Tải bản đầy đủ (.ppt) (51 trang)

Ngôn ngữ lập trình C++ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1005.66 KB, 51 trang )





NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C++ 1
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C++ 1
Tuần 1
Tuần 1

Giới thiệu môn học
Giới thiệu môn học

Môn C++ 1 giúp sinh viên nắm được phương
pháp lập trình cấu trúc. Nội dung gồm: Các
bước giải bài toán trên máy tính. Các khái niệm
về biến, hằng, toán tử, biểu thức, câu lệnh...
Cấu trúc rẽ nhánh và lựa chọn. Cấu trúc lặp.
Mảng. Hàm. Con trỏ.

Công cụ lập trình sử dụng ở đây là Microsoft
Visual Studio C++ 6.0.

Số đơn vị học trình: 4

Số giờ học: 27 LT + 27 TH = 54 giờ

Nội dung trình bày
Nội dung trình bày

Máy tính, phần cứng, phần mềm


Các mức của ngôn ngữ lập trình

Ngôn ngữ bậc cao và C++

Các thành phần cơ bản của chương trình
C++

Các kiểu dữ liệu cơ bản trong C++

Các bước giải bài toán

Các loại lỗi và xử lý lỗi

Máy tính
Máy tính

Máy tính (máy vi tính hay máy điện toán) là
thiết bị hay hệ thống được dùng để tính
toán hay kiểm soát các hoạt động mà có
thể biểu diễn dưới dạng số hay quy luật
lôgic.

Thiết bị phần cứng
Thiết bị phần cứng

Phần cứng (hardware) là các thành phần cụ thể
của máy tính có thể chạm vào được như màn
hình, chuột, bàn phím, máy in, máy quét, vỏ máy
tính, đơn vị vi xử lý CPU, bo mạch chủ, các loại
dây nối, loa, ổ mềm, ổ cứng, ổ CDROM, ...


Dựa trên chức năng và cách thức hoạt động ta
có thể phân biệt phần cứng ra thành:

Thiết bị nhập (Input): Các bộ phận thu nhập dữ liệu
hay mệnh lệnh như là bàn phím, chuột...

Thiết bị xuất (Output): Các bộ phận trả lời, phát tín
hiệu, hay thực thi lệnh ra bên ngoài như là màn hình,
máy in, loa, ...

Phần mềm máy tính
Phần mềm máy tính

Phần mềm (Software) là một tập hợp những câu
lệnh được viết bằng một hoặc nhiều ngôn ngữ
lập trình theo một trật tự xác định nhằm tự động
thực hiện một số chức năng hoặc giải quyết một
bài toán nào đó.

Phân loại phần mềm dựa trên phương thức hoạt
động

Phần mềm hệ thống: Hệ điều hành, Driver, Firmware

Phần mềm ứng dụng: Văn phòng, trò chơi, …

Phần mềm chuyển dịch (gồm trình biên dịch và trình
thông dịch): Công cụ lập trình


Các mức của ngôn ngữ lập trình
Các mức của ngôn ngữ lập trình

Ngôn ngữ:

Ngôn ngữ trong máy tính là một công cụ để
thực hiện việc giao tiếp giữa người và máy.

Lệnh:

Lệnh là tập hợp một nhóm các ký hiệu của
một ngôn ngữ nào đó nhằm giúp cho người
lập trình có thể xây dựng chương trình trên
ngôn ngữ đó.

Các mức của ngôn ngữ lập trình
Các mức của ngôn ngữ lập trình

Cấu trúc phân cấp của ngôn ngữ trên máy tính

Các mức của ngôn ngữ lập trình
Các mức của ngôn ngữ lập trình

Ngôn ngữ máy: Gồm một tập hợp các câu lệnh
được mã hóa theo các số nhị phân 0 và 1, đây
là ngôn ngữ mà máy hiểu được khi đưa vào trực
tiếp.

Hợp ngữ: Gồm một tập hợp các ký tự gợi nhớ
cho phép thuận tiện trong việc viết chương trình

hơn. Một lệnh của hợp ngữ tương ứng với một
lệnh của mã máy.

Ngôn ngữ bậc cao: Gồm các ngôn ngữ được
thiết kế cho người lập trình ứng dụng. Ví dụ:
Pascal, C, C++, Java, Fortran, Cobol

Biên dịch và chạy chương trình
Biên dịch và chạy chương trình

Chú ý: Tất cả các chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình
bậc cao đều phải được chuyển sang ngôn ngữ máy trước khi
thực thi.
Lệnh trong C++
cout<<“Hello, World !”;
Lệnh mã máy
1110010100011101
1001110111011011

Kết quả chạy
Hello, World !
Dịch lệnh
Thực hiện lệnh

Giới thiệu C++
Giới thiệu C++

C++ là một loại ngôn ngữ lập trình bậc cao có
các chức năng hướng đối tượng.


Bjarne Stroustrup đã phát triển C++ theo
phương thức C++ = C + OO (Object Oriented)

Những bổ sung của C++ so với C bắt đầu với
sự thêm vào của khái niệm lớp, tiếp theo đó là
các khái niệm hàm ảo, toán tử quá tải, đa kế
thừa và xử lý ngoại lệ.

Một số công vụ hỗ trợ cho lập trình C++:

Borland C++ của hãng Borland

Microsoft Visual C++ của hàng Microsoft

Các thành phần cơ bản của
Các thành phần cơ bản của
chương trình C++
chương trình C++

<các thư viện>: Nơi chứa các chức năng cơ bản do trình biên dịch
cung cấp hoặc các chức năng do người lập trình đã định nghĩa trước
đó. Các thư viện này thường có đuôi .h

<các biến, hằng, hàm toàn cục>: Là nơi chứa các thành phần có thể
được sử dụng ở bất kỳ nơi nào trong chương trình

<hàm main>: Là điểm vào bắt đầu của chương trình.

Một số chú ý khi lập trình
Một số chú ý khi lập trình


Ngôn ngữ C++ phân biệt chữ hoa và chữ
thường. Ví dụ: float khác với Float

Kết thúc mỗi câu lệnh phải có dấu ; (chấm phảy)

Không đặt tên biến, hằng, … trùng với các từ
khóa của C++. Ví dụ: void, const, …

Sử dụng chú thích:

Sử dụng dấu // để chú thích trên 1 dòng lệnh

Sử dụng dấu /* và */ để chú thích trên nhiều dòng lệnh

Một số khái niệm và câu lệnh cơ
Một số khái niệm và câu lệnh cơ
bản của chương trình C++
bản của chương trình C++

Lệnh hiển thị ký tự lên màn hình:

Cú pháp:
cout << chuỗi ký tự 1 << chuỗi ký tự 2 << … << chuỗi ký tự n;
Chú ý: Khi hiển thị thông tin trên màn hình ở dạng chuỗi ký tự
(1 dãy các chữ) ta cần phải bao chuỗi ký tự đó giữa 2 dấu
nháy kép. Ví dụ: “Chao cac ban”

Ví dụ:


Hiển thị chữ Hello World !!! lên màn hình
Cách 1: cout << “Hello World !!!”;
Cách 2: cout << “Hello” << “ World” << “ !!!”;

Một số khái niệm và câu lệnh cơ
Một số khái niệm và câu lệnh cơ
bản của chương trình C++
bản của chương trình C++

Các ký tự đặc biệt được sử dụng để định
dạng hiển thị dữ liệu:

\t : Tab

\n (endl) : Xuống dòng

\\ : Hiển thị chữ \

Ví dụ:

Hiển thị chữ Hello World !!! với mỗi chữ trên 1 dòng
Cách 1: cout << “Hello” << endl << “World !!!”;
Cách 2: cout << “Hello \n World !!!”;

Một số khái niệm và câu lệnh cơ
Một số khái niệm và câu lệnh cơ
bản của chương trình C++
bản của chương trình C++

Biến: Là thành phần mà giá trị của nó có thể bị

thay đổi trong chương trình. Trong C++, muốn
dùng biến ta cần phải khai báo trước khi sử dụng.

Khai báo biến:

Cú pháp:
<kiểu dữ liệu> <tên các biến>;
Chú ý: Nếu khai báo nhiều biến thì các biến cách nhau bởi dấu
phảy

Ví dụ:
int a; // Khai báo một biến số nguyên có tên là a
float x; // Khai báo một biến số thực có tên là x
long m, n; // Khai báo 2 biến số nguyên dài có tên là m và n

Một số khái niệm và câu lệnh cơ
Một số khái niệm và câu lệnh cơ
bản của chương trình C++
bản của chương trình C++

Khai báo và khởi gán giá trị cho biến:

Cú pháp:
<kiểu dữ liệu> <tên biến> = <giá trị>;

Ví dụ:
int a = 6; // Khai báo một biến số nguyên có tên là a và a
nhận giá trị ban đầu là 6.
float x = 5.67; // Khai báo một biến số thực có tên là x và x
nhận giá trị ban đầu là 5.67

long m = 9, n = 15; // Khai báo 2 biến số nguyên dài có tên
là m và n; trong đó m nhận giá trị ban đầu là 9 và n nhận
giá trị ban đầu là 15

Một số khái niệm và câu lệnh cơ
Một số khái niệm và câu lệnh cơ
bản của chương trình C++
bản của chương trình C++

Hiển thị giá trị của biến lên màn hình

Cú pháp:
cout << tên biến 1 << tên biến 2 << …. << tên biến n;

Ví dụ:
int a = 6;
float b = 6.78;
cout << a; // Hiển thị giá trị của a lên màn hình
cout << a << b; // Hiển thị giá trị của a và b lên màn hình

Một số khái niệm và câu lệnh cơ
Một số khái niệm và câu lệnh cơ
bản của chương trình C++
bản của chương trình C++

Hằng: Là thành phần mà giá trị của nó không thể
bị thay đổi trong chương trình. Trong C++, muốn
dùng hằng ta cần phải khai báo giá trị trước khi
sử dụng.


Khai báo và khởi gán giá trị cho hằng:

Cú pháp:
const <kiểu dữ liệu> <tên hằng> = <giá trị>;
Chú ý: Người ta quy ước tên hằng số luôn để chữ hoa

Ví dụ:
const int HANG1 = 6; // Khai báo một hằng số nguyên có
tên là HANG1 và giá trị của hằng số này là 6
const float PI = 3.14, E = 2.72; // Khai báo 2 hằng số thực
có tên là PI và E; trong đó PI nhận giá
trị là 3.14 còn E nhận giá trị 2.72

Một số khái niệm và câu lệnh cơ
Một số khái niệm và câu lệnh cơ
bản của chương trình C++
bản của chương trình C++

Hiển thị giá trị của hằng lên màn hình

Cú pháp:
cout << tên hằng 1 << tên hằng 2 << …. << tên hằng n;

Ví dụ:
const int HANG1 = 6;
const float PI = 3.14, E = 2.72;
cout << HANG1; // Hiển thị giá trị của HANG1 lên
màn hình
cout << PI << E; // Hiển thị giá trị của hằng PI và E lên
màn hình


Một số khái niệm và câu lệnh cơ
Một số khái niệm và câu lệnh cơ
bản của chương trình C++
bản của chương trình C++

Câu lệnh tổng quát hiển thị dữ liệu lên
màn hình:

Cú pháp:
cout << tham số 1 << tham số 2 << … << tham số n;
Tham số: Là dữ liệu kiểu chuỗi, biến, hằng, …

Ví dụ:
int xep_thu = 6;
float diem_trung_binh = 9.4;
cout << “Ban Trung co diem trung binh la:” << diem_trung_binh
<< “ va xep thu “ << xep_thu << “ o trong lop !” << endl;

Một số khái niệm và câu lệnh cơ
Một số khái niệm và câu lệnh cơ
bản của chương trình C++
bản của chương trình C++

Câu lệnh nhập dữ liệu cho biến từ bàn
phím

Cú pháp:
cin >> biến 1 >> biến 2 >> …. >> biến n;


Ví dụ:

Nhập giá trị cho biến số nguyên x rồi hiển thị giá trị
của x lên màn hình
int x;
cout << “Hay nhap gia tri cho bien x: “;
cin >> x;
cout << “Gia tri cua bien x la: “ << x << endl;

Một số khái niệm và câu lệnh cơ
Một số khái niệm và câu lệnh cơ
bản của chương trình C++
bản của chương trình C++

Toán tử

Các toán tử cơ bản
+ (cộng), - (trừ), * (nhân), / (chia)

Các toán tử với kiểu số nguyên
/ (chia lấy phần nguyên), % (chia lấy phần dư)

Ví dụ:
b
2
– 4ac = b*b – 4*a*c

Thứ tự ưu tiên các toán tử: Như trong toán
học (Ưu tiên trong ngoặc trước, tiếp đến là
nhân chia trước, cộng trừ sau)


Một số khái niệm và câu lệnh cơ
Một số khái niệm và câu lệnh cơ
bản của chương trình C++
bản của chương trình C++

Biểu thức

Biểu thức đơn: Là biểu thức chỉ có 1 toán
hạng. Toán hạng này có thể là một giá trị cụ
thể, có thể là một hằng hoặc biến.

Ví dụ: 98 tong_day_so PI

Biểu thức có toán tử: Là biểu thức trong đó
có sự kết hợp giữa các toán hạng và toán tử.

Ví dụ:
a + b a + b * c PI * E 23 + 56

Một số khái niệm và câu lệnh cơ
Một số khái niệm và câu lệnh cơ
bản của chương trình C++
bản của chương trình C++

Phép gán

Cú pháp:
<biến> = <biểu thức>;


Quy tắc: Tính toán giá trị của biểu thức ở bên về phải,
được giá trị bao nhiêu sẽ đưa vào cho biến.

Ví dụ:
int a = 7, b = 9, c;
c = 5;
c = a + b;
a = a * b + c;
b = b + 1;

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×