PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG
Họ và tên:………………………………
Lớp:………..
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Môn : Ngữ Văn 7
Thời gian: 45 phút
Đ I Ể M L Ờ I PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
ĐỀ BÀI
I. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Từ ghép Hán Việt có mấy loại?
A. Một loại B. Hai loại
C. Ba loại D. Bốn loại
Câu 2 : Các từ “Sông núi” thuộc từ:
A. Từ ghép chính phụ B. Từ ghép đẳng lập
C. Từ đơn D. Từ láy.
Câu 3: Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ “nhi đồng”?
A. Trẻ con B. Trẻ em
C. Trẻ tuổi D. Con trẻ.
Câu 4: Câu sau thuộc loại từ nào” Con ruồi đậu ,Mâm xôi đậu”
A. Từ đồng nghĩa B. Từ trái nghĩa
C. Từ đồng âm D. Điệp ngữ
Câu 5 :Trong những từ sau, từ nào là từ láy toàn bộ?
A. Mạnh mẽ B. Ấm áp
C. Mong manh. D. Thăm thẳm.
Câu 6: Từ nào là đại từ trong câu ca dao sau?
Ai đi đâu đấy hỡi ai,
Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm?
A. Ai B. Trúc
C. Mai D. Nhớ
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. Thế nào là từ đồng nghĩa ? cho ví dụ cụ thể? (1đ)
Câu 2. Điền các quan hệ từ thích hợp vào những chỗ trống trong đoạn văn sau đây: Với, và, cùng
với, bằng ,nếu , thì, (2đ)
Lâu lắm rồi nó mới cởi mở......... tôi như vậy. Thực ra, tôi......... nó ít gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi
học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm .......... nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt
chờ đợi. Nó hay nhìn tôi ............ cái mặt đợi chờ.............tôi lạnh lùng ............. nó lảng đi. .........
Tôi vui vẻ và tỏ ý muốn gần nó......... cái vẻ mặt đợi chờ ấy thoắt biến đi và thay vào đó là khuôn
mặt tràn trề hạnh phúc.
Câu 3. Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 dòng), có sử dụng các từ đồng nghĩa và trái nghĩa.(4đ)
II. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
* Phần Trắc Nghiệm: ( 3đ) Mỗi câu trả lời đúng được ( 0,5đ )
- Câu 1: a (0.5đ) Câu 2: b (0.5đ) Câu 3: b (0.5đ)
- Câu 4 : d (0.5đ) Câu 5: c (0.5đ) Câu 6: c (0.5đ)
* Phần Tự Luận: ( 7đ)
- Câu 1:( 3đ)
+ HS Chép được nguyên văn bài thơ Bánh Trôi Nước, chép rõ ràng, đúng chính tả ( 1.5đ)
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
+ Nêu nội dung chính của bài : Với ngôn nhữ bình dị, bài thơ Bánh Trôi Nước cho thấy Hồ Xuân
Hươngvừa trân trọng vẻ đẹp, phẩm chất trong trắng, sắc son của người phụ nữ Việt Nam ngày
xưa, vừa cảm thông sâu sắc cho thân phận chìm nổi của họ.( 1.5đ)
- Câu 2: ( 4đ)
* Hình Thức : Học sinh viết được bố cục của đoạn văn biểu cảm, viết rõ ràng , sạch sẽ, đúng
chính tả ( 1 đ)
* Nội dung: Nhận xét được sự khac nhau giữa hai cụm từ Ta với ta trong hai bài thơ.
- Trong bài thơ Qua Đèo Ngang
+ Chỉ tác giả với nỗi niềm của mình. ( 0.75đ)
+ Sự cô đơn, bé nhỏ của con người trước non nước bao la. ( 0.75đ)
- Trong Bạn Đến Chơi Nhà
+ Chỉ tác giả với người bạn. ( 0.75đ)
+ Sự chan hoà chia sẻ ấm áp của tình bạn bè thắm thiết. ( 0.75đ)
III. MA TRẬN ĐỀ:
Mức độ
Lĩnh vực nội dung
Nhận Biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
Câu
Điểm
Vận dụng
thấp
Vận dụng
cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
T3 : Từ ghép C 2(0,5đ) 1
(0,5đ)
T11 : Từ láy C5(0,5đ) 1
(0,5đ)
T15 : Đại từ C6(0,5đ) 1
(0,5đ)
T23 : Từ Hán Việt C1(0,5đ
)
1
(0,5đ)
T28 Quan hệ từ C2(2,
0đ)
1
(2,0đ)
T35 : Từ đồng
nghĩa
C1(1,0đ
)
C3(0,5đ) 2
( 1,5đ)
T41: Trái nghĩa C3(2đ
)
1
(2đ)
T44 : Từ đồng âm
C4(0,5đ) C3(2đ
)
1
(2,5đ)
Tổng số câu
1 1 4 đ 1 2 9
0,5đ 1,0đ 2,5đ 2đ 4đ 10
BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 1
I. ĐỀ BÀI :
- Em hãy tả lại một người thân mà em yêu quý nhất
- Trước khi trả bài gv cho hs nhắc lại quá trình tạo lập vb
II. ĐỊNH HƯỚNG
- Thể loại : Miêu tả
- Nội dung: + Kể lại chân dung người bạn nào? Hai người gặp gỡ vào thời
gian nào? Ấn tượng của em về người bạn đó như thế nào?
* Lưu ý: phải kết hợp miêu tả với biểu cảm.
III. LẬP DÀN BÀI
1. MB: (1,5đ)
- Giới thiệu chung về người thân được tả(bố, mẹ ,ông bà, anh chị em,bạn
thân……..)
2. TB: (6đ))
- Miêu tả hình dáng bên ngoài của nguời thân (Khuân mặt, mắt, mũi,
miệng, tay, chân, mái tóc,hình dáng, ……..)
- Tả được tính cách bên trong (Tính tình, lời nói, cử chỉ, hành động,quan hệ
với mọi nguời,dành tình cảm cho em vói mọi gười xung quanh)
- Tình cảm của em dành cho ngừoi thân đó
3. KB: (1,5đ)
- Cảm nghĩ của em về người thân đó.
- Trình bày sạch sẽ, rõ ràng, 1đ
BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 3
I. ĐỀ BÀI
- Cảm nghĩ về người thân
II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM
1. Nội dung:
a. Thể loại:
Văn biểu cảm
b. Nội dung:
- Biểu cảm về người thân
- Lưu ý: Phải bộc lộ được tình cảm của mình đối với người thân đó. Phút đó người
thân hiện lên như thế nào?
2. Đáp án chấm:
a. Mở bài (1,5đ)
- Giới thiệu người thân ( người ấy là ai ?) và nêu tình cảm ấn tượng của em đối với
người ấy
- Lý do em yêu quý người thân đó.
b. Thân bài(6đ)
- Miêu tả những nét tiêu biểu của người ấy và bộc lộ suy nghĩa của em (1,5đ)
- Kể lại nhắc lại 1 vài nét về đặc điểm ( thói quen) , tính tình và phẩm chất của
người ấy (1,5đ)
- Gợi lại kỉ niệm của em với người ấy( 1,5đ)
- Nêu những suy nghĩ và mong muốn của em về mối quan hê giữa em và người thân
này ( 1,5đ)
c. Kết bài: (1,5đ)
- Ấn tượng và cảm xúc của em về người thân này
( Hình thức trình bày,cách diễn đạt 1đ )
BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 2
I. ĐỀ BÀI
- Phát biểu cảm nghĩ về loài cây em yêu.
II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM
1. Nội dung:
a. Thể loại:
- Văn biểu cảm
b. Nội dung:
- Viết về một loài cây bất kỳ mà em yêu thích
- Lưu ý: Phải bộc lộ được tình cảm của mình đối với loài cây đó.phút đó bạn bè hiện
lên như thế nào?
2. Đáp án chấm:
a. Mở bài (1,5đ)
- Nêu loài cây mà em yêu thích
- Lý do em yêu thích
b. Thân bài(6đ)
- Các phẩm chất của cây (2đ)
- Gía trị của loài cây đó đối với đời sống con người(2đ)
- Loài cây trong cuộc sống của em (2đ)
c. Kết bài: (1,5đ)
- Tình yêu của em đối với loài cây đó
( Hình thức trình bày,cách diễn đạt 1đ )
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Môn : Ngữ Văn 7