Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương Hà Tĩnh : Luận văn ThS. Quản lý kinh tế :06 34 01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 88 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN VĂN BÌNH

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN VĂN BÌNH

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TĨNH
Chuyên ngành : Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHAN HUY ĐƢỜNG

Hà Nội – 2014


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT .................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................... ii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................. iii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Tình hình nghiên cứu ................................................................................ 1
3. Mục đích nghiên cứu đề tài ....................................................................... 3
4. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 3
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 4
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................. 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 4
8. Kết cấu của luận văn ................................................................................. 5
CHƢƠNG 1....................................................................................................... 6
LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................................. 6
1.1. Vai trị và các hình thức tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại .............. 6
1.1.1. Các khái niệm liên quan tín dụng Ngân hàng thƣơng mại ............. 6
1.1.2. Vai trị của tín dụng Ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế ...... 9
1.1.3. Các hình thức tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại ..................... 11
1.2. Chất lƣợng tín dụng và nâng cao chất lƣợng tín dụng Ngân hàng
thƣơng mại .................................................................................................. 14
1.2.1 Các khái niệm về chất lƣợng và nâng cao chất lƣợng tín dụng Ngân
hàng thƣơng mại ...................................................................................... 14

1.2.2. Nội dung đánh giá chất lƣợng tín dụng Ngân hàng thƣơng mại ... 16
1.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến nâng cao chất lƣợng tín dụng Ngân
hàng thƣơng mại ...................................................................................... 23
1.3. Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng tín dụng của một số Ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam và những gợi ý cho nâng cao chất lƣợng tín dụng của
Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thƣơng Hà Tĩnh ................................. 28
1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng tín dụng của một số Ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam .............................................................................. 28


1.3.2. Những gợi ý cho nâng cao chất lƣợng tín dụng của Chi nhánh
Ngân hàng TMCP Công thƣơng Hà Tĩnh ............................................... 29
CHƢƠNG 2..................................................................................................... 32
HIỆN TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG HÀ TĨNH ................................................. 32
2.1. Khái lƣợc về hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công
thƣơng Hà Tĩnh ........................................................................................... 32
2.1.1. Giới thiệu về Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thƣơng Hà Tĩnh
................................................................................................................. 32
2.1.2. Hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Cơng thƣơng
Hà Tĩnh.................................................................................................... 37
2.2. Tình hình chất lƣợng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công
thƣơng Hà Tĩnh ........................................................................................... 40
2.2.1. Cho vay, thu nợ ............................................................................. 40
2.2.2. Tỷ lệ nợ xấu................................................................................... 42
2.2.3. Hiệu suất sử dụng vốn ................................................................... 43
2.2.4. Hiệu quả sử dụng vốn vay............................................................. 44
2.2.5. Vòng quay vốn tín dụng ................................................................ 45
2.2.6. Tình hình sử dụng tín dụng của khách hàng ................................. 46
2.2.7. Tỷ lệ tài sản đảm bảo .................................................................... 47

2.3. Đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng
TMCP Công thƣơng Hà Tĩnh ..................................................................... 50
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc ........................................................................... 50
2.3.2. Những hạn chế .............................................................................. 53
2.3.3. Nguyên nhân ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng của Chi nhánh
Ngân hàng TMCP Cơng thƣơng Hà Tĩnh ............................................... 55
CHƢƠNG 3..................................................................................................... 59
ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG HÀ
TĨNH ............................................................................................................... 59
3.1. Định hƣớng mục tiêu nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Chi nhánh Ngân
hàng TMCP Công thƣơng Hà Tĩnh ............................................................. 59
3.1.1. Mục tiêu định hƣớng nâng cao chất lƣợng tín dụng ..................... 59


3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Chi nhánh Ngân
hàng TMCP Công thƣơng Hà Tĩnh ............................................................. 60
3.2.1. Đa dạng hố các hình thức cấp tín dụng ....................................... 60
3.2.2. Thực hiện nghiêm túc quy trình tín dụng...................................... 61
3.2.3. Nâng cao năng lực cho cán bộ tín dụng ........................................ 63
3.2.4. Khắc phục và ngăn ngừa nợ quá hạn ............................................ 63
3.2.5. Nâng cao chất lƣợng thơng tin tín dụng ........................................ 64
3.2.6 Triển khai hệ thống thông tin giám sát chất lƣợng tín dụng .......... 65
3.2.7. Tăng cƣờng kiểm sốt nội bộ ........................................................ 66
3.2.8. Phân tán rủi ro tín dụng ................................................................. 66
3.2.9. Đa dạng và phát triển các loại hình dịch vụ ngân hàng ................ 67
3.3.10. Tăng cƣờng hoạt động Marketing ngân hàng và áp dụng chính
sách khách hàng hợp lý ........................................................................... 67
3.2.11. Thực hiện bảo hiểm tín dụng ...................................................... 68
3.2.12. Đa dạng hóa các đối tƣợng cho vay ............................................ 69

3.2.13. Tăng cƣờng hoạt động huy động vốn ......................................... 72
3.3. Một vài kiến nghị................................................................................ 74
3.3.1. Đối với Chính phủ ......................................................................... 74
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ...................................... 76
3.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam ..................... 77
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 80


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ phát triển Việt Nam

2

HĐQT

Hội đồng quản trị

3


NHCT

Ngân hàng công thƣơng

4

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

5

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

6

TCTD

Tổ chức tín dụng

7

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

8


TSBD

Tài sản bảo đảm

9

VCB

Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam

10

Vietinbank

Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam

11

VPBANK

Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vƣợng

i


DANH MỤC CÁC BẢNG

STT


Bảng

Nội dung

Trang

1

Bảng 2.1 Chi tiết doanh số cho vay, thu nợ tại Vietinbank Hà Tĩnh

39

2

Bảng 2.2 Tình hình nợ xấu của Vietinbank Hà Tĩnh

41

3

Bảng 2.3 Tỷ lệ nợ xấu trên địa bàn Hà Tĩnh

42

4

Bảng 2.4 Hiệu suất sử dụng vốn của Ngân hàng Vietinbank Hà Tĩnh

43


5

Bảng 2.5 Hiệu quả sử dụng vốn vay tại Ngân hàng Vietinbank Hà Tĩnh

43

6

Bảng 2.6 Vịng quay vốn tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank Hà Tĩnh

44

7

Bảng 2.7 Tỷ lệ bảo đảm dƣ nợ cho vay của Vietinbank Hà Tĩnh

46

ii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

STT

Hình

Nội dung

Trang


1

Sơ đồ 2.1

Mơ hình tổ chức của NHCTVN – Chi nhánh Hà Tĩnh

33

2

Sơ đồ 2.2

Tỷ lệ cho vay các lĩnh vực trong nền kinh tế

45

iii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng là một ngành quan trọng của nền kinh tế. Cùng với các ngành
kinh tế khác, ngân hàng có nhiệm vụ tham gia bình ổn thị trƣờng tiền tệ, kiềm chế
và đẩy lùi lạm phát, tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động, giúp đỡ các nhà đầu
tƣ, phát triển thị trƣờng vốn, thị trƣờng ngoại hối, tham gia thanh toán và hỗ trợ
thanh toán...
Trong hoạt động của ngân hàng thì hoạt động tín dụng là một lĩnh vực cơ
bản, nó là nguồn sinh lợi chủ yếu, quyết định sự tồn tại, phát triển của ngân hàng.
Tuy nhiên, hoạt động tín dụng cũng hàm chứa nhiều rủi ro cao nhất, ngay cả đối với

các khoản vay có tài sản cầm cố, thế chấp. Rủi ro tín dụng nếu xảy ra sẽ có tác động
rất lớn và ảnh hƣởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của mỗi TCTD, cao hơn
nó tác động ảnh hƣởng đến tồn bộ hệ thống ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế.
Để ngân hàng có thể vừa đảm bảo an tồn trong hoạt động và thỏa mãn nhu
cầu cho doanh nghiệp đòi hỏi bản thân ngân hàng phải thƣờng xuyên đánh giá chất
lƣợng tín dụng, phát hiện ra những bất cập, tìm ra những giải pháp nhằm nâng cao
chất lƣợng tín dụng hiệu quả và phù hợp với những biến động của nền kinh tế. Trên
ý nghĩa đó, là một thành viên của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thƣơng Hà
Tĩnh, tôi ý thức đƣợc trách nhiệm chung sức thực hiện của toàn hệ thống làm thế
nào để Nâng cao chất lƣợng tín dụng. Trƣớc những vấn đề tồn tại, từ kiến thức thu
nạp đƣợc trong thời gian học tại Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà
Nội, kết hợp với kinh nghiệm làm việc thực tiễn tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP
Công thƣơng Hà tĩnh, tôi chon đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi
nhánh Ngân hàng TMCP Công thương Hà Tĩnh” làm đề tài luận văn tốt nghiệp
của mình và nhằm giải đáp vấn đề trên tại Vietinbank Hà Tĩnh.
2. Tình hình nghiên cứu
Tín dụng ngân hàng nói chung, chất lƣợng tín dụng ngân hàng nói riêng là
vấn đề thu hút sự quan tâm nghiên cứu của các nhà nghiên cứu cũng nhƣ các
chuyên gia ngân hàng.

1


Nhiều giáo trình và sách chun khảo đã đƣợc cơng bố đề cập và nghiên cứu
vấn đề rủi ro tín dụng ngân hàng và những nguyên lý nâng cao chất lƣợng tín dụng
ngân hàng.
Về mặt thực tiễn có Luận văn thạc sỹ “Giải pháp mở rộng và nâng cao chất
lượng tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh” của
tác giả Trần Văn Tài – Học viện Ngân hàng – hoàn thành năm 2010. Luận văn này
đã đi sâu vào việc nghiên cứu về tín dụng và chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng

Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh giai đoạn 2007-2010, với những đặc
thù riêng của một ngân hàng chuyên cho vay phục vụ nơng nghiệp nơng thơn có đối
tƣợng khách hàng chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm, ngƣ nghiệp. Luận
văn đã đề cập đến tình hình kinh tế-xã hội cũng nhƣ tính cạnh tranh giữa các ngân
hàng thƣơng mại cũng nhƣ chất lƣợng tín dụng các ngân hàng thƣơng mại trên địa
bàn Hà Tĩnh. Tuy nhiên, hạn chế của luận văn là định hƣớng phát triển tập trung
vào các lĩnh vực phục vụ nông nghiệp nông thôn của hệ thống ngân hàng nông
nghiệp dẫn đến các giải pháp để mở rộng và nâng cao chất lƣợng tín dụng tập trung
chủ yếu vào tín dụng phục vụ nơng nghiệp nơng thơn.
Nghiên cứu về chất lƣợng tín dụng và các giải pháp nâng cao hiệu quả quản
lý chất lƣợng tín dụng có Luận văn thạc sỹ “Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam” của tác giả Nguyễn Trịnh
Thắng – Học viện Ngân hàng – hoàn thành năm 2010. Luận văn đi sâu vào nghiên
cứu chất lƣợng tín dụng và hệ thống quản trị rủi ro chất lƣợng tín dụng tại Ngân
hàng Đầu tƣ và phát triển Việt Nam với nhiều rủi ro, thiếu sót trong giai đoạn trƣớc
khi cổ phần hóa. Nhìn chung, Luận văn cũng đã tập trung đƣa ra đƣợc một vài biện
pháp để nâng cao chất lƣợng tín dụng có thể áp dụng trong nhiều giai đoạn, bối
cảnh kinh tế khác nhau. Tuy nhiên, Luận văn đƣợc viết năm 2010, do đó bối cảnh
kinh tế, tình hình kinh tế-chính trị-xã hội cũng nhƣ các chỉ tiêu về định tính, định
lƣợng trong việc đánh giá chất lƣợng tín dụng đã có một vài thay đổi. Phạm vi
nghiên cứu cũng chỉ tập trung vào Ngân hàng Đầu tƣ phát triển Việt Nam mà không
đi sâu vào nghiên cứu chi nhánh cụ thể, do vậy việc đánh giá cũng nhƣ đƣa ra các

2


giải pháp cịn mang tín tổng thể, bao qt cao.
Gần với đề tài lựa chọn có Luận văn thạc sỹ “Nâng cao chất lượng tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam – Chi nhánh Láng Hòa Lạc” của tác
giả Vƣơng Thanh Vân – Học viện Tài Chính – hoàn thành năm 2012. Luận văn vừa

mới đƣợc hoàn thành đã cập nhật và phân tích tình hình thị trƣờng cũng nhƣ mức độ
cạnh tranh, các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng mới nhất. Việc nghiên cứu một
chi nhánh nằm trong hệ thống Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam đã đƣa ra
cái nhìn cận cảnh nhất về hệ thống cũng nhƣ các nguyên tắc, phƣơng pháp, hình
thức cho vay, quản lý và giám sát tín dụng cũng nhƣ tình hình quản lý nâng cao chất
lƣợng tín dụng tại ngân hàng công thƣơng trong giai đoạn hiện nay.
Bên cạnh đó là nhiều luận văn của các học viên các trƣờng đại học trong cả
nƣớc về vấn đề chất lƣợng tín dụng ngân hàng. Mỗi đề tại lại có một cách tiếp cận
riêng và nội dung nghiên cứu khác nhau tùy vào tình hình thực tế và các đặc điểm
của từng ngân hàng và địa phƣơng. Vì vậy, các nghiên cứu thực tiễn trên đề cập đến
những giải pháp chung nhất và mang tính thời điểm, phạm vi tổ chức cụ thể. Do đó,
với bối cảnh kinh tế hiện nay cũng nhƣ với tổ chức tín dụng khác thì các giải pháp
khơng cịn phù hợp nữa. Mặt khác, các đề tài nghiên cứu trƣớc đây chƣa có đề tài
nào nghiên cứu về hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Cơng thƣơng Hà
Tĩnh. Do đó, đề tài tơi lựa chọn mặc dù có tính kế thừa, nhƣng nó cũng thể hiện các
quan điểm nghiên cứu độc lập của mình.
3. Mục đích nghiên cứu đề tài
Nghiên cứu đề tài này nhằm mục tiêu: đi sâu phân tích hiện trạng, chỉ ra
những kết quả đạt đƣợc cũng nhƣ những hạn chế cịn tồn tại trong chất lƣợng tín
dụng tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Cơng thƣơng Hà Tĩnh, từ đó đề xuất các giải
pháp để nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Vietinbank Hà
Tĩnh.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu, hoàn thành những nhiệm vụ và đem lại những ý
nghĩa thiết thực, đề tài luận án sẽ trả lời các câu hỏi trọng tâm nhƣ sau:

3


Thứ nhất, tín dụng và chất lƣợng tín dụng tại các Ngân hàng thƣơng mại là

gì? Tại sao phải nâng cao chất lƣợng tín dụng?
Thứ hai, các phƣơng thức, chỉ tiêu đánh giá về chất lƣợng tín dụng?
Thứ ba, các nhân tố ảnh hƣởng đến nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân
hàng thƣơng mại?
Thứ tư, thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Cơng
thƣơng Hà Tĩnh, định hƣớng và giải pháp trong thời gian tới?
Thứ năm, các giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Chi nhánh Ngân
hàng TMCP Công thƣơng Hà Tĩnh? Những kiến nghị gì đối với các cấp quản lý?
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là nâng cao chất lƣợng tín dụng.
Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: Trong hệ thống Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam, cụ thể
hơn là Chi nhánh Hà Tĩnh.
- Thời gian: Số liê ̣u nghiên cƣ́u giới ha ̣n trong giai đoa ̣n 2010-2013.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Trên cơ sở kế thƣ̀a và phát huy các cơng trình nghiên cứu trƣớc đây , đề tài
tiế p tu ̣c nghiên cƣ́u chất lƣợng tín dụng

tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Cơng

thƣơng Hà Tiñ h với nhƣ̃ng đóng góp chủ yế u sau:
Thứ 1, hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về nâng cao chất
lƣợng tín dụng tại các NHTM.
Thứ 2, phân tić h, đánh giá hiện trạng chất lƣợng tín dụng tại Chi nhánh Ngân
hàng TMCP Cơng thƣơng Hà Tĩnh, chỉ ra đƣơ ̣c nhƣ̃ng kế t quả đa ̣t đƣơ ̣c , nhƣ̃ng mă ̣t
hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế chất lƣợng tín dụng tại Vietinbank Hà
Tĩnh.
Thứ 3, đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng

tín


dụng tại Vietinbank Hà Tĩnh.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Kế thừa các cơng trình đã nghiên cứu để làm rõ khung lý thuyết về chất

4


lƣợng tín dụng ngân hàng.
- Nghiên cứu số liệu thứ cấp tại Vietinbank Hà Tiñ h , phân tích đánh giá tài
liệu và số liệu về chất lƣợng tín dụng và cơng tác quản lí nâng cao chất lƣợng tín
dụng tại Vietinbank Hà tĩnh.
- Từ việc nghiên cứu và kinh nghiệm bản thân tác giả đƣa ra các giải pháp
nhằm tăng cƣờng quản lí nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Vietinbank Hà Tiñ h .
- Đề tài sử dụng các phƣơng pháp thống kê, so sánh, phân tích tổng hợp,…
để thực hiện các nội dung.
8. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lƣợng tín dụng của Ngân
hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Hiện trạng chất lƣợng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP
Công thƣơng Hà Tĩnh.
Chƣơng 3: Định hƣớng giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Chi
nhánh Ngân hàng TMCP Công thƣơng Hà Tĩnh.

5


CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG

CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Vai trị và các hình thức tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Các khái niệm liên quan tín dụng Ngân hàng thƣơng mại
Khái niệm tín dụng
Có rất nhiều quan niệm khác nhau về tín dụng, tuy nhiên xét một cách chung
nhất thì: “Tín dụng là mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên
chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất định,
đồng thời bên nhận tiền hoặc tài sản có nghĩa vụ cam kết hoàn trả vốn gốc và lãi
cho bên chuyển giao tiền hoặc tài sản với các điều kiện và thời hạn đã thỏa thuận”.
Tín dụng đƣợc cấu thành từ sự kết hợp của ba yếu tố chính là: Lịng tin, thời
hạn của quan hệ tín dụng và sự hứa hẹn hồn trả. Từ đó có thể rút ra ba đặc trƣng
của tín dụng: (1) Đây là quan hệ chuyển nhƣợng mang tính chất tạm thời; (2) Tín
dụng có tính hồn trả; (3) Là quan hệ đƣợc dựa trên cơ sở tin tƣởng giữa đi cho vay
và ngƣời đi vay.
Khái niệm Ngân hàng thương mại
Theo luật của các Tổ chức tín dụng đƣợc Quốc hội nƣớc cộng hồ xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 12 tháng 12 năm 1997 (đƣợc bổ sung sửa đổi ngày
16 tháng 6 năm 2004) thì ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng đƣợc thực hiện
tồn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo
tính chất và mục tiêu hoạt động thì ngân hàng bao gồm: Ngân hàng thƣơng mại,
Ngân hàng phát triển, Ngân hàng đầu tƣ, Ngân hàng chính sách, Ngân hàng hợp tác
và các loại hình ngân hàng khác.
Ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức tín dụng kinh doanh trong lĩnh vực
tiền tệ, tín dụng với hoạt động thƣờng xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này
để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh tốn.
Ngân hàng thƣơng mại có ba chức năng cơ bản sau:

6



Thứ nhất: Chức năng trung gian tín dụng
Thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thƣơng mại đóng vai trò
là cầu nối giữa ngƣời dƣ thừa vốn và ngƣời cần vốn. Thông qua việc huy động các
khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế ngân hàng thƣơng mại hình
thành nên quỹ cho vay để cung cấp tín dụng cho nền kinh tế. Với chức năng này
ngân hàng thƣơng mại vừa đóng vai trị là ngƣời đi vay vừa đóng vai trị là ngƣời
cho vay. Thơng qua chức năng trung gian tín dụng ngân hàng thƣơng mại đã góp
phần tạo ra lợi ích cho tất cả các bên tham gia, bao gồm ngƣời gửi tiền, ngân hàng
và ngƣời đi vay đồng thời thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
Chức năng trung gian tín dụng đƣợc xem là chức năng quan trọng nhất vì nó
phản ánh bản chất của ngân hàng thƣơng mại là đi vay để cho vay, nó quyết định sự
tồn tại và phát triển của ngân hàng, đồng thời nó cũng là cơ sở để thực hiện các
chức năng khác.
Thứ hai: Chức năng trung gian thanh toán
Ngân hàng thƣơng mại làm trung gian thanh tốn khi nó thực hiện thanh tốn
theo yêu cầu của khách hàng nhƣ trích từ tài khoản tiền gửi của khách hàng mở tại
ngân hàng để thanh tốn tiền hàng hố, dịch vụ hay ghi có tài khoản của khách hàng
khi thu tiền bán hàng và các khoản phải thu khác theo lệnh của họ.
Trên cơ sở thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thƣơng mại
đã thực hiện chức năng trung gian thanh toán. Sỡ dĩ có điều này là do thơng qua
việc nhận tiền gửi, ngân hàng đã mở các tài khoản tiền gửi cho khách hàng để theo
dõi các khoản ghi nợ và ghi có, thay vì phải thanh tốn trực tiếp bằng tiền mặt các
doanh nghiệp, cá nhân có thể nhờ ngân hàng thƣơng mại thực hiện những công việc
này dựa trên các khoản tiền gửi tại ngân hàng.
Các dịch vụ thanh toán của ngân hàng thƣơng mại ngày càng đƣợc ƣa
chuộng vì nó đem lại lợi ích to lớn đối với toàn bộ nền kinh tế. Với chức năng này
các ngân hàng thƣơng mại cung cấp cho khách hàng những phƣơng tiện thanh toán
thuận lợi, gọn nhẹ nhƣ séc, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, thẻ thanh toán, thẻ rút tiền
tự động, thẻ tín dụng,...Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế tránh đƣợc các rủi ro phải giữ


7


tiền mặt trong túi để thanh toán cho chủ nợ, tiết kiệm đƣợc rất nhiều chi phí, thời
gian trong việc thanh tốn. Mặt khác, thơng qua chức năng này góp phần thúc đẩy
lƣu thơng hàng hố, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lƣu chuyển vốn, giảm đƣợc
đáng kể khối lƣợng tiền mặt trong lƣu thơng từ đó giảm chi phí in ấn, đếm nhận và
bảo quản tiền, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Đối với các NHTM, chức năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận cho ngân
hàng thơng qua việc thu phí các dịch vụ thanh tốn, đồng thời nó lại làm tăng thêm
nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể hiện trên số dƣ có trong tài khoản tiền gửi
của khách hàng, chức năng này cũng chính là cơ sở hình thành chức năng tạo tiền
của NHTM.
Thứ ba: Chức năng tạo tiền
Thông qua chức năng trung gian tín dụng và chức năng trung gian thanh
tốn, các NHTM có khả năng tạo ra tiền tín dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện trên tài
khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại NHTM và đây chính là một bộ phận
của lƣợng tiền đƣợc sử dụng trong các giao dịch.
Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng phƣơng tiện thanh toán
trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội, đồng thời chức
năng này cũng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và lƣu thơng tiền tệ, một
khối lƣợng tín dụng cho vay ra làm tăng khả năng tạo tiền của NHTM từ đó làm
tăng lƣợng tiền cung ứng.
Các chức năng của ngân hàng thƣơng mại có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung,
hỗ trợ cho nhau trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất
tạo cơ sở cho việc thực hiện các chức năng cịn lại.
Tín dụng Ngân hàng thương mại
Tín dụng ngân hàng là giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên
cho vay (Ngân hàng và các định chế tài chính) và bên đi vay (cá nhân, doanh
nghiệp và các chủ thể kinh tế khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho

bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có
trách nhiệm hồn trả vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.

8


Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ
sở hoàn trả và có các đặc trƣng sau: (1) Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng
ngân hàng bao gồm hai hình thức là cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản,
động sản); (2) Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, ngƣời cho vay khi chuyển giao tài
sản cho ngƣời đi vay sử dụng phải dựa trên cơ sở lòng tin và phải tin rằng ngƣời đi
vay sẽ trả đúng hạn. Đây là yếu tố hết sức cơ bản trong quản trị tín dụng; (3) Bên đi
vay phải hồn trả vô điều kiện cho bên cho vay sau khi hết thời hạn sử dụng thỏa
thuận - Thông thƣờng giá trị đƣợc hoàn trả lớn hơn giá trị lúc cho vay - phần lớn
hơn này là lợi tức.
1.1.2. Vai trò của tín dụng Ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế
Trong nền kinh tế thị trƣờng, các quan hệ kinh tế vận động theo các quy luật
khách quan nhƣ: Quy luật giá trị, quy luật cung – cầu, quy luật cạnh tranh,… Các
doanh nghiệp để có thể đứng vững trên thƣơng trƣờng thì cần phải có vốn để đầu tƣ
và tín dụng ngân hàng là một trong những nguồn vốn tối ƣu để doanh nghiệp có thể
khai thác. Các doanh nghiệp phát triển cũng có nghĩa là nền kinh tế phát triển. Nhƣ
vậy, tín dụng ngân hàng là địn bẩy mạnh mẽ thúc đẩy sự tăng trƣởng kinh tế và góp
phần điều hành nền kinh tế thị trƣờng. Vai trị của tín dụng ngân hàng thể hiện trên
một số khía cạnh nhƣ sau:
Thứ nhất: Tín dụng ngân hàng làm tăng hiệu quả kinh tế.
Các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh dựa trên vốn chủ sở hữu và
vốn vay. Một trong những nguồn vốn dễ tiếp cận là vốn vay ngân hàng, đó chính là
nguồn tài trợ hiệu quả bởi thỏa mãn đƣợc nhu cầu vốn cả về số lƣợng và thời hạn.
Hơn thế, để có thể vay vốn đƣợc ở ngân hàng thì ngƣời đi vay cần phải nâng cao uy
tín của mình đối với ngân hàng cũng nhƣ đảm bảo đƣợc các nguyên tắc tín dụng cơ

bản. Muốn nhƣ vậy, trong các dự án kinh doanh của mình, doanh nghiệp phải cho
dự án có mức sinh lãi cao nhất. Để các dự án khả thi thì doanh nghiệp phải tìm hiểu
thị trƣờng, khai thác thơng tin nhằm định lƣợng hoạt động kinh doanh của mình sao
cho có hiệu quả. Điều này chính là nhân tố làm tăng hiệu quả kinh tế của dự án,
phƣơng án.

9


Mặt khác, một trong những quy định tín dụng cơ bản của ngân hàng là cho
vay đi kèm với giám sát sử dụng vốn vay. Với việc giám sát thƣờng xuyên của ngân
hàng bắt buộc các khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn đúng mục đích, ln nhạy
bén với những biến động của thị trƣờng để từ đó nâng cao hiệu quả kinh tế của
phƣơng án, dự án. Bên cạnh đó, với vai trị tƣ vấn, cán bộ tín dụng sẽ giúp khách
hàng lƣờng trƣớc những khó khăn để từ đó có những ứng xử phù hợp nhằm quản lý,
điều hành doanh nghiệp vƣợt qua khó khăn, từ đó nâng cao hơn nữa hiệu quả kinh
tế từ những đồng vốn bỏ ra.
Thứ hai: Tín dụng ngân hàng góp phần vào quá trình vận động liên tục
của nguồn vốn, đẩy nhanh tốc độ chu chuyển tiền tệ của nền kinh tế, tạo ra cơ
chế phân phối vốn hiệu quả.
Do đặc điểm tuần hồn vốn nên trong q trình sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp ln có sự khơng ăn khớp về thời gian, không gian cũng nhƣ khối
lƣợng tiền cần thiết để dự trữ vật tƣ hàng hóa cho q trình sản xuất kinh doanh.
Chính vì vậy, ln chuyển tiền tệ của doanh nghiệp bị mất cân đối, lúc thừa vốn, lúc
lại thiếu vốn. Nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi cùng với nguồn tiết kiệm từ dân cƣ,
nguồn kết dƣ tạm thời từ ngân sách,… đƣợc các ngân hàng thƣơng mại huy động và
sử dụng để đầu tƣ cho các doanh nghiệp đang tạm thời thiếu vốn, cho nhu cầu tiêu
dung tạm thời vƣợt quá mức thu nhập của dân chúng cũng nhƣ cho nhu cầu chi của
Ngân sách Nhà nƣớc khi chƣa thu xếp đủ nguồn thu. Thông qua cơ chế thẩm định
sàng lọc, Ngân hàng thƣơng mại chỉ cho vay các dự án có tính khả thi cao, khả năng

thu hồi vốn lớn. Điều này sẽ tạo nên một cơ chế phân phối vốn hiệu quả hơn.
Thứ ba: Tín dụng ngân hàng thương mại góp phần hỗ trợ các chiến lực
kinh tế và các chính sách tiền tệ của Nhà nước.
Một trong những đặc điểm hết sức quan trọng của Ngân hàng thƣơng mại là
khả năng tạo tiền thơng qua hoạt động tín dụng và thanh tốn. Khi Nhà nƣớc muốn
tăng khối lƣợng tiền cung ứng ra thị trƣờng thì Ngân hàng Nhà nƣớc có thể tăng hạn
mức tín dụng của các Ngân hàng thƣơng mại đối với nền kinh tế và ngƣợc lại.
Chính vì vậy, thơng qua hình thức tín dụng ngân hàng, Nhà nƣớc có thể gián tiếp

10


kiểm soát đƣợc khối lƣợng tiền cung ứng trong lƣu thơng.
Thứ tư: Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình mở rộng mối
quan hệ giao lưu kinh tế quốc tế.
Trƣớc xu thế quốc tế hóa, sự giao lƣu kinh tế giữa các nƣớc luôn đƣợc đặt ra.
Trong một nền kinh tế mở thì các doanh nghiệp khơng chỉ có quan hệ mua bán với
các thành phần khác trong nền kinh tế mà cịn có những quan hệ xuất nhập khẩu,
đầu tƣ hợp tác với các doanh nghiệp nƣớc ngồi. Ngân hàng thƣơng mại có thể thúc
đẩy mối quan hệ này thơng qua hình thức bảo lãnh, cho vay,… đối với các doanh
nghiệp để từ đó nâng cao uy tín của các doanh nghiệp trên trƣờng quốc tế.
Nhƣ vậy tín dụng Ngân hàng thƣơng mại có vai trị tối quan trọng đối với sự
phát triển kinh tế xã hội của một đất nƣớc. Nó thúc đẩy nền kinh tế tăng trƣởng và
phát triển. Và để đánh giá chất lƣợng tín dụng của một Ngân hàng thƣơng mại có
tốt hay không cần phải đi vào xem xét, đánh giá chất lƣợng tín dụng.
1.1.3. Các hình thức tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại
Phân loại tín dụng là việc sắp xếp các khoản vay theo từng nhóm dựa trên
một số tiêu thức nhất định. Phân loại tín dụng một cách khoa học là tiền để giúp cho
các nhà quản trị có thể thiết lập một quy trình thực hiện cũng nhƣ quản lý tín dụng
thích hợp, từ đó giảm thiểu tối đa rủi ro tín dụng. Có nhiều cách phân loại tín dụng

ngân hàng, tuy nhiên trên thực tế các nhà kinh tế học thƣờng phân loại tín dụng theo
các tiêu thức sau đây:
1.1.3.1. Theo mục đích sử dụng tiền vay
Căn cứ theo tiêu thức này, các nhà kinh tế chia tín dụng ra làm hai loại:
- Tín dụng đối với sản xuất và lưu thơng hàng hóa: Đây là loại tín dụng đƣợc
cấp cho các đơn vị sản xuất kinh doanh để tiến hành sản xuất, lƣu thơng hàng hóa.
Nguồn trả nợ của hoạt động này là kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của khách
hàng. Chính vì thế các ngân hàng phải có đầy đủ các thơng tin cần thiết về khách
hàng và về phƣơng án sản xuất kinh doanh của họ.
- Tín dụng tiêu dùng: Chính là tín dụng dành cho các cá nhân, tập thể để đáp
ứng nhu cầu tiêu dung nhƣ mua sắm nhà cửa, xe cộ, các loại hàng hóa có thời hạn

11


khấu hao lớn nhƣ máy giặt, điều hòa, tủ lạnh,…Nguồn trả nợ ở đay là thu nhập
trong tƣơng lai của ngƣời vay.
Với cách phân loại này, ngân hàng sẽ có một quy trình nghiệp vụ cụ thể để
đảm bảo ngân hàng có đủ nguồn vốn để cho vay và thu hồi nợ theo đánh giá mức độ
rủi ro và lãi suất đƣợc đặt ra cụ thể cho từng loại.
1.1.3.2. Theo thời hạn sử dụng tiền vay
Căn cứ theo tiêu thức này, ngƣời ta chia tín dụng ra làm hai loại:
- Tín dụng có thời hạn: Là loại tín dụng mà thời điểm trả nợ đƣợc xác định
một cách cụ thể.
+ Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dƣới một năm và thƣờng
đƣợc sử dụng để bổ sung sự thiếu hụt tạm thời về vốn lƣu động của doanh nghiệp
và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của cá nhân. Với loại tín dụng này rủi ro thƣờng
thấp hơn do trong thời hạn ngắn hạn có ít biến động xảy ra, nếu biến động xẩy ra
đều có thể dự tính đƣợc.
+ Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ một năm đến năm năm

và thƣờng đƣợc sử dụng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới kỹ thuật,
mở rộng sản xuất và xây dựng các cơng trình nhỏ với thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Loại tín dụng này có mức độ rủi ro trung bình do Ngân hàng có khả năng dự đốn
trƣớc những biến động có thể xẩy ra.
+ Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ năm năm trở lên, nhằm
mục đích đầu tƣ vốn cho xây dựng cơ bản, đầu tƣ xây dựng cơ sở sản xuất mới, các
cơng trình cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất với quy mơ lớn. Loại tín dụng
này có mức độ rủi ro rất lớn do trong thời hạn dài có nhiều biến động phức tạp xẩy
ra không thể lƣờng trƣớc đƣợc.
- Tín dụng khơng thời hạn: Là loại tín dụng mà thời hạn hồn trả tiền vay
khơng đƣợc xác định cụ thể khi ký hợp đồng vay mà thay vào đó là các điều kiện về
việc thu hồi khoản tiền cho vay của Ngân hàng hoặc việc trả nợ của ngƣời vay.
1.1.3.3. Theo điều kiện đảm bảo
Căn cứ vào tiêu thức này, tín dụng đƣợc chia làm hai loại:

12


- Tín dụng có bảo đảm: Đây là loại tín dụng đƣợc dựa trên cơ sở các hình
thức bảo đảm nhƣ thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. Ngân hàng nắm
giữ tài sản và xử lý thu hồi nợ khi ngƣời vay không thực hiện đƣợc các nghĩa vụ đã
cam kết trong hợp đồng vay vốn. Hình thức này đƣợc áp dụng rộng rãi trong hoạt
động tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại. Mặc dù là có tài sản bảo đảm nhƣng
hình thức tín dụng này vẫn có độ rủi ro nhất định vì tài sản có thể mất giá, hƣ hỏng
hoặc ngƣời bảo lãnh khơng thực hiện đúng nghĩa vụ của mình.
- Tín dụng khơng có bảo đảm: Là loại tín dụng khơng có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc khơng có sự bảo lãnh của bên thứ ba. Việc cấp tín dụng lúc này chỉ
dựa vào uy tín của khách hàng. Vì thế, trong q trình cấp tín dụng, ngân hàng phải
đánh giá hiệu quả sử dụng tiền vay của khách hàng. Hình thức tín dụng này thơng
thƣờng rủi ro thấp do khách hàng có uy tín rất lớn và khả năng trả nợ rất cao thì mới

đƣợc cấp tín dụng mà khơng cần đảm bảo. Tuy nhiên rủi ro rất lớn khi xẩy ra các sự
kiện không may đối với khách hàng, điều này sẽ gây hậu quả hết sức nặng nề đối
với ngân hàng.
1.1.3.4. Theo đồng tiền đƣợc sử dụng trong cho vay
Căn cứ vào tiêu thức này tín dụng đƣợc chia làm hai loại:
- Cho vay bằng đồng bản tệ: Ngân hàng cấp tiền cho khách hàng bằng đồng
bản tệ, ở Việt Nam là VND. Nƣớc ta quy định cho vay thanh tốn các chi phí phát
sinh trong nƣớc thì chỉ đƣợc vay bằng VND.
- Cho vay bằng ngoại tệ: Đây là loại tín dụng mà ngân hàng cấp tiền cho
khách hàng bằng đồng ngoại tệ. Ở Việt Nam quy định cho vay ngoại tệ chỉ dùng
cho nhập khẩu, đối với khách hàng thu mua hàng xuất khẩu thì Ngân hàng cho vay
bằng đồng ngoại tệ đồng thời đi kèm với điều kiện phải bán luôn cho ngân hàng và
dùng VND đi mua hàng xuất khẩu.
1.1.3.5. Theo đối tƣợng tín dụng
Căn cứ vào tiêu thức này, ngƣời ta chia tín dụng ra làm hai loại:
- Cho vay đáp ứng nhu cầu về tài sản lưu động: Là loại tín dụng dùng để bù
đắp cho sự thiếu hụt tạm thời của vốn lƣu động. Đây là hình thức tín dụng có mức

13


độ rủi ro thấp do vốn lƣu động đƣợc luân chuyển liên tục trong hoạt động sản xuất
kinh doanh nên Ngân hàng có thể theo dõi thƣờng xuyên và có ứng xử tín dụng kịp
thời khi có biến động bất lợi xẩy ra.
- Cho vay để đáp ứng nhu cầu về tài sản cố định: Là loại tín dụng đƣợc sử
dụng nhằm mục đích mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng
sản xuất, xây dựng nhà máy, cơng trình xây dựng. Rủi ro tín dụng của hình thức này
cao do thời hạn thu hồi vốn chậm.
Dựa vào các cách phân loại trên, các nhà phân tích sẽ biết đƣợc kết cấu tín
dụng của từng loại tín dụng. Từ đó so sánh với kết cấu nguồn huy động và nhu cầu

của nền kinh tế, giúp cho các nhà phân tích có thể đƣa ra dánh giá, xem xét kết cấu
tín dụng phù hợp đối với ngân hàng,… Từ đó đƣa ra các giải pháp ứng xử phù hợp.
1.2. Chất lƣợng tín dụng và nâng cao chất lƣợng tín dụng Ngân hàng thƣơng
mại
1.2.1 Các khái niệm về chất lƣợng và nâng cao chất lƣợng tín dụng Ngân hàng
thƣơng mại
1.2.1.1 Khái niệm về chất lƣợng
Chất lƣợng là một khái niệm quá quen thuộc với loài ngƣời ngay từ những
thời cổ đại, tuy nhiên chất lƣợng cũng là một khái niệm gây nhiều tranh cãi. Tùy
theo đối tƣợng sử dụng, từ “chất lƣợng” có ý nghĩa khác nhau. Ngƣời sản xuất coi
chất lƣợng là điều họ phải làm để đáp ứng các yêu cầu do khách hàng đặt ra, để
đƣợc khách hàng chấp nhận. Chất lƣợng đƣợc so sánh với chất lƣợng của đối thủ
cạnh tranh và đi kèm theo các chi phí, giá cả. Do con ngƣời và nền văn hóa trên thế
giới khác nhau, nên cách hiểu về chất lƣợng và đảm bảo chất lƣợng cũng khác nhau.
Nói nhƣ vậy khơng phải chất lƣợng là một khái niệm quá trừu tƣợng đến
mức ngƣời ta không thể đi đến một cách diễn giải tƣơng đối thống nhất, mặc dù sẽ
cịn ln ln thay đổi. Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa ISO, trong dự thảo DIS
9000:2000, đã đƣa ra định nghĩa sau: “Chất lƣợng là khả năng của tập hợp các đặc
tính của một sản phẩm, hệ thống hay quá trình để đáp ứng các yêu cầu của khách
hàng và các bên có liên quan”. Ở đây yêu cầu là các nhu cầu và mong đợi đƣợc

14


công bố, ngụ ý hay bắt buộc theo tập quán.
1.2.1.2. Chất lƣợng tín dụng Ngân hàng thƣơng mại
Chất lượng tín dụng là khái niệm phản ánh mức độ rủi ro trong bảng tổng
hợp cho vay của tổ chức tín dụng, mức độ đáp ứng yêu cầu của khách hàng - người
vay tiền, mức độ phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo sự tồn tại,
phát triển của ngân hàng.

Chất lƣợng tín dụng đƣợc xác định qua nhiều yếu tố: thu hút đƣợc nhiều
khách hàng tốt, thủ tục đơn giản, thuận tiện, mức độ an toàn vốn tín dụng cao, chi
phí lãi suất và chi phí nghiệp vụ thấp…
Chất lƣợng tín dụng đƣợc thể hiện trên ba góc độ: Khách hàng, ngân hàng và
xã hội.
 Đối với khách hàng: Chất lƣợng tín dụng đƣợc thể hiện ở việc số tiền Ngân
hàng cho vay có kì hạn và lãi suất hợp lý, thủ tục nhanh gọn, thu hút đƣợc đông đảo
khách hàng mà vẫn giữ đƣợc nguyên tắc tín dụng.
 Với các ngân hàng: Chất lƣợng tín dụng là phạm vi, giới hạn, mức độ tín
dụng phù hợp với khả năng của ngân hàng, đảm bảo tính cạnh tranh trên thị trƣờng
theo nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có lãi.
 Với nền kinh tế: Tín dụng có chất lƣợng tốt sẽ thúc đẩy sản xuất và lƣu
thơng hàng hóa, góp phần tạo cơng ăn việc làm cho ngƣời lao động, khai thác những
nguồn lực của nền kinh tế nhƣ thu hút tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội để tài
trợ cho các cá nhân, tổ chức cần vốn, từ đó giúp tăng trƣởng, phát triển kinh tế.
Nhƣ vậy, chất lƣợng tín dụng là một khái niệm vừa cụ thể (thể hiện qua các
chỉ tiêu tính tốn đƣợc nhƣ kết quả kinh doanh, nợ q hạn...) vừa trừu tƣợng (thể
hiện qua khả năng thu hút khách hàng, tác động đến nền kinh tế...).
1.2.1.3. Nâng cao chất lƣợng tín dụng Ngân hàng thƣơng mại
Nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại chính là việc giảm
thiểu rủi ro trong bảng tổng hợp cho vay của tổ chức tín dụng, nâng cao mức độ đáp
ứng yêu cầu của khách hàng - ngƣời vay tiền, luôn nắm bắt kịp thời để có những
định hƣớng, chính sách phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo sự tồn

15


tại, phát triển của ngân hàng.
Nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng là địi hỏi cấp thiết và mang tính
khách quan của nền kinh tế. Từ sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trƣờng, để

có thể tồn tại và phát triển, các Ngân hàng thƣơng mại phải ln quan tâm đến chất
lƣợng hoạt động của mình nhằm đáp ứng kịp thời với sự chuyển biến trong xã hội.
1.2.2. Nội dung đánh giá chất lƣợng tín dụng Ngân hàng thƣơng mại
1.2.2.1. Các tiêu thức đánh giá chất lƣợng tín dụng
Chất lƣợng tín dụng là một phạm trù hết sức trừu tƣợng và phức tạp. Do đó
để đánh giá đƣợc chất lƣợng tín dụng một cách chính xác tƣơng đối ngƣời ta phải
dựa vào các tiêu thức sau:
Hiệu quả của đồng vốn
Động cơ kinh doanh của các Ngân hàng thƣơng mại luôn gắn liền
với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nƣớc. Các Ngân hàng thƣơng mại
phải luôn đặt quyền lợi quốc gia, xã hội lên trên lợi ích của Ngân hàng, mặc dù rằng
mục tiêu cuối cùng của Ngân hàng thƣơng mại là lợi nhuận. Trong hoạt động kinh
doanh, Ngân hàng cần thấy rõ việc cung cấp tín dụng ln kéo theo sự huy động tài
nguyên, hoạt động này có thể mang đến cho xã hội và Ngân hàng những lợi ích cụ
thể. Nhƣ vậy khi cấp ra một khoản tín dụng Ngân hàng phải xem xét nó có thoả
mãn nhu cầu vốn của khách hàng hay không và phải xem xét đến hiệu quả của đồng
vốn, tức là lợi ích của việc sử dụng đồng vốn đem lại cho khách hàng vay vốn, cho
Ngân hàng và cho toàn thể xã hội. Nếu khoản tín dụng cấp ra đƣợc thực hiện tốt các
vấn đề trên tức là Ngân hàng đã góp phần vào sự phát triển đi lên của mỗi quốc gia,
Ngân hàng đã thực hiện đƣợc nhiệm vụ và phát huy vai trị của mình trong nền kinh
tế. Hay nói cách khác hoạt động tín dụng của Ngân hàng chất lƣợng và hiệu quả,
còn chất lƣợng cao hay thấp lại phụ thuộc vào mức độ hiệu quả của nó đối với nền
kinh tế.
Khả năng đáp ứng các mục tiêu của Ngân hàng
+ Mục tiêu lợi nhuận: Đây là một trong những mục tiêu hàng đầu của Ngân
hàng thƣơng mại, với tƣ cách là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tiền

16



tệ, do đó trong kinh doanh Ngân hàng phải tính toán sao cho đạt hiệu quả kinh tế
cao nhất, hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất, để đạt đƣợc mục đích tối đa hố lợi nhuận
của mình. Với tƣ cách là hoạt động sinh lời chủ yếu, tín dụng đáp ứng đƣợc mục
tiêu này, không những chỉ mang lại lợi nhuận từ nghiệp vụ tín dụng mà cịn tạo
thuận lợi cho các Ngân hàng mở rộng và tăng nhanh thu nhập từ các dịch vụ khác
Ngân hàng cung cấp cho khách hàng.
+ An toàn trong kinh doanh: Là một trong những mục tiêu quan trọng
của Ngân hàng. Ngân hàng hoạt động dựa trên cơ sở đi vay để cho vay, thu hút tiền
của nền kinh tế với trách nhiệm hồn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay và thực
hiện các nghiệp vụ thanh toán. Nhƣ vậy, các Ngân hàng thƣơng mại tiến hành các
hoạt động tín dụng của mình thơng qua việc sử dụng vốn (vốn tự có và vốn huy
động), do đó khi cho vay Ngân hàng hết sức thận trọng để làm sao tiền ra đi rồi tiền
lại quay trở lại với lƣợng lớn hơn, cịn nếu Ngân hàng khơng thu đƣợc nợ thì họ
khơng những bị mất vốn tự có mà cịn có nguy cơ không trả đƣợc số tiền đã huy
động của khách hàng. Vì vậy, yêu cầu đặt ra nhằm đảm bảo hoạt động ổn định đối
Ngân hàng thƣơng mại là phải thƣờng xuyên thu hồi đƣợc các khoản cho vay, để
duy trì hồn trả các khoản vay từ nền kinh tế và bảo tồn vốn tự có của mình. Tức là
phải bảo đảm về mặt quyền lợi của khách hàng và của chính bản thân Ngân hàng.
Đó chính là sự an toàn trong kinh doanh của các Ngân hàng thƣơng mại và đƣợc
đánh giá thông qua chỉ tiêu nhƣ : Tỷ lệ nợ quá hạn, tốc độ quay vòng vốn...
+ Việc tuân thủ các quy định về cơ chế, thể lệ, chính sách tín dụng: Vận
động theo xu hƣớng của cơ chế thị trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc, các Ngân
hàng thƣơng mại cũng hoạt động kinh doanh theo hƣớng cơ chế thị trƣờng và chịu
sự quản lý, chi phối của Ngân hàng Nhà nƣớc. Do đó việc tuân thủ các quy định của
Ngân hàng Nhà nƣớc cũng đƣa vào tiêu thức đánh giá chất lƣợng, bởi vì hoạt động
của mỗi Ngân hàng phải đảm bảo sự ăn khớp và an toàn trong hệ thống, đảm bảo sự
quản lý thống nhất của toàn hệ thống.
Việc tuân thủ hợp đồng tín dụng
Hợp đồng tín dụng là một văn bản thoả thuận giữa Ngân hàng (bên cho


17


×