Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Quản lý chi thường xuyên đối với các viện nghiên cứu thuộc Bộ tài nguyên và Môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 132 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THÚY MAI

QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN ĐỐI VỚI CÁC VIỆN NGHIÊN
CỨU THUỘC BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội - 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THÚY MAI

QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN ĐỐI VỚI CÁC VIỆN NGHIÊN
CỨU THUỘC BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:


XÁC NHẬN CUẢ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

PGS.TS. LÊ DANH TỐN

PGS.TS. LÊ TRUNG THÀNH

Hà Nội - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Quản lý chi thƣờng xuyên đối với các Viện
nghiên cứu thuộc Bộ tài nguyên và Môi trƣờng” là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Những tài liệu tham khảo và số liệu đƣợc sử dụng trong luận văn
này đều có nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo tính tin cậy, chính xác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thúy Mai


LỜI CẢM ƠN
Học viên xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu Trƣờng
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, cùng các thầy cô giáo tham
gia giảng dạy đã cung cấp kiến thức, đã giúp đỡ học viên trong quá trình
học tập nghiên cứu.
Học viên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Lê Trung Thành,
là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn khoa học đã tận tâm giúp đỡ và chỉ dẫn cho học

viên những kiến thức cũng nhƣ phƣơng pháp luận trong suốt thời gian nghiên
cứu và hoàn thành luận văn.
Học viên xin chân thành cảm ơn Ban lãnh các Viện trực thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng đã tạo điều kiện cho học viên tiếp xúc tài liệu, số liệu
phục vụ cho nghiên cứu.
Học viên xin cảm ơn các bạn đồng nghiệp, những ngƣời thân, bạn bè đã
động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho học viên trong quá trình học
tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Thúy Mai


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................i
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH VẼ .........................................................................................iv
LỜI NÓI ĐẦU ..........................................................................................................1
Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ KINH NGHIỆM VỀ QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN TẠI CÁC
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP............................................................4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................ 4
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý chi thƣờng xuyên cho các đơn vị hành chính sự
nghiệp ................................................................................................................ 6
1.2.1. Các khái niệm .......................................................................................... 6
1.2.2. Nội dung của quản lý chi thƣờng xuyên cho các đơn vị hành chính
sự nghiệp .............................................................................................. 8

1.2.4. Các tiêu chí đánh giá ............................................................................. 13
1.3. Cơ sở thực tiễn về quản lý chi thƣờng xuyên tại các cơ quan hành
chính sự nghiệp. ................................................................................... 14
1.3.1. Cơ sở pháp lý của chi thƣờng xuyên tại cơ quan hành chính sự nghiệp 14
1.3.2. Kinh nghiệm quản lý chi thƣờng xuyên tại các cơ quan hành
chính sự nghiệp .................................................................................. 16
1.3.3. Bài học kinh nghiệm ............................................................................. 19
Chƣơng 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................21
2.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 21
2.1.1. Khung nghiên cứu luận văn .................................................................. 21
2.1.2. Các bƣớc nghiên cứu luận văn .............................................................. 22


2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 22
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu, số liệu ................................................... 22
2.2.1. Phƣơng pháp xử lý tài liệu, số liệu........................................................ 23
Chƣơng 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN ĐỐI VỚI
CÁC VIỆN NGHIÊN CỨU CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG .. 25
3.1. Khái quát về quản lý chi thƣờng xuyên cho các Viện nghiên cứu của Bộ
Tài nguyên và Môi trƣờng .............................................................................. 25
3.1.1. Các Viện nghiên cứu của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng và bộ máy
quản lý chi thƣờng xuyên ................................................................................ 25
3.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các Viện ............................. 26
3.1.2 Bộ máy quản lý chi thƣờng xuyên của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng . 34
3.2. Quản lý chi thƣờng xuyên tại các Viện nghiên cứu của Bộ Tài nguyên và
môi trƣờng ....................................................................................................... 35
3.3. Kết quả triển khai chi thƣờng xuyên cho các Viện nghiên cứu của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng theo các nhiệm vụ thƣờng xuyên theo chức năng giai
đoạn 2015-2018 ............................................................................................... 38
3.4. Đánh giá kết quả công tác quản lý chi thƣờng xuyên đối với các Viện nghiên

cứu thuộc BTNMT............................................................................................ 44
3.4.1 Kết quả đạt đƣợc .................................................................................... 44
3.4.2 Hạn chế, tồn tại ...................................................................................... 46
3.4.3 Điều tra khảo sát với các cán bộ trực tiếp liên quan đến quản lý chi
thƣờng xuyên tại các Viện .............................................................................. 47
Chƣơng 4 ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI
THƢỜNG XUYÊN ĐỐI VỚI CÁC VIỆN NGHIÊN CỨU THUỘC BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG ...................................................................54
4.1. Định hƣớng hoàn thiện quản lý chi thƣờng xuyên tại các Viện nghiên cứu
thuộc BTNMT ................................................................................................. 54


4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý chi thƣờng xuyên tại các Viện nghiên cứu
thuộc BTNMT ................................................................................................. 58
KẾT LUẬN .............................................................................................................61
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................63
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa

1

CBCC

Cán bộ, công chức

2


BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng

3

KTXH

Kinh tế - Xã hội

4

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

i


DANH MỤC BẢNG

STT

Bảng

1

Bảng 3.1

Nội dung

Thực trạng CCVC và lao động hợp đồng của các Viện
nghiên cứu thuộc BTNMT (tính đến ngày 01/10/2018)

Trang
39

Tổng hợp các nhiệm vụ thƣờng xuyên theo chức năng
2

Bảng 3.2 của các Viện nghiên cứu thuộc BTNMT giai đoạn

56

2015-2018
Kết quả kiểm tra, giám sát việc chấp hành chi thƣờng
3

Bảng 3.2 xuyên tại các Viện nghiên cứu thuộc BTNMT năm
2015 và năm 2016

ii

44


DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ

STT Biểu đồ

Nội dung


Trang

1

Biểu đồ 3.1

Kết quả khảo sát nội dung 1

47

2

Biểu đồ 3.2

Kết quả khảo sát nội dung 2

48

3

Biểu đồ 3.3

Kết quả khảo sát nội dung 3

48

4

Biểu đồ 3.4


Kết quả khảo sát nội dung 4

49

5

Biểu đồ 3.5

Kết quả khảo sát nội dung 5

50

6

Biểu đồ 3.6

Kết quả khảo sát nội dung 6

51

7

Biểu đồ 3.7

Kết quả khảo sát nội dung 9

52

8


Biểu đồ 3.8

Kết quả khảo sát nội dung 10

52

9

Biểu đồ 3.9

Kết quả khảo sát nội dung 11

53

iii


DANH MỤC HÌNH VẼ

STT

Hình

1

Hình 2.1

2


Hình 2.2

3

Hình 3.1

Nội dung
Khung nghiên cứu luận văn
Phần mềm thống kê quản lý KHCN của Bộ TN và
MT
Các Viện nghiên cứu thuộc Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng

iv

Trang
21
22

26


LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trƣớc hết, cần khẳng định, vấn đề nghiên cứu chi thƣờng xuyên cho
các đơn vị hành chính sự nghiệp nói chung và cho các Viện nghiên cứu không
phải vấn đề hoàn toàn mới. Đây là nội dung đã đƣợc nhiều tác giả nghiên cứu
trong các công trình khác nhau. Tuy nhiên, lại là vấn đề liên tục cần phân tích,
đánh giá, đƣa ra các giải pháp chung, cụ thể cho các Bộ ngành, địa phƣơng
trong quá trình hoàn thiện thể chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ

nghĩa hiện nay.
Từ khi nƣớc ta bƣớc vào giai đoạn “Đổi Mới”, công tác quản lý chi
thƣờng xuyên tại các cơ quan hành chính sự nghiệp luôn là vấn đề có ý nghĩa
thực tiễn cao, đƣợc quan tâm trong trình xây dựng và hoàn thiện hệ thống
quản lý tài chính theo thể chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa.
Tuy nhiên, đây cũng là vấn đề rất phức tạp, liên quan đến nhiều đối tƣợng, cơ
chế, chính sách và các tổ chức sự nghiệp đã đƣợc hình thành trong một quá
trình lịch sử lâu dài ở nƣớc ta, trải qua một giai đoạn dài của cơ chế quan
liêu, bao cấp trƣớc đây.
Nội dung quản lý chi thƣờng xuyên cho các Viện Nghiên cứu thông
qua hình thức triển khai các nhiệm vụ thƣờng xuyên theo chức năng bắt đầu
đƣợc thực hiện từ sau khi Liên Bộ Tài chính và Khoa học và Công nghệ ban
hành Thông tƣ liên tịch số 121/2014/TTLT-BTC-BKHCN ngày 25 tháng 8
năm 2014 hƣớng dẫn xây dựng dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí thực hiện nhiệm vụ thƣờng xuyên theo chức năng của tổ chức KH&CN
công lập [4].
Qua năm năm liên tục triển khai thực hiện hình thức giao kinh phí mới,
bên cạnh những thành tựu, kết quả đã đạt đƣợc, việc quản lý chi thƣờng

1


xuyên cho các tổ chức khoa học và công nghệ theo các nhiệm vụ thƣờng
xuyên theo chức năng cũng bộc lộ nhiều vấn đề tồn tại, xuất phát từ thực tiễn
triển khai tại cơ sở. Nhiều bài học kinh nghiệm sâu sắc của các Bộ, ngành,
trong đó có Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng đã đƣợc rút ra, phân tích tại các hội
thảo, tổng kết.
Với mong muốn hệ thống hoá lại các cơ sở pháp lý và thực tiễn, tổng
hợp các kết quả, phân tích nguyên nhân của những hạn chế trong quá trình
quản lý chi thƣờng xuyên từ các đơn vị hành chính sự nghiệp của Bộ Tài

nguyên và Môi trƣờng trong thời gian vừa qua, đƣa ra các giải phát nâng cao
hiệu quả quản lý tài chính giai đoạn sắp tới.
Với sự định hƣớng của thầy hƣớng dẫn, PGS.TS Lê Trung Thành, học
viên đã lựa chọn đề tài “Quản lý chi thƣờng xuyên đối với các Viện nghiên
cứu thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng” để thực hiện nghiên cứu luận văn
với mong muốn đóng góp một phần nhỏ bé vào việc nâng cao hiệu quả chi
thƣờng xuyên tại các đơn vị hành chính sự nghiệp của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng, đơn vị công tác của học viên hiện nay.
2. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng quản lý chi thƣờng xuyên đối với các Viện nghiên cứu
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng giai đoạn 2015-2018 nhƣ thế nào?
- Làm thế nào để hoàn thiện công tác quản lý chi thƣờng xuyên của Bộ
Tài nguyên và Môi trƣờng đối với các Viện nghiên cứu trực thuộc trong thời
gian tới?
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận nói chung về quản lý chi thƣờng xuyên đối
với các đơn vị hành chính sự nghiệp và đánh giá cụ thể về thực trạng quản lý
chi thƣờng xuyên cho các Viện nghiên cứu thuộc Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng từ năm 2015 đến nay.

2


- Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý chi thƣờng
xuyên đối với của các Viện nghiên cứu thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
trong giai đoạn sắp tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý chi thƣờng xuyên cho các Viện nghiên cứu trực
thuộc của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng và các Viện của các Tổng cục

trực thuộc Bộ.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về thời gian: Đề tài nghiên cứu quản lý chi thƣờng xuyên đối với các
Viện thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng từ năm 2015 đến năm 2018.
Về không gian: Nghiên cứu dựa trên số liệu chi thƣờng xuyên tại các Viện
nghiên cứu thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, các phụ lục và tài liệu tham khảo, luận
văn đƣợc chia làm 04 chƣơng:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và kinh
nghiệm thực tiễn về quản lý chi thường xuyên đối với các Viện nghiên cứu
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Phân tích thực trạng quản lý chi thường xuyên đối với các
Viện nghiên cứu của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại
các Viện nghiên cứu của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3


Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH
NGHIỆM VỀ QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN TẠI CÁC CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Quản lý chi thƣờng xuyên cho các tổ chức hành chính sự nghiệp, trong
đó có các Viện nghiên cứu nói riêng vấn đề có ý nghĩa quan trọng cả về lý
luận và thực tiễn, thu hút sự quan tâm của đông đảo các nhà nghiên cứu,

những ngƣời làm công tác quản lý và hoạch định chính sách. Liên quan đến
đề tài nghiên cứu đã có không ít các công trình nghiên cứu đƣợc công bố
trong và ngoài nƣớc, sau đây là một số công trình tiêu biểu:
Đề tài: “Quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách tại quận Nam Từ Liêm,
thành phố Hà Nội ” năm 2015 của tác giả Trần Thị Thúy, luận văn thạc sỹ
quản lý kinh tế, Đại học kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội. Tác giả đã đề cập
đến những vấn đề mang tính thời sự trong quản lý ngân sách quận, đƣa ra
đƣợc bức tranh khá rõ về công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN các cấp
với nhiều ý kiến, giải pháp có thể nhân rộng áp dụng, học tập cho nhiều địa
phƣơng trên cả nƣớc
Đề tài: “Quản lý nhà nƣớc về chi thƣờng xuyên ngân sách xã, phƣờng
trên địa bàn thị xã Sơn Tây, Hà Nội”, năm 2016 của tác giả Khuất Thị Thu
Giang, luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế, Trƣờng Đại học thƣơng mại. Về
phƣơng diện lý luận, tác giả đã hệ thống hóa toàn bộ chu trình ngân sách từ
khâu lập dự toán, chấp hành dự toán đến khâu quyết toán và phân tích nội
dung quản lý chi ở cả 3 khâu đó. Việc xác định công tác quản lý chi nằm ở
khâu nào của chu trình ngân sách giúp phân định rõ ràng trách nhiệm của các
cơ quan đơn vị trong việc sử dụng NSNN từ đó giúp định hình các giải pháp

4


để đảm bảo tăng cƣờng quản lý chi NSNN qua KBNN. Tuy nhiên đề tài giới
hạn nghiên cứu về chi thƣờng xuyên ngân sách cấp xã, đây chỉ là một bộ phận
của chi thƣờng xuyên ngân sách huyện, do đó chƣa chỉ ra đƣợc hết những vấn
đề trong quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách huyện.
Từ góc độ nghiên cứu cụ thể cho địa phƣơng cấp tỉnh, tác giả Trần Văn
Lâm (2009) đã thực hiện luận án tiến sĩ kinh tế “Hoàn thiện quản lý chi
NSNN nhằm thúc đẩy phát triển KTXH trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh” .
Thái Đình Hƣng (2017) có nghiên cứu “Quản lý của Ủy ban nhân dân

tỉnh Điện Biên đối với chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc tại các cơ quan
chuyên môn trực thuộc”.
Nguyễn Hoàng Lê (2015) với luận văn “Một số giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN tỉnh Vĩnh Phúc” đã nghiên cứu
trên quy mô cấp tỉnh và cấp huyện và đƣa ra đƣợc bức tranh khá rõ về công tác
quản lý chi thƣờng xuyên của NSNN các cấp với nhiều kiến nghị, giải pháp có
thể nhân rộng áp dụng, học tập cho nhiều địa phƣơng trên cả nƣớc.
Qua các phân tích, đánh giá sơ bộ nêu trên, đến thời điểm nghiên cứu,
đã có nhiều công trình nghiên cứu cả lý thuyết và thực tiễn về cơ chế quản lý
chi thƣờng xuyên ở cả trung ƣơng và địa phƣơng. Tuy nhiên, còn nhiều vấn
đề cần tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện, trong đó, nội dung chi thƣờng xuyên
theo chức năng cho các Viện Nghiên cứu, các tổ chức khoa học và công nghệ
công lập là vấn đề mới, thu hút sự quan tâm của đông đảo các nhà quản lý,
các nhà khoa học.
Đối với vấn đề quản lý chi thƣờng xuyên, sau khi Bộ Khoa học và
Công nghệ có Công văn số 4079/BKHCN-TCCB ngày 06 tháng 11 năm 2014
về việc xây dựng dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện
nhiệm vụ thƣờng xuyên theo chức năng của tổ chức KH&CN công lập.

5


NSNN bố trí thƣờng xuyên cho các Viện Nghiên cứu dƣới hình thức chi
cho các “nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng”, đƣợc xét duyệt và tổ chức
thực hiện, nghiệm thu, thanh lý dƣới dạng các “nhiệm vụ khoa học và công
nghệ” giao trực tiếp cho các tổ chức, cá nhân thuộc các viện chủ trì thực hiện,
mỗi nhiệm vụ kéo dài trong 01 năm tài chính và sử dụng nguồn kinh phí sự
nghiệp khoa học và một phần từ nguồn thu sự nghiệp, dịch vụ của hệ thống
quản lý tài nguyên và môi trƣờng (phần thu phí, lệ phí từ hoạt động nghiệp vụ).
Có thể nhận thấy, việc nghiên cứu đánh giá thực trạng và đề xuất giải

pháp nâng cao hiệu quả quản lý chi thƣờng xuyên cho các Viện sau năm
2015, khi chuyển đổi từ hình thức cấp phát kinh phí theo tổng biên chế, sang
hình thức bố trí kinh phí dựa vào các nhiệm vụ thƣờng xuyên theo chức năng
từ sự nghiệp khoa học là vấn đề mới, có ý nghĩa tại Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng hiện nay.
Từ thực tiễn tổ chức thực hiện cho thấy, có nhiều vấn đề mới liên quan
đã phát sinh giai đoạn gần đây cần nghiên cứu phục vụ xác lập cơ sở khoa học
cho quá trình quản lý trong luận văn của tác giả và các nghiên cứu tiếp theo
về quản lý kinh tế ở nƣớc ta nói chung và đổi mới công tác quản lý các tổ
chức KHCN công lập nói riêng.
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý chi thƣờng xuyên cho các đơn vị hành chính
sự nghiệp
1.2.1. Các khái niệm
Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nƣớc đƣợc
dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà
nƣớc có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm
vụ của Nhà nƣớc. Chi ngân sách nhà nƣớc bao gồm:
a) Chi đầu tƣ phát triển;
b) Chi dự trữ quốc gia;
6


c) Chi thường xuyên;
d) Chi trả nợ lãi;
đ) Chi viện trợ;
e) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Chi thường xuyên là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nƣớc nhằm bảo
đảm hoạt động của bộ máy nhà nƣớc, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội, hỗ trợ hoạt động của các tổ chức khác và thực hiện các nhiệm vụ thƣờng
xuyên của Nhà nƣớc về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an

ninh [21].
Nhiệm vụ nghiên cứu theo chức năng là nhiệm vụ KH&CN nhằm đảm
bảo hoạt động nghiên cứu thƣờng xuyên của tổ chức KH&CN, phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ quy định trong điều lệ tổ chức và hoạt động hoặc văn
bản của cơ quan có thẩm quyền quy định về chức năng, nhiệm vụ của tổ chức
KH&CN [7].
Đơn vị dự toán cấp I là đơn vị dự toán ngân sách đƣợc Thủ tƣớng
Chính phủ hoặc Ủy ban nhân dân giao dự toán ngân sách [21].
Đơn vị dự toán ngân sách là cơ quan, tổ chức, đơn vị đƣợc cấp có thẩm
quyền giao dự toán ngân sách [21].
Đơn vị sử dụng ngân sách là đơn vị dự toán ngân sách đƣợc giao trực
tiếp quản lý, sử dụng ngân sách [21].
Phân cấp quản lý ngân sách là việc xác định phạm vi, trách nhiệm và
quyền hạn của chính quyền các cấp, các đơn vị dự toán ngân sách trong
việc quản lý ngân sách nhà nƣớc phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã
hội [21].
Ngân sách trung ương là các khoản thu ngân sách nhà nƣớc phân cấp
cho cấp trung ƣơng hƣởng và các khoản chi ngân sách nhà nƣớc thuộc nhiệm
vụ chi của cấp trung ƣơng [21].
7


Số kiểm tra dự toán thu, chi ngân sách là số thu, chi ngân sách nhà
nƣớc đƣợc cơ quan có thẩm quyền thông báo cho các cấp ngân sách, các cơ
quan, tổ chức, đơn vị làm căn cứ để xây dựng dự toán ngân sách nhà nƣớc
hằng năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nƣớc 03 năm [21].
Chi đầu tư phát triển là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nƣớc, gồm chi
đầu tƣ xây dựng cơ bản và một số nhiệm vụ chi đầu tƣ khác theo quy định của
pháp luật [21].
1.2.2. Nội dung của quản lý chi thường xuyên cho các đơn vị hành chính

sự nghiệp
1.2.2.1 Chủ thể, khách thể quản lý chi thường xuyên cho đơn vị hành chính
sự nghiệp
a) Chủ thể quản lý
Chủ thể của quản lý chi thƣờng xuyên cho các đơn vị hành chính sự
nghiệp của cơ quan hành chính nhà nƣớc là bộ máy quản lý tài chính của cơ
quan quản lý nhà nƣớc - đơn vị dự toán cấp II của Bộ Tài chính (đơn vị dự
toán cấp I).
Cơ quan quản lý nhà nƣớc đƣợc đơn vị dự toán cấp I giao dự toán và
phân bổ dự toán đƣợc giao cho các đơn vị dự toán cấp III. Chịu trách nhiệm
trƣớc Nhà nƣớc về việc tổ chức thực hiện công tác kế toán, quyết toán kinh
phí NSNN của cấp mình và công tác kế toán, quyết toán của các đơn vị dự
toán cấp dƣới trực thuộc.
b) Khách thể quản lý
Đối tƣợng của quản lý là hoạt động chi thƣờng xuyên ngân sách tại các
đơn vị hành chính sự nghiệp của Cơ quan quản lý nhà nƣớc. Bao gồm việc lập
dự toán và quyết toán các khoản chi thƣờng xuyên từ ngân sách. Hay nói khác
đi, đơn vị hành chính sự nghiệp đƣợc giao dự toán chịu trách nhiệm tổ chức
thực hiện công tác kế toán và quyết toán kinh phí NSNN.
8


Công cụ quản lý
Các công cụ chính để quản lý chi thƣờng xuyên bao gồm:
- Các chế độ, chính sách nhằm đạt đƣợc mục tiêu quản lý, sử dụng
NSNN một cách hợp lý và tiết kiệm;
- Các tiêu chuẩn và định mức do các cơ quan có thẩm quyền ban hành
tác động lên cả chủ thể và khách thể quản lý.
1.2.2.2 Nội dung của quản lý chi thường xuyên cho các đơn vị hành chính
sự nghiệp

Các nội dung chính của quản lý chi thƣờng xuyên nói chung và quản lý
chi thƣờng xuyên cho đơn vị hành chính sự nghiệp của cơ quan quản lý nhà
nƣớc bao gồm: Lập dự toán chi thƣờng xuyên; Chấp hành dự toán chi thƣờng
xuyên; Quyết toán chi thƣờng xuyên; Kiểm tra, giám sát việc cháp hành chi
thƣờng xuyên.
a) Lập dự toán chi thường xuyên
- Mục tiêu: Mục tiêu của việc lập dự toán chi thƣờng xuyên hàng năm
cho các Viện Nghiên cứu là nhằm tính toán đúng đắn khối lƣợng chi thƣờng
xuyên tại cơ quan quả lý nhà nƣớc trong năm NSNN.
- Yêu cầu:
+ Lập dự toán phải căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của cơ quan hành
chính sự nghiệp đã đƣợc giao tại Quyết định phê duyệt của cấp quản lý trực
tiếp (Bộ hoặc các Tổng cục).
+ Chấp hành đầy đủ theo đúng các định mức, các văn bản quy phạm
pháp luật.
+ Tính đúng, tính đủ và đa dạng hoá, sử dụng đƣợc các nguồn vốn khác
(ngoài ngân sách) để giảm áp lực chi cho NSNN.
+ Căn cứ vào số lƣợng ngƣời làm việc đƣợc Bộ phê duyệt (hàng năm cơ
quan quản lý nhà nƣớc đều có phê duyệt số lƣợng biên chế chi tiết cho các cơ
9


quản hành chính sự nghiệp), chế độ chi tiêu hiện hành, đơn vị lập dự toán chi
ngân sách gửi cơ quan quản lý cấp trên theo quy định của Luật NSNN.
+ Việc lập dự toán cũng cần dự báo, đánh giá đƣợc những vấn đề có thể
phát sinh (tăng lƣơng, biến động nhân sự, ngạch nhân sự ..vv) trong hoạt động
chi thƣờng xuyên đảm bảo kinh phí hoạt động đơn vị trong mối quan hệ với tổng
thể kinh phí chung của cơ quan quản lý nhà nƣớc, đảm bảo hợp lý, tiết kiệm
nhƣng phải bảo vệ và tuân thủ các quy định về quyền lợi và nghĩa vụ của các tổ
chức, cá nhân với ngƣời lao động.

- Phân bổ và giao dự toán chi thường xuyên tại cơ quan QLNN: cơ
quan QLNN cấp trên thực hiện giao dự toán hàng năm và đƣợc điều chỉnh
theo đề nghị của đơn vị hoặc khi có thay đổi nhiệm vụ, cơ chế chính sách
từ cấp trên. Việc phân bổ dự toán cần tuân thủ các chủ trƣơng, kế hoạch đã
đƣợc phê duyệt, đảm đảo đúng đối tƣợng và thời gian quy định. Đảm bảo
sự cân đối trong cơ cấu chi, sử dụng và phân phối nguồn lực một cách hợp
lý, hiệu quả.
b) Chấp hành dự toán chi thường xuyên
- Mục tiêu: Tổ chức thực hiện đầy đủ các nội dung, nhiệm vụ dự toán
chi thƣờng xuyên tại cơ quan QLNN đã đƣợc phê duyệt.
- Yêu cầu: Việc thực hiện dự toán chi thƣờng xuyên cần đúng mục đích,
đối tƣợng. Các khoản chi ngân sách phải tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí.
Đảm bảo các mục tiêu đề ra nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, xã hội của mỗi
khoản chi. Muốn vậy, các khoản chi cần bám sát các chế độ, chính sách, các
định mức chi đã đƣợc duyệt của từng chỉ tiêu trong dự toán. Hơn nữa, mức
chi trong dự toán mới chỉ là con số dự kiến, khi thực hiện cơ quan QLNN
phải căn cứ vào điều kiện thực tế của năm kế hoạch, bám sát cụ thể từng
khoản chi, thì mới chuyển hóa đƣợc chỉ tiêu dự kiến thành hiện thực.

10


c) Quyết toán chi thường xuyên
Quyết toán là khâu cuối cùng của hoạt động quản lý chi thƣờng xuyên
tại cơ quan QLNN. Đó là việc tổng kết lại quá trình thực hiện dự toán chi
thƣờng xuyên năm kế hoạch, nhằm đánh giá toàn bộ kết quả hoạt động chi
thƣờng xuyên của các cơ quan hành chính sự nghiệp thuộc cơ quan QLNN, từ
đó rút ra những ƣu, nhƣợc điểm và bài học kinh nghiệm cho những năm tài
chính tiếp theo. Để có thể tiến hành quyết toán chi thƣờng xuyên, các cơ quan
hành chính sự nghiệp thuộc cơ quan QLNN phải hoàn tất hệ thống báo cáo tài

chính và báo cáo quyết toán chi ngân sách.
Mục tiêu: Tổng kết tình hình chi thƣờng xuyên NSNN tại cơ quan
QLNN trong năm kế hoạch.
Yêu cầu:
+ Cơ quan QLNN phải lập đầy đủ các loại mẫu biểu báo cáo tài chính
(theo các chế độ kế toán quy định), gửi kịp thời cho cơ quan quản lý cấp trên
tổng hợp và gửi các cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.
+ Số liệu trong báo cáo quyết toán chi thƣờng xuyên của cơ quan
QLNN phải đảm bảo tính chính xác, trung thực, nội dung các báo cáo tài
chính phải theo đúng nội dung ghi trong dự toán đƣợc duyệt.
d) Kiểm tra, giám sát việc chấp hành chi thường xuyên
Kiểm tra, giám sát việc chấp hành chi NSNN nói chung bao gồm kiểm
tra, giám sát nội bộ do chính các cơ quan hành chính sự nghiệp thuộc cơ quan
QLNN thực hiện và kiểm tra, giám sát do các cơ quan chức năng có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật thực hiện.
- Mục tiêu: Đảm bảo ngân sách đƣợc sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm,
hiệu quả, tránh những rủi ro có thể gây tổn thất, lãng phí NSNN.
- Nội dung thực hiện:
+ Cơ quan QLNN cấp trên chủ trì thực hiện thẩm tra việc phân bổ dự
toán chi thƣờng xuyên ngân sách năm kế hoạch của các cơ quan HCSN thuộc
11


cơ quan QLNN; kiểm tra kết quả phân bổ và giao dự toán của các cơ quan
này, đảm bảo tuân thủ thời gian, nguyên tắc, các chỉ tiêu và chế độ quy định.
Cơ quan QLNN cấp trên thực hiện theo dõi, kiểm tra tình hình chấp hành, sử
dụng ngân sách cho hoạt động thƣờng xuyên của các cơ quan HCSN thuộc cơ
quan QLNN.
+ Cơ quan QLNN cấp trên thực hiện việc kiểm tra, giám sát các khoản
chi theo các chính sách, tiêu chuẩn, định mức do Nhà nƣớc quy định theo

những nguyên tắc, hình thức và phƣơng pháp quản lý tài chính trong quá trình
cấp phát, thanh toán các khoản chi thƣờng xuyên của các cơ quan HCSN thuộc
cơ quan QLNN. Kiểm soát các hồ sơ, chứng từ chi, thực hiện thanh toán kịp
thời các khoản chi ngân sách đủ điều kiện thanh toán theo quy định.
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chi thường xuyên cho đơn vị hành
chính sự nghiệp
1.2.3.1 Các nhân tố bên ngoài
+ Chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch (CKQ): Các chiến lƣợc phát triển
kinh tế xã hội, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm. Chiến lƣợc phát triển
KHCN và chiến lƣợc phát triển ngành, lĩnh vực về tài nguyên và môi trƣờng
đều đƣa ra các mục tiêu, nội dung cụ thể, là căn cứ cho phép xây dựng, lập dự
toán và tổ chức thực hiện các nội dung chi thƣờng xuyên.
+ Về nguồn lực của NSNN: Căn cứ vào thực tế cân đối NSNN do tình
hình kinh tế xã hội đất nƣớc. Hàng năm, Bộ Tài chính - đơn vị dự toán cấp I,
trực tiếp nhận dự toán kinh phí NSNN hàng năm do Quốc hội hoặc Hội đồng
nhân dân các cấp giao, phân bổ và giao dự toán NSNN cho các đơn vị dự toán cấp
dƣới trực thuộc, chịu trách nhiệm trƣớc Nhà nƣớc về việc tổ chức thực hiện công
tác kế toán, quyết toán ngân sách của cấp mình và công tác kế toán, quyết toán của
các đơn vị dự toán cấp dƣới trực thuộc.
+ Các cơ chế, chính sách và quy định của nhà nƣớc: Hệ thống các văn bản

12


quy định pháp luật liên quan cơ chế quản lý tài chính cho chi thƣờng xuyên để
thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội. Tuỳ vào từng giai đoạn dài hạn, trung hạn
và hàng năm, căn cứ và mục tiêu phát triển các dịch vụ công, yêu cầu về quản lý
nhà nƣớc, các mục tiêu kinh tế - xã hội và môi trƣờng, các cấp có thẩm quyển có
thể cụ thể hoá các quy định cho từng giai đoạn nhất định, hàng năm với công tác
chi thƣờng xuyên.

1.2.3.2 Các nhân tố bên trong
- Mối quan hệ giữa các bộ phận trong bộ máy quản lý chi thƣờng
xuyên tại cơ quan QLNN.
- Năng lực quản lý của ngƣời lãnh đạo bộ máy quản lý chi thƣờng
xuyên tại các cơ quan HCSN thuộc cơ quan QLNN cấp trên.
- Năng lực chuyên môn của các bộ phận quản lý chi thƣờng xuyên tại
các cơ quan HCSN thuộc cơ quan QLNN cấp trên.
- Năng lực quản lý của ngƣời lãnh đạo bộ máy quản lý chi thƣờng
xuyên tại các cơ quan HCSN thuộc cơ quan QLNN cấp trên.
- Năng lực chuyên môn của các bộ phận quản lý chi thƣờng xuyên
tại các cơ quan HCSN thuộc cơ quan QLNN cấp trên đảm bảo theo dự
toán đã đề ra.
- Các nhân tố về tạo động lực làm việc cho các cán bộ quản lý chi
thƣờng xuyên, cán bộ nghiên cứu tại các tổ chức KHCN.
1.2.4. Các tiêu chí đánh giá
a) Các tiêu chí trực tiếp
- Số lƣợng nhiệm vụ thƣờng xuyên, tổng mức chi cho từng nhiệm vụ,
cho tổ chức KHCN (Viện Nghiên cứu trực thuộc Bộ hoặc thuộc Tổng cục);
- Mức độ tuân thủ và đáp ứng các quy định của pháp luật về quản lý tài
chính nói chung và quản lý chi thƣờng xuyên.
- Mức độ tuân thủ và đáp ứng các quy định của pháp luật về khoa học
và công nghệ: Các quy định về tổ chức KHCN, quy định về nhiệm vụ KHCN,
cá nhân thực hiện.
13


- Tính hợp lý, chặt chẽ của các quy trình quản lý chi cho KHCN.
- Mức độ huy động các nguồn lực tài chính các tổ chức hành chính sự
nghiệp công lập, phù hợp với các chuẩn mực tài chính - kế toán khác theo
quy định của pháp luật.

- Đánh giá về hiệu quả của quản lý chi chống thất thoát, lãng phí, đảm
bảo cung cấp đầy đủ và hợp lý các yếu tố cấu thành nhiệm vụ KH&CN để
đáp ứng các mục tiêu chất lƣợng.
- Tạo động lực nghiên cứu cho cán bộ, tổ chức KH&CN.
- Tự chủ của các tổ chức KHCN.
- Sự phù hợp của cơ chế phân bổ nguồn tài chính.
- Tuân thủ các chế độ báo cáo định kỳ, hàng năm và 5 năm về tài
chính, về hoạt động của tổ chức KHCN, báo cáo thống kê cơ sở về KHCN,
đăng ký tổ chức KHCN.
b) Các tiêu chí gián tiếp
- Tác động đến nâng cao năng lực KHCN chung của Bộ.
- Tác động của quản chi thƣờng xuyên với nâng cao chất lƣợng hoạt
động của các tổ chức KHCN theo chức năng, nhiệm vụ.
- Tác động của quản chi thƣờng xuyên đến thu hút nguồn nhân lực, các
chuyên gia, nhà khoa học cho các Viện Nghiên cứu.
- Tác động của quản chi thƣờng xuyên tới hợp tác quốc tế, đẩy mạnh, mở
rộng với các đối tác quốc tế tại các Viện Nghiên cứu, hợp tác quốc tế của Bộ.
- Tác động đến công tác thi đua, khen thƣởng, giải thƣởng KHCN,
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ, ngƣời lao động.
1.3. Cơ sở thực tiễn về quản lý chi thƣờng xuyên tại các cơ quan hành chính
sự nghiệp.
1.3.1. Cơ sở pháp lý của chi thường xuyên tại cơ quan hành chính sự nghiệp
Quản lý tài chính nói chung và quản lý tài chính tại cơ quan hành
chính sự nghiệp nói riêng có rất nhiều văn bản pháp luật đƣợc ban hành
14


×