tổng thể chưa đi sâu nghiên cứu nguyên nhân tiềm ẩn rủi ro tại
từng lĩnh vực cho vay của ngân hàng. Mặt khác thời gian nghiên cứu của các đề tài
này là từ năm 2012 trở về trước nên trước sự biến động và phát triển các sản phẩm
của VPBank trong những năm gần đây và một số cải tiến trong công tác quản trị rủi
ro thì một số giải pháp đưa ra đã không còn phù hợp.
Trên cơ sở tham khảo các vấn đề về quản trị rủi ro tín dụng được các tác giả
nghiên cứu trong các thời gian trước, tác giả chỉ muốn tập trung nghiên cứu những
vấn đề rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại VPBank chi nhánh
Quảng Ninh. Việc đi sâu nghiên cứu về một lĩnh vực trong hoạt động tín dụng nói
chung giúp việc nhận biết rủi ro tín dụng dễ dàng hơn so với việc phải đánh giá toàn
bộ hoạt động tín dụng. Việc nghiên cứu này xuất phát từ nguyên nhân thời gian gần

đây VPBank không ngừng mở rộng các sản phẩm cho vay tiêu dùng, nâng cấp các
sản phẩm cũ để giảm bớt các thủ tục vay vốn cho khách hàng, đa dạng thêm nhiều
các đối tượng cho vay đặc biệt là sản phẩm cho vay tiêu dùng tín chấp, thời hạn vay
vốn kéo dài nhằm phục vụ mục tiêu vào phát triển VPBank vào danh sách các Ngân

8


hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam. Tuy nhiên bên cạnh sự phát triển đối với lĩnh vực
này thì nhận thấy tại VPBank chi nhánh Quảng Ninh tỷ lệ nợ xấu trong lĩnh vực này
có xu hướng tăng cao cả về dư nợ quá hạn và số lượng khoản vay quá hạn, bên cạnh
đó việc xử lý nợ xấu cũng chưa được giải quyết một cách nhanh chóng kịp thời.
Mục đích của việc nghiên cứu luận văn lần này, tác giả muốn đánh giá tình hình
phát triển cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh, tình hình rủi ro tín dụng trong lĩnh vực
này, tìm hiểu các nguyên nhân sâu xa của việc phát sinh nợ quá hạn (các nguyên
nhân từ khách hàng, từ Ngân hàng, sự phối hợp giữa các đơn vị trong hệ thống
VPBank nói riêng và hệ thống Ngân hàng nói chung, việc phối hợp với các cơ quan
thi hành luật pháp trong việc xử lý nợ của Ngân hàng), đánh giá những kết quả và
hạn chế trong việc xử lý nợ quá hạn tại Chi nhánh để từ đó đưa ra các giải pháp hạn
chế rủi ro phù hợp với thực tế hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
Hiện nay, khi mà một số văn bản pháp luật hướng dẫn đã ra đời thì lĩnh vực
cho vay tiêu dùng ở nước ta lại đang trong xu thế rộ lên, nó đang được xem là thị
trường tiềm năng lớn và có nhiều điều kiện phát triển mạnh cho các NHTM tại Việt
Nam. Hoạt động cho vay tiêu dùng tại các Ngân hàng đã có nhiều bước phát triển
mạnh mẽ kèm theo nó tiềm ẩn nhiều rủi ro. Nghiên cứu rủi ro tín dụng và quản trị
rủi ro tín dụng nói chung và quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng nói
riêng đối với các Ngân hàng thương mại luôn được quan tâm và hiện nay vẫn mang
tính thời sự cấp bách, cần tiếp tục hoàn thiện các luận cứ khoa học và thực tiễn.
Phân tích đánh giá và tìm ra các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong lĩnh
vực cho vay tiêu dùng sẽ tạo điều kiện cho lĩnh vực kinh doanh này hoạt động hiệu quả

hơn, đạt được mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro tới mức thấp nhất.
Trên cơ sở những lý thuyết cơ bản, rút kinh nghiệm từ những luận văn nghiên
cứu trước đó, áp dụng vào đặc thù riêng của Ngân hàng, tác giả sẽ đi sâu phân tích
rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại VPBank chi nhánh Quảng Ninh để đưa
ra các giải pháp đề phòng và hạn chế rủi ro trong tín dụng cho Ngân hàng.
1.2.

Cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thƣơng mại

1.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng
Cùng với sự phát triển không ngừng về kinh tế - xã hội trong những năm qua,
nhu cầu về vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao. Tuy
nhiên, nguồn tài chính đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng của người dân hiện tại đôi khi

9


chưa phù hợp với nguồn thu nhập hiện tại. Nắm bắt được nhu cầu này, các Ngân
hàng đã đưa ra một lĩnh vực tín dụng mới đó là cho vay tiêu dùng. Sự ra đời của
hoạt động cho vay tiêu dùng đã giải quyết mâu thuẫn cơ bản giữa nhu cầu tiêu dùng
và khả năng thanh toán của cá nhân người tiêu dùng trong hiện tại. Do đó, cho vay
tiêu dùng đã nhanh chóng trở thành một thị trường lớn đầy tiềm năng và hấp dẫn
đối với các NHTM. Cho vay tiêu dùng giữ một vị trí quan trọng và ngày càng tỏ ra
hữu ích trong ngành Ngân hàng nói riêng và trong nền kinh tế nói chung. Việc mở
ra hoạt động cho vay tiêu dùng không những giải quyết được mâu thuẫn cơ bản nêu
trên mà cho vay tiêu dùng còn là một trong những khoản mục tài sản mang lại nhiều
lợi nhuận cho các Ngân hàng.
Các khoản vay tiêu dùng là nguồn tài chính quan trọng giúp người tiêu dùng
trang trải, đáp ứng các nhu cầu trong cuộc sống như nhu cầu về nhà ở, phương tiện
đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, du lịch, khám chữa bệnh…. trước khi họ có đủ

khả năng về tài chính để hưởng thụ, từ đó góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống
với cam kết hoàn trả cho Ngân hàng đầy đủ, đúng thời hạn khi họ xoay sở được
nguồn tài chính của mình
Như vậy: “Cho vay tiêu dùng là một hình thức cấp tín dụng, trong đó ngân
hàng thoả thuận để khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình sử dụng một khoản tiền
vào mục đích tiêu dùng, với nguyên tắc là khách hàng phải hoàn trả đầy đủ cả gốc
và lãi sau một thời gian nhất định” [3].
1.2.2. Đặc điểm
Cho vay tiêu dùng của Ngân hàng nhằm tài trợ cho nhu cầu tiêu dùng của hộ
gia đình và cá nhân. Khác với cho vay kinh doanh, ở đây người vay sử dụng tiền
vay vào các hoạt động không sinh lời, nguồn trả nợ độc lập so với việc sử dụng tiền
vay, vì vậy cho vay tiêu dùng có các đặc điểm sau:
-

Mục đích đi vay phụ thuộc vào nhu cầu, tính cách của từng đối tượng khách

hàng và chu kỳ kinh tế của người đi vay.
-

Quy mô của từng hợp đồng cho vay thường nhỏ nhưng số lượng khoản vay

lớn. Nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng không lớn và thường họ đã chuẩn bị sẵn
một phần tài chính, do đó họ đi vay để bù đắp phần còn thiếu nên quy mô của khoản

10


vay thường nhỏ, dẫn đến chi phí tổ chức cho vay cao, vì vậy lãi suất cho vay tiêu
dùng thường cao hơn so với lãi suất của các loại cho vay phục vụ sản xuất, kinh
doanh. Số lượng khoản vay lớn do cho vay tiêu dùng đáp ứng được đa dạng đối

tượng và nhu cầu khách hàng trong xã hội.
-

Cho vay tiêu dùng thường nhạy cảm theo chu kỳ và hầu như ít co dãn với lãi

suất, tăng lên khi kinh tế mở rộng và giảm xuống khi kinh tế suy thoái.
-

Nhu cầu tiêu dùng của khách hàng có mối quan hệ chặt chẽ với thu nhập và

trình độ học vấn của họ. Những người có thu nhập khá đều sẽ tìm tới cho vay tiêu
dùng bởi họ có khả năng trả được nợ. Những khách hàng có việc làm, mức thu nhập
ổn định và có trình độ học vấn là những tiêu chí quan trọng để Ngân hàng thương
mại quyết định cho vay
-

Chất lượng thông tin tài chính của khách hàng vay thường không cao. Khách

hàng vay tiêu dùng thường là các cá nhân nên việc chứng minh khả năng tài chính
thường khó. Nếu như các doanh nghiệp có bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
sản xuất kinh doanh để chứng minh nguồn thu nhập và chi tiêu của mình thì các cá
nhân vay tiêu dùng muốn chứng minh khả năng tài chính của mình thường phải dựa
vào tiền lương, sự suy đoán chứ không có nhiều bằng chứng rõ ràng.
-

Quy mô của từng hợp đồng vay thường nhỏ, nên chi phí tổ chức vay cao. Do

đó, các Ngân hàng thường yêu cầu lãi suất vay tiêu dùng thường cao hơn lãi suất
của các loại cho vay trong lĩnh vực thương mại, công nghiệp, yêu cầu người vay
phải mua bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm hàng hoá đã mua ….

-

Tư cách, phẩm chất của khách hàng vay thường rất khó xác định, chủ yếu

dựa vào cách đánh giá, cảm nhận và kinh nghiệm của cán bộ tín dụng. Tuy nhiên,
đây lại là yếu tố rất quan trọng quyết định khả năng hoàn trả khoản vay.
-

Cho vay tiêu dùng có độ rủi ro cao: theo nhiều nghiên cứu, loại hình này có

độ rủi ro cao nhất bởi vì: Nguồn trả nợ của người vay có thể biến động lớn, nó phụ
thuộc vào quá trình làm việc, kinh nghiệm, tài năng và sức khoẻ của người vay …
Nếu người vay bị chết, ốm hoặc mất việc làm, ngân hàng sẽ rất khó thu lại được nợ.
Ngoài ra đối với loại hình cho vay tiêu dùng tín chấp thì mức độ rủi ro lại cao hơn

11


do việc trả nợ lại hoàn toàn phụ thuộc vào uy tín của người vay vốn để trả nợ,
không có tài sản đảm bảo.
Như vậy, dựa trên các đặc điểm của loại hình cho vay tiêu dùng thì loại hình
cho vay này cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Với doanh nghiệp ngân hàng có thể đánh giá
khả năng trả nợ qua báo cáo tài chính hàng quý, hàng năm, qua đó nắm được tình
hình sản xuất kinh doanh, tuy nhiên với khoản vay cá nhân, khoản vay cho hộ gia
đình tiêu dùng thì việc đánh giá khả năng trả nợ rất khó. Trong trường hợp nếu cá
nhân không trả được các khoản vay tiêu dùng ngân hàng chỉ còn cách khởi kiện, chi
phí khởi kiện rất lớn, đây cũng là rủi ro của ngân hàng.
Ở Việt Nam, các tổ chức tín dụng (ngân hàng thương mại, công ty tài chính,
quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô…) đều thực hiện cho vay tiêu dùng,
tuy nhiên, hoạt động tín dụng tiêu dùng của các loại hình tổ chức tín dụng có sự

khác biệt về sản phẩm, đối tượng khách hàng, cách thức tiếp cận khách hàng, hạn
mức cho vay, thời hạn cho vay, quản trị rủi ro,...
Cụ thể, Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô là loại hình tổ chức
tín dụng đặc thù, với đối tượng khách hàng, phương thức tiếp cận khách chuyên biệt
và khác với hoạt động tín dụng tiêu dùng thông thường của các loại hình tổ chức tín
dụng. Hiện nay, hoạt động tín dụng của quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính
vi mô được điều chỉnh bởi hệ thống văn bản quy phạm pháp luật riêng. Hoạt động
tín dụng tiêu dùng của ngân hàng thương mại và công ty tài chính đan xen lẫn nhau.
Ngân hàng thương mại và công ty tài chính đều cung cấp một số sản phẩm tín dụng
tiêu dùng như cho vay trả góp để mua phương tiện đi lại, trang thiết bị gia đình, cho
vay tiền mặt phục vụ đời sống,... đối với đối tượng khách hàng phi chuẩn, cách thức
tiếp cận qua điểm giới thiệu dịch vụ tương tự mô hình công ty tài chính tín dụng
tiêu dùng, tiềm ẩn rủi ro lớn do ngân hàng nhận tiền gửi của dân, hoạt động đa
năng, trong khi đó ngân hàng thương mại chưa có hệ thống quản trị rủi ro chuyên
nghiệp phù hợp với phân khúc khách hàng đại chúng của công ty tài chính tín dụng
tiêu dùng.
Để đảm bảo tính chuyên nghiệp, hạn chế rủi ro trong việc cung cấp tín dụng

12


tiêu dùng đối với phân khúc khách hàng phi chuẩn, trong thời gian qua một số ngân
hàng thương mại đã và đang xúc tiến việc thành lập công ty tài chính hoạt động
chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu dùng 1. Bên cạnh đó, một số tổ chức, tập đoàn
nước ngoài có kinh nghiệm trong lĩnh vực tín dụng tiêu dùng cũng đang xúc tiến
việc thành lập công ty tài chính tín dụng tiêu dùng.
1.2.3. Vai trò
Chúng ta đã biết rằng, hoạt động tín dụng của các NHTM hiện nay vẫn là hoạt
động đem lại nguồn thu chủ yếu cho các Ngân hàng. Nó phản ánh năng lực hoạt
động cũng như khả năng cạnh tranh của Ngân hàng. Một trong những hình thức cấp

tín dụng của Ngân hàng là hoạt động cho vay tiêu dùng hay còn gọi là cho vay đời
sống. Hoạt động này tuy xuất hiện ở nước ta chưa lâu song nó đang ngày càng
khẳng định được vị trí của mình trong hoạt động cho vay của Ngân hàng. Đây cũng
là một hướng phát triển nhằm tăng sức cạnh tranh trong điều kiện các Ngân hàng
đang phải cạnh tranh quyết liệt như hiện nay cũng như trong thời gian tới khi chúng
ta gia nhập vào các tổ chức quốc tế.
Xuất phát từ đặc điểm của cho vay tiêu dùng, có thể thấy cho vay tiêu dùng
đóng vai trò quan trọng:
 Đối với NHTM:
-

Cho vay tiêu dùng giúp các NHTM mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó

làm tăng khả năng huy động các loại tiền gửi cho Ngân hàng cũng như phát triển
các dịch vụ từ dân cư cho Ngân hàng. Đối tượng khách hàng trong cho vay tiêu
dùng rất rộng, từ các cá nhân cho tới hộ gia đình nên khi cho vay tiêu dùng được
phát triển, Ngân hàng có điều kiện tiếp cận nhiều hơn các đối tượng khách hàng
khác nhau. Tăng thêm được một lượng khách hàng đồng nghĩa với tăng thêm lợi
nhuận tiềm năng trong tương lai. Có thể nói, huy động vốn là hoạt động đầu vào của
Ngân hàng, tạo ra khả năng tài chính tài trợ cho hoạt động đầu ra của Ngân hàng
như tín dụng, đầu tư,….
NHTM CP Phát triển Nhà thành phố Hồ Chí Minh đã mua lại công ty tài chính Việt - SG, NHTM
CP Việt Nam Thịnh Vượng mua lại công ty tài chính Than Khoáng sản và chuyển đổi hoạt động
của các công ty tài chính này tập trung vào lĩnh vực tín dụng tiêu dùng
1

13



×