Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong quá trình công nghiệp hoá hướng về xuất khẩu ở Việt Nam : Luận văn ThS. Kinh tế: 5 02 01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.74 MB, 107 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC (ỈIA HÀ NỘI
KHOft KINH TỈ

' f) iu h m ù M ì n h M ĩ

CHUYỂN DỊCH c ơ CÂU KINH TẾ NGÀNH TRONG QUÁ TRÌNH
CỐNG NGHIỆP HOÁ HƯỚNG VỂ XUẤT KHẨU ở VIỆT NAM




C huyên ngành

: K inh lê chính trị

M ã số

: 5.02.01

L u ận vân thạc s ĩ khoa học kinh tế
Ngưòi huớng dẫn: TS. Trần Đình Thiên

H à Nội - 2 0 0 2


MỤC LỤC




Trang


M ở đầu

Chtíơnư l i

n h ũ n g v ấ n đ ể l ý t h u y ế t CHUNCỈ v ề c h u y ể n đ ị c h

1
6

CO CẤU KINH TẾ NGÀNH CỦA MÒ HÌNH CÔNG NGHIỆP
HOÁ HƯỚNG VỀ XUẤT KHAU VÀ THỤC TIỀN ĐÔNíỉ Á

1.1

Cơ sở lý ỉuận về c h u y ể n dịch cơ cấu kinh tế ngành trong

6

q u á trình C N H hư ớn g về xuất khẩu.
1.1.1.

K hái n iệm

6

1.1.2.

M ô h ình C N H h ư ớ n g về xuất khẩu và nh ữ ng điều kiện

7


thực hiện c h u y ển d ịc h c ơ cấu kinh tế n g àn h
1.1.3.

N h ữ n g n h â n tố k in h tế quốc tế ảnh hưởng đến quá trình

13

c h u y ển d ịch cơ c ấ u k in h tế ng àn h Iheo m ô hình CN H
hướng về xuất kh ẩu tron g các điều kiện hiện nay
1.1-3.1.

Sự biến đổi c ơ cấu kinh t ế theo kiểu làn s ó n g c ủ a các nước

13

Đ ô n g - Đ ô n g N a m Á và ánh hưởng củ a n ó đ ế n nền kinh tế
th ế giới.
1.1.3.2.

N ền k in h tế tri thứ c và cuộc cách m ạ n g k h o a học cô n g

18

nghệ
1.1.3.3.

T hư ơ ng m ại q u ố c tế - n g uồ n gốc củ a tăng trưởng kinh t ế

20


1.1.3.4.

Xu hướng c u a các d ò n g vốn q u ố c tế và vai Irò của các

22

cô n g ty đ a q u ố c g ia
1-2.

T hực tiễn Đ ô n g Á - kinh nghiệm thành c ồ n g và ảnh hưởng

24

củ a nó đ ế n các nước đi sau trong khu vực
1.2. ỉ .

T ă n g trưởng kinh tế củ a khu vực Đ ô n g Á và vị trí mói củ a

2-5

n ó tro ng nền kinh tế t h ế giới
1.2-2.

T hực tiễn ở m ột số nước Đ ôn g Á - kinh n g h iệm chuyển
dịch cơ cấu kinh lế n gành và ánh hưởng của nó đến các
nước đi sau trong khu vực

29



Chương 2:

THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH c o CẤU KINH TẾ NGÀNH
TRON« THỜI KỲ Đ ổ i MỚI KINH TÊ VÀ NHỮNG VÂN ĐỂ
ĐẶT RA CHO VIỆT NAM

2.1.

Khái q u át m ô hình C N H hư ớng về xuất khẩu ở Việi N am

41

2.1.1.

Đ ặc điểm của nền kinh t ế ch uy ển đổi ở Việt N am tron g

41

thời kỳ đổi mới
2.1.2.

N g u y ên tắc thực h iện m ô hình CN H hướng vào xuất kh ẩu

43

và những vấn đề đặt ra ch o V iệt N am
2.2.

T hực trạng q u á trình c h u y ể n d ịch cơ cấu n gành ớ nước ta


47

dưới góc đ ộ thực hiện c h iến ỉược tăng trưởng hướng vào
xuất khẩu
2.2.1.

T ổ ng qu an quá trình c h u y ể n địch cơ cấu ngành

47

2.2.2.

K ết q u ả của quá trình chuyển dịch CO' cấu kinh tế ngành

51

trong giai đoạn vừa q u a
2.2.2.1.

Biểu hiện q u a cơ cấu sản x u ất cô n g n gh iệp

51

2.2.2.2.

Xu hư ớng c ơ cấu tro n g khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

55


trực tiếp ( F D Í )
2.2.2.3.

Biểu hiện q u a cơ cấu thương mại

62

2.2.3.

Đ ánh giá thực trạ n g c h u y ể n dịch c ơ c ấ u kinh t ế n gàn h

69

trong giai đoạn đ ầu thực hiện chiến lược "hướng ngoại" ỏ'
nước ta
C hư ơng 3 :

PHƯƠNG HƯỚN<; VÀ CÁC GIẢI PHÁP THÚC ĐAY
CHUYỂN DỊCH c ơ CẤU KINH TẾ NGÀNH TRONG QUÁ
TRÌNH CÔNG NGHIỆP HOÁ HƯỚNG VỂ XUẤT KHẨU Ở
VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN MỚÍ

3.1.

Bối cán h mới qu ốc tế và tro n g nước- ảnh hướng đến nền

73

kinh tế Việl Nam iro n g giai đoạn tới (nhìn dưới góc độ
ch uv ển dịch cư cấu kinh tế n g àn h )


3.1.1.

T o à n cầu hoá kinh tế - n h ữ n g thách thức và cơ hội của nền
kinh tế Việt Nam

73


3.1.2.

N hững nhân tố kinh lô quốc lế ánh hưởng trực tiếp đến

79

đ iểm xuất phát cơ cấu và sự c h u y ể n dịch c ơ cấu kinh tế
n g àn h Irong quá Irình CN H , H Đ H ở Việt N am giai đoạn
2001 - 2 0 1 0
3.2.

Đ ịnh hướng chuyển dịch c ơ cấu kinh tế ngành, ớ nước la

83

tron g giai đoạn 2 0 0 1 -2 0 1 0
3 . 2 . 1.

Đ ịnh hướng cơ cấu n gành tổng thể

81


3.2.2.

M ụ c tiêu chuyển dịch cơ cấu ngành giai đoạn 2001 - 2 0 1 0

83

3.2.3.

Một số giải pháp thúc đẩy chu yển dịch c ơ cấu kinh tè

86

n g à n h Việt Nam trong giai đoạn lới
3.2.3.1.

Q u a n điểm tổng q u át

86

3.2.3.2.

V ai trò củ a Nhà nước và các giải p h áp ổn đ ịnh kinh t ế vĩ

86


3.2.3.3.

K h u y ên khích phát triển những ngành sản xuấl hằng xuất


89

k h ẩ u sử dụn g nhiều lao động
3.2.3.4.

Lựa ch ọ n phát triển những n gành m ũi nhọn đ ảm báo lăng

90

trưởng cao, bền vững
3.2.3.5.

Kết hợp chuyển dịch cơ cấu kinh t ế n g à n h với phát triển

91

kinh t ế vùng
3 .2 3 .6 .

Phát triển nguồn nhân ỉực để liến tới nền k inh tế trf Ihức

92

KẾT LUẬN

93

TÀI LIỆU THAM KHẢO


95

PHỤ LỤC


C H U Y Ể N DỊCH c o c u

KINH TẾ N G À N H T R O N G Q UẢ TRÌNH

C Ô N G N íìH I Ệ P H O Ả HƯỚNG VỂ XU Ấ T K H Ẩ U Ở VIỆT NAM

MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết của đề tài.
- C h uy ển địch cơ cấu kinh tế ngành là mộl vấn đề lý luận và thực liễn
can thiết đối với lấl cá các quốc gia trong q uá trình hội nh ập và phát triển.
T oàn cầu h oá kinh l ế đan g diễn ra m ạnh mẽ với lính hai m ặt c ủ a nó. Vấn đề
n s h ié n cứu dể lìm ra m ột chiến lược phái triển kinh tế quố c gia phù hợp với xu
hướng d ó là m ột yèu cầu cấp thiết đối với Việt N am Irong tiến Irình hội nhập,
đấv lùi ng uy cơ tụt hậu so với các nước irong khu vực Đ ô n g Á và t h ế giới.
- Việt N am là một qu ốc gia có nền kinh tế c huyen đổi, từ m ội nước kinh
tế n ô n g n s h iệ p lạc hậu ch u yển sang nền kinh tế thị trường theo định hướng
X H C N . Trước yêu cầu đổi mới và thực hiện nghị quyết đại hội IX củ a Đ áng
CỘ11SI sân Việt N am về phái trien kinh tố - xã hội mười năm đầu cua thê' kỷ
XXI: "... Đ ẩ y m ạnh C ô n g n gh iệp hoá, hiện dại hoá theo định hướng X H C N ,
xây đự n g nền tang đ ể đốn n ăm 20 20 nước ta cơ bản trở thành m ột nước công
nshiôp". (V ăn kiện Đại hội Đ ản g ỉần thứ IX - 2001). Việt N am đ an g tiếp tục
thực hiện m ô hình tă n s irưởng hướng vào xuất khẩu đ ã lựa chọn (kể từ khi đổi
mới - ve m ặt n g u y ên tắc), vượt q u a những k h ó khăn, thách thức dể thực hiện
ihành c ô n g m ô hình này. Trong đó, chu yến dịch cơ cấu kính tế ngành là vấn
dề l run lĩ tâ m cua toàn b ộ quá irình cô n g n g h iệp hoá.

- V iệc làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn c ủ a COI1 đường đi lên
C N X H và xây dựng m ỏ hỉnh C ông n ghiệp hoá . hiện dại hoá là một yêu cầu
q u an írọtìg đối với thực trạng nền kinh lế nước ta hiện nav. Nó hạn c h ế sự
ch ậm trẻ do chưa có n hữ n g m ụ c tiêu và bước di cụ the đối với một nền kinh tế
ch uy ên đổi như Việt N am , hình thành một nền kinh tẽ' llìị trường hoàn chính,

1


xày dự ng cư cấu kinh tế hợp lí và h iệu quả. C huvcn dịch c ơ cấu kinh tế ngành
là vail đo trọng tâm và ihcn chói của m ô hình đó.
Vấỉì cic ch u y ển dịch c ơ cáu kình lê ngành vù inỏ hình tàng trướng đ ã đề
cập tới có nhiều cô n g irình ng hiên cứu Iro n s nước và q u ố c t ế dưới nhiều m ức
đ ộ và cách tiếp cận k h ác nhau và sự vận d ụ n g vào thực tien cũng rất đa dạníiSự thành công cua các nước Đ ó n g Á (N1CS) là những bài học kinh n g h iệm đối
với các nước đi sau Iron khu vực. H oàn cánh mới trong nước và quố c tế, dặt ra
c h o V iệl N am yêu cẩu hội n h ập và tăng trưởng bền vững. Đ ề tài "C huyển dịch
cơ cáu kinh tế n ạ à n h Irons q u á trình cô n g ng hiệp hoá hướng về xuất khẩu ở
Việt N am " g ó p mộl phần nhỏ vào việc phân lích và làm rõ hơn nhữ ng vấn đề
lý luận và thực tiễn c ủ a nền kinh t ế Việt N am trong tình hình mới.

2. Tình hình nghiên cứu.
- Ờ

Việt N a m , vấn

đề

ch uy ển địch




cấu kinh



ngành và

IĨ1Ô

hình

tăng trưởng hướng vào xuất k h ẩu được nhiều nhà khoa học, NCS cao học và
tiến sĩ quan tủm vù ch ọ n làm đổ lài nghiên cứu. Các cô n g trình n ghiên cứu đ ã
dược in thành sách các luận án, đề tài khoa học, chương trình K H X H cấp quốc
gia, cap bộ và công b ố hàng loạt nghiên cứu chuyên đc irên các tạp chí ch uy ên
ngành. Sau đây là m ột số cô n g irình nghiên cứu cụ thể.
- Cơ cấu kinh tố - xu hướng hiện ihực và giái pháp thúc đẩy. Chương
trình K H X H - 02 - Đổ lài K H X H - 02 - 02 - Hà Nội 10/1997).
- Chiến lược c ô n g n g h iệp hoá hướng vổ xuất khẩu và vấn đề lựa chọn
của Việt N am hiện nay - N g u y ễn X uân D ũng - T T K hoa học X ã hội và N hân
vãn Q u ố c gia - Hà Nội 2 0 0 ỉ - Luận án tiến sì).
- C huycn dịch c ơ cấu kinh tế ngành và phát tricn các ngành trọn g cìiểm
mũi nhọ n ớ Việt N am (Đ ỏ Hoài N a m chu biên -

N X B Khoa học Xã hội

ỉ 999).
- Các nhãn tố ảnh hưởng lới sự ch u yển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong
thời kì CN H ỡ Việl N am . (Bùi Tất T hu ng chủ biên - N X B K H X H - 1997).


2


- N hững xu hướng phát í ri ổn của th ế giới và sự lựa chọn m ô hình côn g
n ghiệp hoá của nước la. (TS V õ Đại Lược - N X B KHXÍ I - 1999).
- Suy nghĩ vé CN H , H Đ H ử nước la: Một số vấn đe lý luận và thực tiễn
{Ngõ Đ ình Giao chủ hiên - N X B Chính trị Q u ố c gia Hà Nội - 1996).
- C óng n g h iệ p hoá hướng ngoại "sự thần kì của cá c nước N IC S Châu Á"
(H o àn g T han h N hàn - NXB Chính irị Q u ố c gia - Hà Nội 1997).
- H ưởng phái iríến thị trường xuất n h ập khẩu Việi N am tới n ăm 2 0 1 0
(PTS P hạm Q u y ền - PTS Lè M inh T âm - NX B T h ố n g kê Hà Nội 1997). vv...
M ặc dù ctã có nhicu công trình nghiên cứu về chủ dề này, như vậy trước
n hữ ng cơ hội và thách thức đặl ra c h o nôn kinh tế Việt N am , việc nghiên cứu
lý luận, lựa chọn và Ihực hiện Ihành công m ộl chiến lược cô n g n g h iệp hoá vần
tiếp lục là những thách thức đối với các nhà nghiên cứu và hoạch định chính
sách ớ nước ta. N hững lliách thức đỏ gắn liền với n hiệm vụ khắc phục thực
Irạng yếu kém của nền kinh tế trong giai đ o ạn ch uy ển đổi sang m ộ t nển kinh
lè' ỉhị trường, theo định hướng X H C N trước anh hưởng cúa loàn cầu hoá. hội
n h ập kinh tố q u ố c tế dang diễn ra vô cùng m ạnh mẽ.
3.

N h iệ m v ụ v à m ụ c đ íc h c ủ a đ ề tà i n g h iê n c ứ u .

- Trình bày cư sở lý luận và thực tiễn eúa quá trình chuyển dịch cơ cấu
kinh ỉế ngành và sự lựa chọn m ô hình lãng trướng hướng vào xuất khẩu của
Việt N am . Phân lích, so sánh lừ những kinh nghiệm thành công ở m ột số nước
Đ ô n g Á (N1CS) và t h ế giới’.
- Phân lích và làm rõ thực trạng của quá trình c h u y ể n dịch cơ cấu kinh
íế ngành trong toàn bộ q u á trình dổi mới kinh lế ớ V iệt N am từ n ăm 1986 đến
nay. Đ ánh siá những thành cô n g và hạn c h ế củ a toàn bộ q uá trình c h u y ển dịch

cơ cấu kinh t ế ngành trong việc thực hiện m ô hình cô n g nghiệp hoá hướng vé
xuất kháu. Tác dộ ng của quá trình dó đến việc tăng sức cạnh tranh của nền
kinh tế. thúc đẩy tiến trình hội n h ập kinh tế q u ố c tố.

3


- Phán lích những yếu

lố. điều

kiện ánh hướng đch quá trình chuyển

dịch c ơ cấu kinh lê' ngành ớ Việt Nam Irong bối cánh loàn cầu hoá, từ dó lìm
ra một số giải pháp thúc dẩy việc thực hiện m ột cách hợp lí trong, tỉnh hình
mới với n h ữ n s Ihay đổi nhanh ch ón g và sâu sắc của nén kinh

tế khu vực và thố

iiiới. Khái quát kha n ă n e cùa Việt N am trong việc lựa chọn và thực h iện chiến
lược phát triển rút ngán dựa trên lợi thế củ a các nước di sau.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối urựns nghiên cứu: Những vấn đề lv luận và thực

tiễn của việc

ch uy ển dịch cư cấu kinh tế n gàn h của Việt N am trong quá trình thực hiện m ó
hình C N H , H Đ H hướng vào xuất kháu.
- P hạm vi nghiên cứa: Khái quát phan tích, đ án h giấ qưá trình ch u y ển

dịch c ơ cấu kinh lố ngành của Việt N am tro ng thời kì đổi mới, giai đoạn 1986
-2 0 0 0 / 2 00 0 -2 0 1 0 .

5. Phirưng pháp nghiên cứu.
T ổ n g hợp các Phương pháp nghiên cứu sau đây:
+ Phương pháp duy vật biện chứng và duy vậi lịch sử.
+ Phương pháp phân tích kinh tế thực chứng.
+ Phương phi»p tiếp cận và phân tích hệ thống.
+ Phương pháp so sánh.

6. Những đóng góp khơa học của luận án.
- Khái quát hoá những vấn đổ lý luận và thực tiỗn của m ô hình công
ntĩhiỌp hoá hướng vổ xuất khau. Kinh n gh iệm của các nước Đ ỏ n g Á và ảnh
hường cửa "làn sóng co' cấu" đến các nước đi sau trong khu vực - T rường h ạp
c ủ a Việt N am .
- Phân lích và làm rd hơn ng uv cn nhân, ihực trạng cúa việc ch uy ến dịch
cơ cấu kinh lố ngành ớ nước la trong 15 đổi mới. N hận Ihức những vấn đề

4


chitig tlặt ra cho Vịệi Nam trong giai đoạn mới cùa quá trình llìực hiện m ỏ hình
láng trướng hướng vào xuá! khẩu.
- Đe xuất một số giáì pháp thúc (lẩy chuyển dịch c ơ cấu kinh tế ngành
ỉro n ạ CỊUÚ trình thực hiện mó hình CN H hướng về xuất khẩu ở Việt N am , giai
đ o ạn 2001- 2 0 10 , m ục tiêu ihực hiện A F T A và gia n h ập tổ chức T hư ơ ng Mại
(hố giới (W T O ).
7. K ế t c ấ u c ủ a lu ậ n á n .
- Bao g ồ m phần m ở đầu, kết luận, m ục lục, dan h m ục tài liệu tham khao
và nội du nu chín h củ a luận án g ồ m 3 chương.

C h ư ơ n g 1: N hững vấn đề lv Ihuỵốt c h u n g về ch u y ển dịch cơ cấu kinh
tế n g à n h c ù a m ồ hình C N H hướng vé xuất k h ẩu và thực lien Đ ôn g á.
C h ư ơ n ư 2: Thực trạng ch u y ển dịch cư cấu kinh tế ngành trong thời kỳ
đổi m ỏi kinh lố và những vấn đ ề đặt ra cho Việt Nam.
C lm o iiũ 3: Phưưrm hướng và các giai pháp thúc đ ấ y ch uy ên d ịch c ơ cấu
kinh lẽ nuành Irong CỊUÚ trình công n g h iệp hoá hướng về xuất khẩu ỏ Việt
N am irong giai đ o ạn tứi.

5


Chương Ị
N H Ữ N G VẤN Đ Ể LÝ T H U Y Ế T C H U N G V Ể C H U Y Ể N d ị c h c ơ c â u
K IN H T Ế N G À N H C Ủ A M Ô H ÌN H C Ô N G N G H IỆ P H O Á H Ư Ớ N G V Ể
X U Ấ T K H Ẩ U VÀ T H Ụ C T IỄ N Ở Đ Ô N G Ả
/./.

Co SỪ lý luận vé chuyển dịch cơ cáu kinh tế ngành trong quá

trình C N H hướng vé xuất khẩu.
l . ỉ . l . K h á i n iệ m
- K hái n iệ m c ơ c ấ u kinh tế ng àn h :
C ơ c ấ u n g à n h c ủ a nền k in h t ế ỉà lổ h ợ p các n g à n h , h ợ p th à n h c á c tư ơ ng
q u a n tý lệ, biểu hiệ n m ối liên hệ g iữ a c á c n g à n h đ ó c ủ a n ề n kinh t ế q u ố c d â n
(2; ir 2 45 Ị).
- K h á i n iệ m c h u y ể n d ịc h c ơ c ấ u k in h tố n g à n h :
C h u y ế n d ịc h c ư c ấu k in h tế n g à n h ỉà q u á trìn h th a y đổi tư ơ n g q u a n c ơ
c ấ u ỉỉiữa c á c n g à n h m ộ t c ác h c ó m ụ c đ íc h , c ó đ ịn h h ư ớ n g và d ự a trê n c ơ sứ
p h ả n tích cúc c ă n c ứ ỉý luận và th ự c liễn. Đ â y là kếl q u ả c ủ a việc á p d ụ n g
d ồ n g b ộ c á c giải p h á p c ầ n thiết d ế c h u y ể n c ơ c ấ u n g à n h lỉr trạ n g th ái n à y san g

trạ n u th ái k h á c h ợ p lý và hiệu q u á h ơ n .
C h u v c n d ịc h CƯ cấu k in h tê' n g à n h , với hạt n h â n là phát tricn m ạ n h
n g à n h m ũi n h ọ n , k h â u đ ộ i phá tro n g từ n g giai đ o ạ n c ủ a n ề n kinh lê', là y c u c ẩu
tru n g lâ m tro n g lo à n bộ q u á trình C N H , rú t n g ắ n tiến trình hội n h ậ p k in h l ế
q u ố c l ế c ủ a c á c nư ớ c đ a n g p h á t triển . Sự th a y đổi c ơ c ấu n g à n h c ủ a n ề n kinh
lố tro n g q u á irìn h c ô n g n g h iệ p h o á h ư ớ n g về x u ấ t k h ẩ u phải dựa trên m ộ t cấu
trúc ihị trư ờ n g m ờ p h ù hợp với từng giai đ o ạ n p h á t triển với đ ịn h h ư ớ n g m ộ t
c ơ c ấ u n u à n h , v ù n g c ó k h á n ă n g phát h u y ỉợi th ố so sán h c ủ a q u ố c gia. Đ ể đạt
d ư ợ c m ụ c tiêu h iệ u q u á và tă n g írư ởng, c á c q u ố c gia th ự c h iệ n C N H phái c ó
m ộ t c h ín h s á c h th ư ơ n g m ại và c ô n g n g h iệ p p h ù h ợ p với n h ữ n g đ iề u k iệ n í ro n g
n ư ớ c và q u ố c tế m ớ i. T hự c c h ấ t c ủ a c á c c h ín h s á c h n à y là thúc đ ẩ y x u ấ t k h ẩ u ,

6


lã n g tỷ trọ n g c ô n g n g h iệ p và d ịc h vụ, n â n g c a o n ă n g lực tự thân c ủ a n é n kinh
le, rút n g ắ n k h o ả n g c á c h phát triển giữa c á c q u ố c gia. Q u á trình C N H h ư ớ n g
vé xu ấ t k h ẩ u c ủ a c á c n é n k in h t ế C N H d iễ n ra trên c ơ -SỞ dựa v à o n g u ồ n lực
nư ớ c n g o à i cỉc plìál Iriên n h a n h , lận d ụ n g lợi th ế c ủ a c á c nước đi sau. Sự vận
d ụ n g c á c giái p h á p đ ổ n g bộ đ ể th ú c đ ẩ y q u á trìn h c h u y ế n d ịc h c ơ c ấ u k in h tế
n n à n h tro n e m ô h ìn h tă n g trư ớ n g h ư ớ n g v à o x u ấ t k h ẩ u d ự a Irên việc á p d ụ n g
lý th u y ế t " c h u k ỳ san p h ẩm " và "làn s ó n g c ơ cấu "; ớ từ ng q u ố c gia, s ự vận
d ụ n g và h iệ u q u a đạt đưực lù n h ữ n g c á c h thức và m ứ c đ ộ khiíc n h a u ph ụ th u ộ c
v à o íính d ặ c thù c ủ a thể c h ế thị Irường, đ iể m x u ấ t p h á t, đ iẻ u k iệ n k in h t ế - xã
hội.

l.ĩ.2 . Mớ hình CN H hướng về xuất khẩu và những điều kiện thực
hiện chuyển dịch cự cấu kỉnh tế ngành.
-


T ro n g m ấ v th ậ p niên g ầ n đ â y , m ô h ìn h n à y đ ư ợ c á p d ụ n g ở n h iề u

q u ố c g ia đ a n g n ồ lực k iếm tìm c o n d ư ờ n g C N H . Đ ạ i d iệ n c h o s ự th à n h c ô n g
c ủ a m ỏ hình n à y là các nền k ìn h



Đ ô n g Á n h ư N h ậ l Bản, H à n Ọ u ố c , Đ à i

L o a n . H ồ n « K ỏ n ụ , S ingapo.vv... V ới lư c á c h là m ô h ìn h C N H k h á c về n g u y ê n
tấ c YÌI b a n c h ấ t s o với c h ín h s á c h C N H th a y lliế n h ậ p k h ẩ u , m ô hìn h C N H
h ư ó ìm vé xu ấ t k h á u dã trở n ê n nổi tiế n g n h ờ kếl q u â tă n g trư ờ n g ' ì h ầ n k ỳ "



Đ ô n g Á. M ô h ìn h n à y đ ã k h ắc p h ụ c n h ữ n g k h ó k h á n c ủ a c á c q u ố c g ia nói trên
vé đặc đ ic m ihị trư ờ n g nhỏ, sự k h a n h iế m n g u ồ n lực và lận d ụ n g đư ợ c n g u ồ n
la o đ ộ n g dồi d à o ch ấl lượng c ao . T ừ n h ữ n g n ă m 1980 Irở đi, m ô h ìn h C N H
h ư ớ n g về xuất k h ẩ u đư ợ c lựa c h ọ n c h o n h iề u c á c q u ố c g ia đ a n g liến h à n h
C N H , N ổ trớ th à n h k h u y n h h ư ớ n g p h á t triển c h ủ y ế u đ ể đ ả m b ả o c h o sự lă n g
in rớ im k in h t ế và th ú c đ ẩ y tiến trình tự d o h o á Ihị trư ờ n g Irong m ộ t t h ế giới
lo à n c á u h o á d a n g d iễ n ra m ạ n h m ẽ.
T h ự c c h ấ t c ủ a đ ịn h hư ớ n g xuất k h ẩ u là d ự a trên lựi t h ế so sán h c ủ a q u ố c
vĩ ta để san xuất h à n g xuất k háu b a o g ồ m h à n g c ô n g n g h iệ p , các san p h ẩ m c h ế
b iế n c h ứ k h ô n g phải bất cứ loại sán p h ẩ m n ào . N ó c ũ n g b a o h à m x u hư ớ n g
g iù m d ầ n lỷ trọns’ san p hám "th ỏ" tro n g x u ấ t k h ẩ u , trá n h lình trạ n g "că n b ệnh

7



H à L a n " d ầ n tiến sự ph á sán c ủ a các q u ố c uia. M ô h ìn h n à y d ự a trôn xu th ế
q u ố c g ia h o á đời s ố n g kinh tế, loàn c ầ u h o á và sự th a y đổi n h a n h c h ó n g c á c
đ ic u k iệ n q u ố c tế.
C á c nước d a n g phái triển d ựa v à o lợi ih ế so s á n h n h ư lao đ ộ n g rỏ (nội
đ ịa ) và c ô n g n g h ệ , kỹ th uậl, v ố n, thị trư ờ n g th ế giới (lợi th ế thời đại). Sự lựa
c h ọ n thị trư ờ n g c h ỗ d ự a dầu liên và c ô n g n g h ệ - k ỹ th u ậ t phù h ợ p sẽ tạ o sức
c ạ n h ira n h q u ố c le c ú a sản p h ẩ m và k h u y ế n k h íc h xuất k h á u . T ừ đ ó , n â n g c ao
sức c ạ n h tra n h c ứ a loàn bộ n ề n k ìn h tế, ih ú e đ ẩ y lã n g trư ớ n g và c h u y ể n d ịc h
c ư c ấ u k in h t ế m à trọ n g tâm là c h u y ế n d ịc h c ơ c ấ u k in h tế n g à n h , rúi n g ắ n q u á
irình C N H .
Sự vận d ụ n g m ô h ìn h C N H h ư ớ n g v à o x u ã i k h á u v à o th ự c lố d ự a trên
n g u y ê n tắc c h u n g là phai dựa v à o n g u ồ n lực nư ớ c n g o à i đ ế phút triển n h a n h .
Đ à v là m ộ t tro n g n h ữ n g yếu tố c ơ b á n c ấ u th à n h cái gọi là "lợi t h ế c ủ a nước đi
sau".
V ề m ặl lý th u vết, m ỏ h ìn h n à y d ự a tren n h ữ n g p h â n tích v ề xu h ư ớ n g
q u ố c i ế ho á đời s ố n e kinh tê dưới tác d ộ n g và đ icu k iệ n c u a c u ộ c c á c h m ạ n g
k h o a liọc - kỹ thuật hiệ n đại và lựa c h ọ n m ộ t c ơ c âu k in h tố k h ô n g c â n đ ối đổ
h ìn h th à n h c á c cực lã n u trư ớng d ự a irên n h ữ n g lợi th ế s o sá n h tro n g q u a n hệ
ngoại th ư ơ n g , v ề m ặ l thực tế, c á c h tiếp c ận vấn đ ề c ơ c ấ u kinh t ế [rong m ô
h ìn h C N H n à y c ó m ộ i s ố đặc đ iể m c h ín h s a u dây:
+ K h á c về ban ch ất với m ô h ình C N H k ế h o ạ c h h o á tậ p tru n g và m ô
h ìn h C N H thay Ih ế n h ậ p k h ẩ u - là n h ữ n g m ô h ìn h c ô n g n g h iệ p h o á h ư ớ n g tới
m ụ c tiê u lạo lập m ột c ơ cấu n g à n h h o à n c h ỉn h và k h é p k ín, th a y t h ế n h ậ p k h ẩ u
x â y d ự n g m ội n ề n k in h t ế (tộc lậ p tự ch ủ, b ằ n g sán x u ấ t h à n g h o á tro n g nước,
m ô h ìn h h ư ớ n g vé xuất k h ẩ u đặt trọ n g tâ m p hát triển v à o n h ữ n g n g à n h , lĩnh
vực c ó lợi ỉh ế s o s á n h trôn thị trư ờ n g q u ố c t ế và sán x uấl n h ữ n g s ả n p h ẩ m m à
thị trư ờ n g i h ế giới c ần , hình th à n h nôn m ộ i c ơ c ấu k in h lố và c ô n g n g h iệ p
k h ỏ n u c á n đối. Ớ c á c n ư ớ c d a n g phái iriển, lợi ib ế so sán h ih ư ờ n g là n g u ồ n lao
đ ộ n » ré, dổi d à o , lài n g u y ê n k h o á n g sán và n ô n g sán. N h ó m c á c nư ớ c N I C S


8


Đ ó n g Á sứ d ụ n g n g u ồ n lao d ộ n g v à o n h ữ n g n g à n h n h ư c ô n g n g h iệ p c h ế biến
sử đ ụ n g n h iề u [ao đ ộ n ” n h ư đội m a y c h ế b iến Ihực p h á m , diện tử d â n d ụ n g .
M ộl số n ư ớ c k h á c n h ư M ala ix ia và Thái L an khới đ ầ u b ằ n g n h ữ n g san p h ẩm
n ô n s n g h iệ p , khai ihủc k h o á n g san.
K h u y ế n k h íc h xuất k h áu là x u h ư ớ n g c h ủ đ ạ o c ủ a m ô hình. C á c h c h ín h
sách

ờ c á c lì ước tu y k h á c n h a u n h ư n g đ ề u d ự a í rên n g u y ê n lý c h u n g là (lảm

b a o c h o c á c n h à s a n xuất có lợi hơn khi hán sản p h ẩ m c ủ a m ìn h trên thị
lrư ờ ng q u ố c tế. C á c b iện ph áp k h u y ế n k h íc h xuất k h á u g ồ m hai loại c ơ ban.
M ộ t là N h à n ư ớ c í rực tiếp lác đ ộ n g , trợ g iú p b ằ n g c á c h dưa ra d a n h m ụ c
n h ữ n u m ặt h à n g ưu tiên, g ia m h o ặ c m iễ n t h u ế n lìập k h á u c ác loại h à n g h oá
n h ư thiết bị vật tư, n g u y ê n liệu ph ụ c vụ c h o sản x uất h à n g x u ấ t k h ẩ u h o ặ c trợ
c ấ p trực tiế p c h o c ấ c loại h à n g h o á x uất khẩu. H a i là, N h a nước g iá n tiế p can
th iệ p q u a c á c c ô n g c ụ đ iều liết vé tài c h ín h , tiền tộ, tạ o m ỏi trư ờ n g s ả n xuất và
k in h d o a n h

th u ậ n lợi đ ể c ác n h à sản x u ấ t h ư ớ n g ra thị trư ờ n g t h ế g iới. C ác

biệ n p h á p d ư ợ c thực hiện rất đ a d ạ n g n h ư lựa c h ọ n tỷ g iá hối đ o á i th íc h h ợ p
th e o xu h ư ớ n g hạ th ấ p g iá trị nội tộ n h ằ m làm lă n g k h á n ă n g c ạ n h tra n h c ủ a
hàn í! h o á tròn thị trư ờng q u ố c lố; c u n g c ấ p lín d ụ n g với lãi su ất ưu đ ã i c h o
h oạt ctộtiíi sán x u ấ l xuất k hẩu; c u n g c ấ p c ơ sở hạ tầng k in h t ế và p h á p lý; x â y
d ự n g k h u c h ế xuất: k h u y ế n k h íc h đ ấ u tư n ư ớ c n g o à i; trợ g iú p đ à o tạo nhân
lực; tổ c h ứ c c á c c ơ sở n g h iê n cứu k h o a h ọ c - kỹ th u ậ t và k h u y ế n k h íc h á p
d ụ n u c ô n g nuhộ m ới, c u n g c ấp c á c ih ỏ n g tin c ần thiết về Ihị trường, g iá cá, lổ

c h ứ c hộ th ố n g m a r k e tin g q u ố c tế, trước hết ỉà th ô n g q u a h ệ th ố n g c á c c ơ q u a n
đ ại sứ ỡ nư ớ c n g oài V.V..
T h ự c tiễn m ấ v c h ụ c n ă m q ư a c h o th ấ v c á c q u ố c íiia di th e o m ô hình
cô n ii n iĩh iệ p h o á h ư ớ n g về x u ấ t k h ẩu đ ã đạt d ư ợ c tốc đ ộ lă n g trư ơ n g k in h tế
c a o và c h u y ê n d ịc h c ơ c á u rất n h a n h c h ó n g . C ác n h a k in h tế h ọ c khi n g h iê n
c ứ u sự th à n h c ô n g c ủ a c á c q u ố c g ia đ ã đ á n h giá rất c a o tác d ộ n g c ủ a n h ữ n g
c h ín h s á c h kể trên đ ố i vởi q u á irìn h C N H và c h u vén dịc h c ơ c ấ u k in h tế, m ặ t
k h á c c ũ im nêu ra m ộ l s ố hạn c h ế c ầ n lưu V n h ư sự phụ th u ộ c q u á m ứ c v à o sự

9


hiến d ộ n g c ủ a thị trư ờ n g thê giới và m ối q u a n hệ ớ m ứ c đ ộ k h á c n h a u g iữ a c á c
Ihị trư ờ n g tro n g nư ớ c và q u ố c tế.
Sự th a y dổi n h a n h c h ó n g c ủ a m ôi Irường k in h tế q u ố c (ế h iệ n n a y c h ịu
á n h h ư ớ n g c ủ a c á c c h ín h sách đ ã đư ợ c lựa c h ọ n íroim thời kỳ trước.
VI v ậ v , ớ m ỏ i giai đ o ạ n c ủ a q u á trình C N H , sự vận d ụ n g m ồ hình tă n g
trư ờ n g h ư ớ n g vào xuất k h ẩ u phái có n h ữ n g giãi p h á p th íc h h ọ p và ỉinh hoạt,
đ á m b à o tính h iệ u q u á kinh lố đ ể đại đ ư ợ c c á c m ụ c tiê u tă n g trư ở n g bền vữ n g
và c h u y c n d ịc h c ơ c ấ u m ạ n h m ẽ.
*

Đ ic u k iệ n đ ể th ự c h iệ n m ô hình C N H h ư ớ n g về xu ấ t k h ẩ u : b a o g ồ m

c á c y c u tố tá c d ộ n g đ è n quá irìn h c h u y ế n d ịc h c ơ c ấ u k in h t ế n g à n h n h ư đ iề u
kiệ n q u ố c t ế (lợi th ế thời dại) và Irong nước. T h ự c c h ấ t, c ư c h ế th ự c hiện m ô
hìn h n à y d ự a trên m ộ i thỏ c h ế nhị n g u y ê n : N h à n ư ớ c và thị Irường. Đ ó là s ự
k ế t h ợ p g iữ a q u y ề n lực h à n h c h ín h - c h ín h trị c ủ a n h à nư ớ c v à d â n c h ủ k in h tế
c ủ a thị trư ờng. V ai Irò của N h à nư ớ c và c h ín h s á c h đ ố i với n ề n k in h t ế rất
q u a n trọ n g , đ ặ c biệt là đối với c á c q u ố c g ia c ó n ề n k in h t ế c h u y ể n đổi - n g h ĩa

!à, c h ư a phái là nền k in h té'ihị trư ở n g h o à n c h ỉn h . Ớ đ ó , c á c n h â n tô' thị trư ờ n g
và phì thị trư ờ n g c ò n đ a n xen, tính h iệ u q u ả Irong sự vận h à n h c ủ a to à n b ộ n ề n
k in h l ế c ò n bị h ạ n c h ế bởi các y ế u lố th ể c h ế. (V iệt N a m là m ộ t tro n g s ố c á c
n ề n kinh (ế c h u y ể n đ ổ i). T ro n g q u á trình C N H h ư ớ n g vào x u ấ t k h ẩ u , c h u y ể n
d ịc h c ơ c ấ u k in h t ế n g à n h phãi d ự a trê n c ơ sở s ự p hân tích lý th u y ế t "chu kỳ
sán p h ẩ m " và "làn só n g c ơ c ấ u " , từ đ ó , n ó đ ư ự c vận d ụ tìg v à o th ự c tiễn k h ô n g
c h ỉ n h ư là m ộ t đ ịn h hư ớ n g tổ n g q u á t m à phàỉ d ư ợ c th ự c h iệ n với s ự lựa c h ọ n
rõ rà n g vé hư ớ c đi và c ơ cấu n g à n h . V ì vậy, sự hìn h th à n h m ộ t

cơ s ở lý luận

v ừ n g c h á c c h o đ ư ờ n g lối tă n g trư ở n g h ư ớ n g v à o xuất k h ẩ u là m ột vấn đ ề q u a n
trọ n g d ư ợ c dặt ra c h o c á c q u ố c g ia C N H với n h ữ n g c h iế n lược và c h ín h sác h
rất k h á c n h a u đ ế dạt sự th à n h c ô n g . Bối c ả n h q u ố c t ế đ a n g c ó n h ữ n g th a y đ ổ i
n h a n h c h ỏ n u , to à n c ầ u hoá và n é n k in h t ế tri th ứ c đ ă c ó á n h h ư ớ n g đ ế n quá
trìn h pliát trien e ú a từ ng k hu vực, n ề n k in h tế và q u á trìn h c h u y ể n d ịc h CO' c ấu
k in h le n g à n h tro n g mối qu a n h ệ với h o ạ t đ ộ n g th ư ơ n g m ại d ự a tre n ctiéu kiện

10


n én k in h le ihị Irường m ớ cứa vứi n g u y ê n tắc hội n h ậ p d a d ạ n g , m ớ và ch ặl
chẽ.
Nội d ư n g c h ín h c ủ a m ỏ h ìn h lă n g trư ớ n g h ư ớ n g vào xuíít k h ẩ u là c h ín h
sá c h c ô n g n g h iệ p d ự a í rên m ộ t liền đ ề c ư b a n là c h ín h sác h th ư ơ n g m ại q u ố c
iế iro n g k h u ô n k h ổ m ộ t nền k in h tố thị trườrm m ớ c ử a và h ư ớ n g n g o ại. Đ ây
c h ín h là đ iề u k iệ n c ơ bàn đ e th ú c đ á y tiến trình c ó n g n g h iệ p h o á và c h u y ế n
d ịc h c ơ c ấ u k in h tế.
Sự th a y đ ổ i h ệ th ố n g c h ín h s á c h k ín h t ế vĩ m ỏ n h ằ m cái th iệ n m ôi
1rư ờ n g k in h tố và đ ầ u lư, k h u y ế n k h íc h x u ấ t k h ẩ u tạ o đ iề u kiệ n để ih ú c đíiy

q u á trình c h u y ế n d ịc h c ơ cấu k in h tế. Y c u c ầu q u a n trọ n g n h ấ t đối với ổ n đ ịn h
k in h t ế ớ cúc nư ớ c n à y là ổn đ ịn h tài c h ín h , tiền tệ. M ỏi trư ờ n g đ ầ u tư tốt n h ư
ổ n đ ịn h vé k in h tế, c h ín h trị, xã hội là đ iề u k iệ n trư ớ c liê n h ấ p đ ẫ n c á c n h à đ á u
tư, n h ấ t là c á c n h à đ ầ u tư nước n g oài. Sự tă n g trư ở n g c ú a k h u vực k in h t ế vốn
(lầu tư n ư ớ c n g o à i g ó p phần q u a n trọ n g v à o m ụ c tiêu tă n g trư ơng v à ổ n đ ịn h
c ủ a to à n bộ n ề n k in h tế. Ở thời kì đ ầ u c ủ a q u á trình C N H , kh u vực k in h t ế có
v ốn đ ầ u tư n ư ớ c n g o à i g ó p p h ầ n Ihú c đ ẩ y m ạ n h m ẽ q u á trìn h c h u y ể n d ịc h c ơ
c ấ u k in h tố n g ù n h .
Sự cai th iệ n m ôi lrư ờ ng đ ầ u tư c ủ a n h à nư ớ c với n ộ i d u n g q u a n trọ n g
k h á c là c u n g c ấ p c ơ s ớ hạ tầ n g eh âì lượng c ao , p h ụ c vụ c h o c á c c h iế n lược
phái liiê n d ài h ạ n , dư ợ c tính to á n k ỹ ỉưữ ng và c ó tín h đ ịn h h ư ớ n g c h o c á c n h u
c ầ u sán xu ất, k in h d o a n h , k h ô n g c h ạ y th e o n h u c ầ u trư ớ c m ắt. V í d ụ n h ư hệ
th ố n u c ơ s ớ h ạ tầ n g " c ứ n g ” và " m ề m " , n h ư d iệ n nướ c, th ô n g tin, h ệ th ố n g g iá o
d ụ c - đ à o tạo, b ã o vệ sức kh o e , b ả o h iể m x ã hội...
Ớ S in g a p o , C h ín h Phủ đ ã đ á m b ả o đ ẩ v đủ và rất tốt n h u c ầ u về c ư s ở hạ
lana, và c á c d ịc h vụ c ô n g cộ n g . V í đụ, khi c h u ẩ n bị c h o m ộ t k h u c ô n g n g h iệ p
m ớ i ra đ ờ i, n g o à i việc bán đ ất với giá hạ, C h ín h Phủ c ò n đ ầ u tư xây d ự n g
{.lường ui ao th ô n g , c á c c ư sứ b ư u d iệ n v à x â y d ự n g c ác k h u n h à ỏ' đ ể b á n h o ặ c
c h o th u ê . N h ữ n g c ơ sỏ' h ạ láng m à C h ín h Phủ bỏ tiền ra xây d ự n g là đ ư ờ n g xá,
sân h ay , hến c á n g , mặỉ bàng c á c khu c ô n « n g h iệ p và ca n h ữ n g co' s ở ph úc lợi

1ỉ


xã hội (.lổng hộ n h ư c á c c h ư ơ n g trìn h x â y d ự n g nhà ớ và cải lạ o đ ô ihị. Ớ
S in g a p o c ò n c ó uý ban phái triến kình (ế với n h iệ m vụ n g h iê n cứu c á c c ơ sỏ'
hình th à n h n h ữ n g n g à n h c ô n u n g h iệ p m ới, k h u y ế n k h íc h h o ặ c d iề u c h ỉn h
nhím « n g à n h c ô n g im h iệ p d ã c ỏ , cíịnh ra c á c ưu đãi vé tài c h ín h , c u n g c ấ p c á c
cơ sư h ạ u tng và c á c d ịch vụ k h á c n h ằ m ph á t h u y n h a n h h iệ u q u á đ ầ u tư, g iả m
đ á n g k e chi p h í đ ầ u tư b a n đ ầ u c h o c h ủ d o a n h n g h iệ p . U ỷ b a n n à ỵ c ò n c ó

n h iệ m vụ th ú c đ ẩ y đ ầ u lư n hư đ iề u tra th ự c trạ n g và tiề m n ă n g c á c n h à đ ầ u tư
rói d à n x ế p c ác việc cán thiết n h ư tìm đ ấ t đai, p h ư ơ n g tiện kinh d o a n h , tu y ể n
n h â n lực v à lìm n g u ồ n tài trợ. N g oài ra, h ọ c ò n ra n ư ớ c n g o à i tìm k iếm c á c
nhì) đ ầ u lư và tạ o đ iề u k iện th u ậ n lợi c h o h ọ đ ầ u tư vào Singapo. C ác n ỗ lực và
giãi p h á p c ủ a C h ín h Phủ g ó p p h ầ n q u a n irọ n g vào việc lạ o đ iề u k iệ n c h o c á c
n h à d ầ u tư, d o a n h n g h iệ p , ihị trư ờ n g h oạt đ ộ n g c ó h iệ u q u à . Sự p h â n đ ịn h rõ
c h ứ c n à n g g iữ a N h à nư ớ c và thị trư ờ n g tạ o ra m ộ t c ư c h ê h o ạ t đ ộ n g là n h m ạ n h
v à h iệ u q u ả c h o c á n ề n k in h tế.
-

N â rm c a o k h á n ă n g tự đ iề u tiết c ủ a thị trư ờ n g tự d o và k h ẳ n g đ ịn h vai

trò c ủ a k h u vực k in h tố tư n h â n tro n u h o ạ i đ ộ n g san xuất h à n g xuất k h ẩ u và
ngoại thư ơ n g. Đ à y là k ê n h h u v đ ộ n g vốn c ó hiệ u q u ả v à p h á t h u y d ư ợ c lợi th ế
s o s á n h ớ giai đ o ạ n đ ầ u c ủ a q u á Irình C N H . N h à nước ch ỉ nên đ ó n g vai trò ỉà
ngườ i " n h ạ c trư ở n g Iron g d à n n h ạ c " . T rá n h tìn h (rạng n h ư tro n g trư ờ n g h ợ p
c ủ a N a m T riề u T iê n v à o cuối n h ữ n g n ă m 1970, c ơ c ấ u c á c n g à n h c ô n g n g h iệ p
bị m ấ t c â n đối. Đ â v Ui kẻì q u á c ủ a sự tuỳ tiện lựa c h ọ n n h ữ n g n g à n h c h iế n
lược và ưu dãi tín dụnsỉ q u á làu c h o n h ữ n g n g à n h này.
T ó m ỉại, m ô h ìn h c ò n 2 n g h iệ p h o á h ư ớ n g v à o x u ấ l k h ẩ u c h ứ a đ ự n g
n h ữ n g q u a n đ ic m h ợ p iý về q u á trình c h u y ể n d ịc h c ơ c ấ u k in h t ế đối với c á c
nư ớ c đ a n g phát triể n tiến h à n h C N H tro n g đ iề u k iệ n n ề n k in h lế "m ở ". T rên
th ự c tế s ự vận d ụ n g m ô h ình n à y ở m ỗ i q u ố c g ia lại p h ụ th u ộ c v à o cíicm xuất
p hái, đ iế u k iệ n k in h tế - xã h ộ i, d ựa trên n g u y ê n tấc p h á t triển k h ô n g c â n đối
và lă n g irư ở n g th e o cực. vấn đ ề n ô n g n g h iệ p và n ô n g th ô n vẫn ỉà m ộ t y ê u c ầ u
d ặt ra đối với c á c q u ố c gia bước d ầ u lựa c h ọ n m ô h ìn h này.

12



T ừ n h ữ n g nội d u n g c ơ hãn. d iề u k iệ n vù tính h ợ p lý củ a m ô h ìn h lă n g
trư ơ n g v à o xuâl k h a u , c ác nước c ó n g n g h iệ p h o á b ổ s u n g c h o m ô h ìn h và tiến
lới việc lựa c h ọ n h ư ớ n g c h iến lược m ới đổ th íc h ứng với s ự thay đổi c ủ a bối
c à n h q u ố c tê và tro n g nước khi lợi ih ế s o sán h c ũ n g th a y đổi với c h ấ t lượng
m ớ i m a n g laị n h iề u lợi ích h ơ n tro n g q u a n hệ th ư ơ n g m ại q u ố c t ế với n h ữ n g
san p h ẩ m c ó h à m lượng U’i th ứ c c a o hơn . C ô n g n g h iệ p h o á bền v ữ n g ỉà -Sự kết
h ợ p g iữ a tự d o ho á k in h lế đ ố i n g o ạ i và b ả o h ộ c ô n g n g h iệ p tro n g nướ c, đặ c
biệi là n h ữ n g n g à n h c ô n g n g h iệ p n o n trẻ đ a n g iro n g giai đoạn "thay t h ế n h ậ p
k h á u ”. C h iế n lược m ới n à y tiến tới x â y d ự n g m ộ t n ề n k in h t ế m ạ n h ỉà c h ỗ d ự a
c h o m ụ c ticu đ ộ c ỉập d â n tộc. C ác n ề n kin h tế d a n g phát triển ở C h â u Á đ ã và
đ a n g kết h ợ p hai h ư ớ n g c hiến lược c ù n g với n h ữ n g biện p h á p h ư ớ n g m ạ n h vào
x u ấ l k h ẩ u , đ ồ n g thời th ự c hiệ n m ội s ố biệ n p h á p th a y t h ế n h ậ p k h ẩ u đ ể vực
d ậ y c á c n g à n h c ò n g n g h iệ p n o n trẻ tro n g nước. N h à n ư ớ c c ó m ối q u a n hệ ch ặt
c h ẽ vứi k h u vực k in h tố tư n h â n th ì q u á trìn h c ô n g n g h iệ p h o á sẽ đ ư ợ c rút n g ắ n
nhanh chóns.

1.1.3. Những nhản tô kinh tế quốc tể ảnh hưởng đến quá trình
chuyển dịch cơ cấu kỉnh tế ngành theo mô hình C N H hướng về xuất khẩu
trong các điều kiện hiện nay.
ỉ . ỉ .3.1. Sự biến dổi cơ cấu kinh tế theo kiến làn sóng của các nước
Đón“- Dòng Nam Á

V í)

ánh hương của nó đến nền kinh tê'thế giới.

T ố c đ ộ tă n g trướrm n h a n h c ủ a n ề n k in h t ế c á c n ư ớ c Đ ô n g - Đ ô n g N a m
Á ir o n e n h ữ n g n ă m g ầ n đàv (trước c u ộ c k h ủ n g h o ả n g k h u vực) đ ã h à m c h ứ a
troim n ỏ m ộ t n ă n g lực c h u y ể n đ ô i c ơ c ấ u m ạ n h m c và tạ o n ê n s ự ih a y đổi
tư ơ n g q u a n g iữ a c á c kh u vực trên thè' giới. Đ ồ n g Ihời k h u vực n à y c ũ n g tạ o ra


sức th u húi m ạ n h m ẽ các d ò n g vốn, c ồ n g n g h ệ và b u ô n b á n cùa t h ế giới, bắt
n h ịp v à o C|UĨ đ ạ o tă n g trư ớ n g h iệ n đ ạ i. n h a n h c h ó n g rút n g ắ n k h o ả n g c á c h về
trìn h đ ộ c ó n g rmlìệ - k ỹ thuật vói c á c nư ớ c phái triển.

13


Sự nối liế p lã n g trướng liên lục c ủ a c á c n g à n h tro n g c ơ cấu kinh t ố đ ư ự c
xél v e .c á niặl s á n lượng lần c h u kì hiến dổi n o n g xuâì n h ậ p khííu ở N hật Bún
p h á n (ích Iv th u y ế t "ch u kv sán p h ẩ m " c ủ a V e rn o n . K o jim a đ ặt tên c h o m ô
h ìn h ỉà "chu k ỳ đ u ố i k ịp sán p h ẩ m " - đ â y ià sự ph an á n h thực c h ấ t q u á trình
c h u y ể n clịch c ơ c ấ u tro n g q u á trìn h (ăng trư ở ng h iệ n đại.
Tai k h u v ự c Đ ô n g - Đ ô n g N a m Á tro n g c á c th ậ p n iê n 1 9 7 0 -1 9 8 0 đ ã xẩy
ra h i ệ u ứ n g c h u y ể n dịc h cư c ấ u tươ ng tự n h ư m ỏ h ìn h trên và tạ o ra "làn s ó n g
c ơ c ẩ u " tro n g q u á trình vận đ ộ n g và phát triển k in h tế. Sau sự th ầ n k ỳ c ủ a n ề n
k in h t ế N h ậ t B án với ihành tích tăn g trư ở n g c a o v à o ih ậ p n iê n 1960 - 1970,
N 1C S C h â u Á đ ã bắt n h ịp vào q u á trìn h lă n g irư ở n g từ g iữ a th ậ p n iê n 1960 và
7 0, s a u đ ó là c á c nư ớ c A S E A N v à o th ậ p n iê n 1970 đ ế n nay. (B ao g ồ m c ả
T r u n g Ọ tiốc và V iệ t N am ). Sự tă n g trư ở n g licn lục v à c h u y ể n d ịc h c ơ c ấu
m ạ n h m ẽ c ủ a c á c q u ố c gia Đ ỏ n g - Đ ô n g N a m Á với c á c th ể c h ế k in h l ế đ a
d ạ n g d ã trứ th à n h m ộ t hiện tư ợ n g đ ộ c n h ấ t vổ nhị tro n g lịch sử k in h t ế th ế
giới.
Sự b iến đ ổ i c ơ c ấ u kinh t ế th e o kiổu làn s ó n g nói trcn, về m ặ t lo g ic, th ự c
c h ấ t CĨHÌÍI g ầ n g iố n g nh ư qu á trìn h c h u y ể n d ịc h c ơ c ấ u Iro n g p h ạ m vi m ộ i nền
k in h tế.
Đ ố i với c á c q u ố c gia đ a n g tiến h à n h C N H th e o m ô hìn h tă n g trư ớ ng
h ư ớ n g v à o x u ấ t k h ẩ u , q u á trình c h u y ể n d ịc h c ư c ấ u k in h t ế tro n g đ ó c h u y ê n
d ịc h c ơ c ấ u k in h t ế n g à n h là trọ n g tâm trái q u a n ă m thời kỳ:

-

T hời kỳ th ứ n h ất là d u n h ậ p sản p h ẩ m h a y sản p h ẩ m m ới x u ấ t h iện

tròn th ị trư ờ n g n ộ iđ ịa b ằ n g n h iề u c o n đ ư ờ n g . N ó tạo r a n h u c ầ u về s á n p h ẩ m


C ÔI li»

n g hc của nén
kinh 1C đã cổ sự ehuycn biến mạnh mẽ tạo ra động lực mới và nền tảng để lựa
chọn bước đi thích hợp cho chiến lược CNH, HĐH, thực hiện mục tiêu đưa
nước ta cơ han irớ thành nước cồng nghiệp vào năm 2020. Những thành tựu
của tlổi mới lổn lại cùng với những hạn chế do cơ ch ế phân bổ nguồn lực chưa
ihựe sự hiệu qủa và tương xứng với tiềm năng và yêu cầu phát triển kinh (ế.
GDP năm 2000 của Việt Nam tăng gấp dôi GDP năm 1990, các chỉ số GDP
bình quân đầu người, kim ngạch xuất khẩu/ dầu người cũng tăng dáng kể.

79


"Các chỉ liêu khác phan ánh khía cạnh chất lượng của sự thay đổi sức mạnh
thực lố như trình độ cơ cấu ngành, trình độ công nghệ - kỹ Ihuậl" [4; tr. 180]
đã kháng định những thành cóng của đổi mói. Nhân tồ' cơ bản nhất xác định
vị Ihế phái iricn mới của Việt Nam lại thời điếm hiện tại là sự thay đổi vé thể
chế. Vổ nguyên tắc, thế chế kinh tế kế hoạch hoá lập trung, quan liêu, bao cấp
đã được thay thế hoàn toàn bàng thể chế của nền kinh tế Ihị trường định hướng
XHCN; xu hướng mớ cứa và chủ động hội nhập quốc tế, kết hợp nội lực và
ngoại [ực đã tạo thành động lực mạnh mẽ tạo ra trình độ xuất phái mới vé cư
cấu; thúc đẩy sự chuyển địch cơ cấu kinh tế ngành trong quá trình CNH, HĐH

ờ Việt Nam giai đoạn tới.

Thực tế nên kinh tế chuyển đổi ở nước ta vần đang trong "quá (rình định
hình vé câu trúc, còn có nhiều điểm yếu kém, môi trường kình doanh chưa
hoàn loàn bình đẳng và có tính khuyến khích cao" [4; tr 181 ] song xét về tổng
ihế tính đúng đắn của đườniĩ lối đổi mới sẽ được phát huy khi giải quyết các
vấn dề thực tiễn mộl cách hiệu quả với sự ủng hộ của toàn xã hội. Sự thay đổi
cơ cấu kinh lế ngành phụ thuộc vào những nhân tố chủ yếu về thế chế, cơ chế
phân hổ nguồn lực; tận dụng lợi thế của nước đi sau về khoa học - kỹ thuật,
cóng nghệ, thị (rường cùng với việc mở rộng các cơ hội và khả năng thúc đẩy
mối quan hệ giữa nhà nước, thị trường, doanh nghiệp, dân cư và các tổ chưc xã
hội đã kích thích sự phái triến của nhu cầu, tạo điều kiện mở rộng thị trường
í rong nước và quốc tố. Vấn đề thế chế góp phần quan trụng tạo ra cấu trúc mới
kích thích tính năriíi dộng và hiệu quả trong mối quan hệ của Nhà nước và các
chủ thể phái triết!. Nguồn nhân lực có chất lượng cao và phân công lao dộng
họp 1Ý là nhân lố quvết định sự phát triển nhanh và bén vững của đất nước.
Hiện nay trình độ của các chủ thổ phát triển thuộc mọi tầng lớp xã hội
được uâíiii cao, cơ ch ế phân bổ nguồn lực mới sẽ ỉà nhàn tố quyết định chất
lượng lãnạ trưởng kinh tế trong giai đoạn tới.

80


Quá trình (lịnh hình thế chế của nền kinh tế thị trường đang trong trạng
thái đan xcn giữa cấc yếu tố cũ và mới lù đặc điểm cùa quá trình chuyến đổi
kinh tế ớ Việt Nam.
Chuyen dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng CNH, HĐH là vấn đề
trọng tâm của mò hình Công nghiệp hoá hướng vào xuâì khẩu. Sự xuất hiện
cùa các nhân tố kinh tế quốc tế và quá trình hội nhập, 1Ĩ1 Ớ cửa có định hướng
cúa Việt Nam sẽ kết hợp lợi thế thời đại tạo ra cho các nước đi sau với sức

mạnh kinh tế nội lực để tăng trương cao và ổn định. Lựa chọn một chiến lược
cỏn 2 nuhiẹp hoấ rút ngắn thích hợp và thu hút được nỗ lực của toàn xã hội,
nhất ỉ à sự kết hợp hiệu quá của Nhà nước và các lực lượng thị trường tạo ra
bước đi cơ cấu ngành phù hợp với các mục tiêu CNH, HĐH.

3.2. Định hướng chuyên dịch cơ cấu kinh tế ngành ở nước ta trong
giai đ o ạn 2001 • 2010

3 .2 .Ị. Định hướng cơ cưu ngítnh tổng thể
Sự tàng trướng kinh tế cao và ổn định hàm chứa trong đó năng lực
chuycn dịch cơ cấu mạnh mõ. Chất lượng cơ cấu cua nền kinh tế xác định
iricn vọng dài hạn của chiến lược CNH, HĐH ờ Việt Nam trong quá trình hội
nhập kinh tẽ' khu vực ơ iâ u Á và thế giới. "Chất lượng cơ cấu không chỉ phụ
ihuộc gián don vào tốc độ tăng trưởng. Ở một mức độ quyết định hơn, nó phụ
thuộc vào định hướng cơ cấu đẩu tư và quá irìĩìh chuyển dịch cơ cấu" [4;
Í I . 2 0 4 1.

Trong giai đoạn tới, định hướng cơ cấu ngành lổng ihể của mổ hình lăng

trưởng dựa vào xuất khẩu là:
Thứ nhâi, tăns tv trọng xuất khẩu sản phẩm công nghiệp chế biến.
Thứ hai. chuyển hướng đầu tư cho các ngành sử dụng nhiều vốn sang
nhữntĩ ngành sử dụng nhiều lao động và đầu tư vào các ngành có hàm lượng
cỏn si nghệ - kv thuật cao. Sự thay đổi này bao gồm:

81


- Tạp trung mọi điểu kiện đc lạo sự chuyên biến mạnh mẽ của sán xuất
nông nnhiệp Iheo hướng lliay đổi tu duy về chiến lưọc an toàn lương thực.

Phái Iricn các ngành công nghiệp chế biến để sán xuất hàng hoú có chất lượng
cao phục vụ xuất khẩu. Đáy mạnh phát triển nông nghiệp Iheo chiều rộng và
chiều sáu bàng cách ứng đụng nhũng thành tựu của khoa học - công nghệ hiện
đại vào sán xuất, trước hốt là cống nghệ sinh học và tưới ticu nước, từng bước
đa dạnạ hoá sún xuất nông nghiệp nhằm phát huy lợi thế so sánh trẽn CƯ sở
định hình các vùng chuycn canh, phát triển kinh tếhàng hoá.
Trong giai đoạn (2001 - 2010) nông nghiệp vẫn giữ mộl vị trí quan trọng
đối với sự ổn định kinh tố - xã hội và iao tạo dộng lực cho toàn bộ quá trình
CNH, HĐH. Quá (rình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng giảm dần
tỉ trọng giá trị sản xuấl nông nghiệp, tăng giá trị sản xuất công nghiệp và dịch
vụ. Phái triển cơ sờ hạ lầng kinh tế ỏ' nông thôn, đẩy mạnh công nghiệp và
dịch vụ nòng ihôn với cơ cấu ngành nghề thích hợp với khả năng của từng
vùng và nhu cầu thị trường.
Đáy mạnh xuất khau các sản phẩm nông nghiệp đã qua chế biên công
nghiệp.
- Trong công nghiệp, chuyển hướng từ các ngành thay thế nhập khẩu
sanu các ngành hướng mạnh hơn vào xuất khẩu. Định hướng này có lác dụng
đảm bao Ihành công chiến lược công nghiệp hoá hướng vào xuất khẩu.
Xây đựng



cấu kinh tế hiện đại phải dựa vào phát triển mạnh các ngành

dịch vụ dc kích thích lính năng dộng, hiệu quả của nén kinh tế.
Thứ ba, ưu tiên phái triển các ngành dựa vào công nghẹ cao. Trong 5-10
rtãm tới. chủ yếu là xàv dựng các cơ sở tiền đẻ đe thực sự phát iriển cơ cấu
theo hưứng này ở hước đi sau. Phát triển nguồn nhân lực là vấn đẻ quyết định
đối với việc lựa chọn các ngành công nghiộp mũi nhọn nói trên.


82


Định hướng cơ cấu ngành tổng the phái kếl hợp với cấc giải pháp phát
iricn vùng đc tạo ra các VÙI1LĨ trọng điổm kinh lê clc tạo "làn sóng cơ cấu" kích
thích sự phút triển cứa các vùng khác.
3 .2 .2 . M ục tiêu chuyển (lịch cơ câu nyừiìlì g ia i đoạn 2001 - 2 0 ỉ 0

Giai đoạn 1990 - 2000, tỷ trọng nông nghiệp trong GDP giảm, trong khi
đó các chi số tương ứng của công nghiệp tăng đổng thời xu hướng sự giảm
xuống của tỉ trọng lao động nông nghiệp và sự tăng lên của tỷ trọng lao động
công nghiệp. Tốc độ chuyen đổi cơ cấu của giai đoạn vừa qua là inộl cơ sớ
quan trọn? đế định hướng mục ticu chuyển dịch cơ cấu ngành - lao động trong
giai đoạn lởi.

Báng 17: Chuyên đổi cơ cấu giai đoạn 1985 - 2000 và dự kiến ch«
giai đoạn 2001 - 2010.
1985

1990

1995

2000

2010

Nóng nghiệp

47,2


41,0

30,5

24,3

17,5

Cóng nghiệp

34,5

24,0

30,1

36,6

40,9

Dịch vụ

18,3

35,0

42,4

39,1


41,6

Nôn Si nghiệp

78,2

77,3

69,7

68,2

55,0

Công nghiệp

15,0

14,9

13,3

12,5

18,5

Dịch vụ

6,8


7,8

17,0

19,3

26,5

Co cấu ngành

Cơ cáu lao động

N ^iiồn: Tổng cục Thổn ạ kê: N iêm giám Thống kê !9H5, 1995, 2 0 0 0 và
dự tính cho năm 20 Ị0.

83


Tốc độ chuyển dổi cơ cấu ngành - lao động ở Việt Nam ihời gian qua là
theo XL1 hướng tích cực. Tuy nhiên, sự chuyển đổi chậm của cơ cấu kình tế
nhấi là tốc đô giám li trọng nông nghiệp, lao động trong nông nghiệp còn khá
chậm. Nguvên nhân cua tình trạng trên là do chưa có kế hoạch đầu tư thích
họp dối với nóng nghiệp và xu hướng gia tăng đầu tư vào các ngành công
nghiệp sử dụng nhiều vốn.
Tính không ổn định thị trường ngoại thương Việt Nam đối với các mặt
hàng nông sán như gạo, cà phê... làm tăng mức độ phụ ihuộe của nông nghiệp
vào thị trường thế giới và nảv sinh những khó khăn đối với việc phát triển sản
xuất các ngành hàng nông nghiệp xuất khẩu chú lực trong dài hạn.
Đối với công nghiệp, mục tiêu tăng tỷ trọng lao động công nghiệp ở giai

đoạn 1985 - 2000 không dạt được và có xu hướng giảm. Trong giai đoạn tới
mục ticu đổ ra năm 2ŨỈ0 (tăng 6% so với năm 2000) là 18,5% có thể ihực
hiện dược. Các ngành sử dụng nhiều vốn, thay thế nhập khẩu cần phái chuyển
sanu các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động và hướng vào xuất khẩu
irong giai đoạn của thời kỳ CNH, HĐH. Đây là mục tiêu phù hợp với thực tiễn
nước la va có ihe đạt mức cao hơn so với dự kiến.
Ngành dịch vụ với mục tiêu tỷ trọng trong GDP đật ra giai đoạn (2000 2010) là lăng từ 39,1 % - 41,6% (tăng 2,5%) song tốc độ tăng trưởng dịch vụ ít
nhất cũiìỉi phài hàng tốc độ tăng trưởng GDP bình quân (khoáng 7%/năm).
Nhịp độ tăng ỉrưửng dịch vụ trong những năm qua và tiềm năng của nó {rong
giai đoạn tói cho thấy đây là mục liêu có tính khả thi đối với nền kinh tế. Chất
lượng cơ cấu ngành dịch vụ phải được nâng cao theo hướng mở rộng loại hình,
nân2 cấp. phát triển các dịch vụ cao cấp phục vụ sản xuất và đời sống như các
niỉành tài chính, nsĩân hàng, bưu chính - viễn thông, đu lịch và vận tải v.v...
Ngành dịch vụ là ngành sử dụng nhiều lao động và có khá năng tạo ra một số
lượng đáng kể việc làm mới. Tuy nhiên việc chuyển dịch cơ cấu lao động
chuiìii còn chưa hiệu quá "mức độ bất hợp !ý nghiêm Irọng của cơ cấu ỉao
dộng xé! lừ khía cạnh đào tạo hiện (lang là một trong những nguyên nhân

84


chính gãy ra lình trạng kém phút triển của Ihị trường lao động, không cho
phép tận dụng tốt thế mạnh lao động của nền kinh tế1' [4; tr. 229]. Trong giai
đoạn 2001 - 2010 việc lăng số lưựng và chấl lưựng iao động qua đào tạo, đặc
biội tà công nhân kỹ thuật sẽ góp phần quan irọng vào việc nâng cao chất
lượng cơ cấu kinh 1C nổi chung và cơ cấu lao động nói riêng.
Các mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành giai đoạn 2001 - 20 ỉ 0
dựa trên tự phân lích ihực trạng và đặc điểm của nền kinh tế nước ta ở thời kỳ
chuvển đổi. Chất ỉưựng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành phụ thuộc vào tính
hiệu quá của các mối quan hẹ giữa khu vực sản xuất - thương mại và tài chính

- ngân hàng. Việc đầu tư thích hợp với các ngành đã lựa chọn, tăng tỷ trọng
xuất kháu và đa dạng hoú ngành - sản phẩm để hướng tới một nền ngoại
thương ổn định và nãng động, góp phần quan trọng chuyển đổi cơ cấu ngành
và nâng cao sức cạnh iranh của nền kinh tế.
Các mục tièu chuyển dịch cơ cấu ngành kết hợp với chicn ỉược phát triển
kinh lê vùng hợp lý Irên cơ sở tạo môi trường phát triển chung cho tất cả các
vùng mớ rộng các cơ hội phát triển và lựa chọn các vùng trọng điểm sẽ tạo ra
"dầu làu” lăna trường tạo dộng lực chuyển dịch cơ cấu cho ncn kinh tế. Ưu
tiên phái trien một số iĩnh vực mũi nhọn có vai trò chủ đạo trong (ương lai như
cúc ngành kỹ thuậi cao, một số lĩnh vực dịch vụ... ở các vùng động lực tăng
Irtrớng ờ miến Bác (Hà Nội - Hái Phòng - Quang Ninh) miền Trung (Đà Nẩng
- Dunn Quát) và Mién Nam (thành phố Hồ Chí Minh- Bình Dương - Đồng Nai
- Bà Rịa - Vũng Tàu) là nơi cần lập trung phái triển các ngành mũi nhọn và
tăng tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh lế ngành Iheo hướng CNH, HĐH là mục
tiêu có lính hiện thực. Từ dó, các nỗ lực cái cách ihể chế sẽ trở thành động lực
(ự thân eúa nén kinh tế.
Xảv cỉựns hệ ihống kếi cấu hạ tầng tốt là nhiệm vụ quan irọng hàng đáu
tronụ việc hỗ Irự đầu tư phát triển của Nhà nước. Sự lựa chọn các dự án thích
hợp với véu cầu, dặc điểm kinh tế của từng vùng - ngành là vấn đề đặt ra của
tỊÌai đoạn đáu lạo tien đồ cơ bán cho các thời kv phát triển mới của nền kinh lố

85


trong tie’ll Irình CNH. HĐH. Việí Nanì có the tăng cường thu húi nguồn vốn
FD1 vào lĩnh vực xây dựng kết cấu hạ tầng bằng nhiều hình thức bới vì đó là
giúi pháp hiệu qua nhất trong tình Irạng khan hiếm vốn và các nguồn lực trong
nước hiện nay.

3.2.3.


Mội sô' gi(ỉ ! pháp thúc đẩv chỉtvểỉi dịch cơ cấu ki ỉìh IC ngành ở Việt

Nam trong giai đoạn íới
3.23.1. Quan diem long quát
Ọuá trình hình thành cơ cấu ngành kinh tế ứ nước ta hiện nay cùng với
các quá trình KT - XH khác dưới tác động điổu chỉnh irực liếp của cơ chế Ihị
trường. Cụ thể hơn là vai trò có tính quyết định của môi Irường kinh doanh và
hệ thông thể ch ế kinh lế đối với quá trình đó. Nền kinh tế chuyển đổi, phát
triển theo định hướng XHCN ở nước ta yêu cầu đối với các vấn đề thể chế như
dường lối, chính sách và năng lực chuyển tải nó vào ihực tiễn. Sụ chuyển biến
theo hươniĩ tích cực của hệ thống thể chế tạo động Ịực mạnh mẽ đối với các
quá trình kinh tế.
Thực trạng chuyến dịch cơ cấu ngành - vùng kinh tế đã bộc lộ rõ những
vấn đổ can phái giúi quyết. Đó là các điểm yếu cơ cấu nội tại vé ngành; vùng
dược phản ánh qua năng tực cạnh tranh thấp của nền kinh tế. Nguyên nhân
chính là do sự biến đổi chậm so với yêu cáu của xu hướng hội nhập - mỏ' cửa
thị trường và cạnh tranh quốc tế.
Hiện nay, Việt Nam đang tích cực triển khai dưới sự hỗ trợ của cộng
đồng các nhà tài trợ quốc tế bằng các giải pháp cụ thổ sẽ tác động quyết định
den việc phân bổ hiệu quá các nguồn lực, tạo them việc làm, tăng ihu nhập
cho naười lao động, nàng cao khá năng cạnh tranh của các sán phẩm - ngành;
lăng cường xuất khấu, từng bước hội nhập kinh tế quốc tế trong giai đoạn tới.

3.23.2. Vai trò cùa Nhà nước và các ỊỊÌái pháp Ổn định kinh tế vĩ mó
Sau việc chứng kiến sự tăng trưởng kinh tế Đỏng Á - từ ihần kỳ tới khủng
hoánỉĩ. Các quốc aia đều nhận Ihức được việc quản lý chính sách kinh tế vĩ mô

86



×